Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
8:27 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ghi-đê-ôn dùng vàng ấy làm thành một ê-phót để tại Óp-ra, thành ông đang ở. Người Ít-ra-ên kính thờ ê-phót ấy, và nó trở thành nguyên nhân gây cho Ghi-đê-ôn và gia đình ông vấp ngã.
  • 新标点和合本 - 基甸以此制造了一个以弗得,设立在本城俄弗拉。后来以色列人拜那以弗得行了邪淫;这就作了基甸和他全家的网罗。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 基甸以此造了一个以弗得,设立在他的本城俄弗拉。全以色列就在那里拜这以弗得行淫,这就成了基甸和他全家的圈套。
  • 和合本2010(神版-简体) - 基甸以此造了一个以弗得,设立在他的本城俄弗拉。全以色列就在那里拜这以弗得行淫,这就成了基甸和他全家的圈套。
  • 当代译本 - 基甸用这些金子造了一件以弗得圣衣,放在自己的家乡俄弗拉。后来,以色列人拜那件以弗得,玷污自己,使基甸及其全家陷入网罗。
  • 圣经新译本 - 基甸用这些金子做了一个以弗得,安置在他的城俄弗拉;后来以色列众人都在那里随从以弗得行了邪淫,因此这就成了基甸和他全家的网罗。
  • 中文标准译本 - 基甸用这些制作了一个以弗得,放在本城俄弗拉。全以色列都在那里行淫追随这以弗得,这成了基甸和他家的陷阱。
  • 现代标点和合本 - 基甸以此制造了一个以弗得,设立在本城俄弗拉。后来以色列人拜那以弗得行了邪淫,这就做了基甸和他全家的网罗。
  • 和合本(拼音版) - 基甸以此制造了一个以弗得,设立在本城俄弗拉,后来以色列人拜那以弗得行了邪淫。这就作了基甸和他全家的网罗。
  • New International Version - Gideon made the gold into an ephod, which he placed in Ophrah, his town. All Israel prostituted themselves by worshiping it there, and it became a snare to Gideon and his family.
  • New International Reader's Version - Gideon made an object out of all the gold. It looked like the linen apron the high priest of Israel wore. Gideon placed it in Ophrah. That was his hometown. All the Israelites worshiped it there. They weren’t faithful to the Lord. So the gold object became a trap to Gideon and his family.
  • English Standard Version - And Gideon made an ephod of it and put it in his city, in Ophrah. And all Israel whored after it there, and it became a snare to Gideon and to his family.
  • New Living Translation - Gideon made a sacred ephod from the gold and put it in Ophrah, his hometown. But soon all the Israelites prostituted themselves by worshiping it, and it became a trap for Gideon and his family.
  • The Message - Gideon made the gold into a sacred ephod and put it on display in his hometown, Ophrah. All Israel prostituted itself there. Gideon and his family, too, were seduced by it.
  • Christian Standard Bible - Gideon made an ephod from all this and put it in Ophrah, his hometown. Then all Israel prostituted themselves by worshiping it there, and it became a snare to Gideon and his household.
  • New American Standard Bible - Gideon made it into an ephod, and placed it in his city, Ophrah; but all Israel committed infidelity with it there, and it became a snare to Gideon and his household.
  • New King James Version - Then Gideon made it into an ephod and set it up in his city, Ophrah. And all Israel played the harlot with it there. It became a snare to Gideon and to his house.
  • Amplified Bible - Gideon made [all the golden earrings into] an ephod [a sacred, high priest’s garment], and put it in his city of Ophrah, and all Israel worshiped it as an idol there, and it became a trap for Gideon and his household.
  • American Standard Version - And Gideon made an ephod thereof, and put it in his city, even in Ophrah: and all Israel played the harlot after it there; and it became a snare unto Gideon, and to his house.
  • King James Version - And Gideon made an ephod thereof, and put it in his city, even in Ophrah: and all Israel went thither a whoring after it: which thing became a snare unto Gideon, and to his house.
  • New English Translation - Gideon used all this to make an ephod, which he put in his hometown of Ophrah. All the Israelites prostituted themselves to it by worshiping it there. It became a snare to Gideon and his family.
  • World English Bible - Gideon made an ephod out of it, and put it in Ophrah, his city. Then all Israel played the prostitute with it there; and it became a snare to Gideon and to his house.
