Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, cùng tất cả đội quân từ các vương quốc vua cai trị, tấn công Giê-ru-sa-lem và các thành Giu-đa. Lúc ấy, sứ điệp của Chúa Hằng Hữu đến với Giê-rê-mi:
- 新标点和合本 - 巴比伦王尼布甲尼撒率领他的全军和地上属他的各国各邦,攻打耶路撒冷和属耶路撒冷所有的城邑。那时,耶和华的话临到耶利米说:
- 和合本2010(上帝版-简体) - 巴比伦王尼布甲尼撒率领他的全军和地上他管辖的各国各邦,攻打耶路撒冷和耶路撒冷所有的城镇。那时,耶和华的话临到耶利米,说:
- 和合本2010(神版-简体) - 巴比伦王尼布甲尼撒率领他的全军和地上他管辖的各国各邦,攻打耶路撒冷和耶路撒冷所有的城镇。那时,耶和华的话临到耶利米,说:
- 当代译本 - 巴比伦王尼布甲尼撒率领他的军队和他统治的各邦国攻打耶路撒冷及其周围城邑时,耶和华对耶利米说:
- 圣经新译本 - 巴比伦王尼布甲尼撒率领他的全军,以及他统治的地上各国各族,攻打耶路撒冷和周围一切城镇的时候,从耶和华那里有话临到耶利米,说:
- 现代标点和合本 - 巴比伦王尼布甲尼撒率领他的全军和地上属他的各国各邦,攻打耶路撒冷和属耶路撒冷所有的城邑,那时耶和华的话临到耶利米说:
- 和合本(拼音版) - 巴比伦王尼布甲尼撒率领他的全军和地上属他的各国各邦,攻打耶路撒冷和属耶路撒冷所有的城邑。那时,耶和华的话临到耶利米说:
- New International Version - While Nebuchadnezzar king of Babylon and all his army and all the kingdoms and peoples in the empire he ruled were fighting against Jerusalem and all its surrounding towns, this word came to Jeremiah from the Lord:
- New International Reader's Version - Nebuchadnezzar, the king of Babylon, and all his armies were fighting against Jerusalem. They were also fighting against all the towns around it. All the kingdoms and nations Nebuchadnezzar ruled over were helping him. At that time a message from the Lord came to Jeremiah. The Lord said,
- English Standard Version - The word that came to Jeremiah from the Lord, when Nebuchadnezzar king of Babylon and all his army and all the kingdoms of the earth under his dominion and all the peoples were fighting against Jerusalem and all of its cities:
- New Living Translation - King Nebuchadnezzar of Babylon came with all the armies from the kingdoms he ruled, and he fought against Jerusalem and the towns of Judah. At that time this message came to Jeremiah from the Lord:
- The Message - God’s Message to Jeremiah at the time King Nebuchadnezzar of Babylon mounted an all-out attack on Jerusalem and all the towns around it with his armies and allies and everyone he could muster:
- Christian Standard Bible - This is the word that came to Jeremiah from the Lord when King Nebuchadnezzar of Babylon, his whole army, all the kingdoms of the lands under his control, and all other peoples were fighting against Jerusalem and all its surrounding cities:
- New American Standard Bible - The word that came to Jeremiah from the Lord, when Nebuchadnezzar king of Babylon and all his army, with all the kingdoms of the earth that were under his control and all the peoples, were fighting against Jerusalem and all its cities, saying,
- New King James Version - The word which came to Jeremiah from the Lord, when Nebuchadnezzar king of Babylon and all his army, all the kingdoms of the earth under his dominion, and all the people, fought against Jerusalem and all its cities, saying,
- Amplified Bible - The word that came to Jeremiah from the Lord when Nebuchadnezzar king of Babylon and all his army, with all the kingdoms of the earth that were under his sovereignty and all the peoples, were fighting against Jerusalem and against all of its cities:
- American Standard Version - The word which came unto Jeremiah from Jehovah, when Nebuchadnezzar king of Babylon, and all his army, and all the kingdoms of the earth that were under his dominion, and all the peoples, were fighting against Jerusalem, and against all the cities thereof, saying:
- King James Version - The word which came unto Jeremiah from the Lord, when Nebuchadrezzar king of Babylon, and all his army, and all the kingdoms of the earth of his dominion, and all the people, fought against Jerusalem, and against all the cities thereof, saying,
- New English Translation - The Lord spoke to Jeremiah while King Nebuchadnezzar of Babylon was attacking Jerusalem and the towns around it with a large army. This army consisted of troops from his own army and from the kingdoms and peoples of the lands under his dominion.
