Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vua còn ra lệnh cho con trai mình là Giê-rác-mê-ên, Sê-ra-gia, con Ách-ri-ên, và Sê-lê-mia, con Áp-đê-ên, truy bắt Ba-rúc và Giê-rê-mi. Nhưng Chúa Hằng Hữu đã giấu hai người.
- 新标点和合本 - 王就吩咐哈米勒的儿子(或作“王的儿子”)耶拉篾和亚斯列的儿子西莱雅,并亚伯叠的儿子示利米雅,去捉拿文士巴录和先知耶利米。耶和华却将他们隐藏。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 王吩咐王 的儿子耶拉篾、亚斯列的儿子西莱雅和亚伯叠的儿子示利米雅,去捉拿巴录文士和耶利米先知;耶和华却将他们隐藏起来。
- 和合本2010(神版-简体) - 王吩咐王 的儿子耶拉篾、亚斯列的儿子西莱雅和亚伯叠的儿子示利米雅,去捉拿巴录文士和耶利米先知;耶和华却将他们隐藏起来。
- 当代译本 - 还命令自己的儿子耶拉篾、亚斯列的儿子西莱雅和亚伯德的儿子示利米雅,去拘捕书记巴录和耶利米先知。但耶和华把他们藏了起来。
- 圣经新译本 - 更吩咐王子耶拉篾、亚次列的儿子西莱雅和亚伯叠的儿子示利米雅,去捉拿文士巴录和耶利米先知;但耶和华把他们隐藏起来。
- 现代标点和合本 - 王就吩咐哈米勒的儿子 耶拉篾和亚斯列的儿子西莱雅,并亚伯叠的儿子示利米雅去捉拿文士巴录和先知耶利米,耶和华却将他们隐藏。
- 和合本(拼音版) - 王就吩咐哈米勒的儿子 耶拉篾和亚斯列的儿子西莱雅,并亚伯叠的儿子示利米雅,去捉拿文士巴录和先知耶利米。耶和华却将他们隐藏。
- New International Version - Instead, the king commanded Jerahmeel, a son of the king, Seraiah son of Azriel and Shelemiah son of Abdeel to arrest Baruch the scribe and Jeremiah the prophet. But the Lord had hidden them.
- New International Reader's Version - Instead, the king commanded three men to arrest Baruch the secretary and Jeremiah the prophet. But the Lord had hidden them. The three men were Jerahmeel, Seraiah and Shelemiah. Jerahmeel was a member of the royal court. Seraiah was the son of Azriel. And Shelemiah was the son of Abdeel.
- English Standard Version - And the king commanded Jerahmeel the king’s son and Seraiah the son of Azriel and Shelemiah the son of Abdeel to seize Baruch the secretary and Jeremiah the prophet, but the Lord hid them.
- New Living Translation - Then the king commanded his son Jerahmeel, Seraiah son of Azriel, and Shelemiah son of Abdeel to arrest Baruch and Jeremiah. But the Lord had hidden them.
- Christian Standard Bible - Then the king commanded Jerahmeel the king’s son, Seraiah son of Azriel, and Shelemiah son of Abdeel to seize the scribe Baruch and the prophet Jeremiah, but the Lord hid them.
- New American Standard Bible - And the king commanded Jerahmeel the king’s son, Seraiah the son of Azriel, and Shelemiah the son of Abdeel to seize Baruch the scribe and Jeremiah the prophet, but the Lord hid them.
- New King James Version - And the king commanded Jerahmeel the king’s son, Seraiah the son of Azriel, and Shelemiah the son of Abdeel, to seize Baruch the scribe and Jeremiah the prophet, but the Lord hid them.
- Amplified Bible - And the king commanded Jerahmeel the king’s son, Seraiah the son of Azriel, and Shelemiah the son of Abdeel to seize Baruch the scribe and Jeremiah the prophet, but the Lord hid them.
- American Standard Version - And the king commanded Jerahmeel the king’s son, and Seraiah the son of Azriel, and Shelemiah the son of Abdeel, to take Baruch the scribe and Jeremiah the prophet; but Jehovah hid them.
