Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
40:14 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Họ nói với ông: “Ông có biết rằng Ba-a-lít, vua Am-môn, đã bí mật sai Ích-ma-ên, con Nê-tha-nia, đến ám sát ông không?” Tuy nhiên, Ghê-đa-lia không tin lời họ.
  • 新标点和合本 - 对他说:“亚扪人的王巴利斯打发尼探雅的儿子以实玛利来要你的命,你知道吗?”亚希甘的儿子基大利却不信他们的话。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 对他说:“亚扪人的王巴利斯派尼探雅的儿子以实玛利来谋害你的命,你知道吗?”亚希甘的儿子基大利却不相信他们的话。
  • 和合本2010(神版-简体) - 对他说:“亚扪人的王巴利斯派尼探雅的儿子以实玛利来谋害你的命,你知道吗?”亚希甘的儿子基大利却不相信他们的话。
  • 当代译本 - 对他说:“亚扪王巴利斯派尼探雅的儿子以实玛利来杀你,你知道吗?”亚希甘的儿子基大利却不相信他们的话。
  • 圣经新译本 - 对他说:“亚扪王巴利斯派尼探雅的儿子以实玛利来杀你,你知道吗?”亚希甘的儿子基大利不相信他们。
  • 现代标点和合本 - 对他说:“亚扪人的王巴利斯打发尼探雅的儿子以实玛利来要你的命,你知道吗?”亚希甘的儿子基大利却不信他们的话。
  • 和合本(拼音版) - 对他说:“亚扪人的王巴利斯打发尼探雅的儿子以实玛利来要你的命,你知道吗?”亚希甘的儿子基大利却不信他们的话。
  • New International Version - and said to him, “Don’t you know that Baalis king of the Ammonites has sent Ishmael son of Nethaniah to take your life?” But Gedaliah son of Ahikam did not believe them.
  • New International Reader's Version - The officers spoke to Gedaliah. They said, “Don’t you know that Baalis has sent someone to take your life? Baalis is the king of Ammon. He has sent Ishmael, the son of Nethaniah.” But Gedaliah, the son of Ahikam, didn’t believe them.
  • English Standard Version - and said to him, “Do you know that Baalis the king of the Ammonites has sent Ishmael the son of Nethaniah to take your life?” But Gedaliah the son of Ahikam would not believe them.
  • New Living Translation - They said to him, “Did you know that Baalis, king of Ammon, has sent Ishmael son of Nethaniah to assassinate you?” But Gedaliah refused to believe them.
  • Christian Standard Bible - and warned him, “Don’t you realize that Baalis, king of the Ammonites, has sent Ishmael son of Nethaniah to kill you?” But Gedaliah son of Ahikam would not believe them.
  • New American Standard Bible - and said to him, “Are you well aware that Baalis the king of the sons of Ammon has sent Ishmael the son of Nethaniah to take your life?” But Gedaliah the son of Ahikam did not believe them.
  • New King James Version - and said to him, “Do you certainly know that Baalis the king of the Ammonites has sent Ishmael the son of Nethaniah to murder you?” But Gedaliah the son of Ahikam did not believe them.
  • Amplified Bible - and said to him, “Do you know that Baalis the king of the Ammonites has sent Ishmael the son of Nethaniah to take your life?” But Gedaliah the son of Ahikam did not believe them.
  • American Standard Version - and said unto him, Dost thou know that Baalis the king of the children of Ammon hath sent Ishmael the son of Nethaniah to take thy life? But Gedaliah the son of Ahikam believed them not.
  • King James Version - And said unto him, Dost thou certainly know that Baalis the king of the Ammonites hath sent Ishmael the son of Nethaniah to slay thee? But Gedaliah the son of Ahikam believed them not.
  • New English Translation - They said to him, “Are you at all aware that King Baalis of Ammon has sent Ishmael son of Nethaniah to kill you?” But Gedaliah son of Ahikam would not believe them.
  • World English Bible - and said to him, “Do you know that Baalis the king of the children of Ammon has sent Ishmael the son of Nethaniah to take your life?” But Gedaliah the son of Ahikam didn’t believe them.
