Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
3:19 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ta tự nghĩ: ‘Ta vui lòng đặt các ngươi giữa vòng các con Ta!’ Ta ban cho các ngươi giang sơn gấm vóc, sản nghiệp đẹp đẽ trong thế gian. Ta sẽ chờ đợi các ngươi gọi Ta là ‘Cha,’ và Ta muốn ngươi sẽ chẳng bao giờ từ bỏ Ta.
  • 新标点和合本 - “我说:‘我怎样将你安置在儿女之中, 赐给你美地, 就是万国中肥美的产业。 我又说:你们必称我为父, 也不再转去不跟从我。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - “我说,我多么乐意把你列在儿女之中, 赐给你美地, 就是万国中最美的产业。 我说,你会以‘我父啊’称呼我, 不再转离而跟从我。
  • 和合本2010(神版-简体) - “我说,我多么乐意把你列在儿女之中, 赐给你美地, 就是万国中最美的产业。 我说,你会以‘我父啊’称呼我, 不再转离而跟从我。
  • 当代译本 - “‘我曾想,我多么愿意把你们当成我的儿女, 赐给你们万国中最肥美的土地。 我原以为你们会叫我“父亲”, 再不离我而去。
  • 圣经新译本 - “我说: ‘我待你,像待儿女一样, 赐给你佳美之地, 就是列国中最美好的产业; 我以为你会称我为父, 不再离去不跟从我了。
  • 现代标点和合本 - ‘我说,我怎样将你安置在儿女之中, 赐给你美地, 就是万国中肥美的产业! 我又说,你们必称我为父, 也不再转去不跟从我。
  • 和合本(拼音版) - “我说:‘我怎样将你安置在儿女之中, 赐给你美地, 就是万国中肥美的产业。 我又说:你们必称我为父, 也不再转去不跟从我。
  • New International Version - “I myself said, “ ‘How gladly would I treat you like my children and give you a pleasant land, the most beautiful inheritance of any nation.’ I thought you would call me ‘Father’ and not turn away from following me.
  • New International Reader's Version - “I myself said, “ ‘I would gladly treat you like my children. I would give you a pleasant land. It is the most beautiful land any nation could have.’ I thought you would call me ‘Father.’ I hoped you would always obey me.
  • English Standard Version - “‘I said, How I would set you among my sons, and give you a pleasant land, a heritage most beautiful of all nations. And I thought you would call me, My Father, and would not turn from following me.
  • New Living Translation - “I thought to myself, ‘I would love to treat you as my own children!’ I wanted nothing more than to give you this beautiful land— the finest possession in the world. I looked forward to your calling me ‘Father,’ and I wanted you never to turn from me.
  • The Message - “I planned what I’d say if you returned to me: ‘Good! I’ll bring you back into the family. I’ll give you choice land, land that the godless nations would die for.’ And I imagined that you would say, ‘Dear father!’ and would never again go off and leave me. But no luck. Like a false-hearted woman walking out on her husband, you, the whole family of Israel, have proven false to me.” God’s Decree.
  • Christian Standard Bible - I thought, “How I long to make you my sons and give you a desirable land, the most beautiful inheritance of all the nations.” I thought, “You will call me ‘My Father’ and never turn away from me.”
  • New American Standard Bible - “Then I said, ‘How I would set you among My sons And give you a pleasant land, The most beautiful inheritance of the nations!’ And I said, ‘You shall call Me, My Father, And not turn away from following Me.’
  • New King James Version - “But I said: ‘How can I put you among the children And give you a pleasant land, A beautiful heritage of the hosts of nations?’ “And I said: ‘You shall call Me, “My Father,” And not turn away from Me.’
  • Amplified Bible - “Then I said, ‘How [gloriously and honorably] I would set you among My children And give you a pleasant land—a wonderful heritage, The most beautiful inheritance of the nations!’ And I said, ‘You shall call Me, My Father And not turn away from following Me.’
  • American Standard Version - But I said, How I will put thee among the children, and give thee a pleasant land, a goodly heritage of the hosts of the nations! and I said, Ye shall call me My Father, and shall not turn away from following me.
  • King James Version - But I said, How shall I put thee among the children, and give thee a pleasant land, a goodly heritage of the hosts of nations? and I said, Thou shalt call me, My father; and shalt not turn away from me.
  • New English Translation - “I thought to myself, ‘Oh what a joy it would be for me to treat you like a son! What a joy it would be for me to give you a pleasant land, the most beautiful piece of property there is in all the world!’ I thought you would call me, ‘Father’ and would never cease being loyal to me.
  • World English Bible - “But I said, ‘How I desire to put you among the children, and give you a pleasant land, a goodly heritage of the armies of the nations!’ and I said, ‘You shall call me “My Father”, and shall not turn away from following me.’