- World English Bible - The word which came to Jeremiah from Yahweh, when Nebuchadnezzar king of Babylon, with all his army, all the kingdoms of the earth that were under his dominion, and all the peoples, were fighting against Jerusalem and against all its cities, saying:
- 新標點和合本 - 巴比倫王尼布甲尼撒率領他的全軍和地上屬他的各國各邦,攻打耶路撒冷和屬耶路撒冷所有的城邑。那時,耶和華的話臨到耶利米說:
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 巴比倫王尼布甲尼撒率領他的全軍和地上他管轄的各國各邦,攻打耶路撒冷和耶路撒冷所有的城鎮。那時,耶和華的話臨到耶利米,說:
- 和合本2010(神版-繁體) - 巴比倫王尼布甲尼撒率領他的全軍和地上他管轄的各國各邦,攻打耶路撒冷和耶路撒冷所有的城鎮。那時,耶和華的話臨到耶利米,說:
- 當代譯本 - 巴比倫王尼布甲尼撒率領他的軍隊和他統治的各邦國攻打耶路撒冷及其周圍城邑時,耶和華對耶利米說:
- 聖經新譯本 - 巴比倫王尼布甲尼撒率領他的全軍,以及他統治的地上各國各族,攻打耶路撒冷和周圍一切城鎮的時候,從耶和華那裡有話臨到耶利米,說:
- 呂振中譯本 - 巴比倫 王 尼布甲尼撒 率領了他的全軍、以及他手下所統治的地上各國、各族之民、來攻擊 耶路撒冷 和屬 耶路撒冷 所有的城市;那時有出於永恆主而傳與 耶利米 的話說:
- 現代標點和合本 - 巴比倫王尼布甲尼撒率領他的全軍和地上屬他的各國各邦,攻打耶路撒冷和屬耶路撒冷所有的城邑,那時耶和華的話臨到耶利米說:
- 文理和合譯本 - 當巴比倫王尼布甲尼撒、率其全軍、與其所轄之國及諸族、攻耶路撒冷與其屬邑時、耶和華諭耶利米之言、
- 文理委辦譯本 - 巴比倫王尼布甲尼撒、率其軍旅、及屬國人民、攻耶路撒冷、與四周諸邑、時以色列族之上帝耶和華諭耶利米曰、當覲猶大王西底家、傳我命云、我將付斯邑於巴比倫王手、使其焚燬、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 巴比倫 王 尼布甲尼撒 、率其全軍、及屬其權下各國之民、攻 耶路撒冷 、及屬 耶路撒冷 諸邑、時 耶利米 奉主命曰、
- Nueva Versión Internacional - La palabra del Señor vino a Jeremías cuando Nabucodonosor, rey de Babilonia, estaba atacando a Jerusalén y a sus ciudades vecinas con todo su ejército y con todos los reinos y pueblos de la tierra regidos por él:
- 현대인의 성경 - 바빌로니아의 느부갓네살왕과 그의 모든 군대와 그의 통치하에 있 는 모든 속국의 군대가 예루살렘과 그 주변 성들을 공격할 때에 여호와께서 나에게 말씀하셨다.