  • 新標點和合本 - 對他說:「亞捫人的王巴利斯打發尼探雅的兒子以實瑪利來要你的命,你知道嗎?」亞希甘的兒子基大利卻不信他們的話。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 對他說:「亞捫人的王巴利斯派尼探雅的兒子以實瑪利來謀害你的命,你知道嗎?」亞希甘的兒子基大利卻不相信他們的話。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 對他說:「亞捫人的王巴利斯派尼探雅的兒子以實瑪利來謀害你的命,你知道嗎?」亞希甘的兒子基大利卻不相信他們的話。
  • 當代譯本 - 對他說:「亞捫王巴利斯派尼探雅的兒子以實瑪利來殺你,你知道嗎?」亞希甘的兒子基大利卻不相信他們的話。
  • 聖經新譯本 - 對他說:“亞捫王巴利斯派尼探雅的兒子以實瑪利來殺你,你知道嗎?”亞希甘的兒子基大利不相信他們。
  • 呂振中譯本 - 對他說:『 亞捫 人的王 巴利斯 打發 尼探雅 的兒子 以實瑪利 來要擊殺你、你知道麼?』 亞希甘 的兒子 基大利 卻不信他們。
  • 現代標點和合本 - 對他說:「亞捫人的王巴利斯打發尼探雅的兒子以實瑪利來要你的命,你知道嗎?」亞希甘的兒子基大利卻不信他們的話。
  • 文理和合譯本 - 謂之曰、亞捫族王巴利斯、遣尼探雅子以實瑪利、欲取爾命、爾知之乎、亞希甘子基大利弗信之、
  • 文理委辦譯本 - 告之曰、亞捫王巴勒士遣尼大尼子以實瑪利殺爾、爾猶不知乎。亞希甘子其大利弗信。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 告之曰、 亞捫 王 巴利斯 、遣 尼探雅 子 以實瑪利 殺爾、爾知之乎、 亞希甘 子 基大利 不信之、
  • Nueva Versión Internacional - y le dijeron: —¿No sabes que Balís, rey de Amón, ha mandado a Ismael hijo de Netanías, para matarte? Pero Guedalías hijo de Ajicán no les creyó.
  • 현대인의 성경 - “암몬 자손의 바알리스왕이 당신을 죽이려고 느다냐의 아들 이스마엘을 보낸 사실을 당신은 알고 있습니까?” 하고 물었다. 그러나 아히감의 아들 그달랴는 그들의 말을 믿지 않았다.
  • Новый Русский Перевод - и сказали ему: – Неужели ты не знаешь, что Баалис, царь аммонитян, подослал Исмаила, сына Нефании, чтобы убить тебя? Но Гедалия, сын Ахикама, не поверил им.
  • Восточный перевод - и сказали ему: – Неужели ты не знаешь, что Баалис, царь аммонитян, подослал Исмаила, сына Нетании, чтобы убить тебя? Но Гедалия, сын Ахикама, не поверил им.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - и сказали ему: – Неужели ты не знаешь, что Баалис, царь аммонитян, подослал Исмаила, сына Нетании, чтобы убить тебя? Но Гедалия, сын Ахикама, не поверил им.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - и сказали ему: – Неужели ты не знаешь, что Баалис, царь аммонитян, подослал Исмоила, сына Нетании, чтобы убить тебя? Но Гедалия, сын Ахикама, не поверил им.
  • La Bible du Semeur 2015 - et lui dirent : Ne sais-tu donc pas que Baalis, le roi des Ammonites, a chargé Ismaël, fils de Netania, de t’assassiner  ? Mais Guedalia, fils d’Ahiqam, ne voulut pas les croire.
  • Nova Versão Internacional - e lhe disseram: “Você não sabe que Baalis, rei dos amonitas, enviou Ismael, filho de Netanias, para matá-lo?” Mas Gedalias, filho de Aicam, não acreditou neles.
  • Hoffnung für alle - und warnten ihn: »Sei vorsichtig! Weißt du denn nicht, dass König Baalis von Ammon deinen Tod will? Er hat Jismael, den Sohn von Netanja, beauftragt, dich umzubringen.« Aber Gedalja glaubte ihnen nicht.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - และเตือนว่า “ท่านไม่รู้หรือว่ากษัตริย์บาอาลิสของชาวอัมโมนได้ส่งอิชมาเอลบุตรเนธานิยาห์มาเอาชีวิตของท่าน?” แต่เกดาลิยาห์บุตรอาหิคัมไม่เชื่อเขา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และ​พูด​กับ​เขา​ว่า “ท่าน​ทราบ​ไหม​ว่า บาอาลิส​กษัตริย์​ของ​ชาว​อัมโมน​ได้​ให้​อิชมาเอล​บุตร​เนธานิยาห์​มา​ฆ่า​ท่าน” แต่​เก-ดาลิยาห์​บุตร​อาหิคาม​ไม่​เชื่อ​พวก​เขา
Cross Reference
  • Mi-ca 7:5 - Đừng tin bất cứ ai— đừng tin cậy bạn bè hay ngay cả vợ ngươi.
