Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
24:8 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa Hằng Hữu phán tiếp: “Còn trái vả xấu tượng trưng cho Vua Sê-đê-kia, nước Giu-đa, với các quan chức, tất cả dân còn lại trong Giê-ru-sa-lem, và những người sống trong Ai Cập. Ta sẽ làm chúng như những trái vả hư thối không thể ăn được.
  • 新标点和合本 - 耶和华如此说:“我必将犹大王西底家和他的首领,以及剩在这地耶路撒冷的余民,并住在埃及地的犹大人都交出来,好像那极坏、坏得不可吃的无花果。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 耶和华如此说:“我必将犹大王西底家和他的众领袖,以及留在这地耶路撒冷剩余的人,并住在埃及地的犹大人都交出来,好像那极坏、坏得不能吃的无花果。
  • 和合本2010(神版-简体) - 耶和华如此说:“我必将犹大王西底家和他的众领袖,以及留在这地耶路撒冷剩余的人,并住在埃及地的犹大人都交出来,好像那极坏、坏得不能吃的无花果。
  • 当代译本 - 耶和华又说,‘犹大王西底迦及其官员,以及留在耶路撒冷和埃及的人在我眼中就像坏得不能吃的无花果。我必丢弃他们,
  • 圣经新译本 - “但耶和华这样说:‘我怎样处置那些坏到不能吃的坏无花果,我也必照样对待犹大王西底家、他的众领袖和耶路撒冷的余民,不论是余剩在这地的,或是住在埃及地的。
  • 现代标点和合本 - “耶和华如此说:我必将犹大王西底家和他的首领,以及剩在这地耶路撒冷的余民,并住在埃及地的犹大人都交出来,好像那极坏,坏得不可吃的无花果。
  • 和合本(拼音版) - 耶和华如此说:“我必将犹大王西底家和他的首领,以及剩在这地耶路撒冷的余民,并住在埃及地的犹大人都交出来,好像那极坏、坏得不可吃的无花果。
  • New International Version - “ ‘But like the bad figs, which are so bad they cannot be eaten,’ says the Lord, ‘so will I deal with Zedekiah king of Judah, his officials and the survivors from Jerusalem, whether they remain in this land or live in Egypt.
  • New International Reader's Version - “ ‘But there are also bad figs. In fact, they are so bad they can’t be eaten,’ says the Lord. ‘Zedekiah, the king of Judah, is like these bad figs. So are his officials and the people of Jerusalem who are still left alive. I will punish them whether they remain in this land or live in Egypt.
  • English Standard Version - “But thus says the Lord: Like the bad figs that are so bad they cannot be eaten, so will I treat Zedekiah the king of Judah, his officials, the remnant of Jerusalem who remain in this land, and those who dwell in the land of Egypt.
  • New Living Translation - “But the bad figs,” the Lord said, “represent King Zedekiah of Judah, his officials, all the people left in Jerusalem, and those who live in Egypt. I will treat them like bad figs, too rotten to eat.
  • The Message - “But like the rotten figs, so rotten they can’t be eaten, is Zedekiah king of Judah. Rotten figs—that’s how I’ll treat him and his leaders, along with the survivors here and those down in Egypt. I’ll make them something that the whole world will look on as disgusting—repugnant outcasts, their names used as curse words wherever in the world I drive them. And I’ll make sure they die like flies—from war, starvation, disease, whatever—until the land I once gave to them and their ancestors is completely rid of them.”
  • Christian Standard Bible - “But as for the bad figs, so bad they are inedible, this is what the Lord says: In this way I will deal with King Zedekiah of Judah, his officials, and the remnant of Jerusalem — those remaining in this land or living in the land of Egypt.
  • New American Standard Bible - ‘But like the bad figs which cannot be eaten due to rottenness,’ indeed, this is what the Lord says, ‘so will I give up Zedekiah king of Judah and his officials, and the remnant of Jerusalem who remain in this land, and the ones who live in the land of Egypt.
  • New King James Version - ‘And as the bad figs which cannot be eaten, they are so bad’—surely thus says the Lord—‘so will I give up Zedekiah the king of Judah, his princes, the residue of Jerusalem who remain in this land, and those who dwell in the land of Egypt.
  • Amplified Bible - ‘And as for the bad figs, which are so rotten that they cannot be eaten,’ surely thus says the Lord, ‘so I will abandon Zedekiah king of Judah and his princes, and the remnant of Jerusalem who remain in this land and those who live in the land of Egypt.
  • American Standard Version - And as the bad figs, which cannot be eaten, they are so bad, surely thus saith Jehovah, So will I give up Zedekiah the king of Judah, and his princes, and the residue of Jerusalem, that remain in this land, and them that dwell in the land of Egypt,
  • King James Version - And as the evil figs, which cannot be eaten, they are so evil; surely thus saith the Lord, So will I give Zedekiah the king of Judah, and his princes, and the residue of Jerusalem, that remain in this land, and them that dwell in the land of Egypt:
  • New English Translation - “I, the Lord, also solemnly assert: ‘King Zedekiah of Judah, his officials, and the people who remain in Jerusalem or who have gone to live in Egypt are like those bad figs. I consider them to be just like those bad figs that are so bad they cannot be eaten.
  • World English Bible - “‘As the bad figs, which can’t be eaten, they are so bad,’ surely Yahweh says, ‘So I will give up Zedekiah the king of Judah, and his princes, and the remnant of Jerusalem, who remain in this land, and those who dwell in the land of Egypt.
  • 新標點和合本 - 耶和華如此說:「我必將猶大王西底家和他的首領,以及剩在這地耶路撒冷的餘民,並住在埃及地的猶大人都交出來,好像那極壞、壞得不可吃的無花果。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶和華如此說:「我必將猶大王西底家和他的眾領袖,以及留在這地耶路撒冷剩餘的人,並住在埃及地的猶大人都交出來,好像那極壞、壞得不能吃的無花果。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 耶和華如此說:「我必將猶大王西底家和他的眾領袖,以及留在這地耶路撒冷剩餘的人,並住在埃及地的猶大人都交出來,好像那極壞、壞得不能吃的無花果。
  • 當代譯本 - 耶和華又說,『猶大王西底迦及其官員,以及留在耶路撒冷和埃及的人在我眼中就像壞得不能吃的無花果。我必丟棄他們,
  • 聖經新譯本 - “但耶和華這樣說:‘我怎樣處置那些壞到不能吃的壞無花果,我也必照樣對待猶大王西底家、他的眾領袖和耶路撒冷的餘民,不論是餘剩在這地的,或是住在埃及地的。
  • 呂振中譯本 - 『但是永恆主這麼說:我必將 猶大 王 西底家 和眾首領、以及 耶路撒冷 的餘民、剩在這地的、和住在 埃及 地的、都看像那壞的無花果,壞到喫不得的。
  • 現代標點和合本 - 「耶和華如此說:我必將猶大王西底家和他的首領,以及剩在這地耶路撒冷的餘民,並住在埃及地的猶大人都交出來,好像那極壞,壞得不可吃的無花果。
  • 文理和合譯本 - 至於無花果之劣而不可食者、耶和華曰、此若猶大王西底家、與其牧伯、及耶路撒冷遺民、居於斯土之眾、與旅於埃及者、
  • 文理委辦譯本 - 惟彼劣果、不堪適口、可比猶大王西底家、以及牧伯、耶路撒冷居民、斯土之遺眾、暨旅於埃及者。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主如是云、惟 猶大 王 西底家 、與其牧伯、及 耶路撒冷 之遺民、尚遺於斯地者、及旅於 伊及 者、我必使若此劣甚不可食之劣無花果、
  • Nueva Versión Internacional - »”Pero a Sedequías, rey de Judá, y a sus jefes y a los sobrevivientes de Jerusalén —lo mismo a los que se quedaron en este país como a los que viven en Egipto— los trataré como a los higos malos, que de tan malos no se pueden comer —afirma el Señor—.
