Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa Thánh Linh ban sự sống mới. Xác thịt chẳng làm chi được. Lời Ta dạy biểu hiện Chúa Thánh Linh và đầy sức sống.
- 新标点和合本 - 叫人活着的乃是灵,肉体是无益的。我对你们所说的话就是灵,就是生命。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 圣灵赐人生命,肉体毫无用处。我对你们所说的话就是灵,就是生命。
- 和合本2010(神版-简体) - 圣灵赐人生命,肉体毫无用处。我对你们所说的话就是灵,就是生命。
- 当代译本 - 叫人活着的是灵,肉体毫无作用。我对你们说的话就是灵,就是生命。
- 圣经新译本 - 使人活的是灵,肉体是无济于事的。我对你们所说的话是灵、是生命。
- 中文标准译本 - 赐人生命的是灵 ,肉体没有什么用。我对你们说的话就是灵,就是生命。
- 现代标点和合本 - 叫人活着的乃是灵,肉体是无益的。我对你们所说的话就是灵,就是生命。
- 和合本(拼音版) - 叫人活着的乃是灵,肉体是无益的。我对你们所说的话就是灵,就是生命。
- New International Version - The Spirit gives life; the flesh counts for nothing. The words I have spoken to you—they are full of the Spirit and life.
- New International Reader's Version - The Holy Spirit gives life. The body means nothing at all. The words I have spoken to you are full of the Spirit. They give life.
- English Standard Version - It is the Spirit who gives life; the flesh is no help at all. The words that I have spoken to you are spirit and life.
- New Living Translation - The Spirit alone gives eternal life. Human effort accomplishes nothing. And the very words I have spoken to you are spirit and life.
- Christian Standard Bible - The Spirit is the one who gives life. The flesh doesn’t help at all. The words that I have spoken to you are spirit and are life.
- New American Standard Bible - It is the Spirit who gives life; the flesh provides no benefit; the words that I have spoken to you are spirit, and are life.
- New King James Version - It is the Spirit who gives life; the flesh profits nothing. The words that I speak to you are spirit, and they are life.
- Amplified Bible - It is the Spirit who gives life; the flesh conveys no benefit [it is of no account]. The words I have spoken to you are spirit and life [providing eternal life].
- American Standard Version - It is the spirit that giveth life; the flesh profiteth nothing: the words that I have spoken unto you are spirit, and are life.
- King James Version - It is the spirit that quickeneth; the flesh profiteth nothing: the words that I speak unto you, they are spirit, and they are life.
- New English Translation - The Spirit is the one who gives life; human nature is of no help! The words that I have spoken to you are spirit and are life.
- World English Bible - It is the spirit who gives life. The flesh profits nothing. The words that I speak to you are spirit, and are life.
- 新標點和合本 - 叫人活着的乃是靈,肉體是無益的。我對你們所說的話就是靈,就是生命。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 聖靈賜人生命,肉體毫無用處。我對你們所說的話就是靈,就是生命。
- 和合本2010(神版-繁體) - 聖靈賜人生命,肉體毫無用處。我對你們所說的話就是靈,就是生命。
- 當代譯本 - 叫人活著的是靈,肉體毫無作用。我對你們說的話就是靈,就是生命。
- 聖經新譯本 - 使人活的是靈,肉體是無濟於事的。我對你們所說的話是靈、是生命。
- 呂振中譯本 - 使人活的乃是靈;肉體無濟於事;我所對你們說的話語是靈,是生命。
- 中文標準譯本 - 賜人生命的是靈 ,肉體沒有什麼用。我對你們說的話就是靈,就是生命。
- 現代標點和合本 - 叫人活著的乃是靈,肉體是無益的。我對你們所說的話就是靈,就是生命。
- 文理和合譯本 - 畀生者神也、肉無益、我語爾之言、神也、生也、
- 文理委辦譯本 - 夫神所以生、肉無益、我所言者、神也、生也、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 致生者乃神、肉則無益、我所言於爾者、神也、生也、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 若見人子昇歸本宅、又將如何?
- Nueva Versión Internacional - El Espíritu da vida; la carne no vale para nada. Las palabras que les he hablado son espíritu y son vida.
- 현대인의 성경 - 생명을 주는 것은 하나님의 영이며 인간의 육체는 아무 쓸모가 없다. 내가 너희에게 한 말은 영적인 생명에 관한 것이다.