  • 1 Cô-rinh-tô 13:5 - hay khiếm nhã. Tình yêu không vị kỷ, không mau giận, không chấp trách.
  • 1 Cô-rinh-tô 13:6 - Tình yêu không vui mừng về việc bất công nhưng hân hoan trong sự thật.
  • 1 Cô-rinh-tô 13:7 - Tình yêu khoan dung tất cả, tin tưởng tất cả, hy vọng tất cả, chịu đựng tất cả.
  • Giê-rê-mi 49:1 - Sứ điệp tiên tri về người Am-môn. Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Chẳng lẽ Ít-ra-ên không có con cháu thừa kế tại Gát sao? Tại sao ngươi, kẻ thờ thần Minh-côm, lại sống trong các thành này?”
  • Giê-rê-mi 49:2 - Chúa Hằng Hữu phán: “Vì thế, sẽ có ngày, Ta khiến chiến tranh vang dội khắp thủ đô Ráp-ba của ngươi. Thành đó sẽ trở nên một đống tro tàn, và các thành phụ cận sẽ bị thiêu hủy. Lúc ấy, Ít-ra-ên sẽ trở lại đất mà ngươi đã chiếm,” Chúa Hằng Hữu phán.
  • Giê-rê-mi 49:3 - “Hãy khóc than, hỡi Hết-bôn, vì thành A-hi bị hủy phá. Hãy thở than, hỡi cư dân Ráp-ba! Hãy mặc lên người áo tang. Hãy kêu la và than thở, và chạy qua lại trong thành, vì thần Minh-côm, các thầy tế lễ và các quan chức sẽ bị dẫn đến vùng đất xa xôi
  • Giê-rê-mi 49:4 - Ngươi tự hào về các thung lũng màu mỡ, nhưng chúng sẽ sớm bị điêu tàn. Ngươi tin vào của cải mình, hỡi con gái bất trung, và nghĩ rằng không ai dám hại ngươi.
  • Giê-rê-mi 49:5 - Nhưng này! Ta sẽ đổ sự kinh hoàng trên ngươi,” Chúa là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán. “Vì các dân tộc lân bang sẽ đuổi các ngươi ra khỏi quê hương, và không ai cứu giúp dân lưu đày các ngươi trong ngày chạy trốn.
  • Giê-rê-mi 49:6 - Nhưng Ta sẽ phục hồi sự thịnh vượng cho Am-môn trong ngày cuối cùng. Ta, Chúa Hằng Hữu, phán vậy.”
  • Ê-xê-chi-ên 25:2 - “Hỡi con người, hãy hướng mặt về Am-môn mà nói tiên tri nghịch cùng dân ấy.
  • Ê-xê-chi-ên 25:3 - Hãy truyền cho Am-môn sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao: Hãy nghe lời của Chúa Hằng Hữu Chí Cao! Vì ngươi đã hớn hở khi Đền Thờ Ta bị ô uế, chế giễu Ít-ra-ên đang trong cơn thống khổ, và cười nhạo người Giu-đa khi họ bị dẫn đi lưu đày,
  • Ê-xê-chi-ên 25:4 - nên Ta sẽ để cho dân du cư từ hoang mạc phương đông tràn đến đất nước ngươi. Chúng sẽ cắm trại giữa ngươi và dựng lều trên đất ngươi. Chúng sẽ ăn hết hoa quả và uống sữa từ gia súc của ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 25:5 - Ta sẽ biến thành Ráp-ba thành đồng cỏ của lạc đà, và tất cả đất của Am-môn thành nơi nghỉ cho chiên và dê. Khi ấy, ngươi sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.
  • Ê-xê-chi-ên 25:6 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Vì ngươi đã vỗ tay, nhảy múa, và hớn hở với tâm địa nham hiểm khi thấy dân Ta bị xâm lăng,
  • Châm Ngôn 26:23 - Lời hoa mỹ che đậy lòng độc ác, như lớp men bóng bẩy bao ngoài bình đất rẻ tiền.
  • Châm Ngôn 26:24 - Người quỷ quyệt dùng lời xảo trá, nhưng trong lòng chất chứa gian manh.
  • Châm Ngôn 26:25 - Khi nó nói lời dịu ngọt đừng tin, vì lòng nó chứa bảy điều gớm ghiếc.
  • Châm Ngôn 26:26 - Chúng nói nhân nói nghĩa đủ điều, nhưng bộ mặt thật sẽ phô bày nơi công chúng.
  • Y-sai 26:10 - Sự nhân từ Ngài cho người ác, vậy mà chúng vẫn không biết điều công chính. Sống giữa đất người ngay, chúng vẫn làm điều gian trá, không ý thức về quyền uy của Chúa Hằng Hữu.
