Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa vác cây thập tự lên ngọn đồi Sọ, (tiếng Hê-bơ-rơ gọi là Gô-gô-tha).
- 新标点和合本 - 他们就把耶稣带了去。耶稣背着自己的十字架出来,到了一个地方,名叫“髑髅地”,希伯来话叫各各他。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 耶稣背着自己的十字架出来,到了一个地方,名叫“髑髅地”,希伯来话叫各各他。
- 和合本2010(神版-简体) - 耶稣背着自己的十字架出来,到了一个地方,名叫“髑髅地”,希伯来话叫各各他。
- 当代译本 - 耶稣背着自己的十字架出来,前往髑髅地 ,那地方希伯来话叫各各他。
- 圣经新译本 - 他们把耶稣带去了。耶稣自己背着十字架出来,到了一个名叫“髑髅”的地方,希伯来话叫各各他。
- 中文标准译本 - 耶稣自己背着十字架出来,前往一个叫“骷髅地”的地方,希伯来语 叫做“各各他”。
- 现代标点和合本 - 他们就把耶稣带了去。耶稣背着自己的十字架出来,到了一个地方,名叫髑髅地,希伯来话叫各各他。
- 和合本(拼音版) - 他们就把耶稣带了去。耶稣背着自己的十字架出来,到了一个地方,名叫髑髅地,希伯来话叫各各他。
- New International Version - Carrying his own cross, he went out to the place of the Skull (which in Aramaic is called Golgotha).
- New International Reader's Version - He had to carry his own cross. He went out to a place called the Skull. In the Aramaic language it was called Golgotha.
- English Standard Version - and he went out, bearing his own cross, to the place called The Place of a Skull, which in Aramaic is called Golgotha.
- New Living Translation - Carrying the cross by himself, he went to the place called Place of the Skull (in Hebrew, Golgotha).
- Christian Standard Bible - Carrying the cross by himself, he went out to what is called Place of the Skull, which in Aramaic is called Golgotha.
- New American Standard Bible - They took Jesus, therefore, and He went out, carrying His own cross, to the place called the Place of a Skull, which in Hebrew is called, Golgotha.
- New King James Version - And He, bearing His cross, went out to a place called the Place of a Skull, which is called in Hebrew, Golgotha,
- Amplified Bible - So they took Jesus, and He went out, bearing His own cross, to the place called the Place of the Skull, which is called in Hebrew, Golgotha.
- American Standard Version - They took Jesus therefore: and he went out, bearing the cross for himself, unto the place called The place of a skull, which is called in Hebrew Golgotha:
- King James Version - And he bearing his cross went forth into a place called the place of a skull, which is called in the Hebrew Golgotha:
- New English Translation - and carrying his own cross he went out to the place called “The Place of the Skull” (called in Aramaic Golgotha).
- World English Bible - He went out, bearing his cross, to the place called “The Place of a Skull”, which is called in Hebrew, “Golgotha”,
- 新標點和合本 - 他們就把耶穌帶了去。耶穌背着自己的十字架出來,到了一個地方,名叫「髑髏地」,希伯來話叫各各他。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶穌背着自己的十字架出來,到了一個地方,名叫「髑髏地」,希伯來話叫各各他。
- 和合本2010(神版-繁體) - 耶穌背着自己的十字架出來,到了一個地方,名叫「髑髏地」,希伯來話叫各各他。
- 當代譯本 - 耶穌背著自己的十字架出來,前往髑髏地 ,那地方希伯來話叫各各他。
- 聖經新譯本 - 他們把耶穌帶去了。耶穌自己背著十字架出來,到了一個名叫“髑髏”的地方,希伯來話叫各各他。
- 呂振中譯本 - 耶穌自己背着十字架出來,到了一個地方叫 頭蓋骨 , 希伯來 土 話叫 各各他 的地方;
- 中文標準譯本 - 耶穌自己背著十字架出來,前往一個叫「骷髏地」的地方,希伯來語 叫做「各各他」。
- 現代標點和合本 - 他們就把耶穌帶了去。耶穌背著自己的十字架出來,到了一個地方,名叫髑髏地,希伯來話叫各各他。
- 文理和合譯本 - 眾曳之、耶穌自負十架而出、至一地、名髑髏處、希伯來音、曰各各他、
- 文理委辦譯本 - 耶穌負十字架出、至一所、名髑髏處、希伯來語曰各各他、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 耶穌負其十字架而出、至一所、名觸髏處、 希伯來 言、曰 各各他 、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 眾執耶穌、曳之出;耶穌親荷十字架、至一地、名 觸髏地 希伯來 語曰 格爾格他 、
- Nueva Versión Internacional - Jesús salió cargando su propia cruz hacia el lugar de la Calavera (que en arameo se llama Gólgota).
