Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
25:22 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - cùng các vua của Ty-rơ và Si-đôn, các vua thuộc những xứ bên kia đại dương.
  • 新标点和合本 - 推罗的诸王、西顿的诸王、海岛的诸王、
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 推罗的诸王、西顿的诸王、海的那边沿海地区的诸王,
  • 和合本2010(神版-简体) - 推罗的诸王、西顿的诸王、海的那边沿海地区的诸王,
  • 当代译本 - 泰尔的众王、西顿的众王和海岛上的众王,
  • 圣经新译本 - 推罗的列王、西顿的列王、海外岛屿的列王、
  • 现代标点和合本 - 推罗的诸王,西顿的诸王,海岛的诸王,
  • 和合本(拼音版) - 推罗的诸王,西顿的诸王,海岛的诸王,
  • New International Version - all the kings of Tyre and Sidon; the kings of the coastlands across the sea;
  • New International Reader's Version - all the kings of Tyre and Sidon the kings of the islands and other lands along the Mediterranean Sea
  • English Standard Version - all the kings of Tyre, all the kings of Sidon, and the kings of the coastland across the sea;
  • New Living Translation - and the kings of Tyre and Sidon, and the kings of the regions across the sea.
  • Christian Standard Bible - all the kings of Tyre, all the kings of Sidon, and the kings of the coasts and islands;
  • New American Standard Bible - and to all the kings of Tyre, all the kings of Sidon, and the kings of the coastlands which are beyond the sea;
  • New King James Version - all the kings of Tyre, all the kings of Sidon, and the kings of the coastlands which are across the sea;
  • Amplified Bible - all the kings of Tyre, all the kings of Sidon, and the kings of the islands and the coastlands across the [Mediterranean] Sea;
  • American Standard Version - and all the kings of Tyre, and all the kings of Sidon, and the kings of the isle which is beyond the sea;
  • King James Version - And all the kings of Tyre, and all the kings of Zidon, and the kings of the isles which are beyond the sea,
  • New English Translation - all the kings of Tyre, all the kings of Sidon; all the kings of the coastlands along the sea;
  • World English Bible - and all the kings of Tyre, all the kings of Sidon, and the kings of the isle which is beyond the sea;
  • 新標點和合本 - 泰爾的諸王、西頓的諸王、海島的諸王、
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 推羅的諸王、西頓的諸王、海的那邊沿海地區的諸王,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 推羅的諸王、西頓的諸王、海的那邊沿海地區的諸王,
  • 當代譯本 - 泰爾的眾王、西頓的眾王和海島上的眾王,
  • 聖經新譯本 - 推羅的列王、西頓的列王、海外島嶼的列王、
  • 呂振中譯本 - 推羅 的列王、 西頓 的列王、越過海洋的沿海地帶之列王,
  • 現代標點和合本 - 推羅的諸王,西頓的諸王,海島的諸王,
  • 文理和合譯本 - 推羅諸王、西頓諸王、海外島嶼諸王、
  • 文理委辦譯本 - 推羅諸王、西頓諸王、海島諸王、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 推羅 諸王、 西頓 諸王、海外諸島之列王、
  • Nueva Versión Internacional - a todos los reyes de Tiro y de Sidón; a todos los reyes de las costas al otro lado del mar;
  • 현대인의 성경 - 두로와 시돈의 모든 왕들, 지중해 연안 지역의 모든 왕들,
  • Новый Русский Перевод - всех царей Тира и Сидона; царей прибрежных земель за морем;
  • Восточный перевод - всех царей Тира и Сидона; царей прибрежных земель за морем;
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - всех царей Тира и Сидона; царей прибрежных земель за морем;
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - всех царей Тира и Сидона; царей прибрежных земель за морем;
  • La Bible du Semeur 2015 - à tous les rois de Tyr, à tous ceux de Sidon ainsi qu’aux rois des îles et des régions côtières au-delà de la mer,
  • リビングバイブル - またツロとシドンのすべての王、海の向こうにある地方の王、
  • Nova Versão Internacional - os reis de Tiro e de Sidom; os reis das ilhas e das terras de além-mar;
  • Hoffnung für alle - die Könige der Hafenstädte Tyrus und Sidon sowie die Herrscher der Küstengebiete jenseits des Mittelmeers,
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - กษัตริย์ทั้งปวงแห่งไทระและไซดอน บรรดากษัตริย์แห่งภูมิภาคซึ่งอยู่อีกฟากหนึ่งของทะเล
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - กษัตริย์​ทั้ง​ปวง​ของ​ไทระ กษัตริย์​ทั้ง​ปวง​ของ​ไซดอน และ​บรรดา​กษัตริย์​ของ​ฝั่ง​ทะเล​ที่​อยู่​แดน​ไกล
Cross Reference
  • A-mốt 1:3 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Người Đa-mách phạm tội quá nhiều, nên Ta phải trừng phạt, không dung thứ được nữa! Chúng đã đánh dân Ta tại Ga-la-át như lúa bị đập bằng cây sắt.