  • 新標點和合本 - 基甸以此製造了一個以弗得,設立在本城俄弗拉。後來以色列人拜那以弗得行了邪淫;這就作了基甸和他全家的網羅。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 基甸以此造了一個以弗得,設立在他的本城俄弗拉。全以色列就在那裏拜這以弗得行淫,這就成了基甸和他全家的圈套。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 基甸以此造了一個以弗得,設立在他的本城俄弗拉。全以色列就在那裏拜這以弗得行淫,這就成了基甸和他全家的圈套。
  • 當代譯本 - 基甸用這些金子造了一件以弗得聖衣,放在自己的家鄉俄弗拉。後來,以色列人拜那件以弗得,玷污自己,使基甸及其全家陷入網羅。
  • 聖經新譯本 - 基甸用這些金子做了一個以弗得,安置在他的城俄弗拉;後來以色列眾人都在那裡隨從以弗得行了邪淫,因此這就成了基甸和他全家的網羅。
  • 呂振中譯本 - 基甸 將 這些 金子造了一個神諭像,安置在他本城 俄弗拉 ; 以色列 眾人都變了節在那裏去服事 那神諭像;這就害了 基甸 和他全家入於網羅。
  • 中文標準譯本 - 基甸用這些製作了一個以弗得,放在本城俄弗拉。全以色列都在那裡行淫追隨這以弗得,這成了基甸和他家的陷阱。
  • 現代標點和合本 - 基甸以此製造了一個以弗得,設立在本城俄弗拉。後來以色列人拜那以弗得行了邪淫,這就做了基甸和他全家的網羅。
  • 文理和合譯本 - 基甸用之作聖衣、置於己邑俄弗拉、以色列人狥欲拜之、成為基甸與其家之機檻、
  • 文理委辦譯本 - 用之作公服、置於己邑阿弗拉、以色列族狥欲、崇事公服、陷其田與其家於坎阱、職由斯故。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 基甸 用金作以弗得、置於己邑 俄弗拉 、後、 以色列 人行邪、崇拜以弗得、陷 基甸 與其家於網羅、
  • Nueva Versión Internacional - Con el oro Gedeón hizo un efod, que puso en Ofra, su ciudad. Todo Israel se prostituyó al adorar allí el efod, el cual se convirtió en una trampa para Gedeón y su familia.
  • 현대인의 성경 - 기드온은 그 금을 가지고 에봇 하나를 만들어 자기 고향 오브라에 두었다. 그러나 모든 이스라엘 사람이 그것을 섬기고 절하므로 그것이 기드온과 그 가족에게 덫이 되었다.
  • Новый Русский Перевод - Гедеон сделал из золота эфод , который оставил в Офре, своем городе. Все израильтяне начали распутничать, поклоняясь эфоду, и так он стал западней для Гедеона и его семьи.
  • Восточный перевод - Гедеон сделал из золота ефод , который оставил в Офре, своём городе. И все исраильтяне стали нарушать верность Всевышнему, поклоняясь ефоду, и так он стал западнёй для Гедеона и его семьи.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Гедеон сделал из золота ефод , который оставил в Офре, своём городе. И все исраильтяне стали нарушать верность Аллаху, поклоняясь ефоду, и так он стал западнёй для Гедеона и его семьи.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Гедеон сделал из золота ефод , который оставил в Офре, своём городе. И все исроильтяне стали нарушать верность Всевышнему, поклоняясь ефоду, и так он стал западнёй для Гедеона и его семьи.
  • La Bible du Semeur 2015 - Avec l’or, Gédéon fabriqua une statue qu’il installa dans son village, à Ophra. Tout Israël s’y prostitua, en lui rendant un culte, de sorte que cette statue devint un piège pour Gédéon et pour sa famille.
  • リビングバイブル - ギデオンはそれらの金で、エポデ〔そでなしの上着。普通は祭司が着るが、ここでは金の装飾がついて重く、壁にかけた〕を作り、自分の町オフラに置きました。ところが、イスラエル人はみな、それを拝んで淫行にふけるようになり、ギデオンとその一族にとって悪への落とし穴となりました。
  • Nova Versão Internacional - Gideão usou o ouro para fazer um manto sacerdotal, que ele colocou em sua cidade, em Ofra. Todo o Israel prostituiu-se, fazendo dele objeto de adoração; e veio a ser uma armadilha para Gideão e sua família.
