Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - “Hãy khóc than, hỡi Hết-bôn, vì thành A-hi bị hủy phá. Hãy thở than, hỡi cư dân Ráp-ba! Hãy mặc lên người áo tang. Hãy kêu la và than thở, và chạy qua lại trong thành, vì thần Minh-côm, các thầy tế lễ và các quan chức sẽ bị dẫn đến vùng đất xa xôi
- 新标点和合本 - “希实本哪,你要哀号, 因为爱地变为荒场。 拉巴的居民(“民”原文作“女子”)哪,要呼喊, 以麻布束腰; 要哭号,在篱笆中跑来跑去; 因玛勒堪和属他的祭司、 首领要一同被掳去。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 希实本哪,要哀号, 因为爱地已成荒地。 拉巴的乡镇哪,要呼喊, 以麻布束腰; 要哭号,在篱笆中往来奔跑; 因米勒公和它的祭司、 官长要一同被掳去。
- 和合本2010(神版-简体) - 希实本哪,要哀号, 因为爱地已成荒地。 拉巴的乡镇哪,要呼喊, 以麻布束腰; 要哭号,在篱笆中往来奔跑; 因米勒公和它的祭司、 官长要一同被掳去。
- 当代译本 - “希实本啊,哀哭吧! 因为艾城毁灭了。 拉巴的居民啊,痛哭吧! 披上麻衣悲伤地在城墙内跑来跑去吧! 因为米勒公及其祭司和官长都要被掳走。
- 圣经新译本 - “希实本哪,你要哀号!因为艾城已被毁灭。 拉巴的居民(“居民”原文作“女子”),你们要呼喊, 要腰束麻布,要哀哭, 要在城墙内跑来跑去。 因为米勒公,以及事奉它的祭司和领袖, 都必一同被掳去。
- 现代标点和合本 - “希实本哪,你要哀号! 因为爱地变为荒场。 拉巴的居民 哪,要呼喊! 以麻布束腰, 要哭号,在篱笆中跑来跑去, 因玛勒堪和属他的祭司、 首领要一同被掳去。
- 和合本(拼音版) - “希实本哪,你要哀号, 因为爱地变为荒场。 拉巴的居民哪 ,要呼喊, 以麻布束腰; 要哭号,在篱笆中跑来跑去, 因玛勒堪和属他的祭司、 首领要一同被掳去。
- New International Version - “Wail, Heshbon, for Ai is destroyed! Cry out, you inhabitants of Rabbah! Put on sackcloth and mourn; rush here and there inside the walls, for Molek will go into exile, together with his priests and officials.
- New International Reader's Version - “Heshbon, weep for Ai! It is destroyed! Cry out, you who live in Rabbah! Put on the clothes of sadness and mourn. Run here and there inside the walls. Your god named Molek will be carried away. So will its priests and officials.
- English Standard Version - “Wail, O Heshbon, for Ai is laid waste! Cry out, O daughters of Rabbah! Put on sackcloth, lament, and run to and fro among the hedges! For Milcom shall go into exile, with his priests and his officials.
- New Living Translation - “Cry out, O Heshbon, for the town of Ai is destroyed. Weep, O people of Rabbah! Put on your clothes of mourning. Weep and wail, hiding in the hedges, for your god Molech, with his priests and officials, will be hauled off to distant lands.
- Christian Standard Bible - Wail, Heshbon, for Ai is devastated; cry out, daughters of Rabbah! Clothe yourselves with sackcloth, and lament; run back and forth within your walls, because Milcom will go into exile together with his priests and officials.
- New American Standard Bible - “Wail, Heshbon, for Ai has been destroyed! Cry out, daughters of Rabbah, Put on sackcloth and mourn, And move about inside the walls; For Malcam will go into exile Together with his priests and his leaders.
- New King James Version - “Wail, O Heshbon, for Ai is plundered! Cry, you daughters of Rabbah, Gird yourselves with sackcloth! Lament and run to and fro by the walls; For Milcom shall go into captivity With his priests and his princes together.
- Amplified Bible - “Wail, O Heshbon, for Ai [in Ammon] has been destroyed! Cry out, O daughters of Rabbah! Wrap yourselves with sackcloth and lament (cry out in grief), And rush back and forth inside the enclosures; For Malcam [your powerless god] will go into exile Together with his priests and his princes.
- American Standard Version - Wail, O Heshbon, for Ai is laid waste; cry, ye daughters of Rabbah, gird you with sackcloth: lament, and run to and fro among the fences; for Malcam shall go into captivity, his priests and his princes together.
- King James Version - Howl, O Heshbon, for Ai is spoiled: cry, ye daughters of Rabbah, gird you with sackcloth; lament, and run to and fro by the hedges; for their king shall go into captivity, and his priests and his princes together.
