Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Mãi đến ngày nay, các ngươi chẳng chịu ăn năn hay kính sợ. Không ai chọn vâng giữ luật pháp Ta và thực thi các nguyên tắc đạo đức Ta đã dạy các ngươi và tổ phụ các ngươi.
- 新标点和合本 - 到如今还没有懊悔,没有惧怕,没有遵行我在你们和你们列祖面前所设立的法度律例。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 到如今你们还不懊悔,不惧怕,不肯遵行我在你们和你们祖先面前所设立的法度律例。
- 和合本2010(神版-简体) - 到如今你们还不懊悔,不惧怕,不肯遵行我在你们和你们祖先面前所设立的法度律例。
- 当代译本 - 你们至今既不悔悟也不惧怕,不遵行我给你们和你们祖先设立的律法和诫命。
- 圣经新译本 - 直到今日,他们还没有痛悔,没有畏惧,也没有遵行我在你们和你们列祖面前所立的律法和条例。’
- 现代标点和合本 - 到如今还没有懊悔,没有惧怕,没有遵行我在你们和你们列祖面前所设立的法度、律例。
- 和合本(拼音版) - 到如今还没有懊悔,没有惧怕,没有遵行我在你们和你们列祖面前所设立的法度律例。”
- New International Version - To this day they have not humbled themselves or shown reverence, nor have they followed my law and the decrees I set before you and your ancestors.
- New International Reader's Version - To this day the people of Judah have not made themselves humble in my sight. They have not shown any respect for me. They have not obeyed my law. They have not followed the rules I gave you and your people of long ago.”
- English Standard Version - They have not humbled themselves even to this day, nor have they feared, nor walked in my law and my statutes that I set before you and before your fathers.
- New Living Translation - To this very hour you have shown no remorse or reverence. No one has chosen to follow my word and the decrees I gave to you and your ancestors before you.
- Christian Standard Bible - They have not become humble to this day, and they have not feared or followed my instruction or my statutes that I set before you and your ancestors.
- New American Standard Bible - Yet they have not become contrite even to this day, nor have they feared, nor walked in My Law or My statutes, which I placed before you and before your fathers.” ’
- New King James Version - They have not been humbled, to this day, nor have they feared; they have not walked in My law or in My statutes that I set before you and your fathers.’
- Amplified Bible - They have not become apologetic [for their guilt and sin] even to this day; they have not feared [Me with reverence] nor walked in My law or My statutes, which I have set before you and before your fathers.” ’
- American Standard Version - They are not humbled even unto this day, neither have they feared, nor walked in my law, nor in my statutes, that I set before you and before your fathers.
- King James Version - They are not humbled even unto this day, neither have they feared, nor walked in my law, nor in my statutes, that I set before you and before your fathers.
- New English Translation - To this day your people have shown no contrition! They have not revered me nor followed the laws and statutes I commanded you and your ancestors.’
- World English Bible - They are not humbled even to this day, neither have they feared, nor walked in my law, nor in my statutes, that I set before you and before your fathers.’
- 新標點和合本 - 到如今還沒有懊悔,沒有懼怕,沒有遵行我在你們和你們列祖面前所設立的法度律例。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 到如今你們還不懊悔,不懼怕,不肯遵行我在你們和你們祖先面前所設立的法度律例。
- 和合本2010(神版-繁體) - 到如今你們還不懊悔,不懼怕,不肯遵行我在你們和你們祖先面前所設立的法度律例。
- 當代譯本 - 你們至今既不悔悟也不懼怕,不遵行我給你們和你們祖先設立的律法和誡命。
- 聖經新譯本 - 直到今日,他們還沒有痛悔,沒有畏懼,也沒有遵行我在你們和你們列祖面前所立的律法和條例。’
- 呂振中譯本 - 直到今日他們還沒有痛悔,沒有懼怕,沒有遵行我在你們和你們列祖面前所設立的律法和條例。
- 現代標點和合本 - 到如今還沒有懊悔,沒有懼怕,沒有遵行我在你們和你們列祖面前所設立的法度、律例。
- 文理和合譯本 - 彼眾至今、猶不自卑、不畏我所示爾及爾祖之律例典章、而遵行之、
- 文理委辦譯本 - 至於今日、爾猶不知寅畏、不自怨艾、我所命列祖及爾之律例法度、不復遵從。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 至於今日、猶不悔改、不知畏懼、我於爾前及爾列祖前、所設之法度律例、仍不遵行、
- Nueva Versión Internacional - Sin embargo, hasta el día de hoy no se han humillado ni han sentido temor; no se han comportado según mi ley y mis preceptos, que les di a ustedes y a sus antepasados”.
- 현대인의 성경 - 너희는 오늘날까지 너희 자신을 낮추지 않고 나를 두려워하지도 않았으며 너희와 너희 조상들에게 준 나의 법과 규정을 지키지 않았다.
- Новый Русский Перевод - Вплоть до сегодняшнего дня вы не смирились, не боитесь и не живете по Моему Закону и по Моим установлениям, которые Я дал вам и вашим предкам.
- Восточный перевод - Вплоть до сегодняшнего дня вы не смирились, не боитесь Меня и не живёте по Моему Закону и по Моим установлениям, которые Я дал вам и вашим предкам.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вплоть до сегодняшнего дня вы не смирились, не боитесь Меня и не живёте по Моему Закону и по Моим установлениям, которые Я дал вам и вашим предкам.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вплоть до сегодняшнего дня вы не смирились, не боитесь Меня и не живёте по Моему Закону и по Моим установлениям, которые Я дал вам и вашим предкам.
- La Bible du Semeur 2015 - Jusqu’à ce jour, ils n’ont pas éprouvé de remords ; ils n’ont manifesté aucune crainte, ils n’ont pas observé ma Loi et mes commandements que je vous avais données, à vous comme à vos ancêtres.
- リビングバイブル - 今この時まで、わびた者は、だれもいない。一人として、わたしに立ち返ろうとせず、わたしがおまえたちの先祖に与えたおきてに従おうともしない。』
- Nova Versão Internacional - Até hoje não se humilharam nem mostraram reverência e não têm seguido a minha lei e os decretos que coloquei diante de vocês e dos seus antepassados”.
- Hoffnung für alle - Bis heute hat keiner von euch seine Schuld zugegeben, keiner erweist mir Ehrfurcht und lebt nach meinem Gesetz, nach den Geboten, die ich euch und euren Vorfahren gegeben habe.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - จวบจนทุกวันนี้พวกเจ้าไม่ได้ถ่อมกายถ่อมใจ หรือยำเกรง หรือปฏิบัติตามบทบัญญัติและคำบัญชาซึ่งเราตั้งไว้ต่อหน้าเจ้ากับบรรพบุรุษของเจ้า
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวกเขาไม่ได้ถ่อมตนแม้กระทั่งในวันนี้ และไม่เกรงกลัวหรือดำเนินตามกฎบัญญัติและกฎเกณฑ์ของเราที่เรากำหนดไว้ให้เจ้าและบรรพบุรุษของพวกเจ้าปฏิบัติตาม”
Cross Reference
- Xuất Ai Cập 9:17 - Nếu ngươi còn dám ra mặt ngăn cản việc ra đi của dân Ta.
- Lu-ca 23:40 - Nhưng tên kia trách nó: “Anh không sợ Đức Chúa Trời sao?
- Châm Ngôn 8:13 - Kính sợ Chúa Hằng Hữu thì ghét điều ác. Vì thế, ta ghét kiêu căng và ngạo ngược, lối ác và miệng gian tà.
- 2 Sử Ký 34:27 - Vì lòng con mềm mại và hạ mình trước mặt Đức Chúa Trời khi con nghe lời Ngài phán dạy về đất nước này và về toàn dân. Con đã phủ phục trước mặt Ta, xé áo và khóc lóc trước mặt Ta nên Ta cũng nghe con, Chúa Hằng Hữu phán vậy.
- Y-sai 66:2 - Tay Ta đã sáng tạo trời đất; trời đất và mọi vật trong đó đều thuộc về Ta. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!” “Ta sẽ ban phước cho những ai biết hạ mình và có lòng thống hối, họ nghe lời Ta phán mà run sợ.
- Ma-thi-ơ 27:54 - Viên đại đội trưởng cũng như quân lính La Mã đang canh giữ Chúa thấy cơn động đất và các diễn biến ấy, đều khiếp sợ và nhìn nhận: “Người này thật đúng là Con Đức Chúa Trời!”
- Xuất Ai Cập 10:3 - Vậy Môi-se và A-rôn đi gặp Pha-ra-ôn, nói: “Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của người Hê-bơ-rơ, hỏi: Bao giờ ngươi mới chịu khuất phục Ta? Ngươi nên để cho dân Ta đi phụng thờ Ta.
- 2 Các Vua 22:19 - Riêng phần ngươi, vì ngươi nhận biết lỗi lầm, hành động khiêm nhu trước mặt Chúa Hằng Hữu khi nghe đọc lời Ta nói về đất này sẽ bị bỏ hoang và nguyền rủa, ngươi đã xé áo mình, khóc lóc trước mặt Ta, nên Ta nghe lời cầu nguyện ngươi.
- 2 Sử Ký 32:26 - Nhưng vì Ê-xê-chia và Giê-ru-sa-lem hạ mình xuống trước mặt Chúa, nên cơn thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu không đổ xuống trong đời Ê-xê-chia.
- Giê-rê-mi 36:24 - Cả vua lẫn quần thần đều không tỏ vẻ lo sợ hoặc ăn năn về những điều đã nghe.
- Truyền Đạo 8:12 - Nhưng dù có người làm cả trăm điều ác lại được sống lâu, thì tôi vẫn biết rằng những ai kính sợ Đức Chúa Trời sẽ được phước.
- Truyền Đạo 8:13 - Còn người ác sẽ không được phước, vì họ không kính sợ Đức Chúa Trời. Những ngày của họ sẽ qua nhanh như bóng buổi chiều tà.
- 2 Sử Ký 33:12 - Gặp hoạn nạn khủng khiếp, Ma-na-se mới tìm kiếm Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của mình và hết sức hạ mình trước mặt Đức Chúa Trời của tổ phụ mình.
- Y-sai 57:15 - Đấng Cao Cả và Chí Tôn đang ngự trong cõi đời đời, là Đấng Thánh phán dạy điều này: “Ta ngự trong nơi cao và thánh với những người thống hối và khiêm nhường. Ta phục hồi tâm linh người khiêm nhường và làm cho những tâm hồn thống hối được hồi sinh.
- 2 Sử Ký 12:6 - Vua và các nhà lãnh đạo Ít-ra-ên liền ăn năn và la lên rằng: “Chúa Hằng Hữu là Đấng công minh!”
- 2 Sử Ký 12:7 - Thấy họ hạ mình, Chúa Hằng Hữu liền phán bảo Sê-ma-gia: “Họ đã hạ mình, nên Ta sẽ không tiêu diệt họ. Ta sẽ giải cứu họ một phần. Ta sẽ không dùng quân đội Si-sắc để đổ cơn thịnh nộ Ta trên Giê-ru-sa-lem.
- 2 Sử Ký 12:8 - Nhưng họ phải thần phục và nạp cống thuế cho Si-sắc, để họ biết phục vụ Ta và phục vụ các vua trần gian khác nhau thế nào.”
- 2 Sử Ký 12:9 - Vậy Si-sắc, vua Ai Cập, tấn công Giê-ru-sa-lem, chiếm đoạt các kho tàng trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu và trong cung điện; cướp hết các bảo vật, kể cả các chiếc thuẫn bằng vàng mà Sa-lô-môn đã làm.
- 2 Sử Ký 12:10 - Về sau, Vua Rô-bô-am đúc các thuẫn bằng đồng thay thế và giao cho các chỉ huy đội thị vệ sử dụng.
- 2 Sử Ký 12:11 - Mỗi khi vua vào Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, các đội thị vệ mang thuẫn theo hầu; sau đó, họ đem cất thuẫn vào kho.
- 2 Sử Ký 12:12 - Vì Rô-bô-am hạ mình xuống, nên Chúa Hằng Hữu nguôi cơn thịnh nộ và Ngài không tiêu diệt vua hoàn toàn, và trên đất Giu-đa vẫn còn hưởng những điều tốt lành.
- Thi Thiên 34:18 - Chúa Hằng Hữu ở gần người có lòng tan vỡ; Ngài cứu người biết hối hận ăn năn.
- Xuất Ai Cập 9:30 - Tuy nhiên, tôi biết vua và quần thần vẫn chưa thật tâm kính sợ Chúa Hằng Hữu.”
- 1 Phi-e-rơ 5:6 - Nếu các bạn hạ mình xuống dưới bàn tay quyền năng của Đức Chúa Trời, đến ngày thuận lợi, Ngài sẽ nhắc các bạn lên cao.
- 1 Các Vua 21:29 - “Con có thấy A-háp tỏ vẻ hạ mình trước mặt Ta không? Vì thế, Ta không giáng họa trong đời nó; nhưng đến đời con nó, Ta sẽ tiêu diệt dòng họ này.”
- Thi Thiên 51:17 - Sinh tế Chúa ưa thích là tâm hồn tan vỡ. Lạy Đức Chúa Trời, lòng con tan vỡ thống hối ăn năn.
- Gia-cơ 4:6 - Chính Ngài ban thêm sức lực cho chúng ta để chống lại những ham muốn xấu xa. Như Thánh Kinh đã chép: “Đức Chúa Trời ban sức mạnh cho người khiêm tốn, nhưng chống cự người kiêu căng.”
- Gia-cơ 4:7 - Vậy, hãy phục tùng Đức Chúa Trời. Hãy chống lại quỷ vương, nó sẽ tránh xa anh chị em.
- Gia-cơ 4:8 - Hãy đến gần Đức Chúa Trời, Ngài sẽ đến gần anh chị em. Người có tội, hãy rửa sạch tay mình và dâng lòng mình lên Đức Chúa Trời để Ngài ngự trị.
- Gia-cơ 4:9 - Hãy khóc lóc về những lỗi lầm mình đã phạm. Hãy hối tiếc, đau thương, hãy buồn rầu thay vì cười đùa, âu sầu thay vì vui vẻ.
- Gia-cơ 4:10 - Khi anh chị em nhận thấy mình chẳng xứng đáng gì trước mặt Chúa, Ngài sẽ khích lệ và nâng đỡ anh chị em lên.
- Đa-ni-ên 5:20 - Nhưng khi tiên đế sinh lòng kiêu căng, bị mất ngai vàng với cả vinh quang, nghi vệ thiên tử.
- Đa-ni-ên 5:21 - Tiên đế bị trục xuất ra khỏi xã hội loài người, lòng người biến thành lòng dạ loài thú, và người phải sống chung với lừa rừng. Người ta cho người ăn cỏ như bò và thân thể người ướt đẫm sương móc từ trời, cho đến khi người nhìn biết rằng Đức Chúa Trời Chí Cao tể trị trong thế giới loài người và Ngài muốn trao uy quyền cho ai tùy ý.
- Đa-ni-ên 5:22 - Vua là con của người, thưa Vua Bên-xát-sa, dù vua biết rõ các biến cố ấy, khi vua lên kế vị cũng không chịu nhún nhường chút nào.
- Ma-la-chi 4:2 - Nhưng đối với những người kính sợ Danh Ta, Mặt Trời Công Chính sẽ mọc lên, trong cánh Ngài có quyền năng chữa bệnh. Các ngươi sẽ bước đi, nhảy nhót như bò con vừa ra khỏi chuồng.
- Châm Ngôn 16:6 - Nhân ái chân thật phủ che tội lỗi. Nhờ kính sợ Chúa Hằng Hữu mà bỏ lối ác gian.
- 2 Sử Ký 33:19 - Bài cầu nguyện của Ma-na-se, cách Đức Chúa Trời nhậm lời, cũng như các tội ác, vi phạm của vua, các địa điểm vua lập các miếu thờ, các hình tượng, tượng thần A-sê-ra và tượng chạm trong thời gian vua chưa hạ mình đầu phục Chúa đều được chép trong Ký Lục của Nhà Tiên Kiến.
- Ê-xê-chi-ên 9:4 - Ngài phán với người ấy: “Hãy đi khắp đường phố Giê-ru-sa-lem và ghi dấu trên trán những người khóc lóc than vãn vì tội ác ghê tởm đã phạm trong thành này.”
- Rô-ma 11:20 - Phải, họ bị loại bỏ vì không tin Chúa Cứu Thế, còn anh chị em tồn tại nhờ đức tin. Chớ tự kiêu nhưng hãy kinh sợ.
- Khải Huyền 15:4 - Lạy Chúa! Ai chẳng kính sợ Ngài? Ai không tôn vinh Danh Ngài? Vì chỉ có Ngài là Chí Thánh. Muôn dân sẽ đến thờ lạy Ngài, vì Ngài đã xét xử công minh.”
- Châm Ngôn 14:16 - Người khôn kính Chúa, lánh tội; người dại mù quáng làm liều.
- Giê-rê-mi 10:7 - Chúa là Vua của các nước, ai mà không sợ Ngài? Mọi tước hiệu đều thuộc riêng Ngài! Giữa các bậc khôn ngoan trên đất và giữa các vương quốc trên thế gian, cũng không ai bằng Chúa.
- Giê-rê-mi 8:12 - Lẽ nào chúng không xấu hổ về những hành động ghê tởm của mình? Không một chút nào—không một chút thẹn thùng đỏ mặt! Vì thế, chúng sẽ ngã chết giữa những người tử trận. Đến ngày Ta thăm phạt, chúng sẽ bị diệt vong, Chúa Hằng Hữu phán vậy.
- Châm Ngôn 28:14 - Người kính sợ Chúa luôn hưởng hạnh phước, người rắn lòng bất chính thường bị họa tai.