  • Hoffnung für alle - Gideon fertigte aus dem Gold ein Gottesbild an und stellte es in seiner Heimatstadt Ofra auf. Es wurde ihm und seiner Familie zum Verhängnis. Ganz Israel betete das Bild an und brach damit dem Herrn die Treue.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - กิเดโอนใช้ทองนี้ทำเอโฟด ตั้งไว้ที่โอฟราห์เมืองของเขา อิสราเอลทั้งปวงพากันเล่นชู้โดยการนมัสการเอโฟด สิ่งนี้จึงกลายเป็นกับดักของกิเดโอนกับครอบครัวของเขา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แล้ว​กิเดโอน​ใช้​ทองคำ​ตี​เป็น​ชุด​คลุม​เก็บ​ไว้​ที่​โอฟราห์​เมือง​ของ​เขา ชาว​อิสราเอล​ทั้ง​ปวง​ก็​ได้​กระทำ​ตน​ดั่ง​หญิง​แพศยา​ที่​ได้​บูชา​ชุด​คลุม ซึ่ง​นำ​ความ​ลำบาก​มา​ให้​กิเดโอน​และ​ครอบครัว​ของ​เขา
Cross Reference
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 12:5 - Nhưng anh em phải đến nơi duy nhất Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, sẽ chọn trong lãnh thổ của các đại tộc, là nơi ngự của Ngài.
  • Ô-sê 4:12 - Chúng cầu vấn thần tượng bằng gỗ! Chúng nghĩ một cây que có thể nói về tương lai! Thờ lạy thần tượng lâu ngày đã khiến chúng ngu muội. Chúng buông mình hành dâm, thờ lạy các thần khác và lìa bỏ Đức Chúa Trời của chúng.
  • Ô-sê 4:13 - Chúng dâng sinh tế trên các ngọn núi. Chúng lên các đồi cao để đốt hương dưới bóng rậm cây sồi, cây bạch dương, và cây thông. Vì thế con gái các ngươi mãi dâm, và con dâu các ngươi ngoại tình.
  • Ô-sê 4:14 - Nhưng tại sao Ta không phạt chúng vì tội mãi dâm và ngoại tình? Vì chính đàn ông các ngươi cũng làm như vậy kia mà! Chúng phạm tội với phường đĩ điếm và dâng tế lễ với bọn mãi dâm. Hỡi dân ngu muội kia! Các ngươi không chịu hiểu biết, nên các ngươi sẽ bị diệt vong.
  • Thi Thiên 73:27 - Những ai cách xa Chúa sẽ hư vong, Chúa hủy diệt những người chối bỏ Chúa.
  • Ô-sê 2:2 - “Nhưng bây giờ hãy buộc tội Ít-ra-ên—mẹ các ngươi— vì nó không còn là vợ Ta nữa, và Ta cũng không còn là chồng nó. Hãy bảo nó cởi bỏ vẻ điếm đàng trên mặt và những y phục phô bày ngực nó.
  • Y-sai 8:20 - Hãy theo kinh luật và lời dạy của Đức Chúa Trời! Ai phủ nhận lời Ngài là người hoàn toàn chìm trong bóng tối.
  • Xuất Ai Cập 28:6 - “Thợ thủ công phải may Ê-phót bằng vải gai mịn, thêu kim tuyến chỉ xanh, tím, và đỏ, một cách tinh vi khéo léo.
  • Xuất Ai Cập 28:7 - Ê-phót gồm hai vạt, nối liền nhau bằng hai cầu vai.
  • Xuất Ai Cập 28:8 - Dây để thắt ê-phót cũng được may bằng vải gai mịn, thêu bằng các loại chỉ dùng để thêu ê-phót.
  • Xuất Ai Cập 28:9 - Lấy hai viên bạch ngọc khắc tên của các con trai Ít-ra-ên trên đó,
  • Xuất Ai Cập 28:10 - mỗi viên khắc sáu tên, theo thứ tự ngày sinh.
  • Xuất Ai Cập 28:11 - Khắc các tên này theo lối khắc con dấu, rồi đem nhận hai viên bạch ngọc vào hai khung vàng.
  • Xuất Ai Cập 28:12 - Gắn hai viên ngọc này trên hai vai ê-phót để làm ngọc tưởng niệm các con Ít-ra-ên. A-rôn sẽ mang tên của những người này để làm kỷ niệm trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Xuất Ai Cập 28:13 - Làm hai sợi dây chuyền bằng vàng ròng xoắn hình trôn ốc,
  • Xuất Ai Cập 28:14 - đem nối vào các khung vàng trên vai ê-phót.”