- New English Translation - Wail, you people in Heshbon, because Ai in Ammon is destroyed. Cry out in anguish, you people in the villages surrounding Rabbah. Put on sackcloth and cry out in mourning. Run about covered with gashes. For your god Milcom will go into exile along with his priests and officials.
- World English Bible - “Wail, Heshbon, for Ai is laid waste! Cry, you daughters of Rabbah! Clothe yourself in sackcloth. Lament, and run back and forth among the fences; for Malcam will go into captivity, his priests and his princes together.
- 新標點和合本 - 希實本哪,你要哀號, 因為愛地變為荒場。 拉巴的居民(原文是女子)哪,要呼喊, 以麻布束腰; 要哭號,在籬笆中跑來跑去; 因瑪勒堪和屬他的祭司、 首領要一同被擄去。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 希實本哪,要哀號, 因為愛地已成荒地。 拉巴的鄉鎮哪,要呼喊, 以麻布束腰; 要哭號,在籬笆中往來奔跑; 因米勒公和它的祭司、 官長要一同被擄去。
- 和合本2010(神版-繁體) - 希實本哪,要哀號, 因為愛地已成荒地。 拉巴的鄉鎮哪,要呼喊, 以麻布束腰; 要哭號,在籬笆中往來奔跑; 因米勒公和它的祭司、 官長要一同被擄去。
- 當代譯本 - 「希實本啊,哀哭吧! 因為艾城毀滅了。 拉巴的居民啊,痛哭吧! 披上麻衣悲傷地在城牆內跑來跑去吧! 因為米勒公及其祭司和官長都要被擄走。
- 聖經新譯本 - “希實本哪,你要哀號!因為艾城已被毀滅。 拉巴的居民(“居民”原文作“女子”),你們要呼喊, 要腰束麻布,要哀哭, 要在城牆內跑來跑去。 因為米勒公,以及事奉它的祭司和領袖, 都必一同被擄去。
- 呂振中譯本 - 『宮堡 啊,哀號哦, 因為城 已被蹂躪了; 拉巴 的人民 哪,呼喊哦! 要以麻布束 腰 而號哭! 要刻身哀傷 而跑來跑去: 因為 米勒公 必流亡去, 屬他的祭司和首領都 必 一概 流亡 。
- 現代標點和合本 - 「希實本哪,你要哀號! 因為愛地變為荒場。 拉巴的居民 哪,要呼喊! 以麻布束腰, 要哭號,在籬笆中跑來跑去, 因瑪勒堪和屬他的祭司、 首領要一同被擄去。
- 文理和合譯本 - 希實本歟、其號咷、因艾已荒蕪、拉巴女歟、宜號呼、束麻哭泣、躑躅於藩籬間、蓋瑪勒堪必被虜、其祭司牧伯與焉、
- 文理委辦譯本 - 埃邑傾圮、希實本人號呼、喇巴眾女、俱衣衰絰、躑躅於藩籬間、不勝哭泣、蓋密君見攘、其祭司牧伯俱為俘囚。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 希實本 人當號咷、 艾 城已傾、 拉巴 眾女腰俱束麻、悲痛哀哭、往來亂趨於籬笆間、蓋 瑪勒堪 被擄、其祭司侯伯亦然、
- Nueva Versión Internacional - »¡Gime, Hesbón, porque Hai ha sido destruida! ¡Griten, hijas de Rabá! ¡Vístanse de luto, y hagan lamentación; corran de un lado a otro, dentro de los muros!, porque Moloc marcha al destierro, junto con sus sacerdotes y oficiales.
- 현대인의 성경 - “헤스본아, 통곡하라. 아이성이 멸망하였다. 랍바의 주민들아, 부르짖어라. 너희는 삼베 옷을 입고 슬피 울며 재빨리 울타리 사이에 숨어라. 너희 신 밀곰이 그 제사장들과 대신들과 함께 다 사로잡혀갈 것이다.
- Новый Русский Перевод - Плачь, Хешбон, так как разрушен Гай! Голосите, дочери Раввы! Оденьтесь в рубище, рыдайте и ходите вдоль стен, потому что Молох уходит в плен со своими священниками и знатью.
- Восточный перевод - Плачь, Хешбон, так как разрушен Гай! Голосите, жители Раббы! Оденьтесь в рубище, рыдайте и ходите вдоль стен, потому что Молох уходит в плен со своими священнослужителями и знатью.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Плачь, Хешбон, так как разрушен Гай! Голосите, жители Раббы! Оденьтесь в рубище, рыдайте и ходите вдоль стен, потому что Молох уходит в плен со своими священнослужителями и знатью.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Плачь, Хешбон, так как разрушен Гай! Голосите, жители Раббы! Оденьтесь в рубище, рыдайте и ходите вдоль стен, потому что Молох уходит в плен со своими священнослужителями и знатью.