  • 현대인의 성경 - “그러나 내가 유다의 시드기야왕과 그의 신하들과 그리고 이 땅에 살아 남아 있거나 이집트에 가서 사는 예루살렘 사람들을 썩어서 먹을 수 없는 이 무화과처럼 취급하여
  • Новый Русский Перевод - А этому скверному инжиру, который так плох, что его нельзя есть, – говорит Господь, – Я уподоблю Цедекию, царя Иудеи, его приближенных и уцелевших горожан Иерусалима, независимо от того, останутся ли они в этой стране или поселятся в Египте.
  • Восточный перевод - А этому скверному инжиру, который так плох, что его нельзя есть, – говорит Вечный, – Я уподоблю Цедекию, царя Иудеи, его приближённых и уцелевших горожан Иерусалима, независимо от того, останутся ли они в этой стране или поселятся в Египте.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - А этому скверному инжиру, который так плох, что его нельзя есть, – говорит Вечный, – Я уподоблю Цедекию, царя Иудеи, его приближённых и уцелевших горожан Иерусалима, независимо от того, останутся ли они в этой стране или поселятся в Египте.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - А этому скверному инжиру, который так плох, что его нельзя есть, – говорит Вечный, – Я уподоблю Цедекию, царя Иудеи, его приближённых и уцелевших горожан Иерусалима, независимо от того, останутся ли они в этой стране или поселятся в Египте.
  • La Bible du Semeur 2015 - Mais, déclare l’Eternel, je traiterai Sédécias, roi de Juda, ses hauts dignitaires et ceux qui subsistent de Jérusalem, ceux qui restent dans ce pays et ceux qui se sont réfugiés en Egypte, comme de mauvaises figues, qui sont si mauvaises qu’elles ne sont plus mangeables.
  • リビングバイブル - 一方、腐ったいちじくとは、ユダのゼデキヤ王をはじめ役人たち、それにこの地に残っているエルサレムの住民のことだ。エジプトに住んでいる者も、この中に含まれる。わたしは彼らを腐ったいちじくのように処分する。
  • Nova Versão Internacional - “Mas como se faz com os figos ruins e intragáveis”, diz o Senhor, “assim lidarei com Zedequias, rei de Judá, com os seus líderes e com os sobreviventes de Jerusalém, tanto os que permanecem nesta terra como os que vivem no Egito.
  • Hoffnung für alle - Aber König Zedekia, seine obersten Beamten, die restlichen Bewohner von Jerusalem und Juda und alle, die nach Ägypten geflohen sind – sie behandle ich wie diese ungenießbaren Feigen, die man nicht mehr essen kann.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “องค์พระผู้เป็นเจ้าตรัสว่า ‘แต่เหมือนมะเดื่อเน่า ซึ่งเน่าจนกินไม่ได้ เราจะจัดการเช่นนั้นกับกษัตริย์เศเดคียาห์แห่งยูดาห์ ข้าราชการของเขา และผู้ที่เหลือรอดจากเยรูซาเล็ม ไม่ว่าจะยังอยู่ในแผ่นดินนี้ หรืออาศัยอยู่ที่อียิปต์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​กล่าว​ดัง​นี้​ว่า “แต่​เรา​จะ​กระทำ​ต่อ​เศเดคียาห์​กษัตริย์​แห่ง​ยูดาห์ บรรดา​ผู้​นำ ผู้​ที่​มี​ชีวิต​เหลือ​อยู่​ของ​เยรูซาเล็ม​ใน​แผ่นดิน​นี้ และ​ต่อ​บรรดา​ผู้​ที่​อาศัย​อยู่​ใน​แผ่นดิน​อียิปต์ เหมือน​กับ​มะเดื่อ​เน่า ที่​เน่า​มาก​จน​รับประทาน​ไม่​ได้
Cross Reference
  • Giê-rê-mi 37:17 - Sau đó, Vua Sê-đê-kia bí mật ra lệnh giải Giê-rê-mi vào cung, vua hỏi ông: “Có phải ông nhận sứ điệp từ Chúa Hằng Hữu không?” Giê-rê-mi đáp: “Thưa vua, có! Vua sẽ bị nộp vào tay vua Ba-by-lôn.”
  • Giê-rê-mi 21:10 - Vì Ta đã quyết tâm giáng họa chứ không ban phước cho thành này, Chúa Hằng Hữu phán. Nó sẽ bị giao nộp cho vua Ba-by-lôn, và vua ấy sẽ chiếm thành rồi thiêu đốt nó.’”
  • Giê-rê-mi 32:28 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Ta sẽ giao thành này vào tay người Ba-by-lôn và Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn, và vua sẽ chiếm thành.
  • Giê-rê-mi 32:29 - Quân Ba-by-lôn ngoài thành sẽ tấn công vào và phóng hỏa đốt thành. Chúng sẽ thiêu hủy tất cả đền đài mà dân chúng đã cố tình chọc giận Ta bằng cách dâng hương cho thần Ba-anh trên mái nhà và dâng rượu cho các tà thần khác.
  • Giê-rê-mi 52:2 - Nhưng vua làm điều ác trước mắt Chúa Hằng Hữu như Giê-hô-gia-kim đã làm.
  • Giê-rê-mi 52:3 - Những việc này xảy ra vì Chúa Hằng Hữu nổi giận cùng người Giê-ru-sa-lem ra và Giu-đa, cho đến khi Chúa đuổi họ khỏi nơi Ngài ngự và đem họ đi lưu đày. Sê-đê-kia nổi loạn chống vua Ba-by-lôn.
  • Giê-rê-mi 52:4 - Ngày mười tháng mười của năm thứ chín đời Sê-đê-kia trị vì, Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, đem quân tấn công Giê-ru-sa-lem. Họ đóng quân chung quanh thành và xây đồn lũy để chống phá tường thành.
  • Giê-rê-mi 52:5 - Giê-ru-sa-lem bị bao vây cho đến năm mười một đời Vua Sê-đê-kia trị vì.
  • Giê-rê-mi 52:6 - Ngày chín tháng tư của năm thứ mười một đời Sê-đê-kia cai trị, nạn đói trong thành ngày càng trầm trọng, thực phẩm không còn.
  • Giê-rê-mi 52:7 - Tường thành bị phá vỡ, tất cả binh lính đều bỏ chạy. Từ khi thành bị quân Ba-by-lôn bao vây, binh lính đều trông chờ đến đêm tối. Họ trốn qua cổng thành giữa hai bức tường phía sau vườn ngự uyển và chạy về hướng A-ra-ba.
