Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
9:27 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đến mùa nho, họ cùng nhau vào vườn hái trái, ép rượu. Họ tổ chức hội hè trong miếu thần, ăn uống no say, rồi bắt đầu chửi rủa A-bi-mê-léc.
  • 新标点和合本 - 示剑人出城到田间去,摘下葡萄,踹酒,设摆筵宴,进他们神的庙中吃喝,咒诅亚比米勒。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他们出到田间,摘下葡萄,踹酒,作乐。他们进入他们神明的庙中吃喝,诅咒亚比米勒。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他们出到田间,摘下葡萄,踹酒,作乐。他们进入他们神明的庙中吃喝,诅咒亚比米勒。
  • 当代译本 - 示剑人出城到田间采摘葡萄,踩榨葡萄汁,然后在他们的神庙中欢宴,尽情吃喝,咒诅亚比米勒。
  • 圣经新译本 - 他们出到田间去,收取葡萄,榨酒,举行庆祝会,进入他们的神庙吃喝,并且咒诅亚比米勒。
  • 中文标准译本 - 他们出去到田间,摘取葡萄园的葡萄踹酒,举行庆典;然后进入他们神明的庙宇吃喝,并且诅咒亚比米勒。
  • 现代标点和合本 - 示剑人出城到田间去,摘下葡萄,踹酒,设摆筵宴,进他们神的庙中吃喝,咒诅亚比米勒。
  • 和合本(拼音版) - 示剑人出城到田间去,摘下葡萄,踹酒,设摆筵宴,进他们神的庙中吃喝,咒诅亚比米勒。
  • New International Version - After they had gone out into the fields and gathered the grapes and trodden them, they held a festival in the temple of their god. While they were eating and drinking, they cursed Abimelek.
  • New International Reader's Version - The people of Shechem went out into the fields. They gathered the grapes. They pressed the juice out of them by stomping on them. Then they held a feast in the temple of their god. While they were eating and drinking, they cursed Abimelek.
  • English Standard Version - And they went out into the field and gathered the grapes from their vineyards and trod them and held a festival; and they went into the house of their god and ate and drank and reviled Abimelech.
  • New Living Translation - During the annual harvest festival at Shechem, held in the temple of the local god, the wine flowed freely, and everyone began cursing Abimelech.
  • Christian Standard Bible - So they went out to the countryside and harvested grapes from their vineyards. They trampled the grapes and held a celebration. Then they went to the house of their god, and as they ate and drank, they cursed Abimelech.
  • New American Standard Bible - So they went out to the field and gathered the grapes of their vineyards and trampled them, and held a festival; and they went into the house of their god, and ate and drank and cursed Abimelech.
  • New King James Version - So they went out into the fields, and gathered grapes from their vineyards and trod them, and made merry. And they went into the house of their god, and ate and drank, and cursed Abimelech.
  • Amplified Bible - They went out into the field, gathered the grapes of their vineyard and trod them, and held a festival; and they entered the house of their god, and they ate and drank, and cursed Abimelech.
  • American Standard Version - And they went out into the field, and gathered their vineyards, and trod the grapes, and held festival, and went into the house of their god, and did eat and drink, and cursed Abimelech.
  • King James Version - And they went out into the fields, and gathered their vineyards, and trode the grapes, and made merry, and went into the house of their god, and did eat and drink, and cursed Abimelech.
  • New English Translation - They went out to the field, harvested their grapes, squeezed out the juice, and celebrated. They came to the temple of their god and ate, drank, and cursed Abimelech.
  • World English Bible - They went out into the field, harvested their vineyards, trod the grapes, celebrated, and went into the house of their god and ate and drank, and cursed Abimelech.