- 현대인의 성경 - 그들의 손에 넘어간 예수님은 자기 십자가를 지시고 ‘해골터’ 라는 곳으로 가셨다 (히브리 말로 해골터는 ‘골고다’ 이다).
- Новый Русский Перевод - Неся Свой крест, Иисус пошел на место, называемое Лобным , а на еврейском языке – Голгофа . ( Мат. 27:33-44 ; Мк. 15:24-32 ; Лк. 23:33-43 )
- Восточный перевод - Неся Свой крест, Иса пошёл на место, называемое Лобным , а на арамейском языке «Голгофа».
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Неся Свой крест, Иса пошёл на место, называемое Лобным , а на арамейском языке «Голгофа».
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Неся Свой крест, Исо пошёл на место, называемое Лобным , а на арамейском языке «Голгофа».
- La Bible du Semeur 2015 - Celui-ci, portant lui-même sa croix, sortit de la ville pour se rendre à l’endroit appelé « le lieu du crâne » (en hébreu : « Golgotha »).
- リビングバイブル - ついにイエスはユダヤ人たちの手に渡されました。イエスは十字架を背負わされ、エルサレム市外の、「どくろ」〔ヘブル語で、ゴルゴタ〕という場所へ引かれて行きました。
- Nestle Aland 28 - καὶ βαστάζων ἑαυτῷ τὸν σταυρὸν ἐξῆλθεν εἰς τὸν λεγόμενον Κρανίου Τόπον, ὃ λέγεται Ἑβραϊστὶ Γολγοθα,
- unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ βαστάζων ἑαυτῷ τὸν σταυρὸν, ἐξῆλθεν εἰς τὸν λεγόμενον, Κρανίου Τόπον, ὃ λέγεται Ἑβραϊστὶ, Γολγοθᾶ;
- Nova Versão Internacional - Levando a sua própria cruz, ele saiu para o lugar chamado Caveira (que em aramaico é chamado Gólgota).
- Hoffnung für alle - Sein Kreuz trug er selbst aus der Stadt hinaus zu dem Ort, der »Schädelstätte« genannt wird, auf Hebräisch »Golgatha«.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระองค์ทรงแบกกางเขนของพระองค์ไปยังสถานแห่งหัวกระโหลก (ซึ่งในภาษาอารเมคเรียกว่า กลโกธา)
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวกเขาจึงพาพระเยซูไป ให้พระองค์แบกไม้กางเขนของพระองค์เอง ออกไปยังสถานที่ซึ่งเรียกว่า ที่ของกะโหลกศีรษะหรือเรียกเป็นภาษาฮีบรูว่า กลโกธา
Cross Reference
- Lê-vi Ký 16:21 - Người đặt tay mình lên đầu nó, xưng tất cả tội của người Ít-ra-ên trên đầu nó để nó mang tội của toàn dân, và một người được chỉ định sẵn sẽ đem nó vào hoang mạc.
- Lê-vi Ký 16:22 - Người ấy sẽ thả nó ra, con dê sẽ mang tất cả tội lỗi của dân đi vào nơi vắng vẻ, trong hoang mạc.
- Dân Số Ký 15:35 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Người ấy phải bị xử tử, toàn dân sẽ lấy đá ném cho người ấy chết đi bên ngoài trại.”
- Dân Số Ký 15:36 - Và đoàn dân dẫn người ấy ra ngoài trại, lấy đá ném chết theo lệnh Chúa Hằng Hữu cùng Môi-se.
- Mác 15:21 - Si-môn, người xứ Ly-bi, vừa từ thôn quê lên Giê-ru-sa-lem, bị bọn lính bắt vác cây thập tự cho Chúa Giê-xu. (Si-môn là cha của A-lét-xan-đơ và Ru-phu).
- Mác 15:22 - Bọn lính giải Chúa lên đồi Gô-gô-tha (nghĩa là Đồi Sọ).
- Mác 15:23 - Chúng cho Ngài uống rượu pha vơi chất nhựa thơm, nhưng Ngài không uống.
- 1 Các Vua 21:13 - Hai đứa vô lại đến ngồi đối diện Na-bốt và vu cáo ông trước công chúng: “Na-bốt nguyền rủa Đức Chúa Trời và đức vua.” Sau lời buộc tội, người ta lôi Na-bốt ra ngoài thành và ném đá chết.
