Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Họ chẳng bao giờ tự bảo trong lòng: ‘Bây giờ chúng ta hãy kính sợ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta, là Đấng ban mưa đầu mùa và mưa cuối mùa, cùng cho chúng ta mùa gặt đúng kỳ.’
- 新标点和合本 - 心内也不说: ‘我们应当敬畏耶和华我们的 神; 他按时赐雨,就是秋雨春雨, 又为我们定收割的节令,永存不废。’
- 和合本2010(上帝版-简体) - 他们心里并不说: ‘我们应当敬畏耶和华—我们的上帝; 他按时赐雨,就是秋雨和春雨, 又为我们定收割的季节。’
- 和合本2010(神版-简体) - 他们心里并不说: ‘我们应当敬畏耶和华—我们的 神; 他按时赐雨,就是秋雨和春雨, 又为我们定收割的季节。’
- 当代译本 - 你们心中从不说, 我们要敬畏我们的上帝耶和华, 祂按时降下秋雨和春雨, 让我们按时收割。
- 圣经新译本 - 他们心里也不想想: ‘我们应当敬畏耶和华我们的 神, 他按时赐雨,就是秋雨春霖, 又为我们保存定时收割的节令。’
- 现代标点和合本 - 心内也不说: ‘我们应当敬畏耶和华我们的神, 他按时赐雨,就是秋雨春雨, 又为我们定收割的节令,永存不废。’
- 和合本(拼音版) - 心内也不说: ‘我们应当敬畏耶和华我们的上帝, 他按时赐雨,就是秋雨春雨, 又为我们定收割的节令,永存不废。’
- New International Version - They do not say to themselves, ‘Let us fear the Lord our God, who gives autumn and spring rains in season, who assures us of the regular weeks of harvest.’
- New International Reader's Version - You do not say to yourselves, “Let us have respect for the Lord our God. He sends rain in the fall and the spring. He promises us that the harvest will come at the same time each year.”
- English Standard Version - They do not say in their hearts, ‘Let us fear the Lord our God, who gives the rain in its season, the autumn rain and the spring rain, and keeps for us the weeks appointed for the harvest.’
- New Living Translation - They do not say from the heart, ‘Let us live in awe of the Lord our God, for he gives us rain each spring and fall, assuring us of a harvest when the time is right.’
- Christian Standard Bible - They have not said to themselves, ‘Let’s fear the Lord our God, who gives the seasonal rains, both autumn and spring, who guarantees to us the fixed weeks of the harvest.’
- New American Standard Bible - They do not say in their heart, “Let us now fear the Lord our God, Who gives rain in its season, Both the autumn rain and the spring rain, Who keeps for us The appointed weeks of the harvest.”
- New King James Version - They do not say in their heart, “Let us now fear the Lord our God, Who gives rain, both the former and the latter, in its season. He reserves for us the appointed weeks of the harvest.”
- Amplified Bible - They do not say in their heart, “Let us now fear and worship the Lord our God [with profound awe and reverence], Who gives rain in its season, Both the autumn and the spring rain, Who keeps for us The appointed weeks of the harvest.”
- American Standard Version - Neither say they in their heart, Let us now fear Jehovah our God, that giveth rain, both the former and the latter, in its season; that preserveth unto us the appointed weeks of the harvest.
- King James Version - Neither say they in their heart, Let us now fear the Lord our God, that giveth rain, both the former and the latter, in his season: he reserveth unto us the appointed weeks of the harvest.
- New English Translation - They do not say to themselves, “Let us revere the Lord our God. It is he who gives us the autumn rains and the spring rains at the proper time. It is he who assures us of the regular weeks of harvest.”
- World English Bible - They don’t say in their heart, ‘Let’s now fear Yahweh our God, who gives rain, both the former and the latter, in its season; who preserves to us the appointed weeks of the harvest.’
- 新標點和合本 - 心內也不說: 我們應當敬畏耶和華-我們的神; 他按時賜雨,就是秋雨春雨, 又為我們定收割的節令,永存不廢。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們心裏並不說: 『我們應當敬畏耶和華-我們的上帝; 他按時賜雨,就是秋雨和春雨, 又為我們定收割的季節。』
- 和合本2010(神版-繁體) - 他們心裏並不說: 『我們應當敬畏耶和華—我們的 神; 他按時賜雨,就是秋雨和春雨, 又為我們定收割的季節。』
- 當代譯本 - 你們心中從不說, 我們要敬畏我們的上帝耶和華, 祂按時降下秋雨和春雨, 讓我們按時收割。
- 聖經新譯本 - 他們心裡也不想想: ‘我們應當敬畏耶和華我們的 神, 他按時賜雨,就是秋雨春霖, 又為我們保存定時收割的節令。’
- 呂振中譯本 - 他們心裏也不說: 「我們應當敬畏永恆主我們的上帝: 他按時賜霖雨,就是秋霖春雨; 又為我們存着收割的制定節令。」
- 現代標點和合本 - 心內也不說: 『我們應當敬畏耶和華我們的神, 他按時賜雨,就是秋雨春雨, 又為我們定收割的節令,永存不廢。』
- 文理和合譯本 - 彼不自謂、我當寅畏我上帝耶和華、彼降秋雨春雨、各適其時、為我定厥穡期、
- 文理委辦譯本 - 不肯自謂我之上帝耶和華、春雨秋霖、無不時若、迨屆穡期、俾我能享、故當畏其威焉。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 其心不自謂曰、我儕當敬畏主我之天主、主隨時賜雨、即春雨秋雨、為我定穡期、永存不廢、
- Nueva Versión Internacional - No reflexionan ni dicen: “Temamos al Señor, nuestro Dios, quien a su debido tiempo nos da lluvia, las lluvias de otoño y primavera, y nos asegura las semanas señaladas para la cosecha”.