  • Xuất Ai Cập 28:15 - “Bảng đeo ngực ‘Công Lý’ cũng được làm bằng vải gai mịn thêu kim tuyến và chỉ xanh, tím, và đỏ một cách tinh vi khéo léo, như cách làm ê-phót vậy.
  • Xuất Ai Cập 28:16 - Bảng này hình vuông, mỗi cạnh một gang tay, may bằng hai lớp vải.
  • Xuất Ai Cập 28:17 - Gắn bốn hàng ngọc trên bảng. Hàng thứ nhất gồm: Hồng mã não, hoàng ngọc, và ngọc lục bảo.
  • Xuất Ai Cập 28:18 - Hàng thứ hai gồm: Bích ngọc, lam ngọc, và kim cương.
  • Xuất Ai Cập 28:19 - Hàng thứ ba gồm: Ngọc phong tín, ngọc mã não, và ngọc thạch anh tím.
  • Xuất Ai Cập 28:20 - Hàng thứ tư gồm: Lục ngọc thạch, bạch ngọc, và vân ngọc. Các ngọc này đều được nhận vào khung vàng.
  • Xuất Ai Cập 28:21 - Vậy, mười hai viên ngọc tượng trưng cho mười hai đại tộc Ít-ra-ên. Tên của các đại tộc được khắc trên ngọc theo lối khắc con dấu.
  • Xuất Ai Cập 28:22 - Hãy làm hai sợi dây chuyền bằng vàng ròng xoắn hình trôn ốc.
  • Xuất Ai Cập 28:23 - Cũng làm hai khoen vàng, gắn vào hai góc của bảng đeo ngực.
  • Xuất Ai Cập 28:24 - Mỗi dây chuyền có một đầu nối với hai khoen vàng này
  • Xuất Ai Cập 28:25 - và một đầu nối với góc ngoài của hai khung vàng có nhận hai viên bạch ngọc trên vai ê-phót.
  • Xuất Ai Cập 28:26 - Làm thêm bốn khoen vàng, hai khoen gắn ở góc trong, bên dưới của bảng đeo ngực.
  • Xuất Ai Cập 28:27 - Hai khoen gắn ở phía trước, phần dưới của hai cầu vai ê-phót, gần chỗ nối với vạt trước, bên trên thắt lưng.
  • Xuất Ai Cập 28:28 - Dùng dây màu xanh buộc bảng đeo ngực vào ê-phót tại các khoen vàng vừa kể, để cho bảng đeo ngực sẽ không rời khỏi ê-phót.
  • Xuất Ai Cập 28:29 - Như vậy, khi vào Nơi Thánh, A-rôn sẽ mang trước ngực tên các đại tộc Ít-ra-ên (trên bảng đeo ngực ‘Công Lý’), để làm một kỷ niệm thường xuyên trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Xuất Ai Cập 28:30 - Phải gắn U-rim và Thu-mim vào bảng đeo ngực, để A-rôn đeo trước ngực mình mỗi khi vào Nơi Thánh, trước mặt Chúa Hằng Hữu. Vậy, A-rôn sẽ luôn luôn mang công lý cho người Ít-ra-ên mỗi khi vào cầu hỏi Chúa Hằng Hữu.”
  • Xuất Ai Cập 28:31 - “May áo khoác ngoài ê-phót bằng vải xanh.
  • Xuất Ai Cập 28:32 - Giữa áo có một lỗ để tròng đầu vào như cổ của áo giáp, phải viền cổ kỹ càng cho khỏi xơ, rách.
  • Xuất Ai Cập 28:33 - Dùng chỉ xanh, tím, đỏ thắt trái lựu
  • Xuất Ai Cập 28:34 - kết dọc theo gấu áo, xen kẽ với chuông vàng.
  • Xuất Ai Cập 28:35 - A-rôn sẽ mặc áo đó mỗi khi vào Nơi Thánh phục vụ Chúa Hằng Hữu. Tiếng chuông vàng sẽ khua khi người ra vào trước mặt Chúa Hằng Hữu. Nếu không, người sẽ chết.
  • 1 Sa-mu-ên 23:9 - Nhưng Đa-vít biết được Sau-lơ tính kế hại mình, nên bảo A-bia-tha đem ê-phót đến.
  • 1 Sa-mu-ên 23:10 - Đa-vít cầu hỏi: “Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, con có nghe Sau-lơ định đến Kê-i-la phá thành bắt con.