  • Giê-rê-mi 40:8 - Họ liền đến yết kiến Ghê-đa-lia tại Mích-pa. Những người này gồm: Ích-ma-ên, con Nê-tha-nia, Giô-ha-nan, và Giô-na-than, con Ca-rê-át, Sê-ra-gia, con Tân-hu-mết, các con trai của Ê-phai ở Nê-tô-pha-tít, và Giê-xa-nia, con của Ma-ca-thít, cùng tất cả quân lính đi theo họ.
  • A-mốt 1:13 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Dân tộc Am-môn phạm tội quá nhiều, nên Ta phải trừng phạt, không dung thứ được nữa! Khi chúng tấn công Ga-la-át để nới rộng biên giới mình, chúng đã dùng gươm mổ bụng các đàn bà có thai.
  • A-mốt 1:14 - Vì thế, Ta sẽ giáng lửa trên các tường thành Ráp-ba, và các chiến lũy sẽ bị tiêu diệt. Quân thù sẽ đến giữa tiếng hò hét xung phong, như một trận gió lốc giữa ngày bão lớn.
  • A-mốt 1:15 - Vua và các hoàng tử của chúng sẽ cùng nhau bị lưu đày,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • Giê-rê-mi 41:2 - Ích-ma-ên và mười người ấy đột nhiên đứng dậy, rút gươm đâm chết Ghê-đa-lia, là người được vua Ba-by-lôn đặt làm tổng trấn trong xứ.
  • 1 Sa-mu-ên 11:1 - Khoảng một tháng sau, Vua Na-hách của Am-môn dẫn quân tiến đánh Ít-ra-ên tại Gia-be Ga-la-át. Người Ít-ra-ên trong thành Gia-be cầu xin hòa bình: “Xin kết hòa ước với chúng tôi, chúng tôi sẽ phục vụ ông.”
  • 1 Sa-mu-ên 11:2 - Na-hách trả lời: “Được, nhưng với điều kiện. Mọi người phải bị ta móc mắt bên phải để làm sỉ nhục toàn dân Ít-ra-ên!”
  • 1 Sa-mu-ên 11:3 - Các trưởng lão Gia-be đáp: “Xin hoãn cho bảy ngày để chúng tôi sai người đi các nơi cầu cứu. Nếu không được, chúng tôi sẽ đồng ý điều kiện của ông.”
  • Giê-rê-mi 25:21 - Rồi tôi đưa chén cho các dân tộc Ê-đôm, Mô-áp, và Am-môn,
  • 2 Sa-mu-ên 10:1 - Sau đó, Na-hách, vua nước Am-môn, qua đời. Hoàng tử Ha-nun lên ngôi kế vị.
  • 2 Sa-mu-ên 10:2 - Đa-vít nói: “Ta muốn đền ơn cho Na-hách bằng cách yểm trợ Ha-nun, con trai người vì Na-hách đã đối xử tốt đối với ta.” Vua sai sứ giả đi chia buồn với Ha-nun về cái chết của cha người. Nhưng khi sứ giả đến Am-môn,
  • 2 Sa-mu-ên 10:3 - các lãnh đạo trong triều đình Am-môn tâu với Vua Ha-nun: “Vua tưởng Đa-vít thật lòng tôn kính cha vua nên sai sứ giả đến phân ưu sao? Thật ra hắn sai sứ giả đi do thám thành để tiêu diệt đất nước ta!”
  • 2 Sa-mu-ên 10:4 - Nghe thế, Ha-nun bắt các sứ giả đem cạo nửa bộ râu, cắt áo dài họ ngắn đến dưới lưng, rồi thả về.
  • 2 Sa-mu-ên 10:5 - Khi biết tin, Đa-vít sai người đi bảo các sứ giả tạm ở lại Giê-ri-cô, chờ râu mọc ra đều rồi sẽ về, vì họ hổ thẹn lắm.
  • 2 Sa-mu-ên 10:6 - Khi người Am-môn ý thức được việc chọc giận Đa-vít đã tác hại thế nào, họ mướn 20.000 quân Sy-ri ở Bết-rê-hóp và Xô-ba, 1.000 quân của Ma-a-ca, và 12.000 quân ở Tóp.
  • Giê-rê-mi 41:10 - Ích-ma-ên bắt làm tù binh các công chúa và dân chúng còn sót lại mà Nê-bu-xa-ra-đan để lại Mích-pa dưới quyền cai trị của Ghê-đa-lia, rồi dẫn hết qua xứ Am-môn.