- King James Version - But the king commanded Jerahmeel the son of Hammelech, and Seraiah the son of Azriel, and Shelemiah the son of Abdeel, to take Baruch the scribe and Jeremiah the prophet: but the Lord hid them.
- New English Translation - He also ordered Jerahmeel, who was one of the royal princes, Seraiah son of Azriel, and Shelemiah son of Abdeel to arrest the scribe Baruch and the prophet Jeremiah. However, the Lord hid them.
- World English Bible - The king commanded Jerahmeel the king’s son, and Seraiah the son of Azriel, and Shelemiah the son of Abdeel, to arrest Baruch the scribe and Jeremiah the prophet; but Yahweh hid them.
- 新標點和合本 - 王就吩咐哈米勒的兒子(或譯:王的兒子)耶拉篾和亞斯列的兒子西萊雅,並亞伯疊的兒子示利米雅,去捉拿文士巴錄和先知耶利米。耶和華卻將他們隱藏。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 王吩咐王 的兒子耶拉篾、亞斯列的兒子西萊雅和亞伯疊的兒子示利米雅,去捉拿巴錄文士和耶利米先知;耶和華卻將他們隱藏起來。
- 和合本2010(神版-繁體) - 王吩咐王 的兒子耶拉篾、亞斯列的兒子西萊雅和亞伯疊的兒子示利米雅,去捉拿巴錄文士和耶利米先知;耶和華卻將他們隱藏起來。
- 當代譯本 - 還命令自己的兒子耶拉篾、亞斯列的兒子西萊雅和亞伯德的兒子示利米雅,去拘捕書記巴錄和耶利米先知。但耶和華把他們藏了起來。
- 聖經新譯本 - 更吩咐王子耶拉篾、亞次列的兒子西萊雅和亞伯疊的兒子示利米雅,去捉拿文士巴錄和耶利米先知;但耶和華把他們隱藏起來。
- 呂振中譯本 - 王竟吩咐王子 耶拉篾 、 亞次列 的兒子 西萊雅 、和 亞伯疊 的兒子 示利米雅 去捉拿祕書 巴錄 和神言人 耶利米 ;然而永恆主卻將他們隱藏着。
- 現代標點和合本 - 王就吩咐哈米勒的兒子 耶拉篾和亞斯列的兒子西萊雅,並亞伯疊的兒子示利米雅去捉拿文士巴錄和先知耶利米,耶和華卻將他們隱藏。
- 文理和合譯本 - 王命王子耶拉篾、與亞斯列子西萊亞、亞伯疊子示利米雅、執繕寫巴錄、及先知耶利米、然耶和華匿之、○
- 文理委辦譯本 - 王使哈米勒子耶喇滅、押列子西勑亞、押鐵子示利米、執繕寫巴錄、先知耶利米、而賴耶和華秘匿之。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 王命 哈米勒 子 耶拉篾 、 亞斯列 子 西萊亞 、 亞伯叠 子 示利米亞 、執繕寫 巴錄 及先知 耶利米 、幸主使之得藏匿、
- Nueva Versión Internacional - Por el contrario, mandó a Jeramel, su hijo, a Seraías hijo de Azriel, y a Selemías hijo de Abdel que arrestaran al escriba Baruc y al profeta Jeremías. Pero el Señor los había escondido.
- 현대인의 성경 - 오히려 그의 아들 여라므엘과 아스리엘의 아들 스라야와 압디엘의 아들 셀레먀에게 서기관 바룩과 나 예레미야를 잡으라고 명령하였다. 그러나 여호와께서는 우리를 숨겨 주셨다.
- Новый Русский Перевод - Вместо этого царь приказал Иерахмеилу, члену царской семьи, Серае, сыну Азриила, и Шелемии, сыну Авдиила, взять под стражу писаря Баруха и пророка Иеремию. Но Господь укрыл их.
- Восточный перевод - Вместо этого царь приказал Иерахмеилу, члену царской семьи, Серае, сыну Азриила, и Шелемии, сыну Авдеила, взять под стражу писаря Баруха и пророка Иеремию. Но Вечный укрыл их.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вместо этого царь приказал Иерахмеилу, члену царской семьи, Серае, сыну Азриила, и Шелемии, сыну Авдеила, взять под стражу писаря Баруха и пророка Иеремию. Но Вечный укрыл их.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вместо этого царь приказал Иерахмеилу, члену царской семьи, Серае, сыну Азриила, и Шелемии, сыну Авдеила, взять под стражу писаря Баруха и пророка Иеремию. Но Вечный укрыл их.