  • Thẩm Phán 6:11 - Một hôm, thiên sứ của Chúa Hằng Hữu đến ngồi dưới cây sồi ở Óp-ra, trong đất của Giô-ách, người A-bi-ê-xe. Con của Giô-ách là Ghi-đê-ôn đang đập lúa trong hầm ép rượu để tránh người Ma-đi-an.
  • Thẩm Phán 8:32 - Ghi-đê-ôn qua đời vào lúc tuổi cao, được chôn trong mộ của cha mình là Giô-ách, tại Óp-ra, địa phận của đại tộc A-bi-ê-xe.
  • Thẩm Phán 8:33 - Nhưng Ghi-đê-ôn vừa chết đi, người Ít-ra-ên trở lại phạm tội tà dâm bởi thờ cúng Ba-anh, chọn Ba-anh Bê-rít làm thần mình.
  • Thẩm Phán 6:24 - Ghi-đê-ôn xây một bàn thờ tại nơi ấy cho Chúa Hằng Hữu và đặt tên là Giê-hô-va Sa-lôm (nghĩ là “Chúa Hằng Hữu Bình An”). Đến nay, bàn thờ này vẫn còn ở Óp-ra, trong đất A-bi-ê-xe.
  • Xuất Ai Cập 23:33 - Họ sẽ không được ở trong xứ sở của các ngươi, vì sống chung với họ, ngươi sẽ bị nhiễm tội, phụng thờ tà thần của họ và bị họ lừa bẫy.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 7:16 - Về phần anh em, phải diệt các dân tộc Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em đặt dưới tay anh em, không thương xót. Cũng không được thờ các thần của họ, vì đây là một cái bẫy.
  • Thẩm Phán 18:17 - Sau đó, người Lê-vi đi ra, đứng với 600 lính ở ngoài cổng, còn năm thám tử cướp lấy tượng đúc, ê-phót, và tượng thần đem ra.
  • Thẩm Phán 17:5 - Thế là nhà Mai-ca thành một cái miếu thờ. Ông cũng làm một cái ê-phót và các tượng thần, cử một con trai mình làm chức tế lễ.
  • Thẩm Phán 18:14 - Năm thám tử nói: “Trong nhà này có ê-phót, tượng thần, tượng đúc, và tượng chạm. Anh em biết phải hành động thế nào rồi chứ?”
  • Thi Thiên 106:39 - Chăm điều ác nên toàn dân nhơ nhuốc, lầm lạc tà dâm với tà thần.
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ghi-đê-ôn dùng vàng ấy làm thành một ê-phót để tại Óp-ra, thành ông đang ở. Người Ít-ra-ên kính thờ ê-phót ấy, và nó trở thành nguyên nhân gây cho Ghi-đê-ôn và gia đình ông vấp ngã.
  • 新标点和合本 - 基甸以此制造了一个以弗得,设立在本城俄弗拉。后来以色列人拜那以弗得行了邪淫;这就作了基甸和他全家的网罗。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 基甸以此造了一个以弗得,设立在他的本城俄弗拉。全以色列就在那里拜这以弗得行淫,这就成了基甸和他全家的圈套。
  • 和合本2010(神版-简体) - 基甸以此造了一个以弗得,设立在他的本城俄弗拉。全以色列就在那里拜这以弗得行淫,这就成了基甸和他全家的圈套。
  • 当代译本 - 基甸用这些金子造了一件以弗得圣衣,放在自己的家乡俄弗拉。后来,以色列人拜那件以弗得,玷污自己,使基甸及其全家陷入网罗。
  • 圣经新译本 - 基甸用这些金子做了一个以弗得,安置在他的城俄弗拉;后来以色列众人都在那里随从以弗得行了邪淫,因此这就成了基甸和他全家的网罗。
  • 中文标准译本 - 基甸用这些制作了一个以弗得,放在本城俄弗拉。全以色列都在那里行淫追随这以弗得,这成了基甸和他家的陷阱。
  • 现代标点和合本 - 基甸以此制造了一个以弗得,设立在本城俄弗拉。后来以色列人拜那以弗得行了邪淫,这就做了基甸和他全家的网罗。
  • 和合本(拼音版) - 基甸以此制造了一个以弗得,设立在本城俄弗拉,后来以色列人拜那以弗得行了邪淫。这就作了基甸和他全家的网罗。
  • New International Version - Gideon made the gold into an ephod, which he placed in Ophrah, his town. All Israel prostituted themselves by worshiping it there, and it became a snare to Gideon and his family.