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Họ nói với ông: “Ông có biết rằng Ba-a-lít, vua Am-môn, đã bí mật sai Ích-ma-ên, con Nê-tha-nia, đến ám sát ông không?” Tuy nhiên, Ghê-đa-lia không tin lời họ.
  • 新标点和合本 - 对他说:“亚扪人的王巴利斯打发尼探雅的儿子以实玛利来要你的命,你知道吗?”亚希甘的儿子基大利却不信他们的话。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 对他说:“亚扪人的王巴利斯派尼探雅的儿子以实玛利来谋害你的命,你知道吗?”亚希甘的儿子基大利却不相信他们的话。
  • 和合本2010(神版-简体) - 对他说:“亚扪人的王巴利斯派尼探雅的儿子以实玛利来谋害你的命,你知道吗?”亚希甘的儿子基大利却不相信他们的话。
  • 当代译本 - 对他说:“亚扪王巴利斯派尼探雅的儿子以实玛利来杀你,你知道吗?”亚希甘的儿子基大利却不相信他们的话。
  • 圣经新译本 - 对他说:“亚扪王巴利斯派尼探雅的儿子以实玛利来杀你,你知道吗?”亚希甘的儿子基大利不相信他们。
  • 现代标点和合本 - 对他说:“亚扪人的王巴利斯打发尼探雅的儿子以实玛利来要你的命,你知道吗?”亚希甘的儿子基大利却不信他们的话。
  • 和合本(拼音版) - 对他说:“亚扪人的王巴利斯打发尼探雅的儿子以实玛利来要你的命,你知道吗?”亚希甘的儿子基大利却不信他们的话。
  • New International Version - and said to him, “Don’t you know that Baalis king of the Ammonites has sent Ishmael son of Nethaniah to take your life?” But Gedaliah son of Ahikam did not believe them.
  • New International Reader's Version - The officers spoke to Gedaliah. They said, “Don’t you know that Baalis has sent someone to take your life? Baalis is the king of Ammon. He has sent Ishmael, the son of Nethaniah.” But Gedaliah, the son of Ahikam, didn’t believe them.
  • English Standard Version - and said to him, “Do you know that Baalis the king of the Ammonites has sent Ishmael the son of Nethaniah to take your life?” But Gedaliah the son of Ahikam would not believe them.
  • New Living Translation - They said to him, “Did you know that Baalis, king of Ammon, has sent Ishmael son of Nethaniah to assassinate you?” But Gedaliah refused to believe them.
  • Christian Standard Bible - and warned him, “Don’t you realize that Baalis, king of the Ammonites, has sent Ishmael son of Nethaniah to kill you?” But Gedaliah son of Ahikam would not believe them.
  • New American Standard Bible - and said to him, “Are you well aware that Baalis the king of the sons of Ammon has sent Ishmael the son of Nethaniah to take your life?” But Gedaliah the son of Ahikam did not believe them.
  • New King James Version - and said to him, “Do you certainly know that Baalis the king of the Ammonites has sent Ishmael the son of Nethaniah to murder you?” But Gedaliah the son of Ahikam did not believe them.
  • Amplified Bible - and said to him, “Do you know that Baalis the king of the Ammonites has sent Ishmael the son of Nethaniah to take your life?” But Gedaliah the son of Ahikam did not believe them.
  • American Standard Version - and said unto him, Dost thou know that Baalis the king of the children of Ammon hath sent Ishmael the son of Nethaniah to take thy life? But Gedaliah the son of Ahikam believed them not.
  • King James Version - And said unto him, Dost thou certainly know that Baalis the king of the Ammonites hath sent Ishmael the son of Nethaniah to slay thee? But Gedaliah the son of Ahikam believed them not.
  • New English Translation - They said to him, “Are you at all aware that King Baalis of Ammon has sent Ishmael son of Nethaniah to kill you?” But Gedaliah son of Ahikam would not believe them.
  • World English Bible - and said to him, “Do you know that Baalis the king of the children of Ammon has sent Ishmael the son of Nethaniah to take your life?” But Gedaliah the son of Ahikam didn’t believe them.
  • 新標點和合本 - 對他說:「亞捫人的王巴利斯打發尼探雅的兒子以實瑪利來要你的命,你知道嗎?」亞希甘的兒子基大利卻不信他們的話。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 對他說:「亞捫人的王巴利斯派尼探雅的兒子以實瑪利來謀害你的命,你知道嗎?」亞希甘的兒子基大利卻不相信他們的話。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 對他說:「亞捫人的王巴利斯派尼探雅的兒子以實瑪利來謀害你的命,你知道嗎?」亞希甘的兒子基大利卻不相信他們的話。
  • 當代譯本 - 對他說:「亞捫王巴利斯派尼探雅的兒子以實瑪利來殺你,你知道嗎?」亞希甘的兒子基大利卻不相信他們的話。
  • 聖經新譯本 - 對他說:“亞捫王巴利斯派尼探雅的兒子以實瑪利來殺你,你知道嗎?”亞希甘的兒子基大利不相信他們。
  • 呂振中譯本 - 對他說:『 亞捫 人的王 巴利斯 打發 尼探雅 的兒子 以實瑪利 來要擊殺你、你知道麼?』 亞希甘 的兒子 基大利 卻不信他們。
  • 現代標點和合本 - 對他說:「亞捫人的王巴利斯打發尼探雅的兒子以實瑪利來要你的命,你知道嗎?」亞希甘的兒子基大利卻不信他們的話。
  • 文理和合譯本 - 謂之曰、亞捫族王巴利斯、遣尼探雅子以實瑪利、欲取爾命、爾知之乎、亞希甘子基大利弗信之、
  • 文理委辦譯本 - 告之曰、亞捫王巴勒士遣尼大尼子以實瑪利殺爾、爾猶不知乎。亞希甘子其大利弗信。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 告之曰、 亞捫 王 巴利斯 、遣 尼探雅 子 以實瑪利 殺爾、爾知之乎、 亞希甘 子 基大利 不信之、
  • Nueva Versión Internacional - y le dijeron: —¿No sabes que Balís, rey de Amón, ha mandado a Ismael hijo de Netanías, para matarte? Pero Guedalías hijo de Ajicán no les creyó.
  • 현대인의 성경 - “암몬 자손의 바알리스왕이 당신을 죽이려고 느다냐의 아들 이스마엘을 보낸 사실을 당신은 알고 있습니까?” 하고 물었다. 그러나 아히감의 아들 그달랴는 그들의 말을 믿지 않았다.
  • Новый Русский Перевод - и сказали ему: – Неужели ты не знаешь, что Баалис, царь аммонитян, подослал Исмаила, сына Нефании, чтобы убить тебя? Но Гедалия, сын Ахикама, не поверил им.
  • Восточный перевод - и сказали ему: – Неужели ты не знаешь, что Баалис, царь аммонитян, подослал Исмаила, сына Нетании, чтобы убить тебя? Но Гедалия, сын Ахикама, не поверил им.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - и сказали ему: – Неужели ты не знаешь, что Баалис, царь аммонитян, подослал Исмаила, сына Нетании, чтобы убить тебя? Но Гедалия, сын Ахикама, не поверил им.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - и сказали ему: – Неужели ты не знаешь, что Баалис, царь аммонитян, подослал Исмоила, сына Нетании, чтобы убить тебя? Но Гедалия, сын Ахикама, не поверил им.
  • La Bible du Semeur 2015 - et lui dirent : Ne sais-tu donc pas que Baalis, le roi des Ammonites, a chargé Ismaël, fils de Netania, de t’assassiner  ? Mais Guedalia, fils d’Ahiqam, ne voulut pas les croire.
  • Nova Versão Internacional - e lhe disseram: “Você não sabe que Baalis, rei dos amonitas, enviou Ismael, filho de Netanias, para matá-lo?” Mas Gedalias, filho de Aicam, não acreditou neles.
  • Hoffnung für alle - und warnten ihn: »Sei vorsichtig! Weißt du denn nicht, dass König Baalis von Ammon deinen Tod will? Er hat Jismael, den Sohn von Netanja, beauftragt, dich umzubringen.« Aber Gedalja glaubte ihnen nicht.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - และเตือนว่า “ท่านไม่รู้หรือว่ากษัตริย์บาอาลิสของชาวอัมโมนได้ส่งอิชมาเอลบุตรเนธานิยาห์มาเอาชีวิตของท่าน?” แต่เกดาลิยาห์บุตรอาหิคัมไม่เชื่อเขา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และ​พูด​กับ​เขา​ว่า “ท่าน​ทราบ​ไหม​ว่า บาอาลิส​กษัตริย์​ของ​ชาว​อัมโมน​ได้​ให้​อิชมาเอล​บุตร​เนธานิยาห์​มา​ฆ่า​ท่าน” แต่​เก-ดาลิยาห์​บุตร​อาหิคาม​ไม่​เชื่อ​พวก​เขา
  • Mi-ca 7:5 - Đừng tin bất cứ ai— đừng tin cậy bạn bè hay ngay cả vợ ngươi.