- Новый Русский Перевод - Дух дает жизнь, человеку это не под силу . Слова, которые Я вам говорил, – это дух и жизнь.
- Восточный перевод - Только Дух даёт жизнь, человеку это не под силу. В словах, которые Я вам говорил, есть Дух, дающий жизнь.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Только Дух даёт жизнь, человеку это не под силу. В словах, которые Я вам говорил, есть Дух, дающий жизнь.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Только Дух даёт жизнь, человеку это не под силу. В словах, которые Я вам говорил, есть Дух, дающий жизнь.
- La Bible du Semeur 2015 - C’est l’Esprit qui donne la vie ; la chair à elle seule ne sert à rien. Les paroles que je vous ai dites sont Esprit et vie .
- リビングバイブル - いいですか。ただ聖霊だけが永遠のいのちを与えてくださいます。肉体的にこの世に生まれただけでは、永遠のいのちはいただけません。今わたしがあなたがたに話したのは、まさにこのことで、どうしたら、ほんとうの霊のいのちをいただけるかということなのです。
- Nestle Aland 28 - τὸ πνεῦμά ἐστιν τὸ ζῳοποιοῦν, ἡ σὰρξ οὐκ ὠφελεῖ οὐδέν· τὰ ῥήματα ἃ ἐγὼ λελάληκα ὑμῖν πνεῦμά ἐστιν καὶ ζωή ἐστιν.
- unfoldingWord® Greek New Testament - τὸ Πνεῦμά ἐστιν τὸ ζῳοποιοῦν; ἡ σὰρξ οὐκ ὠφελεῖ οὐδέν. τὰ ῥήματα ἃ ἐγὼ λελάληκα ὑμῖν πνεῦμά ἐστιν καὶ ζωή ἐστιν.
- Nova Versão Internacional - O Espírito dá vida; a carne não produz nada que se aproveite. As palavras que eu disse são espírito e vida.
- Hoffnung für alle - Gottes Geist allein schafft Leben. Ein Mensch kann dies nicht. Die Worte aber, die ich euch gesagt habe, sind aus Gottes Geist und bringen das Leben.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระวิญญาณประทานชีวิต เนื้อหนังไม่สำคัญอะไรเลย ถ้อยคำที่เรากล่าวกับท่านเป็นวิญญาณ และเป็นชีวิต
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระวิญญาณเป็นผู้ให้ชีวิต ฝ่ายเนื้อหนังไม่ได้รับประโยชน์อันใด คำกล่าวที่เราได้บอกให้เจ้าฟังเป็นวิญญาณและชีวิต
Cross Reference
- Rô-ma 2:25 - Người Do Thái chịu cắt bì chỉ có ý nghĩa nếu tôn trọng luật pháp Đức Chúa Trời. Nếu không vâng giữ luật pháp Đức Chúa Trời, thì cũng không hơn gì Dân Ngoại không chịu cắt bì.
- Ga-la-ti 5:6 - Một khi Chúa Cứu Thế Giê-xu đã ban cho chúng ta sự sống vĩnh cửu, chúng ta không cần quan tâm đến việc chịu cắt bì hay không, giữ luật pháp hay không. Điều quan trọng là hành động do tình yêu thương, để chứng tỏ đức tin mình.
- 1 Cô-rinh-tô 2:9 - Theo Thánh Kinh, huyền nhiệm đó là: “Những điều chưa mắt nào thấy, chưa tai nào nghe, và trí loài người chưa hề nghĩ tới, nhưng Đức Chúa Trời dành sẵn cho người yêu mến Ngài.”
- 1 Cô-rinh-tô 2:10 - Đức Chúa Trời đã nhờ Chúa Thánh Linh tiết lộ cho chúng ta. Thánh Linh Ngài dò xét mọi sự, kể cả điều sâu nhiệm của Đức Chúa Trời.
- 1 Cô-rinh-tô 2:11 - Vì chẳng ai có thể biết những tư tưởng sâu kín trong lòng người, trừ ra tâm linh của chính người đó. Cũng thế, ngoài Thánh Linh Đức Chúa Trời, không ai biết được những ý tưởng mầu nhiệm của Đức Chúa Trời.
- 1 Cô-rinh-tô 2:12 - Đức Chúa Trời ban Thánh Linh Ngài cho chúng ta—không phải thần linh trần gian—nên chúng ta biết được những ân tứ của Đức Chúa Trời.