- La Bible du Semeur 2015 - Au contraire, le roi ordonna à Yerahméel, prince de sang , à Seraya, fils d’Azriel, et à Shélémia, fils d’Abdéel, d’arrêter Baruch le secrétaire et le prophète Jérémie ; mais l’Eternel les tint cachés.
- リビングバイブル - 王は王子エラフメエルとアズリエルの子セラヤとアブデエルの子シェレムヤに命じて、バルクとエレミヤを逮捕させようとしました。しかし、主は二人を隠したのです。
- Nova Versão Internacional - Em vez disso, o rei ordenou a Jerameel, filho do rei, Seraías, filho de Azriel, e Selemias, filho de Abdeel, que prendessem o escriba Baruque e o profeta Jeremias. Mas o Senhor os tinha escondido.
- Hoffnung für alle - Er befahl dem Prinzen Jerachmeel sowie Seraja, dem Sohn von Asriël, und Schelemja, dem Sohn von Abdeel, sie sollten den Schreiber Baruch und den Propheten Jeremia gefangen nehmen. Aber der Herr sorgte dafür, dass man die beiden nicht fand.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - กลับตรัสสั่งให้เยราเมเอลโอรสองค์หนึ่ง และเสไรอาห์บุตรอัสรีเอลกับเชเลมิยาห์บุตรอับเดเอลไปจับกุมตัวบารุคผู้เป็นอาลักษณ์และจับผู้เผยพระวจนะเยเรมีย์มา แต่องค์พระผู้เป็นเจ้าทรงซ่อนทั้งสองไว้
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และกษัตริย์ออกคำสั่งให้เยราเมเอลบุตรของกษัตริย์ เสไรยาห์บุตรอัสรีเอล และเชเลมิยาห์บุตรของอับเดเอล จับกุมบารุคเลขาและเยเรมีย์ผู้เผยคำกล่าวของพระเจ้า แต่พระผู้เป็นเจ้าได้ซ่อนตัวคนทั้งสองแล้ว
Cross Reference
- 2 Các Vua 6:18 - Khi ấy, Ê-li-sê cầu nguyện: “Lạy Chúa Hằng Hữu, xin làm cho họ mù.” Chúa Hằng Hữu nhậm lời.
- 2 Các Vua 6:19 - Ê-li-sê nói với quân A-ram: “Đây không phải là đường các ông muốn đi, thành các ông muốn đến. Cứ theo tôi, tôi sẽ dẫn các ông đến người các ông tìm.” Và ông dẫn họ đến Sa-ma-ri.
- 2 Các Vua 6:20 - Khi họ vào trong thành rồi, Ê-li-sê cầu nguyện: “Lạy Chúa Hằng Hữu, bây giờ xin mở mắt cho họ thấy.” Chúa Hằng Hữu nhậm lời ông. Họ mở mắt ra, thấy đang ở giữa Sa-ma-ri.
- Giê-rê-mi 15:20 - Chúng sẽ tấn công con như tấn công một đạo quân, nhưng Ta sẽ khiến con vững chắc như một thành lũy kiên cố. Chúng sẽ không thắng nổi con, vì Ta ở với con để bảo vệ và giải cứu con. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!
- Giê-rê-mi 15:21 - Phải, Ta sẽ giải thoát con khỏi quân thù độc ác và cứu con khỏi những bàn tay hung bạo.”
- Giăng 8:20 - Chúa Giê-xu dạy những lời ấy tại kho bạc của Đền Thờ. Nhưng không ai dám bắt Chúa vì giờ Ngài chưa đến.
- Giê-rê-mi 1:19 - Chúng sẽ tranh đấu với con, nhưng chúng sẽ thất bại. Vì Ta ở với con, và Ta sẽ chăm sóc con. Ta, Chúa Hằng Hữu, phán vậy!”