  • 新標點和合本 - 示劍人出城到田間去,摘下葡萄,踹酒,設擺筵宴,進他們神的廟中吃喝,咒詛亞比米勒。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們出到田間,摘下葡萄,踹酒,作樂。他們進入他們神明的廟中吃喝,詛咒亞比米勒。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他們出到田間,摘下葡萄,踹酒,作樂。他們進入他們神明的廟中吃喝,詛咒亞比米勒。
  • 當代譯本 - 示劍人出城到田間採摘葡萄,踩榨葡萄汁,然後在他們的神廟中歡宴,盡情吃喝,咒詛亞比米勒。
  • 聖經新譯本 - 他們出到田間去,收取葡萄,榨酒,舉行慶祝會,進入他們的神廟吃喝,並且咒詛亞比米勒。
  • 呂振中譯本 - 示劍 人出去到田野間,割取葡萄,踹酒,開嬉樂節會,進他們的神廟裏喫喝,咒罵 亞比米勒 。
  • 中文標準譯本 - 他們出去到田間,摘取葡萄園的葡萄踹酒,舉行慶典;然後進入他們神明的廟宇吃喝,並且詛咒亞比米勒。
  • 現代標點和合本 - 示劍人出城到田間去,摘下葡萄,踹酒,設擺筵宴,進他們神的廟中吃喝,咒詛亞比米勒。
  • 文理和合譯本 - 出於田間、斂葡萄而醡之、設筵獻頌、入其神廟、式飲式食、而詛亞比米勒、
  • 文理委辦譯本 - 往於田間、斂取葡萄、醡之、入其上帝之殿、頌美飲食、而詛亞庇米力。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 示劍 人往於田、斂葡萄壓酒、設筵謳歌、 設筵謳歌或作謳歌奏樂 入其神之廟、式飲式食、而詛 亞比米勒 、
  • Nueva Versión Internacional - Después de haber salido a los campos y recogido y pisado las uvas, celebraron un festival en el templo de su dios. Mientras comían y bebían, maldijeron a Abimélec.
  • 현대인의 성경 - 그들은 모두 밭으로 가서 포도를 따고 즙을 짜서 포도주를 만들어 잔치를 베풀었다. 그들이 신전에 들어가 먹고 마시며 아비멜렉을 저주할 때
  • Новый Русский Перевод - Они вышли в поле, собрали виноград, давили его и праздновали. Они пошли в храм своего бога, ели и пили и проклинали Авимелеха.
  • Восточный перевод - Они вышли в поле, собирали виноград, давили его и праздновали. Они пошли в храм своего бога, ели и пили и проклинали Ави-Малика.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Они вышли в поле, собирали виноград, давили его и праздновали. Они пошли в храм своего бога, ели и пили и проклинали Ави-Малика.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Они вышли в поле, собирали виноград, давили его и праздновали. Они пошли в храм своего бога, ели и пили и проклинали Абималика.
  • La Bible du Semeur 2015 - Au moment de la vendange, ces gens sortirent dans les vignes, ils foulèrent le raisin, puis ils organisèrent des réjouissances dans le temple de leur dieu ; ils mangèrent et burent et ils lancèrent des malédictions contre Abimélek.
  • リビングバイブル - その年の収穫祭が、シェケムの彼らの神の宮で催されていた時のことです。ぶどう酒の酔いが回ると、人々は口々にアビメレクの悪口を言い始めました。
  • Nova Versão Internacional - Sucedeu que foram ao campo, colheram uvas, pisaram-nas e fizeram uma festa no templo do seu deus. Comendo e bebendo, amaldiçoaram Abimeleque.
  • Hoffnung für alle - Gemeinsam zogen sie auf die Felder hinaus, hielten Lese in den Weinbergen und kelterten die Trauben. Sie feierten ein rauschendes Erntefest im Tempel ihres Gottes, aßen, tranken und verfluchten Abimelech.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - หลังจากที่พวกเขาออกไปเก็บองุ่นจากสวนและย่ำองุ่นเสร็จแล้ว ก็จัดงานฉลองในวิหารของเทพเจ้าของตน ขณะที่กินเลี้ยงอยู่นั้น พวกเขาแช่งด่าอาบีเมเลค
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวก​เขา​ออก​ไป​ที่​สวน​องุ่น เก็บ​องุ่น​มา​ย่ำ แล้ว​จัด​งาน​ฉลอง​ใน​วิหาร​ของ​เทพเจ้า​ของ​พวก​เขา กิน​และ​ดื่ม​กัน​ไป​พลาง​สาป​แช่ง​อาบีเมเลค​ไป
Cross Reference
  • Giê-rê-mi 25:30 - Bây giờ, con hãy rao lời tiên tri này để lên án chúng nó: ‘Chúa Hằng Hữu sẽ gầm thét chống nghịch đất của Ngài từ nơi ngự thánh của Ngài trên trời. Chúa sẽ quát lên như thợ ép nước nho; Chúa sẽ quở trách mọi người trên đất.
  • Thi Thiên 109:17 - Họ thích chửi rủa người khác; nên bị người đời nguyền rủa. Họ chẳng bao giờ cầu phước; nên phước lánh xa.
  • Y-sai 16:9 - Vì thế, Ta khóc than cho Gia-ê-xe và vườn nho Síp-ma; nước mắt Ta rơi vì Hết-bôn và Ê-lê-a-lê. Tiếng hát reo vui của người hái trái mùa hạ không còn nữa.
  • Y-sai 16:10 - Niềm hân hoan mất đi sự vui vẻ của mùa gặt không còn nữa. Không còn ai ca hát trong vườn nho, không còn những tiếng la vui nữa, không còn ai đạp nho trong thùng lấy rượu. Vì Ta đã làm dứt tiếng reo vui của người đạp nho.
  • Thẩm Phán 16:23 - Các lãnh tụ Phi-li-tin tổ chức đại tiệc liên hoan và dâng lễ vật trong đền thần Đa-gôn của họ. Họ nói: “Thần của chúng ta đã phó kẻ thù của chúng ta là Sam-sôn vào tay chúng ta.”
  • Thẩm Phán 9:46 - Nghe tin này, các cấp lãnh đạo tháp Si-chem kéo nhau lên trốn trên đồn của đền thần Bê-rít, vì đồn này kiên cố.
  • Xuất Ai Cập 32:6 - Hôm sau họ dậy sớm, dâng của lễ thiêu và lễ vật tri ân, rồi ngồi xuống ăn uống, và cùng nhau đứng dậy chơi đùa.
  • Y-sai 24:7 - Các cây nho bị mất mùa, và không còn rượu mới. Mọi người tạo nên sự vui vẻ phải sầu thảm và khóc than.
  • Y-sai 24:8 - Tiếng trống tưng bừng đã im bặt; tiếng reo hò vui tươi tán dương không còn nữa. Những âm điệu du dương của đàn hạc cũng nín lặng.
  • Y-sai 24:9 - Không còn vui hát và rượu chè; rượu nồng trở nên đắng trong miệng.
  • Xuất Ai Cập 32:19 - Khi họ đến gần trại, Môi-se thấy tượng bò con và cảnh nhảy múa, liền nổi giận, ném hai bảng đá vào chân núi vỡ tan tành.
  • A-mốt 6:3 - Các ngươi cố xua đuổi những ý nghĩ về ngày hoạn nạn, nhưng những việc làm của các ngươi lại đem ngày đoán phạt đến gần hơn.
  • A-mốt 6:4 - Thật khủng khiếp vì các ngươi nằm dài trên giường ngà và dưới chân dài trên trường kỷ của mình, ăn thịt chiên béo tốt trong bầy và thưởng thức thịt bê chọn lọc trong chuồng.
  • A-mốt 6:5 - Các ngươi ngâm nga theo nhịp đàn hạc và làm cho mình nhiều nhạc cụ mới như Đa-vít.
  • A-mốt 6:6 - Các ngươi uống rượu bằng tô và xức những loại dầu thơm quý giá. Các ngươi chẳng quan tâm về họa diệt vong của nhà Giô-sép.
  • Lu-ca 12:19 - Xong xuôi, ta sẽ tự nhủ: Của cải này có thể tiêu dùng hàng chục năm. Thôi, ta hãy nghỉ ngơi, ăn uống vui chơi!’
  • Lu-ca 12:20 - Nhưng Đức Chúa Trời bảo: ‘Ngươi thật dại dột! Tối nay ngươi qua đời, của cải dành dụm đó để cho ai?’”
  • Đa-ni-ên 5:1 - Vua Bên-xát-sa đặt tiệc lớn đãi một nghìn quan chức trong triều. Vua uống rượu mừng các quan văn võ.
  • Đa-ni-ên 5:2 - Vừa nhấm rượu, vua Bên-xát-sa hứng chí ra lệnh đem ra tất cả chén vàng, chén bạc mà Tiên đế Nê-bu-cát-nết-sa đã đoạt lấy trong Đền Thờ Đức Chúa Trời tại Giê-ru-sa-lem, để vua quan cùng các hoàng hậu và các cung phi uống rượu.
  • Đa-ni-ên 5:3 - Tả hữu vâng lệnh, lấy các chén vàng, chén bạc của Đền Thờ, nơi ngự của Đức Chúa Trời tại Giê-ru-sa-lem rót rượu dâng vua và mời các quan chức, các hoàng hậu, và các cung phi.
  • Đa-ni-ên 5:4 - Tất cả đều uống rượu, đồng thời ca tụng các thần tượng bằng vàng, bạc, đồng, sắt, gỗ, và đá.
  • 1 Sa-mu-ên 17:43 - nói với Đa-vít: “Ta có phải chó đâu mà mầy cầm gậy?” Rồi nhân danh các thần mình, Gô-li-át nguyền rủa Đa-vít.
  • Thẩm Phán 8:33 - Nhưng Ghi-đê-ôn vừa chết đi, người Ít-ra-ên trở lại phạm tội tà dâm bởi thờ cúng Ba-anh, chọn Ba-anh Bê-rít làm thần mình.
  • Lê-vi Ký 24:11 - Trong lúc cãi vã, con trai người đàn bà Ít-ra-ên ấy xúc phạm đến Danh của Chúa Hằng Hữu. Người ta dẫn người ấy đến cho Môi-se. Người này là con của bà Sê-lô-mít, cháu bà Điệp-ri, thuộc đại tộc Đan.
  • Lu-ca 17:26 - Ngày Con Người trở lại, thế giới vẫn giống như thời Nô-ê.
  • Lu-ca 17:27 - Trong những ngày đó, người ta vẫn hưởng thụ—cưới gả, tiệc tùng cho đến khi Nô-ê vào tàu, rồi nước lụt tràn ngập tiêu diệt mọi người.
  • Lu-ca 17:28 - Và thế gian sẽ giống như thời của Lót. Người ta vẫn làm những việc thường ngày của họ—ăn uống, mua bán, trồng tỉa, và xây cất—
  • Lu-ca 17:29 - cho đến ngày Lót ra khỏi thành Sô-đôm. Lửa và diêm sinh từ trời trút xuống hủy diệt tất cả dân thành ấy.
  • Y-sai 22:12 - Khi ấy, Chúa là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân bảo các ngươi than van và khóc lóc. Ngài bảo các ngươi cạo đầu trong buồn rầu vì tội lỗi mình, và mặc bao gai để tỏ sự ăn năn của mình.
  • Y-sai 22:13 - Thế mà các ngươi vẫn nhảy múa và vui đùa; các ngươi mổ bò và giết chiên. Các ngươi ăn thịt và uống rượu thỏa thích. Các ngươi bảo nhau: “Hãy cứ ăn uống vì ngày mai chúng ta sẽ chết!”
  • Y-sai 22:14 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân tỏ bày điều này cho tôi: “Tội lỗi các ngươi sẽ không bao giờ được tha cho đến ngày các ngươi qua đời.” Đó là sự phán xét của Chúa là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
  • Đa-ni-ên 5:23 - Vua lại còn lên mình kiêu ngạo chống lại Chúa Hằng Hữu trên trời và bọn chức dịch dám đem các chén lấy trong Đền Thờ đến bàn tiệc. Vua, các quan chức triều đình, các vợ vua và cung phi dám dùng các chén ấy mà uống rượu, và ca ngợi các thần bằng bạc, vàng, đồng, sắt, gỗ, và đá là các thần không thấy, không nghe, không biết gì. Vua không chịu tôn vinh Đức Chúa Trời là Đấng cầm trong tay Ngài hơi thở và các đường lối vua!
  • Thẩm Phán 9:4 - Họ lấy bảy mươi miếng bạc trong miếu Ba-anh Bê-rít cho A-bi-mê-léc. Ông dùng tiền đó mướn bọn vô loại, du đãng theo mình.
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đến mùa nho, họ cùng nhau vào vườn hái trái, ép rượu. Họ tổ chức hội hè trong miếu thần, ăn uống no say, rồi bắt đầu chửi rủa A-bi-mê-léc.
  • 新标点和合本 - 示剑人出城到田间去,摘下葡萄,踹酒,设摆筵宴,进他们神的庙中吃喝,咒诅亚比米勒。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他们出到田间,摘下葡萄,踹酒,作乐。他们进入他们神明的庙中吃喝,诅咒亚比米勒。
  • 和合本2010(神版-简体) - 他们出到田间,摘下葡萄,踹酒,作乐。他们进入他们神明的庙中吃喝,诅咒亚比米勒。
  • 当代译本 - 示剑人出城到田间采摘葡萄,踩榨葡萄汁,然后在他们的神庙中欢宴,尽情吃喝,咒诅亚比米勒。
  • 圣经新译本 - 他们出到田间去,收取葡萄,榨酒,举行庆祝会,进入他们的神庙吃喝,并且咒诅亚比米勒。
  • 中文标准译本 - 他们出去到田间,摘取葡萄园的葡萄踹酒,举行庆典;然后进入他们神明的庙宇吃喝,并且诅咒亚比米勒。
  • 现代标点和合本 - 示剑人出城到田间去,摘下葡萄,踹酒,设摆筵宴,进他们神的庙中吃喝,咒诅亚比米勒。
  • 和合本(拼音版) - 示剑人出城到田间去,摘下葡萄,踹酒,设摆筵宴,进他们神的庙中吃喝,咒诅亚比米勒。
  • New International Version - After they had gone out into the fields and gathered the grapes and trodden them, they held a festival in the temple of their god. While they were eating and drinking, they cursed Abimelek.
  • New International Reader's Version - The people of Shechem went out into the fields. They gathered the grapes. They pressed the juice out of them by stomping on them. Then they held a feast in the temple of their god. While they were eating and drinking, they cursed Abimelek.
  • English Standard Version - And they went out into the field and gathered the grapes from their vineyards and trod them and held a festival; and they went into the house of their god and ate and drank and reviled Abimelech.
  • New Living Translation - During the annual harvest festival at Shechem, held in the temple of the local god, the wine flowed freely, and everyone began cursing Abimelech.
  • Christian Standard Bible - So they went out to the countryside and harvested grapes from their vineyards. They trampled the grapes and held a celebration. Then they went to the house of their god, and as they ate and drank, they cursed Abimelech.
  • New American Standard Bible - So they went out to the field and gathered the grapes of their vineyards and trampled them, and held a festival; and they went into the house of their god, and ate and drank and cursed Abimelech.
  • New King James Version - So they went out into the fields, and gathered grapes from their vineyards and trod them, and made merry. And they went into the house of their god, and ate and drank, and cursed Abimelech.
  • Amplified Bible - They went out into the field, gathered the grapes of their vineyard and trod them, and held a festival; and they entered the house of their god, and they ate and drank, and cursed Abimelech.
  • American Standard Version - And they went out into the field, and gathered their vineyards, and trod the grapes, and held festival, and went into the house of their god, and did eat and drink, and cursed Abimelech.
  • King James Version - And they went out into the fields, and gathered their vineyards, and trode the grapes, and made merry, and went into the house of their god, and did eat and drink, and cursed Abimelech.
  • New English Translation - They went out to the field, harvested their grapes, squeezed out the juice, and celebrated. They came to the temple of their god and ate, drank, and cursed Abimelech.
  • World English Bible - They went out into the field, harvested their vineyards, trod the grapes, celebrated, and went into the house of their god and ate and drank, and cursed Abimelech.
  • 新標點和合本 - 示劍人出城到田間去,摘下葡萄,踹酒,設擺筵宴,進他們神的廟中吃喝,咒詛亞比米勒。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們出到田間,摘下葡萄,踹酒,作樂。他們進入他們神明的廟中吃喝,詛咒亞比米勒。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他們出到田間,摘下葡萄,踹酒,作樂。他們進入他們神明的廟中吃喝,詛咒亞比米勒。
  • 當代譯本 - 示劍人出城到田間採摘葡萄,踩榨葡萄汁,然後在他們的神廟中歡宴,盡情吃喝,咒詛亞比米勒。
  • 聖經新譯本 - 他們出到田間去,收取葡萄,榨酒,舉行慶祝會,進入他們的神廟吃喝,並且咒詛亞比米勒。
  • 呂振中譯本 - 示劍 人出去到田野間,割取葡萄,踹酒,開嬉樂節會,進他們的神廟裏喫喝,咒罵 亞比米勒 。
  • 中文標準譯本 - 他們出去到田間,摘取葡萄園的葡萄踹酒,舉行慶典;然後進入他們神明的廟宇吃喝,並且詛咒亞比米勒。
  • 現代標點和合本 - 示劍人出城到田間去,摘下葡萄,踹酒,設擺筵宴,進他們神的廟中吃喝,咒詛亞比米勒。
  • 文理和合譯本 - 出於田間、斂葡萄而醡之、設筵獻頌、入其神廟、式飲式食、而詛亞比米勒、
  • 文理委辦譯本 - 往於田間、斂取葡萄、醡之、入其上帝之殿、頌美飲食、而詛亞庇米力。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 示劍 人往於田、斂葡萄壓酒、設筵謳歌、 設筵謳歌或作謳歌奏樂 入其神之廟、式飲式食、而詛 亞比米勒 、
  • Nueva Versión Internacional - Después de haber salido a los campos y recogido y pisado las uvas, celebraron un festival en el templo de su dios. Mientras comían y bebían, maldijeron a Abimélec.
  • 현대인의 성경 - 그들은 모두 밭으로 가서 포도를 따고 즙을 짜서 포도주를 만들어 잔치를 베풀었다. 그들이 신전에 들어가 먹고 마시며 아비멜렉을 저주할 때
  • Новый Русский Перевод - Они вышли в поле, собрали виноград, давили его и праздновали. Они пошли в храм своего бога, ели и пили и проклинали Авимелеха.
  • Восточный перевод - Они вышли в поле, собирали виноград, давили его и праздновали. Они пошли в храм своего бога, ели и пили и проклинали Ави-Малика.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Они вышли в поле, собирали виноград, давили его и праздновали. Они пошли в храм своего бога, ели и пили и проклинали Ави-Малика.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Они вышли в поле, собирали виноград, давили его и праздновали. Они пошли в храм своего бога, ели и пили и проклинали Абималика.
  • La Bible du Semeur 2015 - Au moment de la vendange, ces gens sortirent dans les vignes, ils foulèrent le raisin, puis ils organisèrent des réjouissances dans le temple de leur dieu ; ils mangèrent et burent et ils lancèrent des malédictions contre Abimélek.
  • リビングバイブル - その年の収穫祭が、シェケムの彼らの神の宮で催されていた時のことです。ぶどう酒の酔いが回ると、人々は口々にアビメレクの悪口を言い始めました。
  • Nova Versão Internacional - Sucedeu que foram ao campo, colheram uvas, pisaram-nas e fizeram uma festa no templo do seu deus. Comendo e bebendo, amaldiçoaram Abimeleque.
  • Hoffnung für alle - Gemeinsam zogen sie auf die Felder hinaus, hielten Lese in den Weinbergen und kelterten die Trauben. Sie feierten ein rauschendes Erntefest im Tempel ihres Gottes, aßen, tranken und verfluchten Abimelech.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - หลังจากที่พวกเขาออกไปเก็บองุ่นจากสวนและย่ำองุ่นเสร็จแล้ว ก็จัดงานฉลองในวิหารของเทพเจ้าของตน ขณะที่กินเลี้ยงอยู่นั้น พวกเขาแช่งด่าอาบีเมเลค
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวก​เขา​ออก​ไป​ที่​สวน​องุ่น เก็บ​องุ่น​มา​ย่ำ แล้ว​จัด​งาน​ฉลอง​ใน​วิหาร​ของ​เทพเจ้า​ของ​พวก​เขา กิน​และ​ดื่ม​กัน​ไป​พลาง​สาป​แช่ง​อาบีเมเลค​ไป
  • Giê-rê-mi 25:30 - Bây giờ, con hãy rao lời tiên tri này để lên án chúng nó: ‘Chúa Hằng Hữu sẽ gầm thét chống nghịch đất của Ngài từ nơi ngự thánh của Ngài trên trời. Chúa sẽ quát lên như thợ ép nước nho; Chúa sẽ quở trách mọi người trên đất.
  • Thi Thiên 109:17 - Họ thích chửi rủa người khác; nên bị người đời nguyền rủa. Họ chẳng bao giờ cầu phước; nên phước lánh xa.
  • Y-sai 16:9 - Vì thế, Ta khóc than cho Gia-ê-xe và vườn nho Síp-ma; nước mắt Ta rơi vì Hết-bôn và Ê-lê-a-lê. Tiếng hát reo vui của người hái trái mùa hạ không còn nữa.
  • Y-sai 16:10 - Niềm hân hoan mất đi sự vui vẻ của mùa gặt không còn nữa. Không còn ai ca hát trong vườn nho, không còn những tiếng la vui nữa, không còn ai đạp nho trong thùng lấy rượu. Vì Ta đã làm dứt tiếng reo vui của người đạp nho.
  • Thẩm Phán 16:23 - Các lãnh tụ Phi-li-tin tổ chức đại tiệc liên hoan và dâng lễ vật trong đền thần Đa-gôn của họ. Họ nói: “Thần của chúng ta đã phó kẻ thù của chúng ta là Sam-sôn vào tay chúng ta.”
  • Thẩm Phán 9:46 - Nghe tin này, các cấp lãnh đạo tháp Si-chem kéo nhau lên trốn trên đồn của đền thần Bê-rít, vì đồn này kiên cố.
  • Xuất Ai Cập 32:6 - Hôm sau họ dậy sớm, dâng của lễ thiêu và lễ vật tri ân, rồi ngồi xuống ăn uống, và cùng nhau đứng dậy chơi đùa.
  • Y-sai 24:7 - Các cây nho bị mất mùa, và không còn rượu mới. Mọi người tạo nên sự vui vẻ phải sầu thảm và khóc than.
  • Y-sai 24:8 - Tiếng trống tưng bừng đã im bặt; tiếng reo hò vui tươi tán dương không còn nữa. Những âm điệu du dương của đàn hạc cũng nín lặng.
  • Y-sai 24:9 - Không còn vui hát và rượu chè; rượu nồng trở nên đắng trong miệng.
  • Xuất Ai Cập 32:19 - Khi họ đến gần trại, Môi-se thấy tượng bò con và cảnh nhảy múa, liền nổi giận, ném hai bảng đá vào chân núi vỡ tan tành.
  • A-mốt 6:3 - Các ngươi cố xua đuổi những ý nghĩ về ngày hoạn nạn, nhưng những việc làm của các ngươi lại đem ngày đoán phạt đến gần hơn.
  • A-mốt 6:4 - Thật khủng khiếp vì các ngươi nằm dài trên giường ngà và dưới chân dài trên trường kỷ của mình, ăn thịt chiên béo tốt trong bầy và thưởng thức thịt bê chọn lọc trong chuồng.
  • A-mốt 6:5 - Các ngươi ngâm nga theo nhịp đàn hạc và làm cho mình nhiều nhạc cụ mới như Đa-vít.
  • A-mốt 6:6 - Các ngươi uống rượu bằng tô và xức những loại dầu thơm quý giá. Các ngươi chẳng quan tâm về họa diệt vong của nhà Giô-sép.
  • Lu-ca 12:19 - Xong xuôi, ta sẽ tự nhủ: Của cải này có thể tiêu dùng hàng chục năm. Thôi, ta hãy nghỉ ngơi, ăn uống vui chơi!’
  • Lu-ca 12:20 - Nhưng Đức Chúa Trời bảo: ‘Ngươi thật dại dột! Tối nay ngươi qua đời, của cải dành dụm đó để cho ai?’”
  • Đa-ni-ên 5:1 - Vua Bên-xát-sa đặt tiệc lớn đãi một nghìn quan chức trong triều. Vua uống rượu mừng các quan văn võ.