  • A-mốt 1:4 - Vì thế, Ta sẽ giáng lửa xuống cung điện của Vua Ha-xa-ên và các chiến lũy của Vua Bên Ha-đát sẽ bị hủy diệt.
  • A-mốt 1:5 - Ta sẽ bẻ gãy then gài cổng thành Đa-mách và Ta sẽ tàn sát dân cư tại Thung Lũng A-ven. Ta sẽ diệt kẻ cai trị ở thành Bết Ê-đen, và người A-ram sẽ bị dẫn đi như tù nhân qua xứ Ki-rơ,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • Giê-rê-mi 31:10 - Hãy nghe sứ điệp của Chúa Hằng Hữu, hỡi các dân tộc trên thế giới; hãy loan báo đến tận các nước xa xôi rằng: Chúa Hằng Hữu, Đấng đã phân tán dân Ngài, sẽ tập họp họ trở lại và chăm sóc họ như người chăn của bầy Ngài.
  • Ê-xê-chi-ên 26:1 - Ngày đầu tháng, năm thứ mười một đời Vua Giê-hô-gia-kin bị lưu đày, Chúa Hằng Hữu truyền sứ điệp này cho tôi:
  • Ê-xê-chi-ên 26:2 - “Hỡi con người, Ty-rơ đã vui mừng trên sự sụp đổ của Giê-ru-sa-lem, nói rằng: ‘Hay quá! Các cửa ngõ giao thương đến phương đông đã vỡ rồi và đến phiên ta thừa hưởng! Vì nó đã bị khiến cho hoang tàn, ta sẽ trở nên thịnh vượng!’
  • Ê-xê-chi-ên 26:3 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Hỡi Ty-rơ, Ta chống lại ngươi, Ta sẽ đem các dân đến tấn công ngươi như sóng biển đập vào bờ.
  • Ê-xê-chi-ên 26:4 - Chúng sẽ hủy diệt các tường thành của Ty-rơ và phá đổ các tháp canh. Ta sẽ cạo sạch hết đất và làm cho nó thành một tảng đá nhẵn nhụi!
  • Ê-xê-chi-ên 26:5 - Nó sẽ như hòn đá trong biển, là nơi cho dân chài phơi lưới của họ, vì Ta đã báo, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán vậy. Ty-rơ sẽ thành miếng mồi ngon cho các dân tộc,
  • Ê-xê-chi-ên 26:6 - và các vùng phụ cận trên đất sẽ bị gươm tiêu diệt. Khi ấy, chúng sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.
  • Ê-xê-chi-ên 26:7 - Đây là điều Chúa Trời Hằng Hữu Chí Cao phán: Từ phương bắc, Ta sẽ đem Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, tấn công vào Ty-rơ. Người là vua của các vua và sẽ cùng đến với các chiến xa, kỵ binh, và đội quân hùng mạnh.
  • Ê-xê-chi-ên 26:8 - Trước nhất, người sẽ hủy phá các thành phụ cận trên đất. Sau đó, người sẽ tấn công ngươi bằng cách đắp tường lũy bao vây, dựng bệ bắn tên, và đưa thuẫn chống lại ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 26:9 - Người sẽ công phá thành bằng những phiến gỗ và dùng búa tạ đập tan các tháp canh.
  • Ê-xê-chi-ên 26:10 - Ngựa của người nhiều đến nỗi sẽ tung bụi che lấp thành, tiếng la của kỵ binh và tiếng bánh xe của quân xa sẽ làm thành ngươi rúng động khi chúng lao qua các cổng thành đã bị phá vỡ.
  • Ê-xê-chi-ên 26:11 - Những kỵ mã của người sẽ giẫm nát các đường phố trong thành. Chúng sẽ tàn sát người dân, và các trụ đá vững mạnh sẽ bị đổ sập.