  • Giê-rê-mi 52:8 - Nhưng quân Ba-by-lôn đuổi theo Vua Sê-đê-kia và bắt được vua trong vùng đồng bằng Giê-ri-cô, vì tàn quân đã bỏ vua chạy tán loạn.
  • Giê-rê-mi 52:9 - Chúng giải vua về cho vua Ba-by-lôn tại Ríp-la trong xứ Ha-mát. Vua Ba-by-lôn xét xử và tuyên án Sê-đê-kia tại đó.
  • Giê-rê-mi 52:10 - Vua bắt Sê-đê-kia chứng kiến cuộc hành hình các hoàng tử và tất cả quan chức của Giu-đa.
  • Giê-rê-mi 52:11 - Chúng còn móc hai mắt Sê-đê-kia, xiềng lại bằng các sợi xích đồng, và giải về Ba-by-lôn. Sê-đê-kia bị giam trong ngục cho đến chết.
  • Giê-rê-mi 29:16 - Cho nên, đây là điều Chúa Hằng Hữu phán về vua đang ngự trên ngai Đa-vít và tất cả người nào vẫn đang sống tại đây trong Giê-ru-sa-lem—tức là những bà con họ hàng không bị lưu đày sang Ba-by-lôn.
  • Giê-rê-mi 29:17 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: “Ta sẽ giáng chiến tranh, đói kém, và dịch bệnh trên chúng và khiến chúng giống như những trái vả xấu, hư thối đến nỗi không ăn được.
  • Giê-rê-mi 29:18 - Phải, Ta sẽ lấy chiến tranh, đói kém, và dịch bệnh đuổi theo chúng, và Ta sẽ phân tán chúng khắp nơi trên đất. Trong mỗi nước mà Ta đã đày chúng, Ta sẽ khiến chúng bị nguyền rủa, ghê tởm, khinh rẻ, và chế nhạo.
  • Giê-rê-mi 34:17 - Vì thế, đây là lời Chúa Hằng Hữu phán: Kể từ khi các ngươi không vâng lời Ta, không chịu trả tự do cho người lân cận mình, nên Ta sẽ cho các ngươi được tự do để bị hủy diệt do chiến tranh, đói kém, và dịch bệnh. Các dân tộc trên thế giới sẽ ghê tởm các ngươi.
  • Giê-rê-mi 34:18 - Ta sẽ hình phạt những kẻ đã bội giao ước Ta, không thi hành lời thề nguyện long trọng trước mặt Ta, Ta sẽ khiến chúng bị như bò con bị xẻ đôi, rồi đi ngang qua giữa hai phần xẻ đôi ấy.
  • Giê-rê-mi 34:19 - Thật vậy, Ta sẽ khiến các ngươi như vậy, dù các ngươi là các quan chức của Giu-đa hay Giê-ru-sa-lem, các quan tòa án, các thầy tế lễ, hay thường dân—vì các ngươi đã bội lời thề của mình.
  • Giê-rê-mi 34:20 - Ta sẽ nạp mạng các ngươi cho kẻ thù, và kẻ thù các ngươi sẽ giết sạch các ngươi. Xác các ngươi sẽ làm thức ăn cho chim trời và thú rừng.
  • Giê-rê-mi 34:21 - Ta sẽ giao nạp Vua Sê-đê-kia, nước Giu-đa, và các quan chức Giu-đa vào tay quân đội của vua Ba-by-lôn. Và dù vua Ba-by-lôn đã rời khỏi Giê-ru-sa-lem trong một thời gian,
  • Giê-rê-mi 34:22 - Ta sẽ gọi quân Ba-by-lôn quay lại. Họ sẽ tấn công thành này, chiếm đóng và phóng hỏa đốt thành. Ta sẽ khiến chúng tàn phá các thành Giu-đa đến nỗi không còn ai sống tại đó nữa.”
  • Giê-rê-mi 24:5 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: ‘Trái vả tốt tượng trưng cho những người từ Giu-đa bị lưu đày qua Ba-by-lôn.
  • Giê-rê-mi 38:18 - Nhưng nếu ngươi không chịu đầu hàng, thì ngươi sẽ không thoát khỏi! Thành sẽ bị trao vào tay quân Ba-by-lôn, chúng sẽ đốt tan thành.’”
  • Giê-rê-mi 38:19 - Vua Sê-đê-kia nói: “Nhưng ta sợ phải đầu hàng, vì người Ba-by-lôn sẽ giao ta cho bọn Do Thái, là dân đã đầu hàng quân Ba-by-lôn. Ai biết được chúng sẽ làm gì ta!”
  • Giê-rê-mi 38:20 - Giê-rê-mi đáp: “Vua sẽ không bị giao cho bọn ấy nếu vua chọn vâng lời Chúa Hằng Hữu. Vua sẽ bảo toàn được mạng sống, và sẽ được an lành.
  • Giê-rê-mi 38:21 - Nhưng nếu vua không chịu đầu hàng thì đây là điều Chúa Hằng Hữu cho tôi biết:
  • Giê-rê-mi 38:22 - Tất cả phụ nữ còn sót lại trong cung vua sẽ bị nộp cho quan quân Ba-by-lôn. Rồi những phụ nữ sẽ chế giễu vua rằng: ‘Bạn bè thân tín của vua là thế! Họ đã lừa dối vua và thắng vua rồi. Khi chân vua lún sâu trong bùn, bè bạn liền phó mặc vua cho số phận!’
  • Giê-rê-mi 38:23 - Tất cả vợ và con vua sẽ bị nộp cho người Ba-by-lôn, và vua cũng không thể nào chạy thoát. Vua sẽ bị vua Ba-by-lôn bắt và thành này sẽ bị thiêu hủy.”
  • Ê-xê-chi-ên 12:12 - Ngay cả Vua Sê-đê-kia sẽ rời khỏi Giê-ru-sa-lem lúc đêm tối qua cái lỗ đục trong tường, vua chỉ kịp mang theo hành lý của mình. Vua che kín mặt mình, nên vua không thấy đất vua đang rời khỏi.
  • Ê-xê-chi-ên 12:13 - Rồi Ta sẽ giăng lưới bẫy để bắt vua và lưu đày qua Ba-by-lôn, là đất nước người Canh-đê, nhưng vua sẽ không bao giờ thấy đất ấy, dù sẽ phải chết tại đó.
  • Ê-xê-chi-ên 12:14 - Ta sẽ phân tán tất cả đầy tớ và quân lính của vua và rải ra theo các luồng gió, Ta sẽ rút gươm đuổi theo.
  • Ê-xê-chi-ên 12:15 - Khi Ta phân tán chúng giữa các nước, chúng sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.
  • Ê-xê-chi-ên 12:16 - Nhưng Ta sẽ để lại ít người sống sót trong cuộc chiến tranh, đói kém, hay dịch bệnh, để chúng thuật lại những việc ghê tởm chúng đã làm giữa đất lưu đày. Khi đó chúng sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.”
  • Giê-rê-mi 37:10 - Dù cho các ngươi có đánh tan quân Ba-by-lôn đến nỗi chỉ còn lại những thương binh, thì chúng cũng vùng dậy, bỏ trại kéo ra, đốt tan thành này.”