  • New International Reader's Version - Gideon made an object out of all the gold. It looked like the linen apron the high priest of Israel wore. Gideon placed it in Ophrah. That was his hometown. All the Israelites worshiped it there. They weren’t faithful to the Lord. So the gold object became a trap to Gideon and his family.
  • English Standard Version - And Gideon made an ephod of it and put it in his city, in Ophrah. And all Israel whored after it there, and it became a snare to Gideon and to his family.
  • New Living Translation - Gideon made a sacred ephod from the gold and put it in Ophrah, his hometown. But soon all the Israelites prostituted themselves by worshiping it, and it became a trap for Gideon and his family.
  • The Message - Gideon made the gold into a sacred ephod and put it on display in his hometown, Ophrah. All Israel prostituted itself there. Gideon and his family, too, were seduced by it.
  • Christian Standard Bible - Gideon made an ephod from all this and put it in Ophrah, his hometown. Then all Israel prostituted themselves by worshiping it there, and it became a snare to Gideon and his household.
  • New American Standard Bible - Gideon made it into an ephod, and placed it in his city, Ophrah; but all Israel committed infidelity with it there, and it became a snare to Gideon and his household.
  • New King James Version - Then Gideon made it into an ephod and set it up in his city, Ophrah. And all Israel played the harlot with it there. It became a snare to Gideon and to his house.
  • Amplified Bible - Gideon made [all the golden earrings into] an ephod [a sacred, high priest’s garment], and put it in his city of Ophrah, and all Israel worshiped it as an idol there, and it became a trap for Gideon and his household.
  • American Standard Version - And Gideon made an ephod thereof, and put it in his city, even in Ophrah: and all Israel played the harlot after it there; and it became a snare unto Gideon, and to his house.
  • King James Version - And Gideon made an ephod thereof, and put it in his city, even in Ophrah: and all Israel went thither a whoring after it: which thing became a snare unto Gideon, and to his house.
  • New English Translation - Gideon used all this to make an ephod, which he put in his hometown of Ophrah. All the Israelites prostituted themselves to it by worshiping it there. It became a snare to Gideon and his family.
  • World English Bible - Gideon made an ephod out of it, and put it in Ophrah, his city. Then all Israel played the prostitute with it there; and it became a snare to Gideon and to his house.
  • 新標點和合本 - 基甸以此製造了一個以弗得,設立在本城俄弗拉。後來以色列人拜那以弗得行了邪淫;這就作了基甸和他全家的網羅。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 基甸以此造了一個以弗得,設立在他的本城俄弗拉。全以色列就在那裏拜這以弗得行淫,這就成了基甸和他全家的圈套。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 基甸以此造了一個以弗得,設立在他的本城俄弗拉。全以色列就在那裏拜這以弗得行淫,這就成了基甸和他全家的圈套。
  • 當代譯本 - 基甸用這些金子造了一件以弗得聖衣,放在自己的家鄉俄弗拉。後來,以色列人拜那件以弗得,玷污自己,使基甸及其全家陷入網羅。
  • 聖經新譯本 - 基甸用這些金子做了一個以弗得,安置在他的城俄弗拉;後來以色列眾人都在那裡隨從以弗得行了邪淫,因此這就成了基甸和他全家的網羅。
  • 呂振中譯本 - 基甸 將 這些 金子造了一個神諭像,安置在他本城 俄弗拉 ; 以色列 眾人都變了節在那裏去服事 那神諭像;這就害了 基甸 和他全家入於網羅。
  • 中文標準譯本 - 基甸用這些製作了一個以弗得,放在本城俄弗拉。全以色列都在那裡行淫追隨這以弗得,這成了基甸和他家的陷阱。
  • 現代標點和合本 - 基甸以此製造了一個以弗得,設立在本城俄弗拉。後來以色列人拜那以弗得行了邪淫,這就做了基甸和他全家的網羅。
  • 文理和合譯本 - 基甸用之作聖衣、置於己邑俄弗拉、以色列人狥欲拜之、成為基甸與其家之機檻、
  • 文理委辦譯本 - 用之作公服、置於己邑阿弗拉、以色列族狥欲、崇事公服、陷其田與其家於坎阱、職由斯故。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 基甸 用金作以弗得、置於己邑 俄弗拉 、後、 以色列 人行邪、崇拜以弗得、陷 基甸 與其家於網羅、
  • Nueva Versión Internacional - Con el oro Gedeón hizo un efod, que puso en Ofra, su ciudad. Todo Israel se prostituyó al adorar allí el efod, el cual se convirtió en una trampa para Gedeón y su familia.