  • Ê-xê-chi-ên 26:12 - Chúng sẽ cướp đoạt tất cả bảo vật và hàng hóa của ngươi, phá sập các thành lũy ngươi. Chúng sẽ phá hủy các ngôi nhà đẹp đẽ và đổ đá, gỗ, và đất cát xuống biển.
  • Ê-xê-chi-ên 26:13 - Ta sẽ chấm dứt tiếng đàn ca, hát xướng của ngươi. Không ai còn nghe tiếng đàn hạc nữa.
  • Ê-xê-chi-ên 26:14 - Ta sẽ khiến đất của ngươi thành một tảng đá nhẵn nhụi, làm nơi để dân chài phơi lưới của họ. Thành ngươi sẽ chẳng bao giờ được tái thiết, vì Ta, Chúa Hằng Hữu, phán vậy. Phải, Chúa Hằng Hữu Chí Cao đã phán vậy!”
  • Ê-xê-chi-ên 26:15 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán về Ty-rơ: Cả vùng duyên hải sẽ kinh sợ vì tiếng sụp đổ của ngươi, tiếng thương binh kêu la kinh khiếp trong khi cuộc tàn sát tiếp diễn.
  • Ê-xê-chi-ên 26:16 - Các quan cai trị vùng hải cảng sẽ rời chức vụ, trút bỏ áo mão xinh đẹp vua ban. Họ sẽ ngồi trên đất, run rẩy vì kinh khiếp trước cuộc bức hại của ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 26:17 - Chúng sẽ khóc than và hát bài ai ca này: Hỡi thành danh tiếng, từng thống trị biển cả, ngươi đã bị hủy diệt thế nào! Dân ngươi, với lực lượng hải quân vô địch, từng gây kinh hoàng cho các dân khắp thế giới.
  • Ê-xê-chi-ên 26:18 - Bấy giờ vùng duyên hải phải run rẩy khi ngươi sụp đổ. Các hải đảo sững sờ khi ngươi biến mất.
  • Ê-xê-chi-ên 26:19 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẽ khiến Ty-rơ thành một nơi hoang tàn, không người ở. Ta sẽ chôn ngươi sâu dưới các lượn sóng tấn công kinh hoàng của quân thù. Các đại dương sẽ nuốt chửng ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 26:20 - Ta sẽ bỏ ngươi xuống vực sâu để ngươi nằm chung với những người bị giết từ xưa. Thành ngươi sẽ điêu tàn, bị chôn sâu bên dưới đất, như các thây ma của những người đã xuống âm phủ từ nghìn xưa. Chẳng bao giờ ngươi lại có dân cư. Chẳng bao giờ ngươi khôi phục được vinh quang trong đất người sống.
  • Ê-xê-chi-ên 26:21 - Ta sẽ đem đến cho ngươi sự kết thúc kinh hoàng, và ngươi sẽ không còn tồn tại nữa. Dù có người tìm ngươi cũng sẽ không bao giờ gặp. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, đã phán vậy!”
  • Giô-ên 3:4 - Các ngươi đã làm gì với Ta, hỡi Ty-rơ, Si-đôn, và các thành phố của Phi-li-tin? Có phải các ngươi muốn báo thù Ta không? Nếu phải vậy, thì hãy coi chừng! Ta sẽ đoán phạt nhanh chóng và báo trả các ngươi mọi điều ác các ngươi đã làm.
  • Giô-ên 3:5 - Các ngươi đã cướp bạc, vàng, và tất cả bảo vật của Ta, rồi chở về cất trong các đền thờ tà thần của mình.
  • Giô-ên 3:6 - Các ngươi còn bán con dân của Giu-đa và Giê-ru-sa-lem cho người Hy Lạp để chúng đem họ đi biệt xứ.
  • Giô-ên 3:7 - Nhưng Ta sẽ đem họ về nơi các ngươi đã bán họ, và Ta sẽ báo trả tội ác các ngươi đã phạm.
  • Giô-ên 3:8 - Ta sẽ bán những con trai và con gái các ngươi cho người Giu-đa, rồi họ sẽ bán chúng cho người Sa-bê, một dân tộc ở rất xa. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!”
  • Giê-rê-mi 49:23 - Sứ điệp này tiên tri về Đa-mách. Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Các thành Ha-mát và Ạt-bát đều khiếp sợ khi nghe tin họ sẽ bị tiêu diệt. Lòng dân rối loạn đảo điên như mặt biển giữa cơn giông tố.
