Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Những người đang hấp hối cũng chúc tụng tôi. Và người góa bụa nhờ tôi mà tâm hồn ca hát.
- 新标点和合本 - 将要灭亡的为我祝福; 我也使寡妇心中欢乐。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 将要灭亡的为我祝福, 我使寡妇心中欢呼。
- 和合本2010(神版-简体) - 将要灭亡的为我祝福, 我使寡妇心中欢呼。
- 当代译本 - 临终的人为我祝福, 我使寡妇心里欢唱。
- 圣经新译本 - 将要灭亡的,为我祝福; 我使寡妇的心欢呼。
- 现代标点和合本 - 将要灭亡的为我祝福, 我也使寡妇心中欢乐。
- 和合本(拼音版) - 将要灭亡的为我祝福, 我也使寡妇心中欢乐。
- New International Version - The one who was dying blessed me; I made the widow’s heart sing.
- New International Reader's Version - Those who were dying gave me their blessing. I made the hearts of widows sing.
- English Standard Version - The blessing of him who was about to perish came upon me, and I caused the widow’s heart to sing for joy.
- New Living Translation - I helped those without hope, and they blessed me. And I caused the widows’ hearts to sing for joy.
- Christian Standard Bible - The dying blessed me, and I made the widow’s heart rejoice.
- New American Standard Bible - The blessing of the one who was about to perish came upon me, And I made the widow’s heart sing for joy.
- New King James Version - The blessing of a perishing man came upon me, And I caused the widow’s heart to sing for joy.
- Amplified Bible - The blessing of him who was about to perish came upon me, And I made the widow’s heart sing for joy.
- American Standard Version - The blessing of him that was ready to perish came upon me; And I caused the widow’s heart to sing for joy.
- King James Version - The blessing of him that was ready to perish came upon me: and I caused the widow's heart to sing for joy.
- New English Translation - the blessing of the dying man descended on me, and I made the widow’s heart rejoice;
- World English Bible - the blessing of him who was ready to perish came on me, and I caused the widow’s heart to sing for joy.
- 新標點和合本 - 將要滅亡的為我祝福; 我也使寡婦心中歡樂。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 將要滅亡的為我祝福, 我使寡婦心中歡呼。
- 和合本2010(神版-繁體) - 將要滅亡的為我祝福, 我使寡婦心中歡呼。
- 當代譯本 - 臨終的人為我祝福, 我使寡婦心裡歡唱。
- 聖經新譯本 - 將要滅亡的,為我祝福; 我使寡婦的心歡呼。
- 呂振中譯本 - 將要滅亡的人給我祝福; 我也使寡婦的心歡唱。
- 現代標點和合本 - 將要滅亡的為我祝福, 我也使寡婦心中歡樂。
- 文理和合譯本 - 將亡者之祝嘏臨我、我使嫠婦心樂而歌、
- 文理委辦譯本 - 危者見救而祝謝、嫠者見助而欣喜、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 淪落之人、為我祝福、我使嫠婦中心歡樂、
- Nueva Versión Internacional - Me bendecían los desahuciados; ¡por mí gritaba de alegría el corazón de las viudas!
- 현대인의 성경 - 또 거의 망하게 된 자들도 나를 위해 복을 빌어 주었으며 나 때문에 과부들도 기뻐서 노래를 불렀다.
- Новый Русский Перевод - Умирающий благословлял меня, и сердце вдовы наполнял я радостной песней.
- Восточный перевод - Умирающий благословлял меня, и сердце вдовы наполнял я радостной песней.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Умирающий благословлял меня, и сердце вдовы наполнял я радостной песней.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Умирающий благословлял меня, и сердце вдовы наполнял я радостной песней.
- La Bible du Semeur 2015 - Ceux qui allaient mourir ╵me bénissaient, et je mettais la joie ╵dans le cœur de la veuve.
- リビングバイブル - 死にかかっている者に救いの手を伸ばすと、 彼らは私を祝福した。 未亡人には、喜びの歌を歌えるようにしてやった。
- Nova Versão Internacional - O que estava à beira da morte me abençoava, e eu fazia regozijar-se o coração da viúva.
- Hoffnung für alle - Dem Sterbenden stand ich bei, er wünschte mir Segen; der Witwe half ich, und sie konnte wieder fröhlich singen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คนใกล้ตายให้พรข้า ข้าทำให้หัวใจของหญิงม่ายร้องเพลง
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - คนที่กำลังจะตายให้พรแก่ฉัน และฉันช่วยให้หญิงม่ายร้องเพลงด้วยใจยินดี
Cross Reference
- Thi Thiên 67:4 - Nguyện các nước mừng vui ca hát, vì Chúa xét xử công bằng cho dân, và chỉ đạo mọi dân tộc trên đất.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 24:13 - Phải trả lại chiếc áo cho người nghèo kia để người ấy có áo đắp mình lúc đi ngủ, và sẽ cầu phước cho người cho vay. Rồi Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, sẽ ghi nhận việc thiện này.
- Châm Ngôn 31:6 - Hãy đem chất men cho người hấp hối và đem rượu cho người có tâm hồn sầu thảm.