  • Giê-rê-mi 44:26 - “Nhưng hãy lắng nghe sứ điệp của Chúa Hằng Hữu, hỡi tất cả người Giu-đa đang sống tại Ai Cập: ‘Ta lấy Danh vĩ đại của Ta mà thề.’ Chúa Hằng Hữu phán: ‘Sẽ không còn bất cứ người Giu-đa trong đất này được xưng bằng Danh Ta. Không một ai trong các ngươi có thể cầu khẩn trong Danh Ta hay thề nguyện như lời thề này: “Thật như Chúa Hằng Hữu Chí Cao hằng sống.”
  • Giê-rê-mi 44:27 - Vì Ta sẽ lưu ý để giáng họa cho các ngươi, không còn ban phước nữa. Mỗi người Giu-đa sống tại Ai Cập sẽ đau đớn vì chiến tranh và đói kém cho đến khi các ngươi chết.
  • Giê-rê-mi 44:28 - Chỉ có một số rất ít sẽ thoát chết và quay về Giu-đa. Còn tất cả những kẻ ngoan cố định cư tại Ai Cập sẽ biết rõ lời ai nói đúng—lời Ta hay lời chúng!’ ”
  • Giê-rê-mi 44:29 - “Chúa Hằng Hữu phán: ‘Đây, Ta cho các ngươi một dấu hiệu rằng Ta sẽ trừng phạt các ngươi tại xứ này, để các ngươi biết rằng Ta sẽ thực hiện lời Ta hứa giáng họa trên các ngươi.’
  • Giê-rê-mi 44:30 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: ‘Ta sẽ khiến Pha-ra-ôn Hốp-ra, vua Ai Cập, bị nộp vào tay kẻ nội thù như Ta đã nộp Vua Sê-đê-kia, nước Giu-đa, vào tay Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn.’ ”
  • Ê-xê-chi-ên 17:11 - Rồi Chúa Hằng Hữu lại truyền sứ điệp này cho tôi:
  • Ê-xê-chi-ên 17:12 - “Hãy nói với dân tộc Ít-ra-ên phản loạn: Các ngươi có biết ý nghĩa của ẩn dụ về hai con đại bàng không? Này, vua Ba-by-lôn đã đến Giê-ru-sa-lem, bắt vua cùng các hoàng tử đem về Ba-by-lôn.
  • Ê-xê-chi-ên 17:13 - Vua đã chọn một người trong hoàng tộc, lập giao ước với người, và người đã tuyên thệ. Các thủ lĩnh có quyền lực trong Ít-ra-ên cũng bị đem đi,
  • Ê-xê-chi-ên 17:14 - để cho Ít-ra-ên suy nhược, không sao nổi dậy. Chỉ có thể giữ hiệp ước với Ba-by-lôn mà Ít-ra-ên mới có thể tồn tại.
  • Ê-xê-chi-ên 17:15 - Tuy nhiên, người của hoàng tộc Ít-ra-ên đã phản loạn, gửi sứ giả sang Ai Cập cầu viện, xin quân đội và chiến mã. Có thể nào Ít-ra-ên xé bỏ hiệp ước như thế rồi được thịnh vượng sao?
  • Ê-xê-chi-ên 17:16 - Không! Vì như Ta hằng sống, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán, vua Ít-ra-ên sẽ chết tại Ba-by-lôn, là nơi vua được tấn phong, chỗ vua ký giao ước rồi phản bội.
  • Ê-xê-chi-ên 17:17 - Pha-ra-ôn với đạo hùng binh sẽ thất bại trong việc cứu giúp Ít-ra-ên khi vua Ba-by-lôn vây hãm Giê-ru-sa-lem và giết hại nhiều người.
  • Ê-xê-chi-ên 17:18 - Vì vua Ít-ra-ên đã phản ước bội thề, đã cam kết rồi phản bội, nên sẽ không thoát nạn.
  • Ê-xê-chi-ên 17:19 - Vậy, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Thật như Ta hằng sống, Ta sẽ hình phạt nó vì nó đã hủy bỏ giao ước và phản bội lời thề mà nó đã lập trong Danh Ta.
  • Ê-xê-chi-ên 17:20 - Ta sẽ tung lưới, làm nó mắc vào bẫy. Ta sẽ đưa nó sang Ba-by-lôn, để xét xử về việc phản bội Ta.
  • Ê-xê-chi-ên 17:21 - Cả đoàn quân trốn thoát sẽ bị giết trong trận chiến, những kẻ còn lại bị phân tán theo bốn hướng gió. Khi đó ngươi sẽ biết rằng Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!
  • Giê-rê-mi 39:2 - Hai năm rưỡi sau, vào ngày chín tháng tư, năm thứ mười một triều Sê-đê-kia, quân Ba-by-lôn công phá tường thành, và thành thất thủ.
  • Giê-rê-mi 39:3 - Tất cả tướng lãnh Ba-by-lôn đều kéo vào và ngồi tại Cửa Giữa: Nẹt-gan Sa-rết-sê, người Sam-ga, Nê-bô Sa-sê-kim, quan chỉ huy trưởng, Nẹt-gan Sa-rết-sê, quân sư của vua, và các quan lớn khác.
  • Giê-rê-mi 39:4 - Khi Vua Sê-đê-kia và toàn quân thấy quân Ba-by-lôn đã công phá vào thành, nên họ bỏ chạy. Họ đợi đến trời tối rồi trốn qua một chiếc cổng kín giữa hai bức tường thành phía sau vườn ngự uyển và hướng về Thung Lũng A-ra-ba.
  • Giê-rê-mi 39:5 - Nhưng quân Canh-đê đuổi theo vua và bắt vua trong đồng bằng Giê-ri-cô. Họ đem vua về cho Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, tại Ríp-la, trong xứ Ha-mát. Vua Ba-by-lôn lập tòa án xét xử và tuyên án Sê-đê-kia tại đó.
  • Giê-rê-mi 39:6 - Ông bắt Sê-đê-kia chứng kiến cuộc hành hình các hoàng tử và tất cả hàng quý tộc Giu-đa.
  • Giê-rê-mi 39:7 - Họ móc cả hai mắt Sê-đê-kia, xiềng lại bằng các xích đồng, rồi giải về Ba-by-lôn.
  • Giê-rê-mi 39:8 - Quân Ba-by-lôn đốt rụi Giê-ru-sa-lem, kể cả hoàng cung, và phá đổ các tường lũy bọc quanh thành.
  • Giê-rê-mi 39:9 - Nê-bu-xa-ra-đan, quan chỉ huy thị vệ, đưa đi lưu đày qua Ba-by-lôn tất cả số dân sống sót sau cuộc chiến tranh, kể cả những người đã đào ngũ theo ông ấy.
  • Giê-rê-mi 24:2 - Một giỏ đựng trái vả tốt tươi như trái chín mọng đầu mùa, còn giỏ kia đựng trái vả thối hư không thể ăn được.
