Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Giu-đa hướng dẫn một đội tuần cảnh và chức dịch của các thầy trưởng tế và Pha-ri-si, mang theo đèn, đuốc, và vũ khí đến vườn ô-liu.
- 新标点和合本 - 犹大领了一队兵,和祭司长并法利赛人的差役,拿着灯笼、火把、兵器,就来到园里。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 犹大领了一队兵,以及祭司长和法利赛人的圣殿警卫,拿着灯笼、火把和兵器来到园里。
- 和合本2010(神版-简体) - 犹大领了一队兵,以及祭司长和法利赛人的圣殿警卫,拿着灯笼、火把和兵器来到园里。
- 当代译本 - 这时,犹大带着一队士兵以及祭司长和法利赛人的差役,拿着灯笼、火把和兵器来了。
- 圣经新译本 - 那时,犹大带着一队兵,还有祭司长和法利赛人的差役,拿着灯笼、火把、武器,来到园子里。
- 中文标准译本 - 于是犹大领着一队士兵,还有祭司长们和法利赛人的差役们,带着灯笼、火把、兵器来到那里。
- 现代标点和合本 - 犹大领了一队兵,和祭司长并法利赛人的差役拿着灯笼、火把、兵器,就来到园里。
- 和合本(拼音版) - 犹大领了一队兵和祭司长并法利赛人的差役,拿着灯笼、火把、兵器,就来到园里。
- New International Version - So Judas came to the garden, guiding a detachment of soldiers and some officials from the chief priests and the Pharisees. They were carrying torches, lanterns and weapons.
- New International Reader's Version - So Judas came to the garden. He was guiding a group of soldiers and some officials. The chief priests and the Pharisees had sent them. They were carrying torches, lanterns and weapons.
- English Standard Version - So Judas, having procured a band of soldiers and some officers from the chief priests and the Pharisees, went there with lanterns and torches and weapons.
- New Living Translation - The leading priests and Pharisees had given Judas a contingent of Roman soldiers and Temple guards to accompany him. Now with blazing torches, lanterns, and weapons, they arrived at the olive grove.
- Christian Standard Bible - So Judas took a company of soldiers and some officials from the chief priests and the Pharisees and came there with lanterns, torches, and weapons.
- New American Standard Bible - So Judas, having obtained the Roman cohort and officers from the chief priests and the Pharisees, *came there with lanterns, torches, and weapons.
- New King James Version - Then Judas, having received a detachment of troops, and officers from the chief priests and Pharisees, came there with lanterns, torches, and weapons.
- Amplified Bible - So Judas, having obtained the Roman cohort and some officers from the high priests and the Pharisees, came there with lanterns and torches and weapons.
- American Standard Version - Judas then, having received the band of soldiers, and officers from the chief priests and the Pharisees, cometh thither with lanterns and torches and weapons.
- King James Version - Judas then, having received a band of men and officers from the chief priests and Pharisees, cometh thither with lanterns and torches and weapons.
- New English Translation - So Judas obtained a squad of soldiers and some officers of the chief priests and Pharisees. They came to the orchard with lanterns and torches and weapons.
- World English Bible - Judas then, having taken a detachment of soldiers and officers from the chief priests and the Pharisees, came there with lanterns, torches, and weapons.
- 新標點和合本 - 猶大領了一隊兵,和祭司長並法利賽人的差役,拿着燈籠、火把、兵器,就來到園裏。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 猶大領了一隊兵,以及祭司長和法利賽人的聖殿警衛,拿着燈籠、火把和兵器來到園裏。
- 和合本2010(神版-繁體) - 猶大領了一隊兵,以及祭司長和法利賽人的聖殿警衛,拿着燈籠、火把和兵器來到園裏。
- 當代譯本 - 這時,猶大帶著一隊士兵以及祭司長和法利賽人的差役,拿著燈籠、火把和兵器來了。
- 聖經新譯本 - 那時,猶大帶著一隊兵,還有祭司長和法利賽人的差役,拿著燈籠、火把、武器,來到園子裡。
- 呂振中譯本 - 於是 猶大 領了兵隊、和祭司長跟法利賽人的差役,帶着燈籠火把和武器來到那裏。
- 中文標準譯本 - 於是猶大領著一隊士兵,還有祭司長們和法利賽人的差役們,帶著燈籠、火把、兵器來到那裡。
- 現代標點和合本 - 猶大領了一隊兵,和祭司長並法利賽人的差役拿著燈籠、火把、兵器,就來到園裡。
- 文理和合譯本 - 猶大率卒一隊、與祭司諸長、法利賽人之隸、以炬、以燈、以械、而至、
- 文理委辦譯本 - 猶大率群卒、及祭司諸長、𠵽唎㘔人之吏、以炬以燈以械而至、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 猶大 率兵一隊、及祭司諸長、與法利賽人之吏役、以燈以炬以械而至、
- 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 時 茹答斯 乃領兵士一隊、與司祭長 法利塞 人所派人員、提燈炬、執武器而至。
- Nueva Versión Internacional - Así que Judas llegó al huerto, a la cabeza de un destacamento de soldados y guardias de los jefes de los sacerdotes y de los fariseos. Llevaban antorchas, lámparas y armas.