  • 1 Cô-rinh-tô 13:5 - hay khiếm nhã. Tình yêu không vị kỷ, không mau giận, không chấp trách.
  • 1 Cô-rinh-tô 13:6 - Tình yêu không vui mừng về việc bất công nhưng hân hoan trong sự thật.
  • 1 Cô-rinh-tô 13:7 - Tình yêu khoan dung tất cả, tin tưởng tất cả, hy vọng tất cả, chịu đựng tất cả.
  • Giê-rê-mi 49:1 - Sứ điệp tiên tri về người Am-môn. Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Chẳng lẽ Ít-ra-ên không có con cháu thừa kế tại Gát sao? Tại sao ngươi, kẻ thờ thần Minh-côm, lại sống trong các thành này?”
  • Giê-rê-mi 49:2 - Chúa Hằng Hữu phán: “Vì thế, sẽ có ngày, Ta khiến chiến tranh vang dội khắp thủ đô Ráp-ba của ngươi. Thành đó sẽ trở nên một đống tro tàn, và các thành phụ cận sẽ bị thiêu hủy. Lúc ấy, Ít-ra-ên sẽ trở lại đất mà ngươi đã chiếm,” Chúa Hằng Hữu phán.
  • Giê-rê-mi 49:3 - “Hãy khóc than, hỡi Hết-bôn, vì thành A-hi bị hủy phá. Hãy thở than, hỡi cư dân Ráp-ba! Hãy mặc lên người áo tang. Hãy kêu la và than thở, và chạy qua lại trong thành, vì thần Minh-côm, các thầy tế lễ và các quan chức sẽ bị dẫn đến vùng đất xa xôi
  • Giê-rê-mi 49:4 - Ngươi tự hào về các thung lũng màu mỡ, nhưng chúng sẽ sớm bị điêu tàn. Ngươi tin vào của cải mình, hỡi con gái bất trung, và nghĩ rằng không ai dám hại ngươi.
  • Giê-rê-mi 49:5 - Nhưng này! Ta sẽ đổ sự kinh hoàng trên ngươi,” Chúa là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán. “Vì các dân tộc lân bang sẽ đuổi các ngươi ra khỏi quê hương, và không ai cứu giúp dân lưu đày các ngươi trong ngày chạy trốn.
  • Giê-rê-mi 49:6 - Nhưng Ta sẽ phục hồi sự thịnh vượng cho Am-môn trong ngày cuối cùng. Ta, Chúa Hằng Hữu, phán vậy.”
  • Ê-xê-chi-ên 25:2 - “Hỡi con người, hãy hướng mặt về Am-môn mà nói tiên tri nghịch cùng dân ấy.
  • Ê-xê-chi-ên 25:3 - Hãy truyền cho Am-môn sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao: Hãy nghe lời của Chúa Hằng Hữu Chí Cao! Vì ngươi đã hớn hở khi Đền Thờ Ta bị ô uế, chế giễu Ít-ra-ên đang trong cơn thống khổ, và cười nhạo người Giu-đa khi họ bị dẫn đi lưu đày,
  • Ê-xê-chi-ên 25:4 - nên Ta sẽ để cho dân du cư từ hoang mạc phương đông tràn đến đất nước ngươi. Chúng sẽ cắm trại giữa ngươi và dựng lều trên đất ngươi. Chúng sẽ ăn hết hoa quả và uống sữa từ gia súc của ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 25:5 - Ta sẽ biến thành Ráp-ba thành đồng cỏ của lạc đà, và tất cả đất của Am-môn thành nơi nghỉ cho chiên và dê. Khi ấy, ngươi sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.
  • Ê-xê-chi-ên 25:6 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Vì ngươi đã vỗ tay, nhảy múa, và hớn hở với tâm địa nham hiểm khi thấy dân Ta bị xâm lăng,
  • Châm Ngôn 26:23 - Lời hoa mỹ che đậy lòng độc ác, như lớp men bóng bẩy bao ngoài bình đất rẻ tiền.
  • Châm Ngôn 26:24 - Người quỷ quyệt dùng lời xảo trá, nhưng trong lòng chất chứa gian manh.
  • Châm Ngôn 26:25 - Khi nó nói lời dịu ngọt đừng tin, vì lòng nó chứa bảy điều gớm ghiếc.
  • Châm Ngôn 26:26 - Chúng nói nhân nói nghĩa đủ điều, nhưng bộ mặt thật sẽ phô bày nơi công chúng.
  • Y-sai 26:10 - Sự nhân từ Ngài cho người ác, vậy mà chúng vẫn không biết điều công chính. Sống giữa đất người ngay, chúng vẫn làm điều gian trá, không ý thức về quyền uy của Chúa Hằng Hữu.