  • 新標點和合本 - 我說:我怎樣將你安置在兒女之中, 賜給你美地, 就是萬國中肥美的產業。 我又說:你們必稱我為父, 也不再轉去不跟從我。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 「我說,我多麼樂意把你列在兒女之中, 賜給你美地, 就是萬國中最美的產業。 我說,你會以『我父啊』稱呼我, 不再轉離而跟從我。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 「我說,我多麼樂意把你列在兒女之中, 賜給你美地, 就是萬國中最美的產業。 我說,你會以『我父啊』稱呼我, 不再轉離而跟從我。
  • 當代譯本 - 「『我曾想,我多麼願意把你們當成我的兒女, 賜給你們萬國中最肥美的土地。 我原以為你們會叫我「父親」, 再不離我而去。
  • 聖經新譯本 - “我說: ‘我待你,像待兒女一樣, 賜給你佳美之地, 就是列國中最美好的產業; 我以為你會稱我為父, 不再離去不跟從我了。
  • 呂振中譯本 - 『「我 心裏說 : 我必怎樣將你安置在兒女之中, 賜給你可喜愛之地、 列國中美上美的產業。 我 心裏 又說: 你必會以「我父啊」稱呼我, 你必不會再轉去而不隨從我了。
  • 現代標點和合本 - 『我說,我怎樣將你安置在兒女之中, 賜給你美地, 就是萬國中肥美的產業! 我又說,你們必稱我為父, 也不再轉去不跟從我。
  • 文理和合譯本 - 我曾曰、我置爾於諸子中、錫爾樂土、列國中極美之業、又曰、爾必稱我為父、不轉而不從我、
  • 文理委辦譯本 - 予竊自思、能安以為爾赤子、斯土膏腴、列國之民以為佳業、焉能予爾。轉念曰、爾稱予為父、無違逆予、則可。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我自問曰、我何以視爾為子、何以賜爾美地、列國之民所視為美業者、曰、爾惟稱我為父、勿離棄我、 或作我曾應許曰我必使爾在諸子中極為昌大將萬國所珍愛之美地賜爾為業我曰但欲爾稱我為父勿離棄我
  • Nueva Versión Internacional - »Yo mismo dije: »“¡Cómo quisiera tratarte como a un hijo, y darte una tierra codiciable, la heredad más hermosa de las naciones!” Yo creía que me llamarías “Padre mío”, y que nunca dejarías de seguirme.
  • 현대인의 성경 - “나는 너희가 내 자녀로 여기에 있었으면 얼마나 좋을까 하고 생각하였다. 나는 세상에서 제일 아름다운 이 땅을 너희에게 주기로 계획하였고 너희가 나를 아버지라고 부르기를 기대하고 있었으며 너희가 다시는 나를 떠나지 않을 것으로 생각하였다.
  • Новый Русский Перевод - – Я думал: с какой радостью Я принял бы вас, как Своих детей, и дал вам желанную землю, прекраснейшее наследие всех народов! Я думал, ты назовешь Меня Отцом и не отступишь от Меня.
  • Восточный перевод - – Я думал: с какой радостью Я принял бы вас как Своих детей и дал бы вам желанную землю, прекраснейшее наследие всех народов! Я думал: вы назовёте Меня Отцом и не отступите от Меня.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Я думал: с какой радостью Я принял бы вас как Своих детей и дал бы вам желанную землю, прекраснейшее наследие всех народов! Я думал: вы назовёте Меня Отцом и не отступите от Меня.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Я думал: с какой радостью Я принял бы вас как Своих детей и дал бы вам желанную землю, прекраснейшее наследие всех народов! Я думал: вы назовёте Меня Отцом и не отступите от Меня.
  • La Bible du Semeur 2015 - Et moi, qui me disais : Je voudrais vous traiter ╵comme des fils ! J’aimerais vous donner ╵un pays de délices, le plus beau patrimoine ╵parmi ceux des nations. Je me disais aussi : Vous m’appellerez : « Père » et vous ne cesserez pas de me suivre.
  • リビングバイブル - わたしは、おまえたちがわたしの子らといっしょにこの地にいるのは、どんなにすばらしいことかと考えていた。おまえたちに、世界で一番美しいこの国の一部を与えようと思っていた。また、おまえたちがわたしを「父」と呼ぶ日を待ちわび、おまえたちが二度とわたしから離れないと考えていた。
  • Nova Versão Internacional - “Eu mesmo disse: “Com que alegria eu a trataria como se tratam filhos e daria uma terra aprazível a você, a mais bela herança entre as nações! Pensei que você me chamaria de ‘Pai’ e que não deixaria de seguir-me.
  • Hoffnung für alle - Israel, ich wollte dich zu meinem geliebten Kind machen und dir ein herrliches Land geben, das prächtigste weit und breit. Ich dachte, du würdest mich dann ›Vater‹ nennen und dich nicht mehr von mir abwenden.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “เราเองลั่นวาจาไว้ว่า “ ‘เรายินดีเหลือเกินที่จะปฏิบัติต่อเจ้าเยี่ยงลูก และมอบดินแดนอันน่าปรารถนาแก่เจ้า เป็นสมบัติอันงดงามที่สุดของชาติต่างๆ’ เราคิดว่าเจ้าจะเรียกเราว่า ‘พ่อ’ และจะติดตามเราโดยไม่หันหนีไปไหนอีกเลย
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เรา​พูด​ว่า เรา​ปรารถนา​ยิ่ง​นัก​ที่​จะ​ให้​เจ้า​อยู่​ใน​ฐานะ​ร่วม​กับ​บรรดา​บุตร​ของ​เรา และ​มอบ​แผ่นดิน​อัน​น่า​อยู่ มรดก​ที่​งาม​ที่​สุด​ใน​บรรดา​ประชา​ชาติ และ​เรา​คิด​ว่า เจ้า​จะ​เรียก​เรา​ว่า ‘บิดา​ของ​ข้าพเจ้า’ และ​จะ​ไม่​หยุด​ติดตาม​เรา
Cross Reference
  • Đa-ni-ên 11:45 - Vua đóng đại bản doanh giữa Giê-ru-sa-lem và bờ biển, nhưng thời vận của vua đã hết, tả hữu đều phản bội, không ai chịu phò vua nữa.”