  • Giê-rê-mi 49:24 - Đa-mách trở nên yếu ớt, cư dân đều bỏ chạy. Khiếp đảm, khổ não, và sầu thảm siết chặt nó như đàn bà đang quặn thắt.
  • Giê-rê-mi 49:25 - Thành danh tiếng đó, thành vui mừng đó, sẽ rơi vào quên lãng!
  • Giê-rê-mi 49:26 - Các thanh niên ngươi ngã chết đầy đường phố. Quân đội ngươi bị tiêu diệt trong một ngày,” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • Giê-rê-mi 49:27 - “Ta sẽ nhóm một ngọn lửa trong tường lũy Đa-mách để đốt tan các cung điện của Bên Ha-đát.”
  • Giê-rê-mi 27:3 - Rồi gửi sứ điệp này cho các vua của Ê-đôm, Mô-áp, Am-môn, Ty-rơ, và Si-đôn thông qua các sứ giả của họ vừa đến gặp Vua Sê-đê-kia trong Giê-ru-sa-lem.
  • A-mốt 1:9 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Dân tộc Ty-rơ phạm tội quá nhiều, nên Ta phải trừng phạt, không dung thứ được nữa! Chúng bội ước tình anh em với Ít-ra-ên, đã đem cả đoàn phu tù bán cho người Ê-đôm làm nô lệ.
  • A-mốt 1:10 - Vì thế, Ta sẽ giáng lửa xuống các tường thành Ty-rơ, và các chiến lũy cũng sẽ bị hủy diệt.”
  • Ê-xê-chi-ên 29:18 - “Hỡi con người! Đội quân của Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, tiến đánh Ty-rơ rất gian nan, binh sĩ đều trọc đầu, sưng vai. Vậy mà Nê-bu-cát-nết-sa và quân của vua chẳng chiếm được gì, cũng không có gì để trả lương, đãi ngộ công lao binh sĩ.
  • Xa-cha-ri 9:1 - Chúa Hằng Hữu nguyền rủa đất Ha-đơ-rắc và Đa-mách, vì Chúa Hằng Hữu quan sát toàn thể nhân loại, cũng như Ngài quan sát các đại tộc Ít-ra-ên vậy.
  • Xa-cha-ri 9:2 - Lời nguyền rủa cho thành Ha-mát, gần Đa-mách, cùng thành Ty-rơ và Si-đôn, dù người thành ấy rất khôn ngoan.
  • Xa-cha-ri 9:3 - Tuy Ty-rơ được phòng thủ kiên cố, có vàng bạc nhiều như bụi đất ngoài đường.
  • Xa-cha-ri 9:4 - Nhưng Chúa sẽ tước đoạt hết tài sản của Ty-rơ, ném của cải nó xuống biển, và nó sẽ bị thiêu hủy.
  • Ê-xê-chi-ên 28:22 - Hãy truyền cho người Si-đôn sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao: Hỡi Si-đôn, Ta chống lại ngươi, và Ta sẽ được vinh quang ở giữa ngươi. Khi Ta đoán phạt ngươi, và thể hiện sự thánh khiết giữa ngươi, mọi người xem thấy sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.
  • Ê-xê-chi-ên 28:23 - Ta sẽ giáng dịch bệnh chống lại ngươi, và máu sẽ đổ đầy đường phố ngươi. Cuộc tấn công sẽ đến từ mọi phía, và Ta sai một đạo quân tiêu diệt ngươi. Khi ấy, mọi người sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.
  • Ê-xê-chi-ên 32:30 - Các quan tướng phương bắc cùng với người Si-đôn cũng ở đó với những người đã chết. Chúng đã một thời vẫy vùng ngang dọc, nay cũng mang nhục nhã. Chúng nằm như những kẻ không chịu cắt bì, là những kẻ bị gươm giết. Chúng mang sỉ nhục của những kẻ bị vứt xuống vực sâu.
  • Giê-rê-mi 47:4 - Đã đến ngày người Phi-li-tin bị tiêu diệt cùng với các đồng minh Ty-rơ và Si-đôn. Phải, Chúa Hằng Hữu đang tiêu diệt nước Phi-li-tin, tức là dân sót lại từ đảo Cáp-tô.