  • 현대인의 성경 - 기드온은 그 금을 가지고 에봇 하나를 만들어 자기 고향 오브라에 두었다. 그러나 모든 이스라엘 사람이 그것을 섬기고 절하므로 그것이 기드온과 그 가족에게 덫이 되었다.
  • Новый Русский Перевод - Гедеон сделал из золота эфод , который оставил в Офре, своем городе. Все израильтяне начали распутничать, поклоняясь эфоду, и так он стал западней для Гедеона и его семьи.
  • Восточный перевод - Гедеон сделал из золота ефод , который оставил в Офре, своём городе. И все исраильтяне стали нарушать верность Всевышнему, поклоняясь ефоду, и так он стал западнёй для Гедеона и его семьи.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Гедеон сделал из золота ефод , который оставил в Офре, своём городе. И все исраильтяне стали нарушать верность Аллаху, поклоняясь ефоду, и так он стал западнёй для Гедеона и его семьи.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Гедеон сделал из золота ефод , который оставил в Офре, своём городе. И все исроильтяне стали нарушать верность Всевышнему, поклоняясь ефоду, и так он стал западнёй для Гедеона и его семьи.
  • La Bible du Semeur 2015 - Avec l’or, Gédéon fabriqua une statue qu’il installa dans son village, à Ophra. Tout Israël s’y prostitua, en lui rendant un culte, de sorte que cette statue devint un piège pour Gédéon et pour sa famille.
  • リビングバイブル - ギデオンはそれらの金で、エポデ〔そでなしの上着。普通は祭司が着るが、ここでは金の装飾がついて重く、壁にかけた〕を作り、自分の町オフラに置きました。ところが、イスラエル人はみな、それを拝んで淫行にふけるようになり、ギデオンとその一族にとって悪への落とし穴となりました。
  • Nova Versão Internacional - Gideão usou o ouro para fazer um manto sacerdotal, que ele colocou em sua cidade, em Ofra. Todo o Israel prostituiu-se, fazendo dele objeto de adoração; e veio a ser uma armadilha para Gideão e sua família.
  • Hoffnung für alle - Gideon fertigte aus dem Gold ein Gottesbild an und stellte es in seiner Heimatstadt Ofra auf. Es wurde ihm und seiner Familie zum Verhängnis. Ganz Israel betete das Bild an und brach damit dem Herrn die Treue.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - กิเดโอนใช้ทองนี้ทำเอโฟด ตั้งไว้ที่โอฟราห์เมืองของเขา อิสราเอลทั้งปวงพากันเล่นชู้โดยการนมัสการเอโฟด สิ่งนี้จึงกลายเป็นกับดักของกิเดโอนกับครอบครัวของเขา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แล้ว​กิเดโอน​ใช้​ทองคำ​ตี​เป็น​ชุด​คลุม​เก็บ​ไว้​ที่​โอฟราห์​เมือง​ของ​เขา ชาว​อิสราเอล​ทั้ง​ปวง​ก็​ได้​กระทำ​ตน​ดั่ง​หญิง​แพศยา​ที่​ได้​บูชา​ชุด​คลุม ซึ่ง​นำ​ความ​ลำบาก​มา​ให้​กิเดโอน​และ​ครอบครัว​ของ​เขา
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 12:5 - Nhưng anh em phải đến nơi duy nhất Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, sẽ chọn trong lãnh thổ của các đại tộc, là nơi ngự của Ngài.
  • Ô-sê 4:12 - Chúng cầu vấn thần tượng bằng gỗ! Chúng nghĩ một cây que có thể nói về tương lai! Thờ lạy thần tượng lâu ngày đã khiến chúng ngu muội. Chúng buông mình hành dâm, thờ lạy các thần khác và lìa bỏ Đức Chúa Trời của chúng.
  • Ô-sê 4:13 - Chúng dâng sinh tế trên các ngọn núi. Chúng lên các đồi cao để đốt hương dưới bóng rậm cây sồi, cây bạch dương, và cây thông. Vì thế con gái các ngươi mãi dâm, và con dâu các ngươi ngoại tình.