  • Ê-xê-chi-ên 20:6 - Ta đã thề rằng Ta sẽ đem chúng ra khỏi nước Ai Cập, đưa đến xứ Ta chọn cho—là xứ chảy tràn sữa và mật, là xứ tốt nhất trong mọi xứ.
  • Rô-ma 8:15 - Chúa Thánh Linh ngự trong anh chị em không bao giờ đem anh chị em trở về vòng nô lệ khủng khiếp của ngày xưa, nhưng Ngài đưa anh chị em lên địa vị làm con nuôi, nhờ thế anh chị em được gọi Đức Chúa Trời là “A-ba, Cha.”
  • Rô-ma 8:16 - Chính Chúa Thánh Linh xác nhận với tâm linh chúng ta rằng chúng ta là con cái Đức Chúa Trời.
  • Rô-ma 8:17 - Đã là con trưởng thành, chúng ta được thừa hưởng cơ nghiệp Đức Chúa Trời, và đồng kế nghiệp với Chúa Cứu Thế. Nếu chúng ta dự phần thống khổ với Chúa Cứu Thế, hẳn cũng dự phần vinh quang với Ngài.
  • Hê-bơ-rơ 10:39 - Nhưng ta chẳng bao giờ thối lui, bỏ cuộc, để rồi bị hủy diệt. Trái lại, ta giữ vững đức tin để linh hồn được cứu rỗi.
  • 1 Phi-e-rơ 1:3 - Tôn vinh Đức Chúa Trời, Cha của Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta. Bởi lòng nhân từ vô biên, Đức Chúa Trời đã cho chúng ta được tái sinh để làm con cái Ngài. Do đó, niềm hy vọng của chúng ta đầy sức sống vì Chúa Cứu Thế đã từ cõi chết sống lại.
  • 1 Phi-e-rơ 1:4 - Đức Chúa Trời đã dành sẵn cho con cái Ngài một cơ nghiệp vô giá trên trời, không gì có thể làm ô nhiễm, biến chất hay mục nát được.
  • Đa-ni-ên 11:16 - Vua phương bắc kéo đại quân vào chiếm đóng đất nước phương nam, như thác lũ, không lực lượng kháng chiến nào chặn đứng nổi. Vua cũng vào chiếm đóng xứ vinh quang và thả quân cướp bóc người dân.
  • 1 Giăng 3:1 - Hãy xem Chúa Cha yêu chúng ta biết bao: Ngài cho chúng ta được mang danh “con cái Chúa,” và chúng ta đích thật là con cái Ngài! Nhưng người đời không biết chúng ta là con cái Chúa vì họ không biết Ngài.
  • 1 Giăng 3:2 - Anh chị em thân yêu, hiện nay chúng ta đã là con cái Đức Chúa Trời. Mặc dù chưa biết hết tương lai nhưng chúng ta biết chắc khi Chúa trở lại, chúng ta sẽ giống như Ngài vì chúng ta sẽ thấy chính Ngài.
  • 1 Giăng 3:3 - Ai có niềm hy vọng ấy sẽ giữ mình tinh khiết vì Chúa Cứu Thế thật là tinh khiết.
  • Ô-sê 11:8 - Ôi, làm sao Ta từ bỏ ngươi được, hỡi Ép-ra-im? Làm sao Ta có thể giao ngươi cho kẻ thù? Làm sao Ta tiêu diệt ngươi như Át-ma hay đánh đổ ngươi như Sê-bô-im? Tim Ta quặn thắt trong lòng, và sự thương xót Ta bốc cháy phừng phừng.
  • Đa-ni-ên 11:41 - Trong cuộc tiến quân, họ sẽ chiếm đóng nhiều xứ, kể cả Ít-ra-ên là xứ vinh quang và lật đổ nhiều nước, nhưng Mô-áp, Ê-đôm, và phần lớn người Am-môn sẽ thoát nạn.
  • Ga-la-ti 4:5 - để giải cứu những người làm nô lệ của luật pháp, và cho họ quyền làm con Đức Chúa Trời.
  • Ga-la-ti 4:6 - Vì chúng ta là con Đức Chúa Trời nên Ngài đã sai Thánh Linh của Chúa Cứu Thế ngự vào lòng chúng ta, giúp chúng ta gọi Đức Chúa Trời bằng Cha.
