Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Tôi đưa chén cho Pha-ra-ôn, vua Ai Cập, các thuộc hạ, các quan tướng, và toàn dân,
- 新标点和合本 - 又有埃及王法老和他的臣仆、首领,以及他的众民,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 又有埃及王法老和他的臣仆、官长,以及他的众百姓,
- 和合本2010(神版-简体) - 又有埃及王法老和他的臣仆、官长,以及他的众百姓,
- 当代译本 - 喝这杯烈怒的还有埃及王法老及其官长臣仆和全体百姓,
- 圣经新译本 - 又包括法老,就是埃及王,和他的臣仆、王侯,以及全体人民,
- 现代标点和合本 - 又有埃及王法老和他的臣仆、首领以及他的众民,
- 和合本(拼音版) - 又有埃及王法老和他的臣仆、首领,以及他的众民,
- New International Version - Pharaoh king of Egypt, his attendants, his officials and all his people,
- New International Reader's Version - Here is a list of the other kings and nations he sent me to. Pharaoh, the king of Egypt his attendants, his officials, all his people
- English Standard Version - Pharaoh king of Egypt, his servants, his officials, all his people,
- New Living Translation - I gave the cup to Pharaoh, king of Egypt, his attendants, his officials, and all his people,
- Christian Standard Bible - Pharaoh king of Egypt, his officers, his leaders, all his people,
- New American Standard Bible - To Pharaoh king of Egypt, his servants, his officials, and all his people;
- New King James Version - Pharaoh king of Egypt, his servants, his princes, and all his people;
- Amplified Bible - Pharaoh king of Egypt, his servants, his princes, all his people,
- American Standard Version - Pharaoh king of Egypt, and his servants, and his princes, and all his people;
- King James Version - Pharaoh king of Egypt, and his servants, and his princes, and all his people;
- New English Translation - I made all of these other people drink it: Pharaoh, king of Egypt; his attendants, his officials, his people,
- World English Bible - Pharaoh king of Egypt, with his servants, his princes, and all his people;
- 新標點和合本 - 又有埃及王法老和他的臣僕、首領,以及他的眾民,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 又有埃及王法老和他的臣僕、官長,以及他的眾百姓,
- 和合本2010(神版-繁體) - 又有埃及王法老和他的臣僕、官長,以及他的眾百姓,
- 當代譯本 - 喝這杯烈怒的還有埃及王法老及其官長臣僕和全體百姓,
- 聖經新譯本 - 又包括法老,就是埃及王,和他的臣僕、王侯,以及全體人民,
- 呂振中譯本 - 又有 埃及 王 法老 和 法老 的臣僕、首領和眾民,
- 現代標點和合本 - 又有埃及王法老和他的臣僕、首領以及他的眾民,
- 文理和合譯本 - 又有埃及王法老、與其臣僕、牧伯庶民、
- 文理委辦譯本 - 亦至埃及王法老、以及群臣眾庶、與非同族者、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 亦予 伊及 王 法老 、及其臣僕、侯伯眾民、
- Nueva Versión Internacional - También se la di a beber al faraón, rey de Egipto, y a sus siervos y jefes y a todo su pueblo;
- 현대인의 성경 - 이 밖에 그 잔을 마시게 될 사람들과 나라는 이집트의 바로 왕과 그의 신하들과 지도자들과 그의 모든 백성들과
- Новый Русский Перевод - фараона, царя Египта, его слуг, приближенных и весь его народ,
- Восточный перевод - фараона, царя Египта, его слуг, приближённых, и весь его народ,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - фараона, царя Египта, его слуг, приближённых, и весь его народ,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - фараона, царя Египта, его слуг, приближённых, и весь его народ,