- Giê-rê-mi 26:21 - Khi Vua Giê-hô-gia-kim, các quan chỉ huy quân đội, và quan chức nghe điều người vừa nói, vua liền sai người giết U-ri. Nhưng U-ri nghe được tin ấy, sợ hãi trốn sang Ai Cập.
- Giê-rê-mi 26:22 - Vua Giê-hô-gia-kim sai Ên-na-than, con Ạc-bồ, cùng vài người khác đến Ai Cập để bắt U-ri.
- Giê-rê-mi 26:23 - Họ dò ra tung tích và bắt U-ri giải người về Vua Giê-hô-gia-kim. Vua dùng gươm giết U-ri và ném xác người trong nghĩa địa thường dân.
- Y-sai 26:20 - Hỡi dân Ta, hãy về nhà và đóng cửa lại! Hãy ẩn mình trong chốc lát cho đến khi cơn thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu qua đi.
- Giê-rê-mi 36:19 - Các quan chức nói với Ba-rúc: “Ông và Giê-rê-mi phải tìm chỗ trốn ngay. Đừng cho ai biết các ông ở đâu!”
- Thi Thiên 32:7 - Vì Chúa là nơi con ẩn náu; Chúa bảo vệ con lúc gian nan. Ngài bao bọc con trong tiếng ca giải thoát.
- Ma-thi-ơ 26:47 - Chúa Giê-xu còn đang nói, Giu-đa, một trong mười hai sứ đồ xông đến. Theo sau, có một đoàn người cầm gươm dao, gậy gộc, là tay sai của các thầy trưởng tế và các trưởng lão.
- Ma-thi-ơ 26:48 - Tên phản Chúa, Giu-đa, ra ám hiệu: “Tôi hôn người nào, các anh cứ bắt giữ ngay!”
- Ma-thi-ơ 26:49 - Giu-đa trân tráo xông thẳng đến chào Chúa Giê-xu: “Lạy Thầy!” rồi hôn Chúa.
- Ma-thi-ơ 26:50 - Chúa Giê-xu đáp: “Bạn ơi, cứ làm cho xong việc của bạn đi!” Bọn kia liền xông vào bắt giữ Chúa Giê-xu.
- Thi Thiên 64:2 - Xin che giấu con khi người ác mật bàn, khi bọn gian tà nổi loạn trong cuồng nộ.
- Ma-thi-ơ 23:34 - Vì thế, Ta sẽ sai các tiên tri, các nhà triết học, và giáo sư đến với các ông. Các ông sẽ đóng đinh người này trên cây thập tự, đánh đập người khác rách da nát thịt trong các hội đường, truy nã họ từ thành này sang thành khác.
- Ma-thi-ơ 23:35 - Như thế, các ông phải chịu trách nhiệm về máu của những người công chính đổ ra khắp đất, từ máu A-bên cho đến máu Xa-cha-ri, con trai Ba-ra-chi, người đã bị các ông giết giữa Đền Thờ và bàn thờ.
- Ma-thi-ơ 23:36 - Ta quả quyết với các ông, chính thế hệ này phải chịu trách nhiệm hoàn toàn.”
- Ma-thi-ơ 23:37 - “Ôi Giê-ru-sa-lem, Giê-ru-sa-lem, thành đã giết các nhà tiên tri, và ném đá các sứ giả của Đức Chúa Trời! Đã bao lần Ta muốn tập họp các con như gà mẹ túc gà con về ấp ủ dưới cánh, nhưng chẳng ai nghe.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 12:11 - Phi-e-rơ chợt tỉnh, tự nhủ: “Bây giờ tôi biết chắc Chúa đã sai thiên sứ giải thoát tôi khỏi tay Hê-rốt và âm mưu của người Do Thái.”
- Giăng 11:57 - Lúc ấy, các thầy trưởng tế và phái Pha-ri-si đã ra lệnh hễ ai gặp Chúa tại đâu, phải báo ngay để họ đến bắt Ngài.
- Giăng 8:59 - Họ lượm đá định ném Chúa. Nhưng Chúa Giê-xu tránh mặt họ và rời khỏi Đền Thờ.