- Châm Ngôn 31:7 - Họ uống cho quên đi nỗi khổ, và cũng chẳng bận tâm đến mọi mối sầu.
- Châm Ngôn 31:8 - Hãy lên tiếng bênh vực người cô thế; và biện hộ cho quyền lợi của người bất hạnh.
- Châm Ngôn 31:9 - Con hãy phán xét công minh, bảo đảm công lý cho người nghèo yếu.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:11 - Anh em sẽ cùng gia đình, đầy tớ hân hoan trước Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, tại nơi Ngài sẽ chọn đặt Danh Ngài. Đừng quên người Lê-vi, ngoại kiều, người mồ côi, quả phụ trong địa phương mình. Nhớ mời họ chung dự.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:39 - Phi-e-rơ đứng dậy theo hai người ấy xuống Gia-pha. Đến nơi, họ đưa ông lên căn phòng trên gác. Các quả phụ đứng đầy phòng, khóc lóc và đưa cho ông xem các chiếc áo dài, áo choàng mà Ta-bi-tha đã may cho họ.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:40 - Phi-e-rơ bảo họ ra ngoài rồi quỳ xuống cầu nguyện, và quay sang nói với thi hài: “Ta-bi-tha, trỗi dậy!” Ta-bi-tha mở mắt trông thấy Phi-e-rơ, liền ngồi dậy.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 9:41 - Ông đưa tay đỡ bà đứng lên, rồi gọi các tín hữu và các quả phụ đến, cho gặp người vừa sống lại.
- Nê-hê-mi 8:10 - Nhưng anh chị em nên đem thịt béo, rượu ngọt ra ăn mừng, và chia sẻ thịt rượu với những người nghèo thiếu, vì nguồn vui đến từ Chúa là năng lực của chúng ta. Đừng ai phiền muộn nữa.”
- Nê-hê-mi 8:11 - Như thế, người Lê-vi an ủi toàn dân; và họ thôi khóc lóc.
- Nê-hê-mi 8:12 - Mọi người chuẩn bị ăn mừng và gửi một phần thực phẩm cho người nghèo thiếu. Họ cùng nhau hoan hỉ vì đã hiểu được lời Đức Chúa Trời.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 26:5 - Người đứng dâng lễ vật sẽ thưa với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em: ‘Tổ tiên tôi là một người A-ram du mục. Người xuống Ai Cập với một gia đình vỏn vẹn có mấy người, nhưng về sau họ trở thành một dân tộc mạnh mẽ đông đúc.
- Y-sai 65:14 - Đầy tớ Ta sẽ ca hát vui mừng, còn các ngươi sẽ khóc lóc thảm sầu và tuyệt vọng.
- 2 Cô-rinh-tô 9:12 - Vì công cuộc lạc quyên tương trợ này, ngoài mục đích thỏa mãn nhu cầu các tín hữu, còn giúp nhiều người lớn tiếng tạ ơn Đức Chúa Trời.
- 2 Cô-rinh-tô 9:13 - Họ ca ngợi Đức Chúa Trời vì nghĩa cử này minh chứng hùng hồn rằng anh chị em thật lòng tin nhận Phúc Âm của Chúa Cứu Thế. Họ tôn vinh Chúa vì anh chị em rộng lòng giúp đỡ họ và mọi người.
- 2 Cô-rinh-tô 9:14 - Họ sẽ thành tâm cầu nguyện cho anh chị em, vì ơn phước dồi dào Đức Chúa Trời ban cho anh chị em.
- 2 Ti-mô-thê 1:16 - Cầu Chúa ban phước cho gia đình Ô-nê-si-phô, vì nhiều lần anh thăm viếng an ủi ta, không hổ thẹn vì ta bị tù.
- 2 Ti-mô-thê 1:17 - Vừa đến thủ đô La Mã, anh liền vội vã tìm thăm ta.
- 2 Ti-mô-thê 1:18 - Cầu Chúa ban phước cho anh trong ngày Ngài trở lại! Con cũng biết rõ, trước kia anh đã hết lòng phục vụ ta tại Ê-phê-sô.
- Gióp 31:19 - Bất cứ khi nào tôi thấy người vô gia cư không quần áo, và người nghèo không mảnh áo che thân,
- Gióp 31:20 - chẳng lẽ họ không chúc phước cho tôi, vì đã cung cấp cho họ quần áo len giữ được ấm áp sao?
- Y-sai 27:13 - Trong ngày ấy, có tiếng kèn thổi vang. Những người bị chết trong cuộc lưu đày tại A-sy-ri và Ai Cập sẽ về Giê-ru-sa-lem để thờ phượng Chúa Hằng Hữu trên núi thánh của Ngài.
- Gióp 22:9 - Người góa bụa anh đuổi đi tay trắng, và bẻ gãy niềm hy vọng của người mồ côi.
- Phi-lê-môn 1:7 - Lòng yêu thương của anh đã đem lại cho tôi nhiều an ủi, vui mừng. Anh đã sưởi ấm lòng của tất cả con dân Chúa.