- La Bible du Semeur 2015 - Je la fis boire au pharaon, le roi d’Egypte, et à ses fonctionnaires, à ses hauts dignitaires et à tout son peuple,
- リビングバイブル - 私はまた、エジプトの王とその家来、指導者とすべての国の民のところへ行きました。彼らもまた、その地に住む外国人ともども、この恐怖の杯から飲みました。ウツの地のすべての王、ペリシテの町々の王、すなわちアシュケロン、ガザ、エクロン、アシュドデの残りの者にも、同じようにしました。
- Nova Versão Internacional - o faraó, o rei do Egito, seus conselheiros e seus líderes, todo o seu povo
- Hoffnung für alle - Dann kam der Pharao an die Reihe, der König von Ägypten, mit seinem Hofstaat, den obersten Beamten und dem ganzen Volk
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ทั้งฟาโรห์กษัตริย์แห่งอียิปต์ ขุนนาง ข้าราชบริพาร และราษฎรทั้งปวง
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ฟาโรห์กษัตริย์แห่งอียิปต์ รวมทั้งผู้รับใช้ของท่าน บรรดาผู้นำ และชนชาติทั้งปวงของท่าน
Cross Reference
- Ê-xê-chi-ên 29:1 - Vào ngày mười hai, tháng mười, năm thứ mười đời Vua Giê-hô-gia-kin đi lưu đày, Chúa Hằng Hữu truyền sứ điệp này cho tôi:
- Ê-xê-chi-ên 29:2 - “Hỡi con người, hãy hướng mặt về Ai Cập và nói tiên tri chống nghịch Pha-ra-ôn cùng toàn dân Ai Cập.
- Ê-xê-chi-ên 29:3 - Hãy truyền cho chúng sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao: Này, chính Ta chống lại ngươi, hỡi Pha-ra-ôn, vua Ai Cập— là con quái vật lớn nằm giữa dòng sông Nin. Vì ngươi đã nói: ‘Sông Nin là của ta; ta đã tạo ra nó cho ta.’
- Ê-xê-chi-ên 29:4 - Ta sẽ móc lưỡi câu vào hàm ngươi và kéo ngươi lên khỏi sông cùng với cá dưới sông dính vào vảy ngươi.
- Ê-xê-chi-ên 29:5 - Ta sẽ để ngươi cùng các loài cá chết cạn trong hoang mạc. Các ngươi bị phơi khô, xác không ai chôn, để làm thức ăn cho thú rừng và chim trời.
- Ê-xê-chi-ên 29:6 - Lúc ấy, toàn dân Ai Cập sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu, vì ngươi chỉ là cây sậy đối với dân tộc Ít-ra-ên.
- Ê-xê-chi-ên 29:7 - Khi Ít-ra-ên tựa trên ngươi, thì ngươi giập nát và ngã gục, và làm vai nó bị thương. Khi nó đè nặng trên ngươi, thì ngươi gãy, và làm lưng nó sụm xuống.
- Ê-xê-chi-ên 29:8 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẽ sai quân đội chống lại ngươi, hỡi Ai Cập, và tiêu diệt cả người và thú vật.
- Ê-xê-chi-ên 29:9 - Đất Ai Cập sẽ trở nên tiêu điều hoang vắng, và người Ai Cập sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu. Vì ngươi đã nói: ‘Sông Nin là của ta; ta đã tạo ra nó,’
- Ê-xê-chi-ên 29:10 - nên bây giờ Ta chống lại ngươi và sông của ngươi. Ta sẽ khiến cho đất Ai Cập trở thành hoang mạc vắng vẻ, từ Mích-đôn đến Si-ên, tận biên giới nước Ê-thi-ô-pi.
- Ê-xê-chi-ên 29:11 - Suốt bốn mươi năm, sẽ không có một sinh vật nào đi ngang đó, dù người hay thú vật. Nó sẽ hoàn toàn bị bỏ trống.
- Ê-xê-chi-ên 29:12 - Ta sẽ khiến Ai Cập thành hoang vu giữa các nước hoang vắng. Các thành phố của ngươi sẽ vắng vẻ và hoang tàn suốt bốn mươi năm giữa các thành sụp đổ khác. Ta sẽ phân tán người Ai Cập đến các nước xa xôi.