- 현대인의 성경 - 내가 너희에게 때를 따라 가을비와 봄비를 내려 주고 추수하는 계절을 주었으나 너희는 나를 존중하거나 두려워하지 않았다.
- Новый Русский Перевод - Не говорят себе: «Убоимся Господа, нашего Бога, Который вовремя посылает нам дожди осенние и весенние и назначает время для жатвы».
- Восточный перевод - Не говорят себе: «Убоимся Вечного, нашего Бога, Который в свой срок посылает нам дожди осенние и весенние и назначает время для жатвы».
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Не говорят себе: «Убоимся Вечного, нашего Бога, Который в свой срок посылает нам дожди осенние и весенние и назначает время для жатвы».
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Не говорят себе: «Убоимся Вечного, нашего Бога, Который в свой срок посылает нам дожди осенние и весенние и назначает время для жатвы».
- La Bible du Semeur 2015 - ils ne disent pas dans leur cœur : « Craignons l’Eternel, notre Dieu, il nous donne les pluies, ╵chacune en sa saison, les pluies d’automne ╵et celles du printemps. C’est lui qui nous réserve ╵les semaines fixées ╵pour faire la moisson. »
- Nova Versão Internacional - Não dizem no seu íntimo: ‘Temamos o Senhor, o nosso Deus: aquele que dá as chuvas do outono e da primavera no tempo certo, e nos assegura as semanas certas da colheita’.
- Hoffnung für alle - Keiner von euch sagt sich: ›Wir sollten dem Herrn, unserem Gott, mit Ehrfurcht begegnen! Denn er sendet uns den Herbst- und Frühjahrsregen zur rechten Zeit und lässt Jahr für Jahr die Früchte reifen, damit wir sie ernten können.‹
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พวกเขาไม่รู้จักบอกตัวเองว่า ‘ให้เรายำเกรงพระยาห์เวห์พระเจ้าของเรา ผู้ประทานฝนฤดูใบไม้ร่วงและฝนฤดูใบไม้ผลิให้ตกต้องตามฤดูกาล ผู้ให้ความมั่นใจว่าเราจะได้เก็บเกี่ยวพืชผลตามฤดูอย่างแน่นอน’
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวกเขาไม่แม้แต่จะคิดในใจว่า ‘พวกเราควรจะเกรงกลัวพระผู้เป็นเจ้า พระเจ้าของเรา พระองค์ให้ฝนตกตามฤดูกาล คือฝนต้นฤดูและฝนปลายฤดู และให้พวกเราได้เก็บเกี่ยวตามกำหนด’
Cross Reference
- Ô-sê 3:5 - Nhưng sau đó, dân này sẽ quay về tìm kiếm Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình, và Đa-vít, vua của mình. Trong những ngày cuối, họ sẽ kính sợ Chúa Hằng Hữu và hưởng phước lành của Ngài.
- Gia-cơ 5:17 - Ê-li cũng chỉ là người như chúng ta, nhưng khi ông cầu xin khẩn thiết cho đừng mưa, thì trong ba năm rưỡi chẳng có mưa rơi xuống đất.
- Gia-cơ 5:18 - Rồi ông cầu xin cho mưa trở lại, trời liền mưa và đất đai sinh hoa mầu.
- Gióp 36:27 - Chúa hút các giọt nước lên trời, lọc hơi nước, làm mưa rơi xuống,
- Gióp 36:28 - Các chòm mây tuôn đổ những cơn mưa, nhuần tưới cho mọi người được hưởng.
- Gia-cơ 5:7 - Về phần anh chị em là người đang trông đợi Chúa trở lại, hãy kiên nhẫn như người làm ruộng chờ đợi mùa lúa chín.