  • Ga-la-ti 4:7 - Như thế, chúng ta không còn làm nô lệ nữa, nhưng làm con Đức Chúa Trời. Đã là con, chúng ta cũng được thừa hưởng cơ nghiệp của Đức Chúa Trời.
  • Đa-ni-ên 8:9 - Giữa bốn sừng lại mọc lên một chiếc sừng nhỏ, ngày càng lớn mạnh đến mức cực đại, tiến công vào phương nam, phương đông và nước Ít-ra-ên.
  • Giê-rê-mi 5:7 - “Làm sao Ta có thể ân xá cho ngươi? Ngay cả con cái ngươi cũng trở mặt với Ta. Chúng đã thờ lạy các thần mà không phải là thần gì cả! Ta nuôi dưỡng dân Ta cho mập béo. Nhưng rồi chúng phạm tội gian dâm và họp nhau trong nhà gái điếm.
  • Giăng 1:11 - Chúa Cứu Thế đã sống giữa lòng dân tộc, nhưng dân tộc Chúa khước từ Ngài.
  • Giăng 1:12 - Tuy nhiên, tất cả những người tiếp nhận Chúa đều được quyền làm con cái Đức Chúa Trời—tiếp nhận Chúa là đặt niềm tin nơi Chúa—
  • Giăng 1:13 - Những người ấy được chính Đức Chúa Trời sinh thành, chứ không sinh ra theo huyết thống, hay theo tình ý loài người.
  • 2 Cô-rinh-tô 6:17 - Vì thế, Chúa kêu gọi từ giữa những người không tin hãy lìa bỏ chúng nó, đoạn tuyệt với chúng nó. Đừng động chạm đến vật ô uế, thì Ta sẽ tiếp nhận các con.
  • 2 Cô-rinh-tô 6:18 - Ta sẽ làm Cha các con, các con sẽ làm con trai và con gái Ta, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy. ”
  • Thi Thiên 106:24 - Dân coi thường việc vào đất hứa vì không tin lời Chúa hứa.
  • Giê-rê-mi 12:10 - Nhiều người chăn đã phá hoại vườn nho Ta, giẫm đạp những cây nho, biến khu vườn đẹp đẽ thành đồng hoang hiu quạnh.
  • Y-sai 64:8 - Lạy Chúa Hằng Hữu, dù vậy, Ngài là Cha chúng con! Chúng con là đất sét, và Ngài là Thợ Gốm. Chúng con tất cả là công trình của tay Ngài.
  • Giê-rê-mi 31:20 - Ít-ra-ên chẳng phải vẫn là con Ta, đứa con mà Ta yêu thích sao?” Chúa Hằng Hữu phán. “Ta thường quở phạt nó, nhưng Ta vẫn yêu thương nó. Đó là tại sao Ta mong mỏi và thương xót nó vô cùng.
  • Ga-la-ti 3:26 - Tất cả chúng ta đều được làm con cái Đức Chúa Trời khi tin nhận Chúa Cứu Thế Giê-xu.
  • Giê-rê-mi 31:9 - Nước mắt mừng vui sẽ chảy dài trên mặt họ, và Ta sẽ dẫn họ về quê hương theo sự chăm sóc của Ta. Ta sẽ dắt họ đi bên các dòng sông yên tịnh và trên con đường ngay thẳng mà họ không bao giờ vấp ngã. Vì Ta là Cha của Ít-ra-ên, và Ép-ra-im là con đầu lòng của Ta.
  • Giê-rê-mi 32:39 - Ta sẽ cho họ cùng một lòng một trí: Thờ phượng Ta mãi mãi, vì ích lợi cho bản thân họ cũng như cho tất cả dòng dõi họ.
  • Giê-rê-mi 32:40 - Ta sẽ lập một giao ước đời đời với họ: Ta sẽ chẳng bao giờ lìa bỏ họ và sẽ ban phước lành cho họ. Ta sẽ đặt niềm kính sợ Ta vào lòng họ để họ không bao giờ lìa bỏ Ta nữa.
  • Ê-phê-sô 1:5 - Do tình yêu thương, Đức Chúa Trời đã hoạch định chương trình cho Chúa Cứu Thế Giê-xu để nhận chúng ta làm con cái Ngài, theo hảo tâm, thiện ý của Ngài.
  • Ma-thi-ơ 6:8 - Đừng bắt chước họ, vì Cha các con biết rõ nguyện vọng các con trước khi các con cầu xin!
  • Ma-thi-ơ 6:9 - Vậy, các con nên cầu nguyện như sau: Lạy Cha chúng con trên trời, Danh Cha được tôn thánh.
  • Châm Ngôn 3:35 - Vinh dự là gia tài Chúa dành cho người khôn, còn xấu hổ nhuốc nhơ là phần của người dại dột.
  • Y-sai 63:16 - Thật, Chúa là Cha chúng con! Dù Áp-ra-ham và Ít-ra-ên không thừa nhận chúng con, Chúa Hằng Hữu, Ngài vẫn là Cha chúng con. Ngài là Đấng Cứu Chuộc chúng con từ xa xưa.
  • Giê-rê-mi 3:4 - Từ nay, ngươi sẽ kêu xin Ta: ‘Thưa Cha, Ngài đã dìu dắt con khi con trẻ dại.