- 현대인의 성경 - 유다가 한 떼의 로마 군인들과 그리고 대제사장들과 바리새파 사람들이 보낸 성전 경비병들을 데리고 그 곳에 왔는데 그들은 등과 횃불과 무기를 가지고 있었다.
- Новый Русский Перевод - Поэтому Иуда привел туда с собой отряд римских воинов, а также слуг, посланных первосвященниками и фарисеями. Они пришли с фонарями, факелами и оружием.
- Восточный перевод - Поэтому Иуда привёл туда с собой отряд римских воинов, а также слуг, посланных главными священнослужителями и блюстителями Закона. Они пришли с фонарями, факелами и оружием.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Поэтому Иуда привёл туда с собой отряд римских воинов, а также слуг, посланных главными священнослужителями и блюстителями Закона. Они пришли с фонарями, факелами и оружием.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Поэтому Иуда привёл туда с собой отряд римских воинов, а также слуг, посланных главными священнослужителями и блюстителями Закона. Они пришли с фонарями, факелами и оружием.
- La Bible du Semeur 2015 - Il prit donc la tête d’une troupe de soldats et de gardes fournis par les chefs des prêtres et les pharisiens, et il arriva dans ce jardin. Ces hommes étaient munis de lanternes, de torches et d’armes.
- リビングバイブル - 祭司長とパリサイ人たちは、ユダに、一隊の兵士と神殿警備の役人たちをつけて園に差し向けました。手に手にあかあかと燃えるたいまつやランプをかざし、武器を持った一隊が、オリーブ園に押しかけました。
- Nestle Aland 28 - ὁ οὖν Ἰούδας λαβὼν τὴν σπεῖραν καὶ ἐκ τῶν ἀρχιερέων καὶ ἐκ τῶν Φαρισαίων ὑπηρέτας ἔρχεται ἐκεῖ μετὰ φανῶν καὶ λαμπάδων καὶ ὅπλων.
- unfoldingWord® Greek New Testament - ὁ οὖν Ἰούδας λαβὼν τὴν σπεῖραν, καὶ ἐκ τῶν ἀρχιερέων καὶ ἐκ τῶν Φαρισαίων ὑπηρέτας, ἔρχεται ἐκεῖ μετὰ φανῶν, καὶ λαμπάδων, καὶ ὅπλων.
- Nova Versão Internacional - Então Judas foi para o olival, levando consigo um destacamento de soldados e alguns guardas enviados pelos chefes dos sacerdotes e fariseus, levando tochas, lanternas e armas.
- Hoffnung für alle - Nun erschien Judas mit einem Trupp römischer Soldaten sowie einigen Männern der Tempelwache, die ihm die obersten Priester und die Pharisäer mitgegeben hatten. Sie trugen Fackeln und Laternen und waren bewaffnet.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ดังนั้นยูดาสจึงนำกองทหารกับเจ้าหน้าที่จากพวกหัวหน้าปุโรหิตและพวกฟาริสีมาที่สวนนี้ พวกเขาถือคบไฟ ตะเกียง และอาวุธมาด้วย
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ยูดาสจึงพาทหารในกองกลุ่มหนึ่งกับพวกเจ้าหน้าที่จากบรรดามหาปุโรหิตและฟาริสีไปที่นั่น ต่างก็ถือตะเกียง ไต้ และอาวุธมาด้วย
Cross Reference
- Ma-thi-ơ 26:47 - Chúa Giê-xu còn đang nói, Giu-đa, một trong mười hai sứ đồ xông đến. Theo sau, có một đoàn người cầm gươm dao, gậy gộc, là tay sai của các thầy trưởng tế và các trưởng lão.
- Ma-thi-ơ 26:48 - Tên phản Chúa, Giu-đa, ra ám hiệu: “Tôi hôn người nào, các anh cứ bắt giữ ngay!”
- Ma-thi-ơ 26:49 - Giu-đa trân tráo xông thẳng đến chào Chúa Giê-xu: “Lạy Thầy!” rồi hôn Chúa.
- Ma-thi-ơ 26:50 - Chúa Giê-xu đáp: “Bạn ơi, cứ làm cho xong việc của bạn đi!” Bọn kia liền xông vào bắt giữ Chúa Giê-xu.
- Ma-thi-ơ 26:51 - Một môn đệ của Chúa rút gươm chém đầy tớ của thầy thượng tế, đứt mất một vành tai.
- Ma-thi-ơ 26:52 - Tuy nhiên, Chúa Giê-xu bảo: “Hãy tra ngay gươm vào vỏ! Vì ai cầm gươm sẽ bị giết bằng gươm.
- Ma-thi-ơ 26:53 - Con chẳng biết Ta có quyền xin Cha mười hai quân đoàn thiên sứ đến bảo vệ Ta sao?
- Ma-thi-ơ 26:54 - Nhưng nếu thế thì lời Thánh Kinh đã viết về các việc này làm sao ứng nghiệm được?”