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - cùng các vua của Ty-rơ và Si-đôn, các vua thuộc những xứ bên kia đại dương.
  • 新标点和合本 - 推罗的诸王、西顿的诸王、海岛的诸王、
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 推罗的诸王、西顿的诸王、海的那边沿海地区的诸王,
  • 和合本2010(神版-简体) - 推罗的诸王、西顿的诸王、海的那边沿海地区的诸王,
  • 当代译本 - 泰尔的众王、西顿的众王和海岛上的众王,
  • 圣经新译本 - 推罗的列王、西顿的列王、海外岛屿的列王、
  • 现代标点和合本 - 推罗的诸王,西顿的诸王,海岛的诸王,
  • 和合本(拼音版) - 推罗的诸王,西顿的诸王,海岛的诸王,
  • New International Version - all the kings of Tyre and Sidon; the kings of the coastlands across the sea;
  • New International Reader's Version - all the kings of Tyre and Sidon the kings of the islands and other lands along the Mediterranean Sea
  • English Standard Version - all the kings of Tyre, all the kings of Sidon, and the kings of the coastland across the sea;
  • New Living Translation - and the kings of Tyre and Sidon, and the kings of the regions across the sea.
  • Christian Standard Bible - all the kings of Tyre, all the kings of Sidon, and the kings of the coasts and islands;
  • New American Standard Bible - and to all the kings of Tyre, all the kings of Sidon, and the kings of the coastlands which are beyond the sea;
  • New King James Version - all the kings of Tyre, all the kings of Sidon, and the kings of the coastlands which are across the sea;
  • Amplified Bible - all the kings of Tyre, all the kings of Sidon, and the kings of the islands and the coastlands across the [Mediterranean] Sea;
  • American Standard Version - and all the kings of Tyre, and all the kings of Sidon, and the kings of the isle which is beyond the sea;
  • King James Version - And all the kings of Tyre, and all the kings of Zidon, and the kings of the isles which are beyond the sea,
  • New English Translation - all the kings of Tyre, all the kings of Sidon; all the kings of the coastlands along the sea;
  • World English Bible - and all the kings of Tyre, all the kings of Sidon, and the kings of the isle which is beyond the sea;
  • 新標點和合本 - 泰爾的諸王、西頓的諸王、海島的諸王、
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 推羅的諸王、西頓的諸王、海的那邊沿海地區的諸王,
  • 和合本2010(神版-繁體) - 推羅的諸王、西頓的諸王、海的那邊沿海地區的諸王,
  • 當代譯本 - 泰爾的眾王、西頓的眾王和海島上的眾王,
  • 聖經新譯本 - 推羅的列王、西頓的列王、海外島嶼的列王、
  • 呂振中譯本 - 推羅 的列王、 西頓 的列王、越過海洋的沿海地帶之列王,
  • 現代標點和合本 - 推羅的諸王,西頓的諸王,海島的諸王,
  • 文理和合譯本 - 推羅諸王、西頓諸王、海外島嶼諸王、
  • 文理委辦譯本 - 推羅諸王、西頓諸王、海島諸王、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 推羅 諸王、 西頓 諸王、海外諸島之列王、
  • Nueva Versión Internacional - a todos los reyes de Tiro y de Sidón; a todos los reyes de las costas al otro lado del mar;
  • 현대인의 성경 - 두로와 시돈의 모든 왕들, 지중해 연안 지역의 모든 왕들,
  • Новый Русский Перевод - всех царей Тира и Сидона; царей прибрежных земель за морем;
  • Восточный перевод - всех царей Тира и Сидона; царей прибрежных земель за морем;
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - всех царей Тира и Сидона; царей прибрежных земель за морем;
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - всех царей Тира и Сидона; царей прибрежных земель за морем;
  • La Bible du Semeur 2015 - à tous les rois de Tyr, à tous ceux de Sidon ainsi qu’aux rois des îles et des régions côtières au-delà de la mer,
  • リビングバイブル - またツロとシドンのすべての王、海の向こうにある地方の王、
  • Nova Versão Internacional - os reis de Tiro e de Sidom; os reis das ilhas e das terras de além-mar;
  • Hoffnung für alle - die Könige der Hafenstädte Tyrus und Sidon sowie die Herrscher der Küstengebiete jenseits des Mittelmeers,
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - กษัตริย์ทั้งปวงแห่งไทระและไซดอน บรรดากษัตริย์แห่งภูมิภาคซึ่งอยู่อีกฟากหนึ่งของทะเล
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - กษัตริย์​ทั้ง​ปวง​ของ​ไทระ กษัตริย์​ทั้ง​ปวง​ของ​ไซดอน และ​บรรดา​กษัตริย์​ของ​ฝั่ง​ทะเล​ที่​อยู่​แดน​ไกล
  • A-mốt 1:3 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Người Đa-mách phạm tội quá nhiều, nên Ta phải trừng phạt, không dung thứ được nữa! Chúng đã đánh dân Ta tại Ga-la-át như lúa bị đập bằng cây sắt.