- La Bible du Semeur 2015 - Lamente-toi, Heshbôn ! ╵Car Aï est dévastée . Poussez des cris, ╵villages de Rabba ! Revêtez-vous ╵d’un habit de toile de sac, lamentez-vous, errez le long des haies, car le roi ammonite ╵partira en exil, ses prêtres, ses ministres ╵s’en iront avec lui .
- リビングバイブル - 「ヘシュボンよ、アイが滅びたのだから、 泣きわめくがいい。 ラバの娘よ、喪服を着て垣根に身を隠し、 ぞんぶんに泣け。 おまえの神ミルコムが、重立った人や祭司と共に、 遠い国へ連れて行かれるからだ。
- Nova Versão Internacional - “Lamente-se, ó Hesbom, pois Ai está destruída! Gritem, ó moradores de Rabá! Ponham veste de lamento e chorem! Corram para onde der, pois Moloque irá para o exílio com os seus sacerdotes e os seus oficiais.
- Hoffnung für alle - Weint, ihr Einwohner von Heschbon, denn Ai ist verwüstet! Ihr Frauen von Rabba, schreit vor Verzweiflung! Zieht euch Trauerkleider an! Lauft durch eure Stadt und klagt! Denn Milkom, euer Gott, wird verbannt und mit ihm die Priester und führenden Männer.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “เฮชโบนเอ๋ย จงร่ำไห้เถิด เพราะอัยถูกทำลายแล้ว! ชาวรับบาห์เอ๋ย ร้องออกมาเถิด จงสวมเสื้อผ้ากระสอบและร่ำไห้เถิด และวิ่งพล่านไปมาภายในกำแพง เพราะพระโมเลคจะถูกเนรเทศ ไปพร้อมกับบรรดาปุโรหิตและเหล่าขุนนางของตน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - “โอ เฮชโบนเอ๋ย เมืองอัยถูกพังพินาศ โอ บุตรหญิงของรับบาห์เอ๋ย ส่งเสียงร้องและสวมผ้ากระสอบเถิด ร้องโหยไห้และวิ่งไปมาในบริเวณกำแพงเมืองเถิด เพราะมิลโคมจะไปเป็นเชลย ร่วมกับบรรดาปุโรหิตและผู้นำของเขา
Cross Reference
- Sô-phô-ni 1:5 - Vì những người quỳ trên mái nhà và thờ lạy muôn triệu ngôi sao. Những người miệng thì nói đi theo Chúa Hằng Hữu, nhưng lại phụng thờ thần Mô-lóc.
- Y-sai 23:6 - Hãy gửi lời đến Ta-rê-si! Hãy than khóc, hỡi cư dân của các hải đảo!
- A-mốt 1:15 - Vua và các hoàng tử của chúng sẽ cùng nhau bị lưu đày,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
- Y-sai 13:6 - Hãy than khóc, vì ngày của Chúa Hằng Hữu gần đến— là thời gian hủy diệt của Đấng Toàn Năng.
- Gióp 30:3 - Họ gầy đét vì đói khát và bỏ trốn vào trong hoang mạc, gặm đất khô trong nơi đổ nát và tiêu điều.
- Gióp 30:4 - Họ ăn cả rễ lẫn lá của các loại cây giếng giêng.
- Gióp 30:5 - Họ bị gạt khỏi xã hội loài người, bị hô hoán như họ là trộm cướp.
- Gióp 30:6 - Họ bị dồn vào khe núi hãi hùng, xuống hang sâu, hầm đá hoang liêu.
- Gióp 30:7 - Họ kêu la như thú giữa các bụi cây, nằm chen nhau bên lùm gai gốc.
- Y-sai 23:1 - Đây là lời tiên tri về Ty-rơ: Hãy khóc than, hỡi các tàu buôn Ta-rê-si, vì hải cảng và nhà cửa của ngươi đã bị tàn phá! Những tin đồn ngươi nghe từ đảo Kít-tim tất cả đều là sự thật.
- Y-sai 32:11 - Hãy run sợ, hỡi các phụ nữ nhàn tản, vô tư lự; hãy vứt bỏ tính tự mãn. Hãy cởi bỏ áo đẹp, và mặc bao gai để tỏ sự đau buồn.
- Y-sai 32:12 - Các ngươi sẽ đấm ngực thương tiếc những trang trại dồi dào và các vườn nho sai trái.