- Lê-vi Ký 24:14 - “Đem người đã xúc phạm Danh Ta ra khỏi nơi đóng trại, những ai đã nghe người ấy nói sẽ đặt tay trên đầu người, rồi toàn dân sẽ lấy đá ném vào người cho chết đi.
- Mác 8:34 - Sau đó, Chúa gọi các môn đệ và dân chúng đến gần, dạy bảo: “Nếu ai muốn làm môn đệ Ta, phải phủ nhận chính mình, vác cây thập tự mình theo Ta.
- Ma-thi-ơ 10:38 - Nếu các con không vác cây thập tự mình theo Ta, các con không đáng làm môn đệ Ta.
- Mác 10:21 - Chúa Giê-xu nhìn anh, lòng đầy thương mến: “Anh còn thiếu một điều: Về bán hết tài sản, lấy tiền phân phát cho người nghèo để chứa của cải trên trời, rồi hãy theo làm môn đệ Ta.”
- Mác 15:32 - Này, Đấng Mết-si-a, Vua người Do Thái! Phải xuống khỏi cây thập tự cho chúng tôi thấy, chúng tôi mới tin chứ!” Hai tên cướp bị đóng đinh với Chúa cũng sỉ nhục Ngài.
- Mác 15:26 - Tấm bảng tội trạng ghi mấy chữ: “Vua người Do Thái.”
- Lu-ca 23:38 - Phía trên đầu Ngài, có treo tấm bảng ghi mấy chữ: “Đây là Vua người Do Thái.”
- Lu-ca 9:23 - Chúa phán cùng đám đông: “Nếu ai muốn làm môn đệ Ta, phải phủ nhận chính mình, hằng ngày vác cây thập tự mình theo Ta.
- Ma-thi-ơ 27:37 - Họ treo trên đầu Ngài tấm bảng ghi tội trạng: “Đây là Giê-xu, Vua người Do Thái.”
- Ma-thi-ơ 27:31 - Chế giễu xong, họ cởi áo choàng ra, mặc áo lại cho Chúa rồi dẫn Ngài đi đóng đinh trên cây thập tự.
- Ma-thi-ơ 27:32 - Vừa lên đường, quân lính thấy Si-môn, người xứ Ly-bi, liền bắt anh vác cây thập tự cho Chúa.
- Ma-thi-ơ 27:33 - Đoàn người tiến lên đồi Gô-gô-tha (nghĩa là đồi Sọ).
- Ma-thi-ơ 27:34 - Họ cho Chúa uống rượu thuốc để xoa dịu cơn đau, nhưng Ngài nếm qua rồi không chịu uống.
- Ma-thi-ơ 16:24 - Rồi Chúa Giê-xu phán với các môn đệ: “Nếu ai muốn làm môn đệ Ta, phải phủ nhận chính mình, vác cây thập tự mình theo Ta.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:58 - Họ đẩy ông ra ngoài thành rồi ném đá giết ông. Các nhân chứng cởi áo dài đặt dưới chân một thanh niên tên là Sau-lơ.
- Hê-bơ-rơ 13:11 - Theo luật pháp Do Thái, thầy thượng tế đem máu con sinh tế vào Nơi Chí Thánh để làm lễ chuộc tội, còn xác nó phải đốt bên ngoài thành.
- Hê-bơ-rơ 13:12 - Chúa Giê-xu cũng đã chịu khổ và hy sinh bên ngoài thành, lấy máu Ngài rửa sạch tội lỗi làm chúng ta nên thánh.
- Hê-bơ-rơ 13:13 - Vậy hãy ra ngoài vách thành với Chúa (tức là ra ngoài vòng danh lợi của thế gian này) để chia sẻ khổ nhục với Ngài.
- Lu-ca 23:26 - Trên đường giải Chúa Giê-xu ra pháp trường, họ gặp Si-môn, người xứ Ly-bi vừa từ thôn quê lên Giê-ru-sa-lem, liền bắt anh vác cây thập tự cho Chúa Giê-xu.
- Lu-ca 14:27 - Ai không vác cây thập tự mình theo Ta cũng không thể làm môn đệ Ta.
- Lu-ca 23:33 - Đến ngọn đồi Sọ, họ đóng đinh Chúa và hai tử tội trên cây thập tự, một tên bên phải và một tên bên trái Ngài.