Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
2:27 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúng thưa với các tượng chạm bằng gỗ rằng: ‘Ngài là cha tôi.’ Chúng nói với các tượng khắc bằng đá rằng: ‘Ngài đã sinh thành tôi.’ Chúng đã quay lưng với Ta, Tuy nhiên, đến khi gặp hoạn nạn chúng lại kêu cầu Ta: ‘Xin đến giải cứu chúng con!’
  • 新标点和合本 - 他们向木头说:‘你是我的父’; 向石头说:‘你是生我的。’ 他们以背向我, 不以面向我; 及至遭遇患难的时候却说: ‘起来拯救我们。’
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他们向木头说:‘你是我的父’; 向石头说:‘你是生我的。’ 他们以背向我, 不肯以面向我; 及至遭遇患难时却说: ‘起来拯救我们吧!’
  • 和合本2010(神版-简体) - 他们向木头说:‘你是我的父’; 向石头说:‘你是生我的。’ 他们以背向我, 不肯以面向我; 及至遭遇患难时却说: ‘起来拯救我们吧!’
  • 当代译本 - 你们认木头为父, 认石头为生母。 你们不是面向我而是背对我, 危难时却向我求救。
  • 圣经新译本 - 他们对木头说:‘你是我爸爸’; 对石头说:‘你是生我的’。 他们以背向我, 不以脸向我; 然而遭遇患难时却说: ‘起来,救救我们吧!’
  • 现代标点和合本 - 他们向木头说‘你是我的父’, 向石头说‘你是生我的’。 他们以背向我, 不以面向我, 及至遭遇患难的时候,却说: ‘起来,拯救我们!’
  • 和合本(拼音版) - 他们向木头说:‘你是我的父。’ 向石头说:‘你是生我的。’ 他们以背向我, 不以面向我, 及至遭遇患难的时候却说: ‘起来拯救我们!’
  • New International Version - They say to wood, ‘You are my father,’ and to stone, ‘You gave me birth.’ They have turned their backs to me and not their faces; yet when they are in trouble, they say, ‘Come and save us!’
  • New International Reader's Version - You say to a piece of wood, ‘You are my father.’ You say to a stone, ‘You are my mother.’ You have turned your backs to me. You refuse to look at me. But when you are in trouble, you say, ‘Come and save us!’
  • English Standard Version - who say to a tree, ‘You are my father,’ and to a stone, ‘You gave me birth.’ For they have turned their back to me, and not their face. But in the time of their trouble they say, ‘Arise and save us!’
  • New Living Translation - To an image carved from a piece of wood they say, ‘You are my father.’ To an idol chiseled from a block of stone they say, ‘You are my mother.’ They turn their backs on me, but in times of trouble they cry out to me, ‘Come and save us!’
  • Christian Standard Bible - say to a tree, “You are my father,” and to a stone, “You gave birth to me.” For they have turned their back to me and not their face, yet in their time of disaster they beg, “Rise up and save us!”
  • New American Standard Bible - Who say to a tree, ‘You are my father,’ And to a stone, ‘You gave me birth.’ For they have turned their backs to Me, And not their faces; But in the time of their trouble they will say, ‘Arise and save us!’
  • New King James Version - Saying to a tree, ‘You are my father,’ And to a stone, ‘You gave birth to me.’ For they have turned their back to Me, and not their face. But in the time of their trouble They will say, ‘Arise and save us.’
  • Amplified Bible - Who say to a tree, ‘You are my father,’ And to a stone, ‘You gave me birth.’ For they have turned their backs to Me, And not their faces; But in the time of their trouble they will say, ‘Arise [O Lord] and save us.’
  • American Standard Version - who say to a stock, Thou art my father; and to a stone, Thou hast brought me forth: for they have turned their back unto me, and not their face; but in the time of their trouble they will say, Arise, and save us.
  • King James Version - Saying to a stock, Thou art my father; and to a stone, Thou hast brought me forth: for they have turned their back unto me, and not their face: but in the time of their trouble they will say, Arise, and save us.
  • New English Translation - They say to a wooden idol, ‘You are my father.’ They say to a stone image, ‘You gave birth to me.’ Yes, they have turned away from me instead of turning to me. Yet when they are in trouble, they say, ‘Come and save us!’
  • World English Bible - who tell wood, ‘You are my father,’ and a stone, ‘You have given birth to me,’ for they have turned their back to me, and not their face; but in the time of their trouble they will say, ‘Arise, and save us!’
  • 新標點和合本 - 他們向木頭說:你是我的父; 向石頭說:你是生我的。 他們以背向我, 不以面向我; 及至遭遇患難的時候卻說: 起來拯救我們。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們向木頭說:『你是我的父』; 向石頭說:『你是生我的。』 他們以背向我, 不肯以面向我; 及至遭遇患難時卻說: 『起來拯救我們吧!』
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他們向木頭說:『你是我的父』; 向石頭說:『你是生我的。』 他們以背向我, 不肯以面向我; 及至遭遇患難時卻說: 『起來拯救我們吧!』
  • 當代譯本 - 你們認木頭為父, 認石頭為生母。 你們不是面向我而是背對我, 危難時卻向我求救。
  • 聖經新譯本 - 他們對木頭說:‘你是我爸爸’; 對石頭說:‘你是生我的’。 他們以背向我, 不以臉向我; 然而遭遇患難時卻說: ‘起來,救救我們吧!’