  • Giê-rê-mi 43:1 - Khi Giê-rê-mi công bố sứ điệp của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ, cho mọi người xong,
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúa Hằng Hữu phán tiếp: “Còn trái vả xấu tượng trưng cho Vua Sê-đê-kia, nước Giu-đa, với các quan chức, tất cả dân còn lại trong Giê-ru-sa-lem, và những người sống trong Ai Cập. Ta sẽ làm chúng như những trái vả hư thối không thể ăn được.
  • 新标点和合本 - 耶和华如此说:“我必将犹大王西底家和他的首领,以及剩在这地耶路撒冷的余民,并住在埃及地的犹大人都交出来,好像那极坏、坏得不可吃的无花果。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 耶和华如此说:“我必将犹大王西底家和他的众领袖,以及留在这地耶路撒冷剩余的人,并住在埃及地的犹大人都交出来,好像那极坏、坏得不能吃的无花果。
  • 和合本2010(神版-简体) - 耶和华如此说:“我必将犹大王西底家和他的众领袖,以及留在这地耶路撒冷剩余的人,并住在埃及地的犹大人都交出来,好像那极坏、坏得不能吃的无花果。
  • 当代译本 - 耶和华又说,‘犹大王西底迦及其官员,以及留在耶路撒冷和埃及的人在我眼中就像坏得不能吃的无花果。我必丢弃他们,
  • 圣经新译本 - “但耶和华这样说:‘我怎样处置那些坏到不能吃的坏无花果,我也必照样对待犹大王西底家、他的众领袖和耶路撒冷的余民,不论是余剩在这地的,或是住在埃及地的。
  • 现代标点和合本 - “耶和华如此说:我必将犹大王西底家和他的首领,以及剩在这地耶路撒冷的余民,并住在埃及地的犹大人都交出来,好像那极坏,坏得不可吃的无花果。
  • 和合本(拼音版) - 耶和华如此说:“我必将犹大王西底家和他的首领,以及剩在这地耶路撒冷的余民,并住在埃及地的犹大人都交出来,好像那极坏、坏得不可吃的无花果。
  • New International Version - “ ‘But like the bad figs, which are so bad they cannot be eaten,’ says the Lord, ‘so will I deal with Zedekiah king of Judah, his officials and the survivors from Jerusalem, whether they remain in this land or live in Egypt.
  • New International Reader's Version - “ ‘But there are also bad figs. In fact, they are so bad they can’t be eaten,’ says the Lord. ‘Zedekiah, the king of Judah, is like these bad figs. So are his officials and the people of Jerusalem who are still left alive. I will punish them whether they remain in this land or live in Egypt.
  • English Standard Version - “But thus says the Lord: Like the bad figs that are so bad they cannot be eaten, so will I treat Zedekiah the king of Judah, his officials, the remnant of Jerusalem who remain in this land, and those who dwell in the land of Egypt.
  • New Living Translation - “But the bad figs,” the Lord said, “represent King Zedekiah of Judah, his officials, all the people left in Jerusalem, and those who live in Egypt. I will treat them like bad figs, too rotten to eat.
  • The Message - “But like the rotten figs, so rotten they can’t be eaten, is Zedekiah king of Judah. Rotten figs—that’s how I’ll treat him and his leaders, along with the survivors here and those down in Egypt. I’ll make them something that the whole world will look on as disgusting—repugnant outcasts, their names used as curse words wherever in the world I drive them. And I’ll make sure they die like flies—from war, starvation, disease, whatever—until the land I once gave to them and their ancestors is completely rid of them.”
  • Christian Standard Bible - “But as for the bad figs, so bad they are inedible, this is what the Lord says: In this way I will deal with King Zedekiah of Judah, his officials, and the remnant of Jerusalem — those remaining in this land or living in the land of Egypt.
  • New American Standard Bible - ‘But like the bad figs which cannot be eaten due to rottenness,’ indeed, this is what the Lord says, ‘so will I give up Zedekiah king of Judah and his officials, and the remnant of Jerusalem who remain in this land, and the ones who live in the land of Egypt.
  • New King James Version - ‘And as the bad figs which cannot be eaten, they are so bad’—surely thus says the Lord—‘so will I give up Zedekiah the king of Judah, his princes, the residue of Jerusalem who remain in this land, and those who dwell in the land of Egypt.
  • Amplified Bible - ‘And as for the bad figs, which are so rotten that they cannot be eaten,’ surely thus says the Lord, ‘so I will abandon Zedekiah king of Judah and his princes, and the remnant of Jerusalem who remain in this land and those who live in the land of Egypt.
  • American Standard Version - And as the bad figs, which cannot be eaten, they are so bad, surely thus saith Jehovah, So will I give up Zedekiah the king of Judah, and his princes, and the residue of Jerusalem, that remain in this land, and them that dwell in the land of Egypt,
  • King James Version - And as the evil figs, which cannot be eaten, they are so evil; surely thus saith the Lord, So will I give Zedekiah the king of Judah, and his princes, and the residue of Jerusalem, that remain in this land, and them that dwell in the land of Egypt:
  • New English Translation - “I, the Lord, also solemnly assert: ‘King Zedekiah of Judah, his officials, and the people who remain in Jerusalem or who have gone to live in Egypt are like those bad figs. I consider them to be just like those bad figs that are so bad they cannot be eaten.
  • World English Bible - “‘As the bad figs, which can’t be eaten, they are so bad,’ surely Yahweh says, ‘So I will give up Zedekiah the king of Judah, and his princes, and the remnant of Jerusalem, who remain in this land, and those who dwell in the land of Egypt.
  • 新標點和合本 - 耶和華如此說:「我必將猶大王西底家和他的首領,以及剩在這地耶路撒冷的餘民,並住在埃及地的猶大人都交出來,好像那極壞、壞得不可吃的無花果。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶和華如此說:「我必將猶大王西底家和他的眾領袖,以及留在這地耶路撒冷剩餘的人,並住在埃及地的猶大人都交出來,好像那極壞、壞得不能吃的無花果。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 耶和華如此說:「我必將猶大王西底家和他的眾領袖,以及留在這地耶路撒冷剩餘的人,並住在埃及地的猶大人都交出來,好像那極壞、壞得不能吃的無花果。
  • 當代譯本 - 耶和華又說,『猶大王西底迦及其官員,以及留在耶路撒冷和埃及的人在我眼中就像壞得不能吃的無花果。我必丟棄他們,
  • 聖經新譯本 - “但耶和華這樣說:‘我怎樣處置那些壞到不能吃的壞無花果,我也必照樣對待猶大王西底家、他的眾領袖和耶路撒冷的餘民,不論是餘剩在這地的,或是住在埃及地的。
  • 呂振中譯本 - 『但是永恆主這麼說:我必將 猶大 王 西底家 和眾首領、以及 耶路撒冷 的餘民、剩在這地的、和住在 埃及 地的、都看像那壞的無花果,壞到喫不得的。
  • 現代標點和合本 - 「耶和華如此說:我必將猶大王西底家和他的首領,以及剩在這地耶路撒冷的餘民,並住在埃及地的猶大人都交出來,好像那極壞,壞得不可吃的無花果。
  • 文理和合譯本 - 至於無花果之劣而不可食者、耶和華曰、此若猶大王西底家、與其牧伯、及耶路撒冷遺民、居於斯土之眾、與旅於埃及者、
  • 文理委辦譯本 - 惟彼劣果、不堪適口、可比猶大王西底家、以及牧伯、耶路撒冷居民、斯土之遺眾、暨旅於埃及者。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主如是云、惟 猶大 王 西底家 、與其牧伯、及 耶路撒冷 之遺民、尚遺於斯地者、及旅於 伊及 者、我必使若此劣甚不可食之劣無花果、
  • Nueva Versión Internacional - »”Pero a Sedequías, rey de Judá, y a sus jefes y a los sobrevivientes de Jerusalén —lo mismo a los que se quedaron en este país como a los que viven en Egipto— los trataré como a los higos malos, que de tan malos no se pueden comer —afirma el Señor—.