  • A-mốt 1:4 - Vì thế, Ta sẽ giáng lửa xuống cung điện của Vua Ha-xa-ên và các chiến lũy của Vua Bên Ha-đát sẽ bị hủy diệt.
  • A-mốt 1:5 - Ta sẽ bẻ gãy then gài cổng thành Đa-mách và Ta sẽ tàn sát dân cư tại Thung Lũng A-ven. Ta sẽ diệt kẻ cai trị ở thành Bết Ê-đen, và người A-ram sẽ bị dẫn đi như tù nhân qua xứ Ki-rơ,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • Giê-rê-mi 31:10 - Hãy nghe sứ điệp của Chúa Hằng Hữu, hỡi các dân tộc trên thế giới; hãy loan báo đến tận các nước xa xôi rằng: Chúa Hằng Hữu, Đấng đã phân tán dân Ngài, sẽ tập họp họ trở lại và chăm sóc họ như người chăn của bầy Ngài.
  • Ê-xê-chi-ên 26:1 - Ngày đầu tháng, năm thứ mười một đời Vua Giê-hô-gia-kin bị lưu đày, Chúa Hằng Hữu truyền sứ điệp này cho tôi:
  • Ê-xê-chi-ên 26:2 - “Hỡi con người, Ty-rơ đã vui mừng trên sự sụp đổ của Giê-ru-sa-lem, nói rằng: ‘Hay quá! Các cửa ngõ giao thương đến phương đông đã vỡ rồi và đến phiên ta thừa hưởng! Vì nó đã bị khiến cho hoang tàn, ta sẽ trở nên thịnh vượng!’
  • Ê-xê-chi-ên 26:3 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Hỡi Ty-rơ, Ta chống lại ngươi, Ta sẽ đem các dân đến tấn công ngươi như sóng biển đập vào bờ.
  • Ê-xê-chi-ên 26:4 - Chúng sẽ hủy diệt các tường thành của Ty-rơ và phá đổ các tháp canh. Ta sẽ cạo sạch hết đất và làm cho nó thành một tảng đá nhẵn nhụi!
  • Ê-xê-chi-ên 26:5 - Nó sẽ như hòn đá trong biển, là nơi cho dân chài phơi lưới của họ, vì Ta đã báo, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán vậy. Ty-rơ sẽ thành miếng mồi ngon cho các dân tộc,
  • Ê-xê-chi-ên 26:6 - và các vùng phụ cận trên đất sẽ bị gươm tiêu diệt. Khi ấy, chúng sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.
  • Ê-xê-chi-ên 26:7 - Đây là điều Chúa Trời Hằng Hữu Chí Cao phán: Từ phương bắc, Ta sẽ đem Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, tấn công vào Ty-rơ. Người là vua của các vua và sẽ cùng đến với các chiến xa, kỵ binh, và đội quân hùng mạnh.
  • Ê-xê-chi-ên 26:8 - Trước nhất, người sẽ hủy phá các thành phụ cận trên đất. Sau đó, người sẽ tấn công ngươi bằng cách đắp tường lũy bao vây, dựng bệ bắn tên, và đưa thuẫn chống lại ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 26:9 - Người sẽ công phá thành bằng những phiến gỗ và dùng búa tạ đập tan các tháp canh.
  • Ê-xê-chi-ên 26:10 - Ngựa của người nhiều đến nỗi sẽ tung bụi che lấp thành, tiếng la của kỵ binh và tiếng bánh xe của quân xa sẽ làm thành ngươi rúng động khi chúng lao qua các cổng thành đã bị phá vỡ.
  • Ê-xê-chi-ên 26:11 - Những kỵ mã của người sẽ giẫm nát các đường phố trong thành. Chúng sẽ tàn sát người dân, và các trụ đá vững mạnh sẽ bị đổ sập.