- Ê-xê-chi-ên 29:13 - Nhưng đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Sau thời gian bốn mươi năm, Ta sẽ đem người Ai Cập khắp nơi trở về nước.
- Ê-xê-chi-ên 29:14 - Ta sẽ phục hồi sự thịnh vượng của Ai Cập và đưa dân chúng từ nơi lưu đày về đất Pha-trốt thuộc phía bắc Ai Cập. Nhưng Ai Cập sẽ là một tiểu quốc tầm thường.
- Ê-xê-chi-ên 29:15 - Nó sẽ yếu hèn hơn các nước, không bao giờ đủ mạnh để thống trị các nước khác.
- Ê-xê-chi-ên 29:16 - Khi ấy, người Ít-ra-ên sẽ chẳng còn cầu viện Ai Cập nữa. Cảnh tan nát của Ai Cập sẽ nhắc Ít-ra-ên nhớ lại tội đã tin cậy Ai Cập ngày trước. Rồi Ít-ra-ên sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu Chí Cao.”
- Ê-xê-chi-ên 29:17 - Ngày một, tháng giêng, năm thứ hai mươi bảy đời Vua Giê-hô-gia-kin bị lưu đày, Chúa Hằng Hữu truyền sứ điệp này cho tôi:
- Ê-xê-chi-ên 29:18 - “Hỡi con người! Đội quân của Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, tiến đánh Ty-rơ rất gian nan, binh sĩ đều trọc đầu, sưng vai. Vậy mà Nê-bu-cát-nết-sa và quân của vua chẳng chiếm được gì, cũng không có gì để trả lương, đãi ngộ công lao binh sĩ.
- Ê-xê-chi-ên 29:19 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ta sẽ ban nước Ai Cập cho Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn. Vua sẽ lấy hết của cải, bảo vật Ai Cập để trả lương binh sĩ.
- Ê-xê-chi-ên 29:20 - Phải, Ta sẽ ban Ai Cập cho vua làm phần thưởng vì công việc của vua, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán, vì vua đã phục dịch Ta khi tiêu diệt Ty-rơ.
- Ê-xê-chi-ên 29:21 - Ngày ấy, Ta sẽ làm cho dân tộc Ít-ra-ên nẩy ra sừng vinh quang, và rồi, Ê-xê-chi-ên, lời ngươi nói sẽ được tôn trọng. Khi ấy, chúng sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.”
- Giê-rê-mi 43:9 - “Trong khi người Giu-đa đang nhìn, hãy lượm những viên đá lớn và chôn chúng dưới những tảng đá lát tại lối ra vào của cung Pha-ra-ôn trong Tác-pha-nết.
- Giê-rê-mi 43:10 - Con hãy nói với dân cư Giu-đa: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: Này, Ta sẽ sai gọi Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn, đầy tớ Ta, đến Ai Cập. Ta sẽ đặt ngôi người trên các tảng đá mà Ta đã giấu. Người sẽ giăng màn trướng trên đó.
- Giê-rê-mi 43:11 - Và khi người đến, người sẽ đem quân tấn công vào đất nước Ai Cập. Ai đáng chết sẽ bị giết, ai đáng bị lưu đày sẽ bị lưu đày, ai muốn chiến tranh sẽ có chiến tranh.
- Giê-rê-mi 46:13 - Rồi Chúa Hằng Hữu ban cho Tiên tri Giê-rê-mi sứ điệp về cuộc tấn công Ai Cập của Vua Nê-bu-cát-nết-sa.
- Giê-rê-mi 46:14 - “Hãy loan tin khắp Ai Cập! Hãy thông báo trong các thành Mích-đôn, Nốp, và Tác-pha-nết! Hãy chuẩn bị chiến đấu, vì gươm sẽ tàn phá khắp nơi chung quanh các ngươi.