  • 현대인의 성경 - “그러나 내가 유다의 시드기야왕과 그의 신하들과 그리고 이 땅에 살아 남아 있거나 이집트에 가서 사는 예루살렘 사람들을 썩어서 먹을 수 없는 이 무화과처럼 취급하여
  • Новый Русский Перевод - А этому скверному инжиру, который так плох, что его нельзя есть, – говорит Господь, – Я уподоблю Цедекию, царя Иудеи, его приближенных и уцелевших горожан Иерусалима, независимо от того, останутся ли они в этой стране или поселятся в Египте.
  • Восточный перевод - А этому скверному инжиру, который так плох, что его нельзя есть, – говорит Вечный, – Я уподоблю Цедекию, царя Иудеи, его приближённых и уцелевших горожан Иерусалима, независимо от того, останутся ли они в этой стране или поселятся в Египте.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - А этому скверному инжиру, который так плох, что его нельзя есть, – говорит Вечный, – Я уподоблю Цедекию, царя Иудеи, его приближённых и уцелевших горожан Иерусалима, независимо от того, останутся ли они в этой стране или поселятся в Египте.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - А этому скверному инжиру, который так плох, что его нельзя есть, – говорит Вечный, – Я уподоблю Цедекию, царя Иудеи, его приближённых и уцелевших горожан Иерусалима, независимо от того, останутся ли они в этой стране или поселятся в Египте.
  • La Bible du Semeur 2015 - Mais, déclare l’Eternel, je traiterai Sédécias, roi de Juda, ses hauts dignitaires et ceux qui subsistent de Jérusalem, ceux qui restent dans ce pays et ceux qui se sont réfugiés en Egypte, comme de mauvaises figues, qui sont si mauvaises qu’elles ne sont plus mangeables.
  • リビングバイブル - 一方、腐ったいちじくとは、ユダのゼデキヤ王をはじめ役人たち、それにこの地に残っているエルサレムの住民のことだ。エジプトに住んでいる者も、この中に含まれる。わたしは彼らを腐ったいちじくのように処分する。
  • Nova Versão Internacional - “Mas como se faz com os figos ruins e intragáveis”, diz o Senhor, “assim lidarei com Zedequias, rei de Judá, com os seus líderes e com os sobreviventes de Jerusalém, tanto os que permanecem nesta terra como os que vivem no Egito.
  • Hoffnung für alle - Aber König Zedekia, seine obersten Beamten, die restlichen Bewohner von Jerusalem und Juda und alle, die nach Ägypten geflohen sind – sie behandle ich wie diese ungenießbaren Feigen, die man nicht mehr essen kann.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “องค์พระผู้เป็นเจ้าตรัสว่า ‘แต่เหมือนมะเดื่อเน่า ซึ่งเน่าจนกินไม่ได้ เราจะจัดการเช่นนั้นกับกษัตริย์เศเดคียาห์แห่งยูดาห์ ข้าราชการของเขา และผู้ที่เหลือรอดจากเยรูซาเล็ม ไม่ว่าจะยังอยู่ในแผ่นดินนี้ หรืออาศัยอยู่ที่อียิปต์
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​กล่าว​ดัง​นี้​ว่า “แต่​เรา​จะ​กระทำ​ต่อ​เศเดคียาห์​กษัตริย์​แห่ง​ยูดาห์ บรรดา​ผู้​นำ ผู้​ที่​มี​ชีวิต​เหลือ​อยู่​ของ​เยรูซาเล็ม​ใน​แผ่นดิน​นี้ และ​ต่อ​บรรดา​ผู้​ที่​อาศัย​อยู่​ใน​แผ่นดิน​อียิปต์ เหมือน​กับ​มะเดื่อ​เน่า ที่​เน่า​มาก​จน​รับประทาน​ไม่​ได้
  • Giê-rê-mi 37:17 - Sau đó, Vua Sê-đê-kia bí mật ra lệnh giải Giê-rê-mi vào cung, vua hỏi ông: “Có phải ông nhận sứ điệp từ Chúa Hằng Hữu không?” Giê-rê-mi đáp: “Thưa vua, có! Vua sẽ bị nộp vào tay vua Ba-by-lôn.”
  • Giê-rê-mi 21:10 - Vì Ta đã quyết tâm giáng họa chứ không ban phước cho thành này, Chúa Hằng Hữu phán. Nó sẽ bị giao nộp cho vua Ba-by-lôn, và vua ấy sẽ chiếm thành rồi thiêu đốt nó.’”
  • Giê-rê-mi 32:28 - Vì thế, đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Ta sẽ giao thành này vào tay người Ba-by-lôn và Nê-bu-cát-nết-sa, vua Ba-by-lôn, và vua sẽ chiếm thành.
  • Giê-rê-mi 32:29 - Quân Ba-by-lôn ngoài thành sẽ tấn công vào và phóng hỏa đốt thành. Chúng sẽ thiêu hủy tất cả đền đài mà dân chúng đã cố tình chọc giận Ta bằng cách dâng hương cho thần Ba-anh trên mái nhà và dâng rượu cho các tà thần khác.
  • Giê-rê-mi 52:2 - Nhưng vua làm điều ác trước mắt Chúa Hằng Hữu như Giê-hô-gia-kim đã làm.
  • Giê-rê-mi 52:3 - Những việc này xảy ra vì Chúa Hằng Hữu nổi giận cùng người Giê-ru-sa-lem ra và Giu-đa, cho đến khi Chúa đuổi họ khỏi nơi Ngài ngự và đem họ đi lưu đày. Sê-đê-kia nổi loạn chống vua Ba-by-lôn.
  • Giê-rê-mi 52:4 - Ngày mười tháng mười của năm thứ chín đời Sê-đê-kia trị vì, Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, đem quân tấn công Giê-ru-sa-lem. Họ đóng quân chung quanh thành và xây đồn lũy để chống phá tường thành.
  • Giê-rê-mi 52:5 - Giê-ru-sa-lem bị bao vây cho đến năm mười một đời Vua Sê-đê-kia trị vì.
  • Giê-rê-mi 52:6 - Ngày chín tháng tư của năm thứ mười một đời Sê-đê-kia cai trị, nạn đói trong thành ngày càng trầm trọng, thực phẩm không còn.
  • Giê-rê-mi 52:7 - Tường thành bị phá vỡ, tất cả binh lính đều bỏ chạy. Từ khi thành bị quân Ba-by-lôn bao vây, binh lính đều trông chờ đến đêm tối. Họ trốn qua cổng thành giữa hai bức tường phía sau vườn ngự uyển và chạy về hướng A-ra-ba.