- Новый Русский Перевод - Пока Навуходоносор, царь Вавилона, все его войско, и все царства, и народы империи, которой он правил, вели войну с Иерусалимом и всеми окрестными городами , было к Иеремии слово Господне:
- Восточный перевод - Когда Навуходоносор, царь Вавилона, всё его войско, и все царства, и народы империи, которой он правил, вели войну с Иерусалимом и всеми окрестными городами , было к Иеремии слово Вечного:
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Когда Навуходоносор, царь Вавилона, всё его войско, и все царства, и народы империи, которой он правил, вели войну с Иерусалимом и всеми окрестными городами , было к Иеремии слово Вечного:
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Когда Навуходоносор, царь Вавилона, всё его войско, и все царства, и народы империи, которой он правил, вели войну с Иерусалимом и всеми окрестными городами , было к Иеремии слово Вечного:
- La Bible du Semeur 2015 - Voici quel message l’Eternel adressa à Jérémie lorsque Nabuchodonosor, roi de Babylone, et toute son armée, ainsi que tous les royaumes de la terre soumis à sa domination et tous les peuples combattaient contre Jérusalem et contre toutes les villes de son territoire :
- リビングバイブル - バビロンのネブカデネザル王とその支配下の国々の軍隊が一つになって、エルサレムとユダの町々を攻めている時、主からエレミヤに次のことばがありました。
- Nova Versão Internacional - Quando Nabucodonosor, rei da Babilônia, todo o seu exército e todos os reinos e povos do império que ele governava lutavam contra Jerusalém, e contra todas as cidades ao redor, o Senhor dirigiu esta palavra a Jeremias:
- Hoffnung für alle - König Nebukadnezar von Babylonien rückte mit einem gewaltigen Heer gegen Jerusalem und die umliegenden Städte vor. Seine Truppen wurden von all den Völkern verstärkt, die er sich bereits unterworfen hatte. In dieser Zeit empfing Jeremia eine Botschaft vom Herrn:
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ขณะที่กษัตริย์เนบูคัดเนสซาร์แห่งบาบิโลนและกองทัพของพระองค์กับมวลอาณาจักรและประชาชนในจักรวรรดิที่ทรงปกครองกำลังสู้รบกับเยรูซาเล็มและหัวเมืองต่างๆ โดยรอบ ก็มีพระดำรัสจากองค์พระผู้เป็นเจ้ามาถึงเยเรมีย์ความว่า
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระผู้เป็นเจ้ากล่าวกับเยเรมีย์ ขณะที่เนบูคัดเนสซาร์กษัตริย์แห่งบาบิโลนและกองทหารของท่าน และอาณาจักรต่างๆ บนแผ่นดินโลกที่อยู่ใต้การควบคุมของท่านและชนชาติทั้งปวง กำลังสู้รบกับเยรูซาเล็มและเมืองต่างๆ ที่อยู่ใกล้เคียง
Cross Reference
- Đa-ni-ên 4:22 - Muôn tâu, cây ấy chính là vua vì vua đã trở nên cường thịnh và vĩ đại đến mức vươn lên tận trời và uy quyền vua bao trùm cả thế giới.
- Đa-ni-ên 5:19 - Vì biết Ngài trao uy quyền cho người nên các dân tộc, quốc gia, ngôn ngữ đều run sợ và đầu phục người. Người muốn giết ai, tha ai mặc ý. Người muốn cất nhắc hay giáng chức ai tùy thích.
- Giê-rê-mi 34:7 - Lúc ấy, quân Ba-by-lôn tấn công vào Giê-ru-sa-lem, La-ki, và A-xê-ca—là hai thành kiên cố còn lại của Giu-đa chưa bị chiếm đóng.
- Đa-ni-ên 4:1 - Hoàng đế Nê-bu-cát-nết-sa gửi tất cả các dân tộc, quốc gia, ngôn ngữ khắp thế giới: “Cầu chúc bình an cho các ngươi!
- 2 Sử Ký 36:12 - Vua làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình, và không chịu hạ mình trước mặt Tiên tri Giê-rê-mi, người đã truyền đạt cho vua lời của Chúa Hằng Hữu.