  • 呂振中譯本 - 他們對樹榦說:「你是我的父」, 對石頭說:「你是生我的」。 他們是以背向着我,不是以面; 到遭遇患難時,他們卻說: 「起來,拯救我們哦!」
  • 現代標點和合本 - 他們向木頭說『你是我的父』, 向石頭說『你是生我的』。 他們以背向我, 不以面向我, 及至遭遇患難的時候,卻說: 『起來,拯救我們!』
  • 文理和合譯本 - 彼謂木曰、爾為我父、謂石曰、爾乃生我、且背我而不面我、惟遭患難、則曰起而援我、
  • 文理委辦譯本 - 彼稱木為父、稱石為母、居恆之際、則背逆乎我、患難之時、則求予援手。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼向木曰、爾為我父、向石曰、爾生我、彼向我以背、不向我以面、及至遭難、則曰、求主起而救我、
  • Nueva Versión Internacional - A un trozo de madera le dicen: “Tú eres mi padre”, y a una piedra le repiten: “Tú me has dado a luz”. Me han vuelto la espalda; no quieren darme la cara. Pero les llega la desgracia y me dicen: “¡Levántate y sálvanos!”
  • 현대인의 성경 - 그들은 나무를 보고 ‘너는 나의 아버지다’ 하고 돌을 보고서는 ‘너는 나를 낳았다’ 하며 나에게 등을 돌리고 나를 외면하다가도 환난을 당하면 ‘와서 우리를 구원하소서’ 하고 말한다.
  • Новый Русский Перевод - Дереву они говорят: «Ты отец мой» – и камню: «Ты меня родил». Они повернулись ко Мне спиной, а не лицами; а когда случается беда, они говорят: «Приди и спаси нас!»
  • Восточный перевод - Дереву они говорят: «Ты отец мой» – и камню: «Ты меня родил». Они повернулись ко Мне спиной, отвратили лица свои, а когда случается беда, они говорят: «Приди и спаси нас!»
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Дереву они говорят: «Ты отец мой» – и камню: «Ты меня родил». Они повернулись ко Мне спиной, отвратили лица свои, а когда случается беда, они говорят: «Приди и спаси нас!»
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Дереву они говорят: «Ты отец мой» – и камню: «Ты меня родил». Они повернулись ко Мне спиной, отвратили лица свои, а когда случается беда, они говорят: «Приди и спаси нас!»
  • La Bible du Semeur 2015 - Ils disent à du bois : ╵« Tu es mon père  ! » et à la pierre : ╵« Toi, tu m’as mis au monde ! » Ils m’ont tourné le dos, ╵ne m’ont pas regardé en face, mais au jour du malheur, ils disent : « Lève-toi, sauve-nous ! »
  • Nova Versão Internacional - Pois dizem à madeira: ‘Você é meu pai’ e à pedra: ‘Você me deu à luz’. Voltaram para mim as costas e não o rosto, mas na hora da adversidade dizem: ‘Venha salvar-nos!’
  • Hoffnung für alle - alle, die zu einer Holzstatue sagen: ›Du bist mein Vater!‹, und zu einer Steinsäule: ›Du hast mir das Leben geschenkt!‹ Mir kehren sie nur noch den Rücken zu. Doch wenn sie in Not geraten, dann schreien sie zu mir: ›O Herr, rette uns!‹
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พวกเขากล่าวกับท่อนไม้ว่า ‘ท่านเป็นบิดาของข้า’ และกล่าวกับก้อนหินว่า ‘ท่านให้กำเนิดข้า’ พวกเขาหันหลังให้เรา และไม่ได้หันหน้ามาหาเรา แต่เมื่อถึงเวลาเดือดร้อน เขากลับกล่าวว่า ‘โปรดเสด็จมาช่วยข้าพระองค์ทั้งหลายด้วย!’
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ซึ่ง​เป็น​บรรดา​ผู้​ที่​พูด​กับ​ต้นไม้​ว่า ‘ท่าน​เป็น​บิดา​ของ​ข้าพเจ้า’ และ​พูด​กับ​ก้อน​หิน​ว่า ‘ท่าน​ให้​กำเนิด​แก่​เรา’ เพราะ​พวก​เขา​หัน​หลัง แทน​ที่​จะ​หัน​หน้า​มา​หา​เรา แต่​เมื่อ​พวก​เขา​มี​ความ​ลำบาก​ก็​พูด​ว่า ‘ขอ​พระ​องค์​ลุก​ขึ้น​และ​ช่วย​พวก​เรา​ให้​รอด​เถิด’
Cross Reference
  • Thi Thiên 78:34 - Cho đến khi bị Đức Chúa Trời hình phạt, họ mới quay đầu tìm kiếm Chúa. Họ ăn năn và bước theo Đức Chúa Trời.
  • Thi Thiên 78:35 - Rồi họ nhớ Đức Chúa Trời là Vầng Đá, là Đức Chúa Trời Chí Cao là Đấng cứu chuộc mình.
  • Thi Thiên 78:36 - Nhưng họ mở miệng nịnh hót Chúa; và uốn lưỡi dối gạt Ngài.
  • Thi Thiên 78:37 - Lòng họ chẳng ngay thật với Chúa, Họ cũng không vâng giữ giao ước với Ngài.
  • Thi Thiên 115:4 - Còn thần chúng nó bằng bạc vàng, chế tạo do bàn tay loài người;
  • Thi Thiên 115:5 - Có miệng không nói năng, và mắt không thấy đường.
  • Thi Thiên 115:6 - Có tai nhưng không nghe được, có mũi nhưng không ngửi.
  • Thi Thiên 115:7 - Tay lạnh lùng vô giác, chân bất động khô cằn, họng im lìm cứng ngắt.
  • Thi Thiên 115:8 - Người tạo ra hình tượng và người thờ tà thần đều giống như hình tượng.
  • Ha-ba-cúc 2:18 - Thần tượng có ích gì đâu! Đó chỉ là sản phẩm của thợ chạm, thợ đúc. Đó chỉ là thuật dối gạt tinh vi. Sao người tạc tượng, người đúc thần lại tin vào các thần tượng câm điếc ấy!
  • Ha-ba-cúc 2:19 - Khốn cho người nói với tượng gỗ: ‘Xin ngài thức tỉnh,’ và thưa với tượng đá câm: ‘Xin thần đứng dậy dạy dỗ chúng con!’ Xem kìa, các thần đều bọc vàng bọc bạc sáng ngời, nhưng chẳng thần nào có một chút hơi thở!
  • Y-sai 44:9 - Thợ làm hình tượng chẳng là gì cả. Các tác phẩm của họ đều là vô dụng. Những người thờ hình tượng không biết điều này, cho nên họ phải mang sự hổ thẹn.
  • Y-sai 44:10 - Ai là người khờ dại tạo thần cho mình— một hình tượng chẳng giúp gì cho ai cả?
  • Y-sai 44:11 - Tất cả những ai thờ thần tượng cũng sẽ bị xấu hổ giống như các thợ tạc tượng—cũng chỉ là con người— và cả những người nhờ họ tạc tượng. Hãy để họ cùng nhau đứng lên, nhưng họ sẽ đứng trong kinh hãi và hổ thẹn.
  • Y-sai 44:12 - Thợ rèn lấy một thỏi sắt nướng trên lửa, dùng búa đập và tạo hình dạng với cả sức lực mình. Việc này khiến người thợ rèn đói và mệt mỏi. Khát nước đến ngất xỉu.
  • Y-sai 44:13 - Thợ mộc căng dây đo gỗ và vẽ một kiểu mẫu trên đó. Người thợ dùng cái đục và cái bào rồi khắc đẽo theo hình dạng con người. Anh làm ra tượng người rất đẹp và đặt trên một bàn thờ nhỏ.
  • Y-sai 44:14 - Anh vào rừng đốn gỗ bá hương; anh chọn gỗ bách và gỗ sồi; anh trồng cây thông trong rừng để mưa xuống làm cho cây lớn lên.
  • Y-sai 44:15 - Rồi anh dùng một phần gỗ nhóm lửa. Để sưởi ấm mình và nướng bánh. Và dùng phần gỗ còn lại đẽo gọt thành một tượng thần để thờ! Anh tạc một hình tượng và quỳ lạy trước nó!
  • Y-sai 44:16 - Anh đốt một phần của thân cây để nướng thịt và để giữ ấm thân mình. Anh còn nói: “À, lửa ấm thật tốt.”
  • Y-sai 44:17 - Anh lấy phần cây còn lại và làm tượng thần cho mình! Anh cúi mình lạy nó, thờ phượng và cầu nguyện với nó. Anh nói: “Xin giải cứu tôi! Ngài là thần tôi!”
  • Y-sai 44:18 - Như người ngu dại và không có trí hiểu biết! Mắt họ bị che kín, nên không thể thấy. Trí họ bị đóng chặt, nên không suy nghĩ.
  • Y-sai 44:19 - Người nào đã làm tượng để thờ thì không bao giờ nghĩ rằng: “Tại sao, nó chỉ là một khúc gỗ thôi mà! Ta đã dùng một phần gỗ để nhóm lửa sưởi ấm và dùng để nướng bánh và thịt cho ta. Làm sao phần gỗ dư có thể là thần được? Lẽ nào ta quỳ lạy một khúc gỗ sao?”
  • Y-sai 44:20 - Thật tội nghiệp, kẻ dại dột bị lừa dối ăn tro. Lại tin vào vật không thể giúp được mình Sao không tự hỏi: “Có phải thần tượng ta cầm trong tay là giả dối không?”
  • Ê-xê-chi-ên 23:35 - Vì ngươi đã quên Ta và xoay lưng lại với Ta, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ngươi phải gặt lấy hậu quả của thói bỉ ổi và dâm dục của ngươi.”
  • Giê-rê-mi 18:17 - Ta sẽ làm cho dân Ta chạy tán loạn trước mặt quân thù như đám bụi cát trước ngọn gió đông. Trong ngày hoạn nạn, Ta sẽ quay lưng, ngoảnh mặt với chúng và không đoái hoài đến chúng.”
  • Giê-rê-mi 22:23 - Ngươi sống an nhàn trong cung điện nguy nga với gỗ bá hương của Li-ban, nhưng ngươi sẽ kêu la rên rỉ khi cơn đau đổ xuống trên ngươi, đau như đàn bà trong cơn sinh nở.”
  • Giê-rê-mi 2:24 - Ngươi như lừa rừng quen sống giữa đồng hoang, hít gió lúc động tình. Ai có thể ngăn chặn được tham muốn của nó? Kẻ nào ham muốn nó không cần phải tìm kiếm, vì nó sẽ chạy đến tìm chúng.
  • Y-sai 46:6 - Có những người đổ hết bạc và vàng để thuê thợ kim hoàn đúc tượng làm thần. Rồi chúng quỳ mọp xuống và thờ lạy tượng.
  • Y-sai 46:7 - Chúng rước tượng trên vai khiêng đi, và khi chúng đặt đâu tượng ngồi đó. Vì các tượng ấy không thể cử động. Khi có người cầu khẩn, tượng không đáp lời. Tượng không thể cứu bất cứ ai trong lúc gian nguy.
  • Y-sai 46:8 - Đừng quên điều này! Hãy giữ nó trong trí! Hãy ghi nhớ, hỡi những người phạm tội.
  • Ê-xê-chi-ên 8:16 - Chúa đưa tôi vào giữa sân trong của Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Tại cổng vào nơi thánh, giữa hiên cửa và bàn thờ, độ hai mươi người đàn ông đứng quay lưng lại với nơi thánh của Chúa Hằng Hữu. Mặt họ hướng phía đông, sấp mình trên đất, thờ lạy mặt trời!
  • Giê-rê-mi 32:33 - Dân Ta xoay lưng lìa bỏ Ta và không chịu quay về. Dù Ta đã kiên nhẫn dạy chúng, nhưng chúng không chịu nghe và thực hành.
  • Giê-rê-mi 10:8 - Người thờ thần tượng là u mê và khờ dại. Những tượng chúng thờ lạy chỉ là gỗ mà thôi!
  • Ô-sê 5:15 - Ta sẽ quay về nơi Ta ngự cho đến khi nào chúng nhìn nhận tội lỗi và tìm kiếm mặt Ta. Vì chẳng bao lâu khi cơn hoạn nạn đến, chúng sẽ tìm kiếm Ta hết lòng.”
  • Thẩm Phán 10:8 - ngay trong năm ấy. Và suốt trong mười tám năm, người Ít-ra-ên sống bên bờ phía đông Sông Giô-đan, trong đất A-mô-rít (đất của người Ga-la-át trước kia) bị áp bức.
  • Thẩm Phán 10:9 - Quân Am-môn còn vượt sông, sang bờ phía tây Giô-đan để tấn công Giu-đa, Bên-gia-min, và Ép-ra-im. Người Ít-ra-ên vô cùng khốn khổ.
  • Thẩm Phán 10:10 - Bấy giờ, người Ít-ra-ên kêu cầu với Chúa Hằng Hữu: “Chúng tôi đã phạm tội với Chúa, bỏ Đức Chúa Trời để thờ tượng thần Ba-anh.”
  • Thẩm Phán 10:11 - Chúa Hằng Hữu đáp: “Không phải Ta đã giải cứu các ngươi khỏi người Ai Cập, A-mô-rít, Am-môn, Phi-li-tin,
  • Thẩm Phán 10:12 - Si-đôn, A-ma-léc, và Ma-ôn khi các ngươi than khóc kêu cầu Ta để giải cứu các ngươi ra khỏi tay chúng?
  • Thẩm Phán 10:13 - Thế mà, các ngươi bỏ Ta, đi thờ các thần khác. Lần này Ta sẽ không cứu các ngươi nữa.
  • Thẩm Phán 10:14 - Cứ đi kêu cầu thần các ngươi đã chọn! Để các thần ấy cứu các ngươi trong lúc hoạn nạn!”
  • Thẩm Phán 10:15 - Nhưng người Ít-ra-ên cầu xin Chúa Hằng Hữu: “Chúng tôi có tội. Xin trừng phạt chúng tôi tùy theo ý Ngài, chỉ xin giải cứu chúng tôi một lần nữa.”
  • Thẩm Phán 10:16 - Họ bắt đầu dẹp bỏ thần của các dân tộc khác và trở lại thờ Chúa Hằng Hữu. Ngài xót xa cho cảnh khốn khổ của Ít-ra-ên.
  • Ô-sê 7:14 - Chúng không hết lòng kêu cầu Ta. Thay vào đó, chúng ngồi than vãn trên giường mình. Chúng tụ họp nhau, cầu xin các thần nước ngoài để được ngũ cốc và rượu mới, và chúng quay lưng khỏi Ta.
  • Y-sai 26:16 - Lạy Chúa Hằng Hữu, trong cảnh hoạn nạn chúng con đã tìm kiếm Chúa. Khi bị sửa phạt, chúng hết lòng cầu khẩn Ngài.
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Chúng thưa với các tượng chạm bằng gỗ rằng: ‘Ngài là cha tôi.’ Chúng nói với các tượng khắc bằng đá rằng: ‘Ngài đã sinh thành tôi.’ Chúng đã quay lưng với Ta, Tuy nhiên, đến khi gặp hoạn nạn chúng lại kêu cầu Ta: ‘Xin đến giải cứu chúng con!’
  • 新标点和合本 - 他们向木头说:‘你是我的父’; 向石头说:‘你是生我的。’ 他们以背向我, 不以面向我; 及至遭遇患难的时候却说: ‘起来拯救我们。’
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他们向木头说:‘你是我的父’; 向石头说:‘你是生我的。’ 他们以背向我, 不肯以面向我; 及至遭遇患难时却说: ‘起来拯救我们吧!’
  • 和合本2010(神版-简体) - 他们向木头说:‘你是我的父’; 向石头说:‘你是生我的。’ 他们以背向我, 不肯以面向我; 及至遭遇患难时却说: ‘起来拯救我们吧!’
  • 当代译本 - 你们认木头为父, 认石头为生母。 你们不是面向我而是背对我, 危难时却向我求救。
  • 圣经新译本 - 他们对木头说:‘你是我爸爸’; 对石头说:‘你是生我的’。 他们以背向我, 不以脸向我; 然而遭遇患难时却说: ‘起来,救救我们吧!’
  • 现代标点和合本 - 他们向木头说‘你是我的父’, 向石头说‘你是生我的’。 他们以背向我, 不以面向我, 及至遭遇患难的时候,却说: ‘起来,拯救我们!’
  • 和合本(拼音版) - 他们向木头说:‘你是我的父。’ 向石头说:‘你是生我的。’ 他们以背向我, 不以面向我, 及至遭遇患难的时候却说: ‘起来拯救我们!’
  • New International Version - They say to wood, ‘You are my father,’ and to stone, ‘You gave me birth.’ They have turned their backs to me and not their faces; yet when they are in trouble, they say, ‘Come and save us!’
  • New International Reader's Version - You say to a piece of wood, ‘You are my father.’ You say to a stone, ‘You are my mother.’ You have turned your backs to me. You refuse to look at me. But when you are in trouble, you say, ‘Come and save us!’
  • English Standard Version - who say to a tree, ‘You are my father,’ and to a stone, ‘You gave me birth.’ For they have turned their back to me, and not their face. But in the time of their trouble they say, ‘Arise and save us!’
  • New Living Translation - To an image carved from a piece of wood they say, ‘You are my father.’ To an idol chiseled from a block of stone they say, ‘You are my mother.’ They turn their backs on me, but in times of trouble they cry out to me, ‘Come and save us!’
  • Christian Standard Bible - say to a tree, “You are my father,” and to a stone, “You gave birth to me.” For they have turned their back to me and not their face, yet in their time of disaster they beg, “Rise up and save us!”
  • New American Standard Bible - Who say to a tree, ‘You are my father,’ And to a stone, ‘You gave me birth.’ For they have turned their backs to Me, And not their faces; But in the time of their trouble they will say, ‘Arise and save us!’
  • New King James Version - Saying to a tree, ‘You are my father,’ And to a stone, ‘You gave birth to me.’ For they have turned their back to Me, and not their face. But in the time of their trouble They will say, ‘Arise and save us.’
  • Amplified Bible - Who say to a tree, ‘You are my father,’ And to a stone, ‘You gave me birth.’ For they have turned their backs to Me, And not their faces; But in the time of their trouble they will say, ‘Arise [O Lord] and save us.’
  • American Standard Version - who say to a stock, Thou art my father; and to a stone, Thou hast brought me forth: for they have turned their back unto me, and not their face; but in the time of their trouble they will say, Arise, and save us.
  • King James Version - Saying to a stock, Thou art my father; and to a stone, Thou hast brought me forth: for they have turned their back unto me, and not their face: but in the time of their trouble they will say, Arise, and save us.
  • New English Translation - They say to a wooden idol, ‘You are my father.’ They say to a stone image, ‘You gave birth to me.’ Yes, they have turned away from me instead of turning to me. Yet when they are in trouble, they say, ‘Come and save us!’
  • World English Bible - who tell wood, ‘You are my father,’ and a stone, ‘You have given birth to me,’ for they have turned their back to me, and not their face; but in the time of their trouble they will say, ‘Arise, and save us!’
  • 新標點和合本 - 他們向木頭說:你是我的父; 向石頭說:你是生我的。 他們以背向我, 不以面向我; 及至遭遇患難的時候卻說: 起來拯救我們。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們向木頭說:『你是我的父』; 向石頭說:『你是生我的。』 他們以背向我, 不肯以面向我; 及至遭遇患難時卻說: 『起來拯救我們吧!』
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他們向木頭說:『你是我的父』; 向石頭說:『你是生我的。』 他們以背向我, 不肯以面向我; 及至遭遇患難時卻說: 『起來拯救我們吧!』
  • 當代譯本 - 你們認木頭為父, 認石頭為生母。 你們不是面向我而是背對我, 危難時卻向我求救。
  • 聖經新譯本 - 他們對木頭說:‘你是我爸爸’; 對石頭說:‘你是生我的’。 他們以背向我, 不以臉向我; 然而遭遇患難時卻說: ‘起來,救救我們吧!’
  • 呂振中譯本 - 他們對樹榦說:「你是我的父」, 對石頭說:「你是生我的」。 他們是以背向着我,不是以面; 到遭遇患難時,他們卻說: 「起來,拯救我們哦!」
  • 現代標點和合本 - 他們向木頭說『你是我的父』, 向石頭說『你是生我的』。 他們以背向我, 不以面向我, 及至遭遇患難的時候,卻說: 『起來,拯救我們!』
  • 文理和合譯本 - 彼謂木曰、爾為我父、謂石曰、爾乃生我、且背我而不面我、惟遭患難、則曰起而援我、
  • 文理委辦譯本 - 彼稱木為父、稱石為母、居恆之際、則背逆乎我、患難之時、則求予援手。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼向木曰、爾為我父、向石曰、爾生我、彼向我以背、不向我以面、及至遭難、則曰、求主起而救我、
  • Nueva Versión Internacional - A un trozo de madera le dicen: “Tú eres mi padre”, y a una piedra le repiten: “Tú me has dado a luz”. Me han vuelto la espalda; no quieren darme la cara. Pero les llega la desgracia y me dicen: “¡Levántate y sálvanos!”
  • 현대인의 성경 - 그들은 나무를 보고 ‘너는 나의 아버지다’ 하고 돌을 보고서는 ‘너는 나를 낳았다’ 하며 나에게 등을 돌리고 나를 외면하다가도 환난을 당하면 ‘와서 우리를 구원하소서’ 하고 말한다.
  • Новый Русский Перевод - Дереву они говорят: «Ты отец мой» – и камню: «Ты меня родил». Они повернулись ко Мне спиной, а не лицами; а когда случается беда, они говорят: «Приди и спаси нас!»
  • Восточный перевод - Дереву они говорят: «Ты отец мой» – и камню: «Ты меня родил». Они повернулись ко Мне спиной, отвратили лица свои, а когда случается беда, они говорят: «Приди и спаси нас!»
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Дереву они говорят: «Ты отец мой» – и камню: «Ты меня родил». Они повернулись ко Мне спиной, отвратили лица свои, а когда случается беда, они говорят: «Приди и спаси нас!»
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Дереву они говорят: «Ты отец мой» – и камню: «Ты меня родил». Они повернулись ко Мне спиной, отвратили лица свои, а когда случается беда, они говорят: «Приди и спаси нас!»
  • La Bible du Semeur 2015 - Ils disent à du bois : ╵« Tu es mon père  ! » et à la pierre : ╵« Toi, tu m’as mis au monde ! » Ils m’ont tourné le dos, ╵ne m’ont pas regardé en face, mais au jour du malheur, ils disent : « Lève-toi, sauve-nous ! »
  • Nova Versão Internacional - Pois dizem à madeira: ‘Você é meu pai’ e à pedra: ‘Você me deu à luz’. Voltaram para mim as costas e não o rosto, mas na hora da adversidade dizem: ‘Venha salvar-nos!’
  • Hoffnung für alle - alle, die zu einer Holzstatue sagen: ›Du bist mein Vater!‹, und zu einer Steinsäule: ›Du hast mir das Leben geschenkt!‹ Mir kehren sie nur noch den Rücken zu. Doch wenn sie in Not geraten, dann schreien sie zu mir: ›O Herr, rette uns!‹
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พวกเขากล่าวกับท่อนไม้ว่า ‘ท่านเป็นบิดาของข้า’ และกล่าวกับก้อนหินว่า ‘ท่านให้กำเนิดข้า’ พวกเขาหันหลังให้เรา และไม่ได้หันหน้ามาหาเรา แต่เมื่อถึงเวลาเดือดร้อน เขากลับกล่าวว่า ‘โปรดเสด็จมาช่วยข้าพระองค์ทั้งหลายด้วย!’
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ซึ่ง​เป็น​บรรดา​ผู้​ที่​พูด​กับ​ต้นไม้​ว่า ‘ท่าน​เป็น​บิดา​ของ​ข้าพเจ้า’ และ​พูด​กับ​ก้อน​หิน​ว่า ‘ท่าน​ให้​กำเนิด​แก่​เรา’ เพราะ​พวก​เขา​หัน​หลัง แทน​ที่​จะ​หัน​หน้า​มา​หา​เรา แต่​เมื่อ​พวก​เขา​มี​ความ​ลำบาก​ก็​พูด​ว่า ‘ขอ​พระ​องค์​ลุก​ขึ้น​และ​ช่วย​พวก​เรา​ให้​รอด​เถิด’
  • Thi Thiên 78:34 - Cho đến khi bị Đức Chúa Trời hình phạt, họ mới quay đầu tìm kiếm Chúa. Họ ăn năn và bước theo Đức Chúa Trời.
  • Thi Thiên 78:35 - Rồi họ nhớ Đức Chúa Trời là Vầng Đá, là Đức Chúa Trời Chí Cao là Đấng cứu chuộc mình.
  • Thi Thiên 78:36 - Nhưng họ mở miệng nịnh hót Chúa; và uốn lưỡi dối gạt Ngài.
  • Thi Thiên 78:37 - Lòng họ chẳng ngay thật với Chúa, Họ cũng không vâng giữ giao ước với Ngài.
  • Thi Thiên 115:4 - Còn thần chúng nó bằng bạc vàng, chế tạo do bàn tay loài người;
  • Thi Thiên 115:5 - Có miệng không nói năng, và mắt không thấy đường.
  • Thi Thiên 115:6 - Có tai nhưng không nghe được, có mũi nhưng không ngửi.
  • Thi Thiên 115:7 - Tay lạnh lùng vô giác, chân bất động khô cằn, họng im lìm cứng ngắt.
  • Thi Thiên 115:8 - Người tạo ra hình tượng và người thờ tà thần đều giống như hình tượng.
  • Ha-ba-cúc 2:18 - Thần tượng có ích gì đâu! Đó chỉ là sản phẩm của thợ chạm, thợ đúc. Đó chỉ là thuật dối gạt tinh vi. Sao người tạc tượng, người đúc thần lại tin vào các thần tượng câm điếc ấy!
  • Ha-ba-cúc 2:19 - Khốn cho người nói với tượng gỗ: ‘Xin ngài thức tỉnh,’ và thưa với tượng đá câm: ‘Xin thần đứng dậy dạy dỗ chúng con!’ Xem kìa, các thần đều bọc vàng bọc bạc sáng ngời, nhưng chẳng thần nào có một chút hơi thở!
  • Y-sai 44:9 - Thợ làm hình tượng chẳng là gì cả. Các tác phẩm của họ đều là vô dụng. Những người thờ hình tượng không biết điều này, cho nên họ phải mang sự hổ thẹn.
  • Y-sai 44:10 - Ai là người khờ dại tạo thần cho mình— một hình tượng chẳng giúp gì cho ai cả?
  • Y-sai 44:11 - Tất cả những ai thờ thần tượng cũng sẽ bị xấu hổ giống như các thợ tạc tượng—cũng chỉ là con người— và cả những người nhờ họ tạc tượng. Hãy để họ cùng nhau đứng lên, nhưng họ sẽ đứng trong kinh hãi và hổ thẹn.
  • Y-sai 44:12 - Thợ rèn lấy một thỏi sắt nướng trên lửa, dùng búa đập và tạo hình dạng với cả sức lực mình. Việc này khiến người thợ rèn đói và mệt mỏi. Khát nước đến ngất xỉu.
  • Y-sai 44:13 - Thợ mộc căng dây đo gỗ và vẽ một kiểu mẫu trên đó. Người thợ dùng cái đục và cái bào rồi khắc đẽo theo hình dạng con người. Anh làm ra tượng người rất đẹp và đặt trên một bàn thờ nhỏ.
  • Y-sai 44:14 - Anh vào rừng đốn gỗ bá hương; anh chọn gỗ bách và gỗ sồi; anh trồng cây thông trong rừng để mưa xuống làm cho cây lớn lên.
  • Y-sai 44:15 - Rồi anh dùng một phần gỗ nhóm lửa. Để sưởi ấm mình và nướng bánh. Và dùng phần gỗ còn lại đẽo gọt thành một tượng thần để thờ! Anh tạc một hình tượng và quỳ lạy trước nó!
  • Y-sai 44:16 - Anh đốt một phần của thân cây để nướng thịt và để giữ ấm thân mình. Anh còn nói: “À, lửa ấm thật tốt.”
  • Y-sai 44:17 - Anh lấy phần cây còn lại và làm tượng thần cho mình! Anh cúi mình lạy nó, thờ phượng và cầu nguyện với nó. Anh nói: “Xin giải cứu tôi! Ngài là thần tôi!”
  • Y-sai 44:18 - Như người ngu dại và không có trí hiểu biết! Mắt họ bị che kín, nên không thể thấy. Trí họ bị đóng chặt, nên không suy nghĩ.
  • Y-sai 44:19 - Người nào đã làm tượng để thờ thì không bao giờ nghĩ rằng: “Tại sao, nó chỉ là một khúc gỗ thôi mà! Ta đã dùng một phần gỗ để nhóm lửa sưởi ấm và dùng để nướng bánh và thịt cho ta. Làm sao phần gỗ dư có thể là thần được? Lẽ nào ta quỳ lạy một khúc gỗ sao?”
  • Y-sai 44:20 - Thật tội nghiệp, kẻ dại dột bị lừa dối ăn tro. Lại tin vào vật không thể giúp được mình Sao không tự hỏi: “Có phải thần tượng ta cầm trong tay là giả dối không?”
  • Ê-xê-chi-ên 23:35 - Vì ngươi đã quên Ta và xoay lưng lại với Ta, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Ngươi phải gặt lấy hậu quả của thói bỉ ổi và dâm dục của ngươi.”
  • Giê-rê-mi 18:17 - Ta sẽ làm cho dân Ta chạy tán loạn trước mặt quân thù như đám bụi cát trước ngọn gió đông. Trong ngày hoạn nạn, Ta sẽ quay lưng, ngoảnh mặt với chúng và không đoái hoài đến chúng.”
  • Giê-rê-mi 22:23 - Ngươi sống an nhàn trong cung điện nguy nga với gỗ bá hương của Li-ban, nhưng ngươi sẽ kêu la rên rỉ khi cơn đau đổ xuống trên ngươi, đau như đàn bà trong cơn sinh nở.”
  • Giê-rê-mi 2:24 - Ngươi như lừa rừng quen sống giữa đồng hoang, hít gió lúc động tình. Ai có thể ngăn chặn được tham muốn của nó? Kẻ nào ham muốn nó không cần phải tìm kiếm, vì nó sẽ chạy đến tìm chúng.
  • Y-sai 46:6 - Có những người đổ hết bạc và vàng để thuê thợ kim hoàn đúc tượng làm thần. Rồi chúng quỳ mọp xuống và thờ lạy tượng.
  • Y-sai 46:7 - Chúng rước tượng trên vai khiêng đi, và khi chúng đặt đâu tượng ngồi đó. Vì các tượng ấy không thể cử động. Khi có người cầu khẩn, tượng không đáp lời. Tượng không thể cứu bất cứ ai trong lúc gian nguy.
  • Y-sai 46:8 - Đừng quên điều này! Hãy giữ nó trong trí! Hãy ghi nhớ, hỡi những người phạm tội.
  • Ê-xê-chi-ên 8:16 - Chúa đưa tôi vào giữa sân trong của Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Tại cổng vào nơi thánh, giữa hiên cửa và bàn thờ, độ hai mươi người đàn ông đứng quay lưng lại với nơi thánh của Chúa Hằng Hữu. Mặt họ hướng phía đông, sấp mình trên đất, thờ lạy mặt trời!
  • Giê-rê-mi 32:33 - Dân Ta xoay lưng lìa bỏ Ta và không chịu quay về. Dù Ta đã kiên nhẫn dạy chúng, nhưng chúng không chịu nghe và thực hành.
  • Giê-rê-mi 10:8 - Người thờ thần tượng là u mê và khờ dại. Những tượng chúng thờ lạy chỉ là gỗ mà thôi!
  • Ô-sê 5:15 - Ta sẽ quay về nơi Ta ngự cho đến khi nào chúng nhìn nhận tội lỗi và tìm kiếm mặt Ta. Vì chẳng bao lâu khi cơn hoạn nạn đến, chúng sẽ tìm kiếm Ta hết lòng.”
  • Thẩm Phán 10:8 - ngay trong năm ấy. Và suốt trong mười tám năm, người Ít-ra-ên sống bên bờ phía đông Sông Giô-đan, trong đất A-mô-rít (đất của người Ga-la-át trước kia) bị áp bức.
  • Thẩm Phán 10:9 - Quân Am-môn còn vượt sông, sang bờ phía tây Giô-đan để tấn công Giu-đa, Bên-gia-min, và Ép-ra-im. Người Ít-ra-ên vô cùng khốn khổ.
  • Thẩm Phán 10:10 - Bấy giờ, người Ít-ra-ên kêu cầu với Chúa Hằng Hữu: “Chúng tôi đã phạm tội với Chúa, bỏ Đức Chúa Trời để thờ tượng thần Ba-anh.”
  • Thẩm Phán 10:11 - Chúa Hằng Hữu đáp: “Không phải Ta đã giải cứu các ngươi khỏi người Ai Cập, A-mô-rít, Am-môn, Phi-li-tin,
  • Thẩm Phán 10:12 - Si-đôn, A-ma-léc, và Ma-ôn khi các ngươi than khóc kêu cầu Ta để giải cứu các ngươi ra khỏi tay chúng?
  • Thẩm Phán 10:13 - Thế mà, các ngươi bỏ Ta, đi thờ các thần khác. Lần này Ta sẽ không cứu các ngươi nữa.
  • Thẩm Phán 10:14 - Cứ đi kêu cầu thần các ngươi đã chọn! Để các thần ấy cứu các ngươi trong lúc hoạn nạn!”
  • Thẩm Phán 10:15 - Nhưng người Ít-ra-ên cầu xin Chúa Hằng Hữu: “Chúng tôi có tội. Xin trừng phạt chúng tôi tùy theo ý Ngài, chỉ xin giải cứu chúng tôi một lần nữa.”
  • Thẩm Phán 10:16 - Họ bắt đầu dẹp bỏ thần của các dân tộc khác và trở lại thờ Chúa Hằng Hữu. Ngài xót xa cho cảnh khốn khổ của Ít-ra-ên.
  • Ô-sê 7:14 - Chúng không hết lòng kêu cầu Ta. Thay vào đó, chúng ngồi than vãn trên giường mình. Chúng tụ họp nhau, cầu xin các thần nước ngoài để được ngũ cốc và rượu mới, và chúng quay lưng khỏi Ta.
  • Y-sai 26:16 - Lạy Chúa Hằng Hữu, trong cảnh hoạn nạn chúng con đã tìm kiếm Chúa. Khi bị sửa phạt, chúng hết lòng cầu khẩn Ngài.
Bible
Resources
Plans
Donate