  • Giê-rê-mi 52:8 - Nhưng quân Ba-by-lôn đuổi theo Vua Sê-đê-kia và bắt được vua trong vùng đồng bằng Giê-ri-cô, vì tàn quân đã bỏ vua chạy tán loạn.
  • Giê-rê-mi 52:9 - Chúng giải vua về cho vua Ba-by-lôn tại Ríp-la trong xứ Ha-mát. Vua Ba-by-lôn xét xử và tuyên án Sê-đê-kia tại đó.
  • Giê-rê-mi 52:10 - Vua bắt Sê-đê-kia chứng kiến cuộc hành hình các hoàng tử và tất cả quan chức của Giu-đa.
  • Giê-rê-mi 52:11 - Chúng còn móc hai mắt Sê-đê-kia, xiềng lại bằng các sợi xích đồng, và giải về Ba-by-lôn. Sê-đê-kia bị giam trong ngục cho đến chết.
  • Giê-rê-mi 29:16 - Cho nên, đây là điều Chúa Hằng Hữu phán về vua đang ngự trên ngai Đa-vít và tất cả người nào vẫn đang sống tại đây trong Giê-ru-sa-lem—tức là những bà con họ hàng không bị lưu đày sang Ba-by-lôn.
  • Giê-rê-mi 29:17 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: “Ta sẽ giáng chiến tranh, đói kém, và dịch bệnh trên chúng và khiến chúng giống như những trái vả xấu, hư thối đến nỗi không ăn được.
  • Giê-rê-mi 29:18 - Phải, Ta sẽ lấy chiến tranh, đói kém, và dịch bệnh đuổi theo chúng, và Ta sẽ phân tán chúng khắp nơi trên đất. Trong mỗi nước mà Ta đã đày chúng, Ta sẽ khiến chúng bị nguyền rủa, ghê tởm, khinh rẻ, và chế nhạo.
  • Giê-rê-mi 34:17 - Vì thế, đây là lời Chúa Hằng Hữu phán: Kể từ khi các ngươi không vâng lời Ta, không chịu trả tự do cho người lân cận mình, nên Ta sẽ cho các ngươi được tự do để bị hủy diệt do chiến tranh, đói kém, và dịch bệnh. Các dân tộc trên thế giới sẽ ghê tởm các ngươi.
  • Giê-rê-mi 34:18 - Ta sẽ hình phạt những kẻ đã bội giao ước Ta, không thi hành lời thề nguyện long trọng trước mặt Ta, Ta sẽ khiến chúng bị như bò con bị xẻ đôi, rồi đi ngang qua giữa hai phần xẻ đôi ấy.
  • Giê-rê-mi 34:19 - Thật vậy, Ta sẽ khiến các ngươi như vậy, dù các ngươi là các quan chức của Giu-đa hay Giê-ru-sa-lem, các quan tòa án, các thầy tế lễ, hay thường dân—vì các ngươi đã bội lời thề của mình.
  • Giê-rê-mi 34:20 - Ta sẽ nạp mạng các ngươi cho kẻ thù, và kẻ thù các ngươi sẽ giết sạch các ngươi. Xác các ngươi sẽ làm thức ăn cho chim trời và thú rừng.
  • Giê-rê-mi 34:21 - Ta sẽ giao nạp Vua Sê-đê-kia, nước Giu-đa, và các quan chức Giu-đa vào tay quân đội của vua Ba-by-lôn. Và dù vua Ba-by-lôn đã rời khỏi Giê-ru-sa-lem trong một thời gian,
  • Giê-rê-mi 34:22 - Ta sẽ gọi quân Ba-by-lôn quay lại. Họ sẽ tấn công thành này, chiếm đóng và phóng hỏa đốt thành. Ta sẽ khiến chúng tàn phá các thành Giu-đa đến nỗi không còn ai sống tại đó nữa.”
  • Giê-rê-mi 24:5 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: ‘Trái vả tốt tượng trưng cho những người từ Giu-đa bị lưu đày qua Ba-by-lôn.
  • Giê-rê-mi 38:18 - Nhưng nếu ngươi không chịu đầu hàng, thì ngươi sẽ không thoát khỏi! Thành sẽ bị trao vào tay quân Ba-by-lôn, chúng sẽ đốt tan thành.’”
  • Giê-rê-mi 38:19 - Vua Sê-đê-kia nói: “Nhưng ta sợ phải đầu hàng, vì người Ba-by-lôn sẽ giao ta cho bọn Do Thái, là dân đã đầu hàng quân Ba-by-lôn. Ai biết được chúng sẽ làm gì ta!”
  • Giê-rê-mi 38:20 - Giê-rê-mi đáp: “Vua sẽ không bị giao cho bọn ấy nếu vua chọn vâng lời Chúa Hằng Hữu. Vua sẽ bảo toàn được mạng sống, và sẽ được an lành.
  • Giê-rê-mi 38:21 - Nhưng nếu vua không chịu đầu hàng thì đây là điều Chúa Hằng Hữu cho tôi biết:
  • Giê-rê-mi 38:22 - Tất cả phụ nữ còn sót lại trong cung vua sẽ bị nộp cho quan quân Ba-by-lôn. Rồi những phụ nữ sẽ chế giễu vua rằng: ‘Bạn bè thân tín của vua là thế! Họ đã lừa dối vua và thắng vua rồi. Khi chân vua lún sâu trong bùn, bè bạn liền phó mặc vua cho số phận!’
  • Giê-rê-mi 38:23 - Tất cả vợ và con vua sẽ bị nộp cho người Ba-by-lôn, và vua cũng không thể nào chạy thoát. Vua sẽ bị vua Ba-by-lôn bắt và thành này sẽ bị thiêu hủy.”
  • Ê-xê-chi-ên 12:12 - Ngay cả Vua Sê-đê-kia sẽ rời khỏi Giê-ru-sa-lem lúc đêm tối qua cái lỗ đục trong tường, vua chỉ kịp mang theo hành lý của mình. Vua che kín mặt mình, nên vua không thấy đất vua đang rời khỏi.
  • Ê-xê-chi-ên 12:13 - Rồi Ta sẽ giăng lưới bẫy để bắt vua và lưu đày qua Ba-by-lôn, là đất nước người Canh-đê, nhưng vua sẽ không bao giờ thấy đất ấy, dù sẽ phải chết tại đó.
  • Ê-xê-chi-ên 12:14 - Ta sẽ phân tán tất cả đầy tớ và quân lính của vua và rải ra theo các luồng gió, Ta sẽ rút gươm đuổi theo.
  • Ê-xê-chi-ên 12:15 - Khi Ta phân tán chúng giữa các nước, chúng sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.
  • Ê-xê-chi-ên 12:16 - Nhưng Ta sẽ để lại ít người sống sót trong cuộc chiến tranh, đói kém, hay dịch bệnh, để chúng thuật lại những việc ghê tởm chúng đã làm giữa đất lưu đày. Khi đó chúng sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.”
  • Giê-rê-mi 37:10 - Dù cho các ngươi có đánh tan quân Ba-by-lôn đến nỗi chỉ còn lại những thương binh, thì chúng cũng vùng dậy, bỏ trại kéo ra, đốt tan thành này.”