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ta tự nghĩ: ‘Ta vui lòng đặt các ngươi giữa vòng các con Ta!’ Ta ban cho các ngươi giang sơn gấm vóc, sản nghiệp đẹp đẽ trong thế gian. Ta sẽ chờ đợi các ngươi gọi Ta là ‘Cha,’ và Ta muốn ngươi sẽ chẳng bao giờ từ bỏ Ta.
  • 新标点和合本 - “我说:‘我怎样将你安置在儿女之中, 赐给你美地, 就是万国中肥美的产业。 我又说:你们必称我为父, 也不再转去不跟从我。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - “我说,我多么乐意把你列在儿女之中, 赐给你美地, 就是万国中最美的产业。 我说,你会以‘我父啊’称呼我, 不再转离而跟从我。
  • 和合本2010(神版-简体) - “我说,我多么乐意把你列在儿女之中, 赐给你美地, 就是万国中最美的产业。 我说,你会以‘我父啊’称呼我, 不再转离而跟从我。
  • 当代译本 - “‘我曾想,我多么愿意把你们当成我的儿女, 赐给你们万国中最肥美的土地。 我原以为你们会叫我“父亲”, 再不离我而去。
  • 圣经新译本 - “我说: ‘我待你,像待儿女一样, 赐给你佳美之地, 就是列国中最美好的产业; 我以为你会称我为父, 不再离去不跟从我了。
  • 现代标点和合本 - ‘我说,我怎样将你安置在儿女之中, 赐给你美地, 就是万国中肥美的产业! 我又说,你们必称我为父, 也不再转去不跟从我。
  • 和合本(拼音版) - “我说:‘我怎样将你安置在儿女之中, 赐给你美地, 就是万国中肥美的产业。 我又说:你们必称我为父, 也不再转去不跟从我。
  • New International Version - “I myself said, “ ‘How gladly would I treat you like my children and give you a pleasant land, the most beautiful inheritance of any nation.’ I thought you would call me ‘Father’ and not turn away from following me.
  • New International Reader's Version - “I myself said, “ ‘I would gladly treat you like my children. I would give you a pleasant land. It is the most beautiful land any nation could have.’ I thought you would call me ‘Father.’ I hoped you would always obey me.
  • English Standard Version - “‘I said, How I would set you among my sons, and give you a pleasant land, a heritage most beautiful of all nations. And I thought you would call me, My Father, and would not turn from following me.
  • New Living Translation - “I thought to myself, ‘I would love to treat you as my own children!’ I wanted nothing more than to give you this beautiful land— the finest possession in the world. I looked forward to your calling me ‘Father,’ and I wanted you never to turn from me.
  • The Message - “I planned what I’d say if you returned to me: ‘Good! I’ll bring you back into the family. I’ll give you choice land, land that the godless nations would die for.’ And I imagined that you would say, ‘Dear father!’ and would never again go off and leave me. But no luck. Like a false-hearted woman walking out on her husband, you, the whole family of Israel, have proven false to me.” God’s Decree.
  • Christian Standard Bible - I thought, “How I long to make you my sons and give you a desirable land, the most beautiful inheritance of all the nations.” I thought, “You will call me ‘My Father’ and never turn away from me.”
  • New American Standard Bible - “Then I said, ‘How I would set you among My sons And give you a pleasant land, The most beautiful inheritance of the nations!’ And I said, ‘You shall call Me, My Father, And not turn away from following Me.’
  • New King James Version - “But I said: ‘How can I put you among the children And give you a pleasant land, A beautiful heritage of the hosts of nations?’ “And I said: ‘You shall call Me, “My Father,” And not turn away from Me.’
  • Amplified Bible - “Then I said, ‘How [gloriously and honorably] I would set you among My children And give you a pleasant land—a wonderful heritage, The most beautiful inheritance of the nations!’ And I said, ‘You shall call Me, My Father And not turn away from following Me.’
  • American Standard Version - But I said, How I will put thee among the children, and give thee a pleasant land, a goodly heritage of the hosts of the nations! and I said, Ye shall call me My Father, and shall not turn away from following me.
  • King James Version - But I said, How shall I put thee among the children, and give thee a pleasant land, a goodly heritage of the hosts of nations? and I said, Thou shalt call me, My father; and shalt not turn away from me.
  • New English Translation - “I thought to myself, ‘Oh what a joy it would be for me to treat you like a son! What a joy it would be for me to give you a pleasant land, the most beautiful piece of property there is in all the world!’ I thought you would call me, ‘Father’ and would never cease being loyal to me.
  • World English Bible - “But I said, ‘How I desire to put you among the children, and give you a pleasant land, a goodly heritage of the armies of the nations!’ and I said, ‘You shall call me “My Father”, and shall not turn away from following me.’
  • 新標點和合本 - 我說:我怎樣將你安置在兒女之中, 賜給你美地, 就是萬國中肥美的產業。 我又說:你們必稱我為父, 也不再轉去不跟從我。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 「我說,我多麼樂意把你列在兒女之中, 賜給你美地, 就是萬國中最美的產業。 我說,你會以『我父啊』稱呼我, 不再轉離而跟從我。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 「我說,我多麼樂意把你列在兒女之中, 賜給你美地, 就是萬國中最美的產業。 我說,你會以『我父啊』稱呼我, 不再轉離而跟從我。
  • 當代譯本 - 「『我曾想,我多麼願意把你們當成我的兒女, 賜給你們萬國中最肥美的土地。 我原以為你們會叫我「父親」, 再不離我而去。
  • 聖經新譯本 - “我說: ‘我待你,像待兒女一樣, 賜給你佳美之地, 就是列國中最美好的產業; 我以為你會稱我為父, 不再離去不跟從我了。
  • 呂振中譯本 - 『「我 心裏說 : 我必怎樣將你安置在兒女之中, 賜給你可喜愛之地、 列國中美上美的產業。 我 心裏 又說: 你必會以「我父啊」稱呼我, 你必不會再轉去而不隨從我了。
  • 現代標點和合本 - 『我說,我怎樣將你安置在兒女之中, 賜給你美地, 就是萬國中肥美的產業! 我又說,你們必稱我為父, 也不再轉去不跟從我。
  • 文理和合譯本 - 我曾曰、我置爾於諸子中、錫爾樂土、列國中極美之業、又曰、爾必稱我為父、不轉而不從我、
  • 文理委辦譯本 - 予竊自思、能安以為爾赤子、斯土膏腴、列國之民以為佳業、焉能予爾。轉念曰、爾稱予為父、無違逆予、則可。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我自問曰、我何以視爾為子、何以賜爾美地、列國之民所視為美業者、曰、爾惟稱我為父、勿離棄我、 或作我曾應許曰我必使爾在諸子中極為昌大將萬國所珍愛之美地賜爾為業我曰但欲爾稱我為父勿離棄我
  • Nueva Versión Internacional - »Yo mismo dije: »“¡Cómo quisiera tratarte como a un hijo, y darte una tierra codiciable, la heredad más hermosa de las naciones!” Yo creía que me llamarías “Padre mío”, y que nunca dejarías de seguirme.
  • 현대인의 성경 - “나는 너희가 내 자녀로 여기에 있었으면 얼마나 좋을까 하고 생각하였다. 나는 세상에서 제일 아름다운 이 땅을 너희에게 주기로 계획하였고 너희가 나를 아버지라고 부르기를 기대하고 있었으며 너희가 다시는 나를 떠나지 않을 것으로 생각하였다.
  • Новый Русский Перевод - – Я думал: с какой радостью Я принял бы вас, как Своих детей, и дал вам желанную землю, прекраснейшее наследие всех народов! Я думал, ты назовешь Меня Отцом и не отступишь от Меня.
  • Восточный перевод - – Я думал: с какой радостью Я принял бы вас как Своих детей и дал бы вам желанную землю, прекраснейшее наследие всех народов! Я думал: вы назовёте Меня Отцом и не отступите от Меня.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Я думал: с какой радостью Я принял бы вас как Своих детей и дал бы вам желанную землю, прекраснейшее наследие всех народов! Я думал: вы назовёте Меня Отцом и не отступите от Меня.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Я думал: с какой радостью Я принял бы вас как Своих детей и дал бы вам желанную землю, прекраснейшее наследие всех народов! Я думал: вы назовёте Меня Отцом и не отступите от Меня.
  • La Bible du Semeur 2015 - Et moi, qui me disais : Je voudrais vous traiter ╵comme des fils ! J’aimerais vous donner ╵un pays de délices, le plus beau patrimoine ╵parmi ceux des nations. Je me disais aussi : Vous m’appellerez : « Père » et vous ne cesserez pas de me suivre.
  • リビングバイブル - わたしは、おまえたちがわたしの子らといっしょにこの地にいるのは、どんなにすばらしいことかと考えていた。おまえたちに、世界で一番美しいこの国の一部を与えようと思っていた。また、おまえたちがわたしを「父」と呼ぶ日を待ちわび、おまえたちが二度とわたしから離れないと考えていた。
  • Nova Versão Internacional - “Eu mesmo disse: “Com que alegria eu a trataria como se tratam filhos e daria uma terra aprazível a você, a mais bela herança entre as nações! Pensei que você me chamaria de ‘Pai’ e que não deixaria de seguir-me.
  • Hoffnung für alle - Israel, ich wollte dich zu meinem geliebten Kind machen und dir ein herrliches Land geben, das prächtigste weit und breit. Ich dachte, du würdest mich dann ›Vater‹ nennen und dich nicht mehr von mir abwenden.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “เราเองลั่นวาจาไว้ว่า “ ‘เรายินดีเหลือเกินที่จะปฏิบัติต่อเจ้าเยี่ยงลูก และมอบดินแดนอันน่าปรารถนาแก่เจ้า เป็นสมบัติอันงดงามที่สุดของชาติต่างๆ’ เราคิดว่าเจ้าจะเรียกเราว่า ‘พ่อ’ และจะติดตามเราโดยไม่หันหนีไปไหนอีกเลย
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เรา​พูด​ว่า เรา​ปรารถนา​ยิ่ง​นัก​ที่​จะ​ให้​เจ้า​อยู่​ใน​ฐานะ​ร่วม​กับ​บรรดา​บุตร​ของ​เรา และ​มอบ​แผ่นดิน​อัน​น่า​อยู่ มรดก​ที่​งาม​ที่​สุด​ใน​บรรดา​ประชา​ชาติ และ​เรา​คิด​ว่า เจ้า​จะ​เรียก​เรา​ว่า ‘บิดา​ของ​ข้าพเจ้า’ และ​จะ​ไม่​หยุด​ติดตาม​เรา
  • Đa-ni-ên 11:45 - Vua đóng đại bản doanh giữa Giê-ru-sa-lem và bờ biển, nhưng thời vận của vua đã hết, tả hữu đều phản bội, không ai chịu phò vua nữa.”