- Y-sai 14:31 - Hãy than van nơi cổng! Hãy kêu khóc trong các thành! Hãy run sợ tan chảy, hỡi dân thành Phi-li-tin! Một đội quân hùng mạnh sẽ đến như luồng khói từ phía bắc. Chúng hăng hái xông lên chiến đấu.
- Giê-rê-mi 6:26 - Dân tôi ơi, hãy mặc áo tang và ngồi giữa bụi tro. Hãy khóc lóc và than vãn đắng cay, như khóc vì mất con trai một. Vì đội quân hủy diệt sẽ thình lình giáng trên các người!
- Giê-rê-mi 48:20 - Và đáp rằng: ‘Mô-áp bị tàn phá, bị ruồng bỏ; Hãy khóc than và rên xiết! Hãy loan báo khắp vùng Sông Ạt-nôn rằng: Mô-áp đã bị hủy diệt!’
- Giê-rê-mi 48:2 - Danh tiếng của Mô-áp không còn nữa, vì trong Hết-bôn, có âm mưu tiêu diệt nó. Chúng nói: ‘Hãy đến, chúng ta sẽ xóa nước này khỏi các nước.’ Thành Mát-mên cũng vậy, cũng sẽ nín lặng; tại đó, lưỡi gươm sẽ rượt đuổi ngươi.
- Giê-rê-mi 51:8 - Nhưng Ba-by-lôn sẽ thình lình sụp đổ. Hãy khóc than nó. Cho nó thuốc men. May ra nó có thể được chữa lành.
- Y-sai 16:7 - Vì thế người Mô-áp than khóc. Phải, mỗi người trong Mô-áp đều than khóc vì thèm nhớ bánh trái nho ở Kiệt Ha-rê-sết. Nhưng bây giờ không còn nữa.
- Gia-cơ 5:1 - Này những người giàu có, bây giờ là lúc anh chị em phải khóc lóc, kêu than vì tai hoạ thảm khốc sắp đổ xuống trên anh chị em.
- Giô-suê 8:28 - Vậy, thành A-hi bị Giô-suê thiêu hủy, đến nay chỉ còn một đống gạch vụn.
- Giê-rê-mi 49:1 - Sứ điệp tiên tri về người Am-môn. Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Chẳng lẽ Ít-ra-ên không có con cháu thừa kế tại Gát sao? Tại sao ngươi, kẻ thờ thần Minh-côm, lại sống trong các thành này?”
- 2 Các Vua 23:13 - Vua cũng phá hủy các miếu trên đồi về phía đông Giê-ru-sa-lem và phía nam đồi Tham Nhũng. Các miếu này được Vua Sa-lô-môn cất để thờ Át-tạt-tê, Kê-mốt, Minh-côm, là các thần đáng tởm của người Si-đôn, Mô-áp, và Am-môn,
- Giê-rê-mi 4:8 - Hãy mặc áo tang tiếc thương, và kêu khóc với lòng đau đớn, vì cơn thịnh nộ khủng khiếp của Chúa Hằng Hữu đang giáng trên chúng ta.
- Giê-rê-mi 46:25 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: “Ta sẽ trừng phạt A-môn, thần của Thê-be, và tất cả tà thần khác trong Ai Cập. Ta sẽ trừng phạt vua Ai Cập và những người tin tưởng nó.
- 1 Các Vua 11:33 - vì Sa-lô-môn đã chối bỏ Ta, đi thờ nữ thần Át-tạt-tê của người Si-đôn, thần Kê-mốt của người Mô-áp, và thần Minh-côm của người Am-môn. Nó không theo đường lối Ta, không làm điều phải trước mặt Ta, và không tuân giữ luật lệ và quy tắc Ta như Đa-vít, cha nó, trước kia.
- 1 Các Vua 11:5 - Sa-lô-môn thờ nữ thần Át-tạt-tê của người Si-đôn và thần Minh-côm, một thần đáng ghê tởm của người Am-môn.
- Giê-rê-mi 48:37 - Dân chúng cạo trọc đầu và râu mình trong than khóc. Chúng chém tay mình và lưng thắt bao gai.
- Y-sai 15:2 - Dân của ngươi sẽ xô nhau chạy lên đền tại Đi-bôn để than khóc. Chúng sẽ đến miếu tà thần mà kêu la. Chúng sẽ than van cho số phận của Nê-bô và Mê-đê-ba, tất cả đều cạo đầu và cắt râu.
- Giê-rê-mi 48:7 - Vì các ngươi ỷ lại nơi của cải và thành tích, nên các ngươi sẽ bị diệt vong. Thần Kê-mốt của các ngươi bị lưu đày cùng với bọn tư tế và quan quyền!