- Ma-thi-ơ 26:55 - Chúa Giê-xu hỏi đoàn người bắt Ngài: “Ta đâu phải trộm cướp mà các ông đem gươm dao, gậy gộc đến bắt? Hằng ngày Ta vẫn ngồi giảng dạy trong Đền Thờ, sao các ông không bắt Ta?
- Ma-thi-ơ 26:56 - Nhưng mọi việc xảy ra đây đều làm ứng nghiệm lời các nhà tiên tri trong Thánh Kinh.” Khi ấy, tất cả các môn đệ đều bỏ Ngài và chạy.
- Thi Thiên 22:12 - Kẻ thù địch đang vây quanh hung hãn; dữ dằn như bò đực Ba-san!
- Giăng 13:2 - Trong giờ ăn tối, quỷ vương thúc đẩy Giu-đa Ích-ca-ri-ốt, con Si-môn, phản Chúa Giê-xu.
- Giăng 13:27 - Khi Giu-đa đã ăn bánh, quỷ Sa-tan liền nhập vào lòng. Chúa Giê-xu phán cùng Giu-đa: “Việc con làm, hãy làm nhanh đi.”
- Giăng 13:28 - Những người ngồi chung quanh không hiểu Chúa Giê-xu nói về việc gì.
- Giăng 13:29 - Giu-đa làm thủ quỹ, nên có người tưởng Chúa Giê-xu bảo Giu-đa đi mua sắm cho lễ Vượt Qua, hoặc đi cứu trợ người nghèo.
- Giăng 13:30 - Lấy miếng bánh xong, Giu-đa vội vã ra đi trong đêm tối.
- Thi Thiên 3:1 - Ôi Chúa Hằng Hữu, sao kẻ thù con vô số; biết bao người nổi dậy chống con.
- Thi Thiên 3:2 - Họ cầu mong rằng: “Đức Chúa Trời sẽ không bao giờ giải cứu nó!”
- Mác 14:43 - Ngay khi Chúa Giê-xu đang nói, Giu-đa, một trong mười hai sứ đồ, xông đến. Theo sau là một toán người cầm gươm dao, gậy gộc, do các thầy trưởng tế, các thầy dạy luật, và các trưởng lão sai đến.
- Mác 14:44 - Tên phản Chúa đã ra ám hiệu: “Tôi hôn người nào, các anh cứ bắt dẫn đi!”
- Mác 14:45 - Vì vậy, vừa đến nơi, Giu-đa trân tráo xông lên chào Chúa: “Lạy Thầy!” Rồi nó hôn Chúa.
- Mác 14:46 - Bọn kia liền bắt giữ Chúa Giê-xu.
- Mác 14:47 - Nhưng có một người đứng gần đó rút gươm chém đầy tớ của thầy thượng tế, đứt mất một vành tai.
- Mác 14:48 - Chúa Giê-xu hỏi họ: “Ta đâu phải trộm cướp mà các ông đem gươm dao, gậy gộc đến bắt?
- Mác 14:49 - Hằng ngày Ta vẫn ở với các ông, giảng dạy trong Đền Thờ, sao các ông không bắt Ta? Nhưng những việc này xảy ra để làm ứng nghiệm lời tiên tri trong Thánh Kinh nói về Ta.”
- Mác 14:50 - Tất cả môn đệ đều bỏ Chúa trốn biệt.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 1:16 - “Thưa các anh em, lời Thánh Kinh phải được ứng nghiệm. Trong một bài thơ của Vua Đa-vít, Chúa Thánh Linh đã báo trước về Giu-đa, người điềm chỉ cho những người bắt Chúa Giê-xu.
- Lu-ca 22:47 - Nhưng khi Chúa Giê-xu còn đang nói, một đám đông kéo tới, do Giu-đa, một trong mười hai sứ đồ dẫn đường. Giu-đa trân tráo tới gần hôn Chúa Giê-xu.
- Lu-ca 22:48 - Nhưng Chúa Giê-xu trách: “Giu-đa, con lấy cái hôn để phản Con Người sao?”
- Lu-ca 22:49 - Các môn đệ thấy việc xảy ra, liền hỏi: “Thưa Chúa, chúng con nên cầm gươm chiến đấu không?”
- Lu-ca 22:50 - Một môn đệ vung gươm chém đứt vành tai phải của đầy tớ thầy thượng tế.
- Lu-ca 22:51 - Nhưng Chúa Giê-xu ngăn lại: “Đừng đánh chém nữa.” Rồi Ngài đặt tay chữa lành tai người đầy tớ.
- Lu-ca 22:52 - Chúa Giê-xu hỏi các thầy trưởng tế, các viên chỉ huy lính gác Đền Thờ và các trưởng lão: “Ta đâu phải trộm cướp mà các ông cầm gươm dao, gậy gộc đến bắt?
- Lu-ca 22:53 - Hằng ngày Ta vẫn ở với các ông trong Đền Thờ, sao các ông không bắt Ta? Nhưng nay đã đến giờ của các ông, giờ của quyền lực tối tăm.”
- Giăng 18:12 - Lập tức, viên chỉ huy đội tuần cảnh và các chức dịch bắt trói Chúa Giê-xu.