  • Ê-xê-chi-ên 20:6 - Ta đã thề rằng Ta sẽ đem chúng ra khỏi nước Ai Cập, đưa đến xứ Ta chọn cho—là xứ chảy tràn sữa và mật, là xứ tốt nhất trong mọi xứ.
  • Rô-ma 8:15 - Chúa Thánh Linh ngự trong anh chị em không bao giờ đem anh chị em trở về vòng nô lệ khủng khiếp của ngày xưa, nhưng Ngài đưa anh chị em lên địa vị làm con nuôi, nhờ thế anh chị em được gọi Đức Chúa Trời là “A-ba, Cha.”
  • Rô-ma 8:16 - Chính Chúa Thánh Linh xác nhận với tâm linh chúng ta rằng chúng ta là con cái Đức Chúa Trời.
  • Rô-ma 8:17 - Đã là con trưởng thành, chúng ta được thừa hưởng cơ nghiệp Đức Chúa Trời, và đồng kế nghiệp với Chúa Cứu Thế. Nếu chúng ta dự phần thống khổ với Chúa Cứu Thế, hẳn cũng dự phần vinh quang với Ngài.
  • Hê-bơ-rơ 10:39 - Nhưng ta chẳng bao giờ thối lui, bỏ cuộc, để rồi bị hủy diệt. Trái lại, ta giữ vững đức tin để linh hồn được cứu rỗi.
  • 1 Phi-e-rơ 1:3 - Tôn vinh Đức Chúa Trời, Cha của Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta. Bởi lòng nhân từ vô biên, Đức Chúa Trời đã cho chúng ta được tái sinh để làm con cái Ngài. Do đó, niềm hy vọng của chúng ta đầy sức sống vì Chúa Cứu Thế đã từ cõi chết sống lại.
  • 1 Phi-e-rơ 1:4 - Đức Chúa Trời đã dành sẵn cho con cái Ngài một cơ nghiệp vô giá trên trời, không gì có thể làm ô nhiễm, biến chất hay mục nát được.
  • Đa-ni-ên 11:16 - Vua phương bắc kéo đại quân vào chiếm đóng đất nước phương nam, như thác lũ, không lực lượng kháng chiến nào chặn đứng nổi. Vua cũng vào chiếm đóng xứ vinh quang và thả quân cướp bóc người dân.
  • 1 Giăng 3:1 - Hãy xem Chúa Cha yêu chúng ta biết bao: Ngài cho chúng ta được mang danh “con cái Chúa,” và chúng ta đích thật là con cái Ngài! Nhưng người đời không biết chúng ta là con cái Chúa vì họ không biết Ngài.
  • 1 Giăng 3:2 - Anh chị em thân yêu, hiện nay chúng ta đã là con cái Đức Chúa Trời. Mặc dù chưa biết hết tương lai nhưng chúng ta biết chắc khi Chúa trở lại, chúng ta sẽ giống như Ngài vì chúng ta sẽ thấy chính Ngài.
  • 1 Giăng 3:3 - Ai có niềm hy vọng ấy sẽ giữ mình tinh khiết vì Chúa Cứu Thế thật là tinh khiết.
  • Ô-sê 11:8 - Ôi, làm sao Ta từ bỏ ngươi được, hỡi Ép-ra-im? Làm sao Ta có thể giao ngươi cho kẻ thù? Làm sao Ta tiêu diệt ngươi như Át-ma hay đánh đổ ngươi như Sê-bô-im? Tim Ta quặn thắt trong lòng, và sự thương xót Ta bốc cháy phừng phừng.
  • Đa-ni-ên 11:41 - Trong cuộc tiến quân, họ sẽ chiếm đóng nhiều xứ, kể cả Ít-ra-ên là xứ vinh quang và lật đổ nhiều nước, nhưng Mô-áp, Ê-đôm, và phần lớn người Am-môn sẽ thoát nạn.
  • Ga-la-ti 4:5 - để giải cứu những người làm nô lệ của luật pháp, và cho họ quyền làm con Đức Chúa Trời.
  • Ga-la-ti 4:6 - Vì chúng ta là con Đức Chúa Trời nên Ngài đã sai Thánh Linh của Chúa Cứu Thế ngự vào lòng chúng ta, giúp chúng ta gọi Đức Chúa Trời bằng Cha.
  • Ga-la-ti 4:7 - Như thế, chúng ta không còn làm nô lệ nữa, nhưng làm con Đức Chúa Trời. Đã là con, chúng ta cũng được thừa hưởng cơ nghiệp của Đức Chúa Trời.