  • Ê-xê-chi-ên 26:12 - Chúng sẽ cướp đoạt tất cả bảo vật và hàng hóa của ngươi, phá sập các thành lũy ngươi. Chúng sẽ phá hủy các ngôi nhà đẹp đẽ và đổ đá, gỗ, và đất cát xuống biển.
  • Ê-xê-chi-ên 26:13 - Ta sẽ chấm dứt tiếng đàn ca, hát xướng của ngươi. Không ai còn nghe tiếng đàn hạc nữa.
  • Ê-xê-chi-ên 26:14 - Ta sẽ khiến đất của ngươi thành một tảng đá nhẵn nhụi, làm nơi để dân chài phơi lưới của họ. Thành ngươi sẽ chẳng bao giờ được tái thiết, vì Ta, Chúa Hằng Hữu, phán vậy. Phải, Chúa Hằng Hữu Chí Cao đã phán vậy!”
  • Ê-xê-chi-ên 26:15 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán về Ty-rơ: Cả vùng duyên hải sẽ kinh sợ vì tiếng sụp đổ của ngươi, tiếng thương binh kêu la kinh khiếp trong khi cuộc tàn sát tiếp diễn.
  • Ê-xê-chi-ên 26:16 - Các quan cai trị vùng hải cảng sẽ rời chức vụ, trút bỏ áo mão xinh đẹp vua ban. Họ sẽ ngồi trên đất, run rẩy vì kinh khiếp trước cuộc bức hại của ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 26:17 - Chúng sẽ khóc than và hát bài ai ca này: Hỡi thành danh tiếng, từng thống trị biển cả, ngươi đã bị hủy diệt thế nào! Dân ngươi, với lực lượng hải quân vô địch, từng gây kinh hoàng cho các dân khắp thế giới.
  • Ê-xê-chi-ên 26:18 - Bấy giờ vùng duyên hải phải run rẩy khi ngươi sụp đổ. Các hải đảo sững sờ khi ngươi biến mất.
  • Ê-xê-chi-ên 26:19 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẽ khiến Ty-rơ thành một nơi hoang tàn, không người ở. Ta sẽ chôn ngươi sâu dưới các lượn sóng tấn công kinh hoàng của quân thù. Các đại dương sẽ nuốt chửng ngươi.
  • Ê-xê-chi-ên 26:20 - Ta sẽ bỏ ngươi xuống vực sâu để ngươi nằm chung với những người bị giết từ xưa. Thành ngươi sẽ điêu tàn, bị chôn sâu bên dưới đất, như các thây ma của những người đã xuống âm phủ từ nghìn xưa. Chẳng bao giờ ngươi lại có dân cư. Chẳng bao giờ ngươi khôi phục được vinh quang trong đất người sống.
  • Ê-xê-chi-ên 26:21 - Ta sẽ đem đến cho ngươi sự kết thúc kinh hoàng, và ngươi sẽ không còn tồn tại nữa. Dù có người tìm ngươi cũng sẽ không bao giờ gặp. Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao, đã phán vậy!”
  • Giô-ên 3:4 - Các ngươi đã làm gì với Ta, hỡi Ty-rơ, Si-đôn, và các thành phố của Phi-li-tin? Có phải các ngươi muốn báo thù Ta không? Nếu phải vậy, thì hãy coi chừng! Ta sẽ đoán phạt nhanh chóng và báo trả các ngươi mọi điều ác các ngươi đã làm.
  • Giô-ên 3:5 - Các ngươi đã cướp bạc, vàng, và tất cả bảo vật của Ta, rồi chở về cất trong các đền thờ tà thần của mình.
  • Giô-ên 3:6 - Các ngươi còn bán con dân của Giu-đa và Giê-ru-sa-lem cho người Hy Lạp để chúng đem họ đi biệt xứ.
  • Giô-ên 3:7 - Nhưng Ta sẽ đem họ về nơi các ngươi đã bán họ, và Ta sẽ báo trả tội ác các ngươi đã phạm.
  • Giô-ên 3:8 - Ta sẽ bán những con trai và con gái các ngươi cho người Giu-đa, rồi họ sẽ bán chúng cho người Sa-bê, một dân tộc ở rất xa. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!”
  • Giê-rê-mi 49:23 - Sứ điệp này tiên tri về Đa-mách. Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Các thành Ha-mát và Ạt-bát đều khiếp sợ khi nghe tin họ sẽ bị tiêu diệt. Lòng dân rối loạn đảo điên như mặt biển giữa cơn giông tố.