- 2 Sử Ký 36:13 - Vua cũng nổi loạn chống lại Vua Nê-bu-cát-nết-sa, trái với lời thề trong Danh Đức Chúa Trời. Sê-đê-kia ngoan cố và cứng lòng, không chịu quay về với Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
- 2 Sử Ký 36:14 - Hơn nữa, tất cả lãnh đạo của thầy tế lễ và toàn dân ngày càng bất trung. Họ theo các thần tượng ghê tởm của các dân tộc lân bang, làm hoen ố Đền Thờ Chúa Hằng Hữu đã được thánh hóa tại Giê-ru-sa-lem.
- 2 Sử Ký 36:15 - Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ phụ họ đã nhiều lần sai các tiên tri của Ngài đến kêu gọi họ vì lòng thương xót dân Ngài và Đền Thờ Ngài.
- 2 Sử Ký 36:16 - Tuy nhiên, họ chế giễu các sứ giả của Đức Chúa Trời và khinh bỉ lời Ngài. Họ đối xử cách lừa dối với các tiên tri cho đến khi cơn phẫn nộ Chúa Hằng Hữu đổ xuống không phương cứu chữa.
- 2 Sử Ký 36:17 - Chúa Hằng Hữu khiến vua Ba-by-lôn tấn công họ, tàn sát các thanh niên của Giu-đa, đuổi theo họ đến Đền Thờ. Họ thật không chút thương xót, giết cả thanh niên nam nữ, người già, và người ốm yếu. Đức Chúa Trời giao nạp họ vào tay Nê-bu-cát-nết-sa.
- Giê-rê-mi 39:1 - Tháng mười năm thứ chín đời Vua Sê-đê-kia cai trị, Vua Nê-bu-cát-nết-sa dốc toàn lực tấn công và bao vây Giê-ru-sa-lem.
- Giê-rê-mi 39:2 - Hai năm rưỡi sau, vào ngày chín tháng tư, năm thứ mười một triều Sê-đê-kia, quân Ba-by-lôn công phá tường thành, và thành thất thủ.
- Giê-rê-mi 39:3 - Tất cả tướng lãnh Ba-by-lôn đều kéo vào và ngồi tại Cửa Giữa: Nẹt-gan Sa-rết-sê, người Sam-ga, Nê-bô Sa-sê-kim, quan chỉ huy trưởng, Nẹt-gan Sa-rết-sê, quân sư của vua, và các quan lớn khác.
- Giê-rê-mi 27:5 - Chính Ta đã dùng quyền năng vĩ đại và cánh tay uy quyền tạo dựng trái đất với loài người và thú vật. Ta có quyền ban những điều của Ta cho người Ta chọn lựa.
- Giê-rê-mi 27:6 - Nay Ta giao tất cả đất nước các ngươi vào tay Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, đầy tớ Ta. Ta giao mọi thứ luôn cả thú rừng để phục dịch người.
- Giê-rê-mi 27:7 - Tất cả dân tộc này phải phục dịch người, con trai người, và cháu người cho đến hết thời hạn Ta đã định. Rồi nhiều dân tộc và các đại đế sẽ xâm chiếm và cai trị Ba-by-lôn.
- Giê-rê-mi 52:4 - Ngày mười tháng mười của năm thứ chín đời Sê-đê-kia trị vì, Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, đem quân tấn công Giê-ru-sa-lem. Họ đóng quân chung quanh thành và xây đồn lũy để chống phá tường thành.
- Giê-rê-mi 52:5 - Giê-ru-sa-lem bị bao vây cho đến năm mười một đời Vua Sê-đê-kia trị vì.
- Giê-rê-mi 52:6 - Ngày chín tháng tư của năm thứ mười một đời Sê-đê-kia cai trị, nạn đói trong thành ngày càng trầm trọng, thực phẩm không còn.
- Giê-rê-mi 52:7 - Tường thành bị phá vỡ, tất cả binh lính đều bỏ chạy. Từ khi thành bị quân Ba-by-lôn bao vây, binh lính đều trông chờ đến đêm tối. Họ trốn qua cổng thành giữa hai bức tường phía sau vườn ngự uyển và chạy về hướng A-ra-ba.