- Thi Thiên 57:1 - Xin thương xót con, lạy Đức Chúa Trời, xin Ngài thương xót! Con tin cậy Chúa, con nương náu nơi Ngài cho đến ngày tai qua nạn khỏi.
- Giăng 7:32 - Phái Pha-ri-si nghe dân chúng bàn tán về Chúa liền hợp với các thầy trưởng tế sai cảnh vệ Đền Thờ đi bắt Chúa Giê-xu.
- Thi Thiên 121:8 - Chúa Hằng Hữu che chở ngươi khi ra khi vào, từ nay đến muôn đời.
- Giê-rê-mi 36:5 - Rồi Giê-rê-mi bảo Ba-rúc: “Tôi còn bị giam cầm và không được lên Đền Thờ.
- 1 Các Vua 18:10 - Tôi thề trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tôi, rằng A-háp đã sai người đi lùng ông khắp nơi. Khi dân một địa phương nào nói: ‘Ê-li không có ở đây,’ Vua A-háp buộc họ phải thề rằng khắp địa phương ấy không ai gặp ông.
- 1 Các Vua 18:11 - Bây giờ, ông bảo tôi đi báo với A-háp rằng ông đang ở đây.
- 1 Các Vua 18:12 - Nếu tôi bỏ đây ra đi, và Thần Linh của Chúa Hằng Hữu đem ông đi nơi nào chẳng biết. Khi A-háp đến đây không tìm thấy ông, vua sẽ giết tôi, mặc dù tôi vẫn một lòng tôn kính Chúa ngay từ thời thơ ấu.
- Giê-rê-mi 2:30 - “Ta đã hình phạt con cháu ngươi, nhưng chúng không chịu sửa mình. Chính ngươi đã giết các tiên tri như sư tử tàn ác.
- 1 Các Vua 17:9 - “Đi đến Sa-rép-ta, thuộc Si-đôn, và cư ngụ tại đó. Ta sẽ sai một phụ nữ cung cấp thực phẩm cho con.”
- Thi Thiên 27:5 - Trong ngày hoạn nạn, Chúa sẽ che chở tôi, Ngài giấu tôi nơi kín đáo trong đền thánh Ngài, nâng tôi lên, đặt trên tảng đá.
- 1 Các Vua 18:4 - Khi Giê-sa-bên giết các tiên tri của Chúa, Áp Đia đem 100 tiên tri giấu trong hai hang đá, mỗi hang năm mươi người, và đem bánh và nước nuôi họ.)
- 1 Các Vua 17:3 - “Hãy đi về hướng đông, ẩn mình tại Suối Cơ-rít, phía đông Sông Giô-đan.
- 1 Các Vua 19:10 - Ông thưa: “Con vẫn giữ lòng nhiệt thành với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời Toàn Năng. Nhưng người Ít-ra-ên đã phạm giao ước của Chúa, phá dỡ bàn thờ, và chém giết các tiên tri của Ngài. Bây giờ chỉ có một mình con còn lại, và họ đang truy nã để giết con.”
- 1 Các Vua 19:1 - Khi Vua A-háp thuật cho Hoàng hậu Giê-sa-bên nghe các việc Ê-li đã làm, kể cả việc Ê-li chém chết các tiên tri Ba-anh,
- 1 Các Vua 19:2 - Giê-sa-bên sai người nói với Ê-li: “Nếu giờ này vào ngày mai mà ta không làm cho mạng sống ngươi như mạng sống của một người trong bọn chúng, nguyện các thần linh trừng phạt ta.”
- 1 Các Vua 19:3 - Ê-li sợ, nên chạy trốn. Đến Bê-e-sê-ba thuộc Giu-đa, ông để đầy tớ mình ở lại,
- 1 Các Vua 19:14 - Ông thưa: “Con vẫn giữ lòng nhiệt thành với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời Toàn Năng. Nhưng người Ít-ra-ên đã vi phạm giao ước của Chúa, phá dỡ bàn thờ, và chém giết các tiên tri của Ngài. Bây giờ chỉ có một mình con còn lại, và họ đang truy nã để giết con.”
- Thi Thiên 91:1 - Ai trú ẩn nơi bí mật của Đấng Chí Cao sẽ được an nghỉ dưới bóng của Đấng Toàn Năng.