- Giê-rê-mi 46:15 - Tại sao các dũng sĩ của các ngươi bỏ chạy? Chúng không thể đứng vững, vì Chúa Hằng Hữu đánh ngã các thần ấy.
- Giê-rê-mi 46:16 - Chúng tiếp tục vấp ngã và chồng chất lên nhau rồi chúng rủ nhau: ‘Hãy chỗi dậy chạy trốn về dân của chúng ta, về nơi chúng ta sinh ra. Hầu chúng ta tránh gươm của kẻ thù!’
- Giê-rê-mi 46:17 - Tại đó, chúng sẽ gọi: ‘Pha-ra-ôn, vua của Ai Cập, là người huênh hoang, đã để mất cơ hội của mình!’”
- Giê-rê-mi 46:18 - Vị Vua, Danh Ngài là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, phán: “Thật như Ta hằng sống, Đấng đang đến chống lại Ai Cập hiên ngang như Núi Tha-bô, sừng sững như Núi Cát-mên nổi lên trên miền duyên hải!
- Giê-rê-mi 46:19 - Hãy thu xếp hành trang! Chuẩn bị đi lưu đày, hỡi cư dân Ai Cập! Vì thành Mem-phi sẽ bị tàn phá, không còn ai ở nữa.
- Giê-rê-mi 46:20 - Ai Cập là một con bò cái tơ đẹp đẽ, nhưng bị ong lỗ từ phương bắc đến chích nó!
- Giê-rê-mi 46:21 - Lính đánh thuê như bò con béo cũng xoay lưng. Chúng cùng nhau bỏ trốn vì ngày đại họa sắp đến cho Ai Cập, là kỳ đoán phạt lớn.
- Giê-rê-mi 46:22 - Ai Cập rút lui, lặng lẽ như con rắn trườn đi. Quân thù tràn đến với quân lực hùng mạnh; chúng cầm búa rìu xông tới như tiều phu đốn củi.
- Giê-rê-mi 46:23 - Chúng chặt hết cây rừng để lục soát,” Chúa Hằng Hữu phán, “vì chúng đông như cào cào, không đếm được.
- Giê-rê-mi 46:24 - Ai Cập sẽ bị nhục nhã; như người con gái bị nộp cho bọn người từ phương bắc.”
- Giê-rê-mi 46:25 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: “Ta sẽ trừng phạt A-môn, thần của Thê-be, và tất cả tà thần khác trong Ai Cập. Ta sẽ trừng phạt vua Ai Cập và những người tin tưởng nó.
- Giê-rê-mi 46:26 - Ta sẽ giao nộp chúng cho những người muốn tiêu diệt chúng—tức Vua Nê-bu-cát-nết-sa và quân Ba-by-lôn. Nhưng sau đó, đất nước này sẽ được phục hồi như ngày xưa. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!”
- Na-hum 3:8 - Ngươi có hơn thành Thê-be không? Nó ở giữa các nhánh Sông Nin, có nước bọc quanh. Lấy biển làm chiến lũy và thác ghềnh làm tường thành.
- Na-hum 3:9 - Ê-thi-ô-pi và Ai Cập là sức mạnh của nó; phải, sức mạnh vô biên. Phút và Ly-bi là đồng minh của nó.
- Na-hum 3:10 - Thế mà nó còn bị lưu đày, bị bắt làm tù binh. Con cái nó bị đập nát ở khắp các đầu đường xó chợ. Quan chức nó bị quân thù bắt thăm chia nhau làm nô lệ. Các lãnh đạo nó đều bị xiềng xích.
- Giê-rê-mi 46:2 - Đây là sứ điệp về Ai Cập được ban vào năm thứ tư của triều Giê-hô-gia-kim, con Giô-si-a, vua Giu-đa, trong cuộc chiến Cát-kê-mít khi quân của Pha-ra-ôn Nê-cô, vua Ai Cập, bị quân Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn, đánh bại tại Sông Ơ-phơ-rát: