Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Từ nay, ngươi sẽ kêu xin Ta: ‘Thưa Cha, Ngài đã dìu dắt con khi con trẻ dại.
- 新标点和合本 - 从今以后,你岂不向我呼叫说: ‘我父啊,你是我幼年的恩主。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 你不是才向我呼叫说: ‘我父啊,你是我年轻时的密友,
- 和合本2010(神版-简体) - 你不是才向我呼叫说: ‘我父啊,你是我年轻时的密友,
- 当代译本 - 你不是刚对我说, ‘我父啊!你从我年幼时就做我的挚友。
- 圣经新译本 - 你刚刚不是还呼叫我:‘我父啊! 你是我年轻时的良伴;
- 现代标点和合本 - 从今以后,你岂不向我呼叫说: ‘我父啊,你是我幼年的恩主!
- 和合本(拼音版) - 从今以后,你岂不向我呼叫说: ‘我父啊,你是我幼年的恩主。
- New International Version - Have you not just called to me: ‘My Father, my friend from my youth,
- New International Reader's Version - You have just now called out to me. You said, ‘My Father, you have been my friend ever since I was young.
- English Standard Version - Have you not just now called to me, ‘My father, you are the friend of my youth—
- New Living Translation - Yet you say to me, ‘Father, you have been my guide since my youth.
- Christian Standard Bible - Haven’t you recently called to me, “My Father! You were my friend in my youth.
- New American Standard Bible - Have you not just now called to Me, ‘My Father, You are the friend of my youth?
- New King James Version - Will you not from this time cry to Me, ‘My Father, You are the guide of my youth?
- Amplified Bible - Will you not just now call out to Me, ‘My Father, you were the guide and companion of my youth?
- American Standard Version - Wilt thou not from this time cry unto me, My Father, thou art the guide of my youth?
- King James Version - Wilt thou not from this time cry unto me, My father, thou art the guide of my youth?
- New English Translation - Even now you say to me, ‘You are my father! You have been my faithful companion ever since I was young.
- World English Bible - Will you not from this time cry to me, ‘My Father, you are the guide of my youth?’
- 新標點和合本 - 從今以後,你豈不向我呼叫說: 我父啊,你是我幼年的恩主。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 你不是才向我呼叫說: 『我父啊,你是我年輕時的密友,
- 和合本2010(神版-繁體) - 你不是才向我呼叫說: 『我父啊,你是我年輕時的密友,
- 當代譯本 - 你不是剛對我說, 『我父啊!你從我年幼時就做我的摯友。
- 聖經新譯本 - 你剛剛不是還呼叫我:‘我父啊! 你是我年輕時的良伴;
- 呂振中譯本 - 豈不是你剛剛呼叫我:「我父啊, 你是我青年時的配偶——
- 現代標點和合本 - 從今以後,你豈不向我呼叫說: 『我父啊,你是我幼年的恩主!
- 文理和合譯本 - 自茲以往、爾豈不呼我曰、爾乃我父、為我少年之導、
- 文理委辦譯本 - 當爾幼沖、我誨爾諄諄、何至今日、不以我為父。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾方稱我為父、爾又曰、我在爾幼時、向爾施愛、
- Nueva Versión Internacional - No hace mucho me llamabas: “Padre mío, amigo de mi juventud,
- 현대인의 성경 - 바로 얼마 전만 해도 너는 ‘나의 아버지시여, 아버지는 내가 어렸을 때부터 나를 사랑하셨는데
- Новый Русский Перевод - Разве ты до этого не взывала ко Мне: «Отец мой, Ты друг моей юности,
- Восточный перевод - Разве ты до этого не взывала ко Мне: «Отец мой, Ты друг моей юности,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Разве ты до этого не взывала ко Мне: «Отец мой, Ты друг моей юности,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Разве ты до этого не взывала ко Мне: «Отец мой, Ты друг моей юности,
- La Bible du Semeur 2015 - Maintenant, n’est-ce pas, tu m’appelles : « Mon père, tu es l’époux de ma jeunesse ! »
- リビングバイブル - それでもなお、おまえたちは臆面もなく言う。 『神よ。あなたは、これまでずっと私の夫でした。 だから、こんな小さなことで お怒りになるはずはありません。 私の罪など、きれいさっぱり忘れてくださるはずです。』こう言って、相も変わらず、 ありとあらゆる悪事を積み重ねている。」
- Nova Versão Internacional - Você não acabou de me chamar: ‘Meu pai, amigo da minha juventude?
- Hoffnung für alle - Und jetzt plötzlich rufst du zu mir: ›Mein Vater! Du liebst mich doch von meiner Kindheit an!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เจ้าเพิ่งร้องทูลเราไม่ใช่หรือว่า ‘พระบิดาของข้าพระองค์ ผู้ทรงเป็นมิตรสหายมาตั้งแต่ข้าพระองค์ยังแรกรุ่น
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เจ้าเพิ่งร้องเรียกถึงเราในเวลานี้ว่า ‘พระบิดาของข้าพเจ้า พระองค์เป็นเพื่อนของข้าพเจ้าตั้งแต่เยาว์วัย
Cross Reference
- Thi Thiên 48:14 - Chúa là Đức Chúa Trời của chúng tôi mãi mãi, Ngài lãnh đạo chúng tôi cho đến cuối cùng.
- Thi Thiên 119:9 - Người trẻ tuổi làm sao giữ lòng trong sạch? Phải chuyên tâm sống theo lời Chúa.
- Ô-sê 14:1 - Hỡi Ít-ra-ên, hãy quay về với Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời các ngươi, vì tội lỗi các ngươi đã làm các ngươi vấp ngã.
- Ô-sê 14:2 - Hãy lấy lời cầu khẩn mà trở lại với Chúa Hằng Hữu. Hãy thưa với Ngài: “Xin tha thứ tất cả tội ác chúng con và nhận chúng con với lòng nhân từ, chúng con sẽ dâng tế lễ ca ngợi Ngài.
- Ô-sê 14:3 - A-sy-ri không thể cứu chúng con, hay chúng con không cỡi ngựa chiến nữa. Không bao giờ chúng con còn gọi các tượng do mình tạo ra rằng: ‘Đây là thần của chúng tôi.’ Không, vì chỉ trong Chúa, người mồ côi mới được thương xót.”
- Giê-rê-mi 31:18 - Ta đã nghe tiếng than khóc của Ép-ra-im: ‘Chúa đã sửa phạt con nghiêm khắc, như bò đực cần tập mang ách. Xin cho con quay về với Chúa và xin phục hồi con, vì chỉ có Chúa là Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của con.
- Giê-rê-mi 31:19 - Con đã lìa bỏ Đức Chúa Trời, nhưng rồi con đã ăn năn. Con đã tự đánh vì sự ngu dại của mình! Con hết sức xấu hổ vì những điều mình làm trong thời niên thiếu.’
- Giê-rê-mi 31:20 - Ít-ra-ên chẳng phải vẫn là con Ta, đứa con mà Ta yêu thích sao?” Chúa Hằng Hữu phán. “Ta thường quở phạt nó, nhưng Ta vẫn yêu thương nó. Đó là tại sao Ta mong mỏi và thương xót nó vô cùng.
- Châm Ngôn 1:4 - Để giúp người đơn sơ được sáng suốt, và người trẻ tuổi hiểu biết và thận trọng.
- Giê-rê-mi 2:27 - Chúng thưa với các tượng chạm bằng gỗ rằng: ‘Ngài là cha tôi.’ Chúng nói với các tượng khắc bằng đá rằng: ‘Ngài đã sinh thành tôi.’ Chúng đã quay lưng với Ta, Tuy nhiên, đến khi gặp hoạn nạn chúng lại kêu cầu Ta: ‘Xin đến giải cứu chúng con!’
- Ma-la-chi 2:14 - Các ngươi thắc mắc: “Tại sao thế?” Vì Chúa đã chứng giám cho hôn thú các ngươi đã lập với vợ ngươi lúc ngươi còn trẻ, nhưng rồi ngươi không chung thủy với nàng, dù nàng là người bạn đường và vợ có hôn thú của ngươi.
- Thi Thiên 71:5 - Lạy Chúa, chỉ có Ngài là nguồn hy vọng của con. Là niềm tin của con từ tuổi ấu thơ.
- Châm Ngôn 2:17 - Ả đã lìa bỏ bạn đời của ả lúc thiếu thời và quên lời giao ước thiêng liêng trước Đức Chúa Trời.
- Thi Thiên 71:17 - Lạy Đức Chúa Trời, Ngài dạy con từ tuổi ấu thơ, đến nay con vẫn rao truyền công tác diệu kỳ của Ngài.
- Ô-sê 2:15 - Ta sẽ trao cho nó các vườn nho, biến Trũng Rối Loạn thành cửa hy vọng. Nó sẽ đáp ứng lời Ta, như trong ngày xa xưa khi nó còn trẻ, khi Ta cho nó được tự do khỏi tù đày Ai Cập.”
- Giê-rê-mi 31:9 - Nước mắt mừng vui sẽ chảy dài trên mặt họ, và Ta sẽ dẫn họ về quê hương theo sự chăm sóc của Ta. Ta sẽ dắt họ đi bên các dòng sông yên tịnh và trên con đường ngay thẳng mà họ không bao giờ vấp ngã. Vì Ta là Cha của Ít-ra-ên, và Ép-ra-im là con đầu lòng của Ta.
- Giê-rê-mi 3:19 - Ta tự nghĩ: ‘Ta vui lòng đặt các ngươi giữa vòng các con Ta!’ Ta ban cho các ngươi giang sơn gấm vóc, sản nghiệp đẹp đẽ trong thế gian. Ta sẽ chờ đợi các ngươi gọi Ta là ‘Cha,’ và Ta muốn ngươi sẽ chẳng bao giờ từ bỏ Ta.
- Giê-rê-mi 2:2 - “Hãy đi và nói lớn sứ điệp này cho Giê-ru-sa-lem. Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Ta vẫn còn nhớ lòng trung thành của ngươi khi tuổi xuân thì như một cô dâu trẻ từ ngày đầu, tình yêu của ngươi với Ta thế nào và đã theo Ta vào vùng hoang mạc cằn cỗi.