  • Giê-rê-mi 40:8 - Họ liền đến yết kiến Ghê-đa-lia tại Mích-pa. Những người này gồm: Ích-ma-ên, con Nê-tha-nia, Giô-ha-nan, và Giô-na-than, con Ca-rê-át, Sê-ra-gia, con Tân-hu-mết, các con trai của Ê-phai ở Nê-tô-pha-tít, và Giê-xa-nia, con của Ma-ca-thít, cùng tất cả quân lính đi theo họ.
  • A-mốt 1:13 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Dân tộc Am-môn phạm tội quá nhiều, nên Ta phải trừng phạt, không dung thứ được nữa! Khi chúng tấn công Ga-la-át để nới rộng biên giới mình, chúng đã dùng gươm mổ bụng các đàn bà có thai.
  • A-mốt 1:14 - Vì thế, Ta sẽ giáng lửa trên các tường thành Ráp-ba, và các chiến lũy sẽ bị tiêu diệt. Quân thù sẽ đến giữa tiếng hò hét xung phong, như một trận gió lốc giữa ngày bão lớn.
  • A-mốt 1:15 - Vua và các hoàng tử của chúng sẽ cùng nhau bị lưu đày,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • Giê-rê-mi 41:2 - Ích-ma-ên và mười người ấy đột nhiên đứng dậy, rút gươm đâm chết Ghê-đa-lia, là người được vua Ba-by-lôn đặt làm tổng trấn trong xứ.
  • 1 Sa-mu-ên 11:1 - Khoảng một tháng sau, Vua Na-hách của Am-môn dẫn quân tiến đánh Ít-ra-ên tại Gia-be Ga-la-át. Người Ít-ra-ên trong thành Gia-be cầu xin hòa bình: “Xin kết hòa ước với chúng tôi, chúng tôi sẽ phục vụ ông.”
  • 1 Sa-mu-ên 11:2 - Na-hách trả lời: “Được, nhưng với điều kiện. Mọi người phải bị ta móc mắt bên phải để làm sỉ nhục toàn dân Ít-ra-ên!”
  • 1 Sa-mu-ên 11:3 - Các trưởng lão Gia-be đáp: “Xin hoãn cho bảy ngày để chúng tôi sai người đi các nơi cầu cứu. Nếu không được, chúng tôi sẽ đồng ý điều kiện của ông.”
  • Giê-rê-mi 25:21 - Rồi tôi đưa chén cho các dân tộc Ê-đôm, Mô-áp, và Am-môn,
  • 2 Sa-mu-ên 10:1 - Sau đó, Na-hách, vua nước Am-môn, qua đời. Hoàng tử Ha-nun lên ngôi kế vị.
  • 2 Sa-mu-ên 10:2 - Đa-vít nói: “Ta muốn đền ơn cho Na-hách bằng cách yểm trợ Ha-nun, con trai người vì Na-hách đã đối xử tốt đối với ta.” Vua sai sứ giả đi chia buồn với Ha-nun về cái chết của cha người. Nhưng khi sứ giả đến Am-môn,
  • 2 Sa-mu-ên 10:3 - các lãnh đạo trong triều đình Am-môn tâu với Vua Ha-nun: “Vua tưởng Đa-vít thật lòng tôn kính cha vua nên sai sứ giả đến phân ưu sao? Thật ra hắn sai sứ giả đi do thám thành để tiêu diệt đất nước ta!”
  • 2 Sa-mu-ên 10:4 - Nghe thế, Ha-nun bắt các sứ giả đem cạo nửa bộ râu, cắt áo dài họ ngắn đến dưới lưng, rồi thả về.
  • 2 Sa-mu-ên 10:5 - Khi biết tin, Đa-vít sai người đi bảo các sứ giả tạm ở lại Giê-ri-cô, chờ râu mọc ra đều rồi sẽ về, vì họ hổ thẹn lắm.
  • 2 Sa-mu-ên 10:6 - Khi người Am-môn ý thức được việc chọc giận Đa-vít đã tác hại thế nào, họ mướn 20.000 quân Sy-ri ở Bết-rê-hóp và Xô-ba, 1.000 quân của Ma-a-ca, và 12.000 quân ở Tóp.
  • Giê-rê-mi 41:10 - Ích-ma-ên bắt làm tù binh các công chúa và dân chúng còn sót lại mà Nê-bu-xa-ra-đan để lại Mích-pa dưới quyền cai trị của Ghê-đa-lia, rồi dẫn hết qua xứ Am-môn.
Bible
Resources
Plans
Donate