- 1 Cô-rinh-tô 2:13 - Khi truyền giảng, chúng tôi không dùng từ ngữ triết học, nhưng dùng từ ngữ của Chúa Thánh Linh, giải thích điều thuộc linh bằng ngôn ngữ thuộc linh.
- 1 Cô-rinh-tô 2:14 - Người không có thuộc linh không thể nhận lãnh chân lý từ Thánh Linh của Đức Chúa Trời. Đó chỉ coi như chuyện khờ dại và họ không thể hiểu được, vì chỉ những người thuộc linh mới hiểu giá trị của Chúa Thánh Linh.
- Rô-ma 3:1 - Vậy người Do Thái hưởng đặc ân gì của Đức Chúa Trời? Lễ cắt bì có giá trị gì?
- Rô-ma 3:2 - Thưa, họ hưởng đủ thứ đặc ân. Trước hết, Do Thái là dân tộc được ủy thác thông điệp Đức Chúa Trời truyền cho loài người.
- Hê-bơ-rơ 13:9 - Đừng để các tư tưởng mới lạ lôi cuốn anh chị em. Tinh thần chúng ta vững mạnh là nhờ ơn Chúa chứ không do các quy luật về thức ăn, tế lễ. Các quy luật ấy chẳng giúp gì cho người vâng giữ.
- 1 Cô-rinh-tô 11:27 - Vì thế, ai ăn bánh uống chén của Chúa cách không xứng đáng, sẽ mắc tội với thân và máu của Chúa.
- 1 Cô-rinh-tô 11:28 - Mỗi người phải xét mình trước khi ăn bánh uống chén ấy.
- 1 Cô-rinh-tô 11:29 - Ai ăn bánh uống chén ấy mà không tôn trọng thân thể của Chúa là tự chuốc lấy phán xét vào mình.
- Ga-la-ti 6:15 - Điều quan trọng không phải chịu thánh lễ cắt bì hay không, nhưng tâm hồn có được Chúa đổi mới hay không
- 1 Ti-mô-thê 4:8 - Luyện tập thân thể ích lợi một phần, nhưng luyện tập lòng tin kính ích lợi mọi mặt cho cuộc sống đời này và đời sau.
- 1 Phi-e-rơ 3:21 - Nước lụt ấy tiêu biểu cho lễ báp-tem ngày nay, nhờ đó, anh chị em được cứu. Trong lễ báp-tem, chúng ta xác nhận mình được cứu nhờ kêu cầu Đức Chúa Trời tẩy sạch tội lỗi trong lương tâm chúng ta, bởi sự phục sinh của Chúa Cứu Thế Giê-xu, chứ không phải nhờ nước rửa sạch thân thể.
- 1 Phi-e-rơ 3:18 - Chúa Cứu Thế cũng đã chịu khổ. Mặc dù không hề phạm tội, Ngài đã một lần chết vì tội lỗi của tất cả chúng ta, để đem chúng ta trở về với Đức Chúa Trời. Dù thể xác Ngài chết, nhưng Ngài vẫn sống trong Thánh Linh.
- Sáng Thế Ký 2:7 - Đức Chúa Trời Hằng Hữu lấy bụi đất tạo nên người và hà sinh khí vào mũi, và người có sự sống.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 2:13 - Chúng tôi không ngớt tạ ơn Đức Chúa Trời, vì khi chúng tôi truyền giảng Phúc Âm, anh chị em tiếp nhận ngay như lời Đức Chúa Trời, không phải lời loài người. Phúc Âm chính là lời Đức Chúa Trời đã đổi mới đời sống anh chị em, khi anh chị em tin nhận.
- Gia-cơ 1:18 - Do ý định tốt đẹp của Chúa, Ngài dùng Đạo chân lý ban cho chúng ta cuộc sống mới. Nhờ đó, chúng ta trở thành những người con đầu lòng trong gia đình mới của Ngài.
- Rô-ma 8:2 - Vì luật của Chúa Thánh Linh Hằng Sống trong Chúa đã giải thoát tôi khỏi luật của tội lỗi và sự chết.
- Giăng 12:49 - Ta không nói theo ý Ta. Nhưng Cha là Đấng sai Ta đã truyền cho Ta nói.