  • Giê-rê-mi 44:26 - “Nhưng hãy lắng nghe sứ điệp của Chúa Hằng Hữu, hỡi tất cả người Giu-đa đang sống tại Ai Cập: ‘Ta lấy Danh vĩ đại của Ta mà thề.’ Chúa Hằng Hữu phán: ‘Sẽ không còn bất cứ người Giu-đa trong đất này được xưng bằng Danh Ta. Không một ai trong các ngươi có thể cầu khẩn trong Danh Ta hay thề nguyện như lời thề này: “Thật như Chúa Hằng Hữu Chí Cao hằng sống.”
  • Giê-rê-mi 44:27 - Vì Ta sẽ lưu ý để giáng họa cho các ngươi, không còn ban phước nữa. Mỗi người Giu-đa sống tại Ai Cập sẽ đau đớn vì chiến tranh và đói kém cho đến khi các ngươi chết.
  • Giê-rê-mi 44:28 - Chỉ có một số rất ít sẽ thoát chết và quay về Giu-đa. Còn tất cả những kẻ ngoan cố định cư tại Ai Cập sẽ biết rõ lời ai nói đúng—lời Ta hay lời chúng!’ ”
  • Giê-rê-mi 44:29 - “Chúa Hằng Hữu phán: ‘Đây, Ta cho các ngươi một dấu hiệu rằng Ta sẽ trừng phạt các ngươi tại xứ này, để các ngươi biết rằng Ta sẽ thực hiện lời Ta hứa giáng họa trên các ngươi.’
  • Giê-rê-mi 44:30 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: ‘Ta sẽ khiến Pha-ra-ôn Hốp-ra, vua Ai Cập, bị nộp vào tay kẻ nội thù như Ta đã nộp Vua Sê-đê-kia, nước Giu-đa, vào tay Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn.’ ”
  • Ê-xê-chi-ên 17:11 - Rồi Chúa Hằng Hữu lại truyền sứ điệp này cho tôi:
  • Ê-xê-chi-ên 17:12 - “Hãy nói với dân tộc Ít-ra-ên phản loạn: Các ngươi có biết ý nghĩa của ẩn dụ về hai con đại bàng không? Này, vua Ba-by-lôn đã đến Giê-ru-sa-lem, bắt vua cùng các hoàng tử đem về Ba-by-lôn.
  • Ê-xê-chi-ên 17:13 - Vua đã chọn một người trong hoàng tộc, lập giao ước với người, và người đã tuyên thệ. Các thủ lĩnh có quyền lực trong Ít-ra-ên cũng bị đem đi,
  • Ê-xê-chi-ên 17:14 - để cho Ít-ra-ên suy nhược, không sao nổi dậy. Chỉ có thể giữ hiệp ước với Ba-by-lôn mà Ít-ra-ên mới có thể tồn tại.
  • Ê-xê-chi-ên 17:15 - Tuy nhiên, người của hoàng tộc Ít-ra-ên đã phản loạn, gửi sứ giả sang Ai Cập cầu viện, xin quân đội và chiến mã. Có thể nào Ít-ra-ên xé bỏ hiệp ước như thế rồi được thịnh vượng sao?
  • Ê-xê-chi-ên 17:16 - Không! Vì như Ta hằng sống, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán, vua Ít-ra-ên sẽ chết tại Ba-by-lôn, là nơi vua được tấn phong, chỗ vua ký giao ước rồi phản bội.
  • Ê-xê-chi-ên 17:17 - Pha-ra-ôn với đạo hùng binh sẽ thất bại trong việc cứu giúp Ít-ra-ên khi vua Ba-by-lôn vây hãm Giê-ru-sa-lem và giết hại nhiều người.
  • Ê-xê-chi-ên 17:18 - Vì vua Ít-ra-ên đã phản ước bội thề, đã cam kết rồi phản bội, nên sẽ không thoát nạn.
  • Ê-xê-chi-ên 17:19 - Vậy, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Thật như Ta hằng sống, Ta sẽ hình phạt nó vì nó đã hủy bỏ giao ước và phản bội lời thề mà nó đã lập trong Danh Ta.
  • Ê-xê-chi-ên 17:20 - Ta sẽ tung lưới, làm nó mắc vào bẫy. Ta sẽ đưa nó sang Ba-by-lôn, để xét xử về việc phản bội Ta.
  • Ê-xê-chi-ên 17:21 - Cả đoàn quân trốn thoát sẽ bị giết trong trận chiến, những kẻ còn lại bị phân tán theo bốn hướng gió. Khi đó ngươi sẽ biết rằng Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!
  • Giê-rê-mi 39:2 - Hai năm rưỡi sau, vào ngày chín tháng tư, năm thứ mười một triều Sê-đê-kia, quân Ba-by-lôn công phá tường thành, và thành thất thủ.
  • Giê-rê-mi 39:3 - Tất cả tướng lãnh Ba-by-lôn đều kéo vào và ngồi tại Cửa Giữa: Nẹt-gan Sa-rết-sê, người Sam-ga, Nê-bô Sa-sê-kim, quan chỉ huy trưởng, Nẹt-gan Sa-rết-sê, quân sư của vua, và các quan lớn khác.
  • Giê-rê-mi 39:4 - Khi Vua Sê-đê-kia và toàn quân thấy quân Ba-by-lôn đã công phá vào thành, nên họ bỏ chạy. Họ đợi đến trời tối rồi trốn qua một chiếc cổng kín giữa hai bức tường thành phía sau vườn ngự uyển và hướng về Thung Lũng A-ra-ba.
  • Giê-rê-mi 39:5 - Nhưng quân Canh-đê đuổi theo vua và bắt vua trong đồng bằng Giê-ri-cô. Họ đem vua về cho Vua Nê-bu-cát-nết-sa, nước Ba-by-lôn, tại Ríp-la, trong xứ Ha-mát. Vua Ba-by-lôn lập tòa án xét xử và tuyên án Sê-đê-kia tại đó.
  • Giê-rê-mi 39:6 - Ông bắt Sê-đê-kia chứng kiến cuộc hành hình các hoàng tử và tất cả hàng quý tộc Giu-đa.
  • Giê-rê-mi 39:7 - Họ móc cả hai mắt Sê-đê-kia, xiềng lại bằng các xích đồng, rồi giải về Ba-by-lôn.
  • Giê-rê-mi 39:8 - Quân Ba-by-lôn đốt rụi Giê-ru-sa-lem, kể cả hoàng cung, và phá đổ các tường lũy bọc quanh thành.
  • Giê-rê-mi 39:9 - Nê-bu-xa-ra-đan, quan chỉ huy thị vệ, đưa đi lưu đày qua Ba-by-lôn tất cả số dân sống sót sau cuộc chiến tranh, kể cả những người đã đào ngũ theo ông ấy.
  • Giê-rê-mi 24:2 - Một giỏ đựng trái vả tốt tươi như trái chín mọng đầu mùa, còn giỏ kia đựng trái vả thối hư không thể ăn được.
  • Giê-rê-mi 43:1 - Khi Giê-rê-mi công bố sứ điệp của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ, cho mọi người xong,
Bible
Resources
Plans
Donate