- Ô-sê 6:1 - “Hãy đến, chúng ta hãy trở về với Chúa Hằng Hữu. Chúa đã xé chúng ta từng mảnh; nhưng giờ đây Ngài sẽ chữa lành cho chúng ta. Chúa đã khiến chúng ta bị thương, nhưng giờ đây Ngài sẽ băng bó vết thương chúng ta.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 11:13 - Và, nếu anh em hết lòng, hết linh hồn tuân theo mọi mệnh lệnh của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em mà tôi truyền lại cho anh em hôm nay, hết lòng yêu mến và phụng sự Ngài,
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 11:14 - thì Ngài sẽ cho mưa thuận gió hòa, và anh em sẽ thu hoạch ngũ cốc, rượu, dầu đầy vựa lẫm.
- Y-sai 64:7 - Thế mà chẳng ai kêu cầu Danh Ngài hay nài nỉ Ngài thương xót. Vì thế, Chúa đã ngoảnh mặt khước từ chúng con, bỏ mặc chúng con tiêu tan trong tội ác mình.
- Xa-cha-ri 10:1 - Các ngươi hãy cầu xin Chúa Hằng Hữu cho mưa mùa xuân, Ngài sẽ kéo mây dày đặc. Và Ngài sẽ đổ mưa xuống dồi dào cho mọi hoa cỏ sẽ mọc đầy đồng.
- 1 Các Vua 17:1 - Bấy giờ, Ê-li người Tích-bê, thuộc Ga-la-át nói với A-háp: “Tôi đứng trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời Hằng Sống của Ít-ra-ên, quả quyết rằng trong những năm sắp tới sẽ không có sương cũng không có mưa, cho đến khi tôi tuyên bố lại!”
- A-mốt 4:7 - “Ta giữ mưa không cho rơi lúc mùa màng các ngươi cần nước nhất. Rồi Ta cho mưa xuống thành này, trong khi thành kia vẫn hạn hán. Ta cho mưa đổ trên đám ruộng này, trong khi đám ruộng khác khô khan.
- Giê-rê-mi 5:22 - Ngươi không kính sợ Ta sao? Ngươi không run rẩy trước mặt Ta sao? Ta, Chúa Hằng Hữu, lấy cát biển làm ranh giới như một biên giới đời đời, nước không thể vượt qua. Dù sóng biển hung hăng và gầm thét, cũng không thể vượt được ranh giới Ta đã đặt.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:12 - Chúa Hằng Hữu sẽ mở cửa kho tàng kỳ diệu trên trời cho anh em, mưa sẽ rơi đúng mùa, mọi việc anh em làm đều thành công mỹ mãn. Anh em sẽ cho các nước khác vay, nhưng Ít-ra-ên không mượn của ai.
- Gióp 38:37 - Ai đủ trí khôn để đếm các cụm mây? Ai có thể nghiêng đổ các vò nước trên trời,
- Giê-rê-mi 50:5 - Họ sẽ hỏi đường về Si-ôn và khởi hành quay về quê hương. Họ sẽ buộc mình quay về với Chúa Hằng Hữu trong một giao ước đời đời rằng sẽ không bao giờ quên lãng.
- Khải Huyền 11:6 - Họ được quyền đóng trời lại, để mưa không rơi xuống trong ba năm rưỡi, là thời gian họ nói tiên tri. Họ cũng có quyền hóa nước thành máu, và gieo tai họa trên mặt đất bao nhiêu tùy ý.
- Giê-rê-mi 14:22 - Có các thần vô quyền nào của các nước có thể làm mưa không? Bầu trời tự nó làm sao sa mưa móc xuống? Không, Chúa là Đấng đó, lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng con! Chỉ có Chúa mới có năng quyền làm những việc này. Vì vậy, chúng con trông mong Chúa cứu giúp chúng con.
- Gióp 5:10 - Ngài ban mưa cho đất và nước cho ruộng đồng.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 14:17 - Nhưng Ngài vẫn luôn luôn chứng tỏ sự hiện hữu của Ngài bằng những phước lành như mưa móc từ trời, mùa màng dư dật, thực phẩm dồi dào, tâm hồn vui thỏa.”
- Ma-thi-ơ 5:45 - Có như thế, các con mới xứng đáng làm con cái Cha trên trời. Vì Ngài ban nắng cho người ác lẫn người thiện, ban mưa cho người công chính lẫn người bất chính.
- Giô-ên 2:23 - Hãy hân hoan, hỡi cư dân Giê-ru-sa-lem! Hãy vui mừng trong Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ngươi, Vì các trận mưa Ngài đổ xuống là dấu hiệu chọ sự thành tín của Ngài. Mùa thu cũng sẽ có nhiều trận mưa, lớn như mưa mùa xuân.
- Sáng Thế Ký 8:22 - Hễ đất còn thì mùa gieo và mùa gặt, tiết trời lạnh và nóng, mùa hè và mùa đông, ngày và đêm sẽ không bao giờ chấm dứt.”
- Thi Thiên 147:8 - Chúa giăng mây che phủ bầu trời, chuẩn bị mưa xuống đất, và cho cỏ mọc lên xanh núi đồi.