- Giăng 12:50 - Ta biết mệnh lệnh Ngài đem lại sự sống vĩnh cửu; vậy Ta chỉ nói những lời Cha đã truyền dạy cho Ta.”
- Thi Thiên 19:7 - Luật Chúa Hằng Hữu trọn vẹn, phục hưng tâm linh, chứng cớ Chúa Hằng Hữu là chắc chắn, khiến cho người dại nên người khôn ngoan.
- Thi Thiên 19:8 - Thánh chỉ Chúa Hằng Hữu ngay thẳng làm tâm hồn hoan hỉ, điều răn Chúa Hằng Hữu trong sạch, làm sáng mắt, sáng lòng.
- Thi Thiên 19:9 - Sự kính sợ Chúa Hằng Hữu là tinh khiết muôn đời, mệnh lệnh Chúa Hằng Hữu vững bền và công chính.
- Thi Thiên 19:10 - Vàng ròng đâu quý bằng, mật ong nào sánh được.
- 2 Cô-rinh-tô 3:6 - Ngài cũng cho chúng tôi khả năng đảm nhiệm công vụ của giao ước mới, không phải giao ước bằng văn tự, nhưng bằng Chúa Thánh Linh. Văn tự làm cho chết, nhưng Chúa Thánh Linh ban sự sống.
- 2 Cô-rinh-tô 3:7 - Nếu công vụ tuyên cáo sự chết, bằng văn tự khắc trên bảng đá được thực hiện cách vinh quang, người Ít-ra-ên không dám nhìn Môi-se. Vì mặt ông phản chiếu vinh quang của Đức Chúa Trời, dù vinh quang ấy chóng tàn,
- 2 Cô-rinh-tô 3:8 - hẳn công vụ của Chúa Thánh Linh truyền sự sống phải vô cùng rực rỡ hơn.
- Rô-ma 10:8 - Bởi vì, có lời nói: “Đạo rất gần con; Đạo ở ngay trong miệng và trong lòng con.” Đó là Đạo đức tin chúng tôi hằng công bố.
- Rô-ma 10:9 - Nếu miệng anh chị em xưng nhận Giê-xu là Chúa, và lòng anh chị em tin Đức Chúa Trời đã khiến Ngài sống lại thì anh chị em được cứu rỗi.
- Rô-ma 10:10 - Vì do lòng tin, anh chị em được kể là người công chính, và do miệng xưng nhận Ngài, anh chị em được cứu rỗi.
- 1 Cô-rinh-tô 15:45 - Thánh Kinh chép: “Người thứ nhất là A-đam có sự sống.” Nhưng A-đam sau cùng—tức Chúa Cứu Thế—Thần Linh ban sự sống.
- Rô-ma 10:17 - Cho nên, người ta tin Chúa nhờ nghe giảng và họ nghe khi Phúc Âm của Chúa Cứu Thế được công bố.
- 1 Phi-e-rơ 1:23 - Anh chị em đã được tái sinh không phải bởi sự sống dễ hư hoại, nhưng do Lời Sống bất diệt của Đức Chúa Trời.
- Thi Thiên 119:50 - Giữa khổ đau, con được an ủi; vì lời Chúa hứa làm đời con tươi mới.
- Hê-bơ-rơ 4:12 - Lời Đức Chúa Trời sống động và đầy năng lực, sắc hơn gươm hai lưỡi, mổ xẻ hồn linh, xương tủy, phân tích tư tưởng, và ước vọng trong lòng.
- Thi Thiên 119:130 - Lối vào lời Chúa đem ánh sáng, ban tri thức cho người đơn sơ.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:47 - Vì các luật lệ này không phải là những lời nhảm nhí mà là nguồn sống của anh em. Tuân hành các luật lệ này, anh em mới được sống lâu dài trên đất hứa, đất nước bên kia Sông Giô-đan mà anh em sắp chiếm hữu.”
- Thi Thiên 119:93 - Con chẳng bao giờ quên lời Chúa dạy, vì Ngài dùng nó hồi sinh con.
- Ga-la-ti 5:25 - Vì Chúa Thánh Linh ban sự sống mới cho chúng ta, nên chúng ta hãy theo sự hướng dẫn của Chúa Thánh Linh.
- Giăng 6:68 - Si-môn Phi-e-rơ thưa: “Thưa Chúa, chúng con sẽ đi theo ai? Chúa đem lại cho chúng con Đạo sống vĩnh cửu.