  • Giê-rê-mi 49:24 - Đa-mách trở nên yếu ớt, cư dân đều bỏ chạy. Khiếp đảm, khổ não, và sầu thảm siết chặt nó như đàn bà đang quặn thắt.
  • Giê-rê-mi 49:25 - Thành danh tiếng đó, thành vui mừng đó, sẽ rơi vào quên lãng!
  • Giê-rê-mi 49:26 - Các thanh niên ngươi ngã chết đầy đường phố. Quân đội ngươi bị tiêu diệt trong một ngày,” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • Giê-rê-mi 49:27 - “Ta sẽ nhóm một ngọn lửa trong tường lũy Đa-mách để đốt tan các cung điện của Bên Ha-đát.”
  • Giê-rê-mi 27:3 - Rồi gửi sứ điệp này cho các vua của Ê-đôm, Mô-áp, Am-môn, Ty-rơ, và Si-đôn thông qua các sứ giả của họ vừa đến gặp Vua Sê-đê-kia trong Giê-ru-sa-lem.
  • A-mốt 1:9 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Dân tộc Ty-rơ phạm tội quá nhiều, nên Ta phải trừng phạt, không dung thứ được nữa! Chúng bội ước tình anh em với Ít-ra-ên, đã đem cả đoàn phu tù bán cho người Ê-đôm làm nô lệ.
  • A-mốt 1:10 - Vì thế, Ta sẽ giáng lửa xuống các tường thành Ty-rơ, và các chiến lũy cũng sẽ bị hủy diệt.”
  • Ê-xê-chi-ên 29:18 - “Hỡi con người! Đội quân của Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, tiến đánh Ty-rơ rất gian nan, binh sĩ đều trọc đầu, sưng vai. Vậy mà Nê-bu-cát-nết-sa và quân của vua chẳng chiếm được gì, cũng không có gì để trả lương, đãi ngộ công lao binh sĩ.
  • Xa-cha-ri 9:1 - Chúa Hằng Hữu nguyền rủa đất Ha-đơ-rắc và Đa-mách, vì Chúa Hằng Hữu quan sát toàn thể nhân loại, cũng như Ngài quan sát các đại tộc Ít-ra-ên vậy.
  • Xa-cha-ri 9:2 - Lời nguyền rủa cho thành Ha-mát, gần Đa-mách, cùng thành Ty-rơ và Si-đôn, dù người thành ấy rất khôn ngoan.
  • Xa-cha-ri 9:3 - Tuy Ty-rơ được phòng thủ kiên cố, có vàng bạc nhiều như bụi đất ngoài đường.
  • Xa-cha-ri 9:4 - Nhưng Chúa sẽ tước đoạt hết tài sản của Ty-rơ, ném của cải nó xuống biển, và nó sẽ bị thiêu hủy.
  • Ê-xê-chi-ên 28:22 - Hãy truyền cho người Si-đôn sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao: Hỡi Si-đôn, Ta chống lại ngươi, và Ta sẽ được vinh quang ở giữa ngươi. Khi Ta đoán phạt ngươi, và thể hiện sự thánh khiết giữa ngươi, mọi người xem thấy sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.
  • Ê-xê-chi-ên 28:23 - Ta sẽ giáng dịch bệnh chống lại ngươi, và máu sẽ đổ đầy đường phố ngươi. Cuộc tấn công sẽ đến từ mọi phía, và Ta sai một đạo quân tiêu diệt ngươi. Khi ấy, mọi người sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.
  • Ê-xê-chi-ên 32:30 - Các quan tướng phương bắc cùng với người Si-đôn cũng ở đó với những người đã chết. Chúng đã một thời vẫy vùng ngang dọc, nay cũng mang nhục nhã. Chúng nằm như những kẻ không chịu cắt bì, là những kẻ bị gươm giết. Chúng mang sỉ nhục của những kẻ bị vứt xuống vực sâu.
  • Giê-rê-mi 47:4 - Đã đến ngày người Phi-li-tin bị tiêu diệt cùng với các đồng minh Ty-rơ và Si-đôn. Phải, Chúa Hằng Hữu đang tiêu diệt nước Phi-li-tin, tức là dân sót lại từ đảo Cáp-tô.
Bible
Resources
Plans
Donate