  • Đa-ni-ên 5:2 - Vừa nhấm rượu, vua Bên-xát-sa hứng chí ra lệnh đem ra tất cả chén vàng, chén bạc mà Tiên đế Nê-bu-cát-nết-sa đã đoạt lấy trong Đền Thờ Đức Chúa Trời tại Giê-ru-sa-lem, để vua quan cùng các hoàng hậu và các cung phi uống rượu.
  • Đa-ni-ên 5:3 - Tả hữu vâng lệnh, lấy các chén vàng, chén bạc của Đền Thờ, nơi ngự của Đức Chúa Trời tại Giê-ru-sa-lem rót rượu dâng vua và mời các quan chức, các hoàng hậu, và các cung phi.
  • Đa-ni-ên 5:4 - Tất cả đều uống rượu, đồng thời ca tụng các thần tượng bằng vàng, bạc, đồng, sắt, gỗ, và đá.
  • 1 Sa-mu-ên 17:43 - nói với Đa-vít: “Ta có phải chó đâu mà mầy cầm gậy?” Rồi nhân danh các thần mình, Gô-li-át nguyền rủa Đa-vít.
  • Thẩm Phán 8:33 - Nhưng Ghi-đê-ôn vừa chết đi, người Ít-ra-ên trở lại phạm tội tà dâm bởi thờ cúng Ba-anh, chọn Ba-anh Bê-rít làm thần mình.
  • Lê-vi Ký 24:11 - Trong lúc cãi vã, con trai người đàn bà Ít-ra-ên ấy xúc phạm đến Danh của Chúa Hằng Hữu. Người ta dẫn người ấy đến cho Môi-se. Người này là con của bà Sê-lô-mít, cháu bà Điệp-ri, thuộc đại tộc Đan.
  • Lu-ca 17:26 - Ngày Con Người trở lại, thế giới vẫn giống như thời Nô-ê.
  • Lu-ca 17:27 - Trong những ngày đó, người ta vẫn hưởng thụ—cưới gả, tiệc tùng cho đến khi Nô-ê vào tàu, rồi nước lụt tràn ngập tiêu diệt mọi người.
  • Lu-ca 17:28 - Và thế gian sẽ giống như thời của Lót. Người ta vẫn làm những việc thường ngày của họ—ăn uống, mua bán, trồng tỉa, và xây cất—
  • Lu-ca 17:29 - cho đến ngày Lót ra khỏi thành Sô-đôm. Lửa và diêm sinh từ trời trút xuống hủy diệt tất cả dân thành ấy.
  • Y-sai 22:12 - Khi ấy, Chúa là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân bảo các ngươi than van và khóc lóc. Ngài bảo các ngươi cạo đầu trong buồn rầu vì tội lỗi mình, và mặc bao gai để tỏ sự ăn năn của mình.
  • Y-sai 22:13 - Thế mà các ngươi vẫn nhảy múa và vui đùa; các ngươi mổ bò và giết chiên. Các ngươi ăn thịt và uống rượu thỏa thích. Các ngươi bảo nhau: “Hãy cứ ăn uống vì ngày mai chúng ta sẽ chết!”
  • Y-sai 22:14 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân tỏ bày điều này cho tôi: “Tội lỗi các ngươi sẽ không bao giờ được tha cho đến ngày các ngươi qua đời.” Đó là sự phán xét của Chúa là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
  • Đa-ni-ên 5:23 - Vua lại còn lên mình kiêu ngạo chống lại Chúa Hằng Hữu trên trời và bọn chức dịch dám đem các chén lấy trong Đền Thờ đến bàn tiệc. Vua, các quan chức triều đình, các vợ vua và cung phi dám dùng các chén ấy mà uống rượu, và ca ngợi các thần bằng bạc, vàng, đồng, sắt, gỗ, và đá là các thần không thấy, không nghe, không biết gì. Vua không chịu tôn vinh Đức Chúa Trời là Đấng cầm trong tay Ngài hơi thở và các đường lối vua!
  • Thẩm Phán 9:4 - Họ lấy bảy mươi miếng bạc trong miếu Ba-anh Bê-rít cho A-bi-mê-léc. Ông dùng tiền đó mướn bọn vô loại, du đãng theo mình.
Bible
Resources
Plans
Donate