- Giê-rê-mi 52:8 - Nhưng quân Ba-by-lôn đuổi theo Vua Sê-đê-kia và bắt được vua trong vùng đồng bằng Giê-ri-cô, vì tàn quân đã bỏ vua chạy tán loạn.
- Giê-rê-mi 52:9 - Chúng giải vua về cho vua Ba-by-lôn tại Ríp-la trong xứ Ha-mát. Vua Ba-by-lôn xét xử và tuyên án Sê-đê-kia tại đó.
- Giê-rê-mi 52:10 - Vua bắt Sê-đê-kia chứng kiến cuộc hành hình các hoàng tử và tất cả quan chức của Giu-đa.
- Giê-rê-mi 52:11 - Chúng còn móc hai mắt Sê-đê-kia, xiềng lại bằng các sợi xích đồng, và giải về Ba-by-lôn. Sê-đê-kia bị giam trong ngục cho đến chết.
- Đa-ni-ên 2:37 - Vua là vua của các vua! Chúa trên trời đã ban cho vua đế quốc, uy quyền, lực lượng, và danh dự.
- Đa-ni-ên 2:38 - Chúa đã cho vua quyền cai trị loài người, cả đến các loài điểu, thú, côn trùng. Vậy, vua là cái đầu bằng vàng.
- Giê-rê-mi 32:2 - Lúc ấy, quân đội Ba-by-lôn đang bao vây Giê-ru-sa-lem, còn Giê-rê-mi đang bị giam cầm trong sân thị vệ tại cung điện hoàng gia.
- 2 Các Vua 25:1 - Ngày mười tháng mười của năm thứ chín đời Sê-đê-kia trị vì, Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, đem quân tấn công Giê-ru-sa-lem. Họ đóng quân chung quanh thành và xây đồn lũy để chống phá tường thành.
- 2 Các Vua 25:2 - Giê-ru-sa-lem bị bao vây cho đến năm mười một đời Vua Sê-đê-kia trị vì.
- 2 Các Vua 25:3 - Ngày chín tháng tư của năm thứ mười một đời Sê-đê-kia cai trị, nạn đói trong thành ngày càng trầm trọng, thực phẩm không còn.
- 2 Các Vua 25:4 - Tường thành bị phá vỡ, tất cả binh lính đều bỏ chạy. Từ khi thành bị quân Ba-by-lôn bao vây, binh lính đều trông chờ đến đêm tối. Họ trốn qua cổng thành giữa hai bức tường phía sau vườn ngự uyển và chạy về hướng A-ra-ba.
- 2 Các Vua 25:5 - Một số quân Canh-đê đang vây thành đuổi theo và bắt kịp vua Giu-đa tại Đồng bằng Giê-ri-cô. Quân Giu-đa bỏ vua, chạy tán loạn.
- 2 Các Vua 25:6 - Sê-đê-kia bị bắt giải về Ríp-la để chịu xét xử trước mặt vua Ba-by-lôn.
- 2 Các Vua 25:7 - Người Ba-by-lôn đem các con Sê-đê-kia ra giết ngay trước mặt vua, rồi móc mắt vua và xiềng vua lại, giải về Ba-by-lôn.
- 2 Các Vua 25:8 - Ngày mồng bảy tháng năm, năm thứ mười chín đời Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn, Nê-bu-xa-ra-đan, là tướng chỉ huy quân thị vệ Ba-by-lôn, đến Giê-ru-sa-lem.
- 2 Các Vua 25:9 - Viên tướng này đốt Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu, cung điện, và các dinh thự ở Giê-ru-sa-lem.
- Giê-rê-mi 1:15 - Kìa! Ta sẽ gọi các đội quân của vương quốc phương bắc đến Giê-ru-sa-lem. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy! Họ sẽ đặt ngai mình tại các cổng thành. Họ sẽ tấn công các tường lũy và đánh phá thành của xứ Giu-đa.