  • Đa-ni-ên 8:9 - Giữa bốn sừng lại mọc lên một chiếc sừng nhỏ, ngày càng lớn mạnh đến mức cực đại, tiến công vào phương nam, phương đông và nước Ít-ra-ên.
  • Giê-rê-mi 5:7 - “Làm sao Ta có thể ân xá cho ngươi? Ngay cả con cái ngươi cũng trở mặt với Ta. Chúng đã thờ lạy các thần mà không phải là thần gì cả! Ta nuôi dưỡng dân Ta cho mập béo. Nhưng rồi chúng phạm tội gian dâm và họp nhau trong nhà gái điếm.
  • Giăng 1:11 - Chúa Cứu Thế đã sống giữa lòng dân tộc, nhưng dân tộc Chúa khước từ Ngài.
  • Giăng 1:12 - Tuy nhiên, tất cả những người tiếp nhận Chúa đều được quyền làm con cái Đức Chúa Trời—tiếp nhận Chúa là đặt niềm tin nơi Chúa—
  • Giăng 1:13 - Những người ấy được chính Đức Chúa Trời sinh thành, chứ không sinh ra theo huyết thống, hay theo tình ý loài người.
  • 2 Cô-rinh-tô 6:17 - Vì thế, Chúa kêu gọi từ giữa những người không tin hãy lìa bỏ chúng nó, đoạn tuyệt với chúng nó. Đừng động chạm đến vật ô uế, thì Ta sẽ tiếp nhận các con.
  • 2 Cô-rinh-tô 6:18 - Ta sẽ làm Cha các con, các con sẽ làm con trai và con gái Ta, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy. ”
  • Thi Thiên 106:24 - Dân coi thường việc vào đất hứa vì không tin lời Chúa hứa.
  • Giê-rê-mi 12:10 - Nhiều người chăn đã phá hoại vườn nho Ta, giẫm đạp những cây nho, biến khu vườn đẹp đẽ thành đồng hoang hiu quạnh.
  • Y-sai 64:8 - Lạy Chúa Hằng Hữu, dù vậy, Ngài là Cha chúng con! Chúng con là đất sét, và Ngài là Thợ Gốm. Chúng con tất cả là công trình của tay Ngài.
  • Giê-rê-mi 31:20 - Ít-ra-ên chẳng phải vẫn là con Ta, đứa con mà Ta yêu thích sao?” Chúa Hằng Hữu phán. “Ta thường quở phạt nó, nhưng Ta vẫn yêu thương nó. Đó là tại sao Ta mong mỏi và thương xót nó vô cùng.
  • Ga-la-ti 3:26 - Tất cả chúng ta đều được làm con cái Đức Chúa Trời khi tin nhận Chúa Cứu Thế Giê-xu.
  • Giê-rê-mi 31:9 - Nước mắt mừng vui sẽ chảy dài trên mặt họ, và Ta sẽ dẫn họ về quê hương theo sự chăm sóc của Ta. Ta sẽ dắt họ đi bên các dòng sông yên tịnh và trên con đường ngay thẳng mà họ không bao giờ vấp ngã. Vì Ta là Cha của Ít-ra-ên, và Ép-ra-im là con đầu lòng của Ta.
  • Giê-rê-mi 32:39 - Ta sẽ cho họ cùng một lòng một trí: Thờ phượng Ta mãi mãi, vì ích lợi cho bản thân họ cũng như cho tất cả dòng dõi họ.
  • Giê-rê-mi 32:40 - Ta sẽ lập một giao ước đời đời với họ: Ta sẽ chẳng bao giờ lìa bỏ họ và sẽ ban phước lành cho họ. Ta sẽ đặt niềm kính sợ Ta vào lòng họ để họ không bao giờ lìa bỏ Ta nữa.
  • Ê-phê-sô 1:5 - Do tình yêu thương, Đức Chúa Trời đã hoạch định chương trình cho Chúa Cứu Thế Giê-xu để nhận chúng ta làm con cái Ngài, theo hảo tâm, thiện ý của Ngài.
  • Ma-thi-ơ 6:8 - Đừng bắt chước họ, vì Cha các con biết rõ nguyện vọng các con trước khi các con cầu xin!
  • Ma-thi-ơ 6:9 - Vậy, các con nên cầu nguyện như sau: Lạy Cha chúng con trên trời, Danh Cha được tôn thánh.
  • Châm Ngôn 3:35 - Vinh dự là gia tài Chúa dành cho người khôn, còn xấu hổ nhuốc nhơ là phần của người dại dột.
  • Y-sai 63:16 - Thật, Chúa là Cha chúng con! Dù Áp-ra-ham và Ít-ra-ên không thừa nhận chúng con, Chúa Hằng Hữu, Ngài vẫn là Cha chúng con. Ngài là Đấng Cứu Chuộc chúng con từ xa xưa.
  • Giê-rê-mi 3:4 - Từ nay, ngươi sẽ kêu xin Ta: ‘Thưa Cha, Ngài đã dìu dắt con khi con trẻ dại.
Bible
Resources
Plans
Donate