  • Ô-sê 4:14 - Nhưng tại sao Ta không phạt chúng vì tội mãi dâm và ngoại tình? Vì chính đàn ông các ngươi cũng làm như vậy kia mà! Chúng phạm tội với phường đĩ điếm và dâng tế lễ với bọn mãi dâm. Hỡi dân ngu muội kia! Các ngươi không chịu hiểu biết, nên các ngươi sẽ bị diệt vong.
  • Thi Thiên 73:27 - Những ai cách xa Chúa sẽ hư vong, Chúa hủy diệt những người chối bỏ Chúa.
  • Ô-sê 2:2 - “Nhưng bây giờ hãy buộc tội Ít-ra-ên—mẹ các ngươi— vì nó không còn là vợ Ta nữa, và Ta cũng không còn là chồng nó. Hãy bảo nó cởi bỏ vẻ điếm đàng trên mặt và những y phục phô bày ngực nó.
  • Y-sai 8:20 - Hãy theo kinh luật và lời dạy của Đức Chúa Trời! Ai phủ nhận lời Ngài là người hoàn toàn chìm trong bóng tối.
  • Xuất Ai Cập 28:6 - “Thợ thủ công phải may Ê-phót bằng vải gai mịn, thêu kim tuyến chỉ xanh, tím, và đỏ, một cách tinh vi khéo léo.
  • Xuất Ai Cập 28:7 - Ê-phót gồm hai vạt, nối liền nhau bằng hai cầu vai.
  • Xuất Ai Cập 28:8 - Dây để thắt ê-phót cũng được may bằng vải gai mịn, thêu bằng các loại chỉ dùng để thêu ê-phót.
  • Xuất Ai Cập 28:9 - Lấy hai viên bạch ngọc khắc tên của các con trai Ít-ra-ên trên đó,
  • Xuất Ai Cập 28:10 - mỗi viên khắc sáu tên, theo thứ tự ngày sinh.
  • Xuất Ai Cập 28:11 - Khắc các tên này theo lối khắc con dấu, rồi đem nhận hai viên bạch ngọc vào hai khung vàng.
  • Xuất Ai Cập 28:12 - Gắn hai viên ngọc này trên hai vai ê-phót để làm ngọc tưởng niệm các con Ít-ra-ên. A-rôn sẽ mang tên của những người này để làm kỷ niệm trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Xuất Ai Cập 28:13 - Làm hai sợi dây chuyền bằng vàng ròng xoắn hình trôn ốc,
  • Xuất Ai Cập 28:14 - đem nối vào các khung vàng trên vai ê-phót.”
  • Xuất Ai Cập 28:15 - “Bảng đeo ngực ‘Công Lý’ cũng được làm bằng vải gai mịn thêu kim tuyến và chỉ xanh, tím, và đỏ một cách tinh vi khéo léo, như cách làm ê-phót vậy.
  • Xuất Ai Cập 28:16 - Bảng này hình vuông, mỗi cạnh một gang tay, may bằng hai lớp vải.
  • Xuất Ai Cập 28:17 - Gắn bốn hàng ngọc trên bảng. Hàng thứ nhất gồm: Hồng mã não, hoàng ngọc, và ngọc lục bảo.
  • Xuất Ai Cập 28:18 - Hàng thứ hai gồm: Bích ngọc, lam ngọc, và kim cương.
  • Xuất Ai Cập 28:19 - Hàng thứ ba gồm: Ngọc phong tín, ngọc mã não, và ngọc thạch anh tím.
  • Xuất Ai Cập 28:20 - Hàng thứ tư gồm: Lục ngọc thạch, bạch ngọc, và vân ngọc. Các ngọc này đều được nhận vào khung vàng.
  • Xuất Ai Cập 28:21 - Vậy, mười hai viên ngọc tượng trưng cho mười hai đại tộc Ít-ra-ên. Tên của các đại tộc được khắc trên ngọc theo lối khắc con dấu.
  • Xuất Ai Cập 28:22 - Hãy làm hai sợi dây chuyền bằng vàng ròng xoắn hình trôn ốc.
  • Xuất Ai Cập 28:23 - Cũng làm hai khoen vàng, gắn vào hai góc của bảng đeo ngực.
  • Xuất Ai Cập 28:24 - Mỗi dây chuyền có một đầu nối với hai khoen vàng này
  • Xuất Ai Cập 28:25 - và một đầu nối với góc ngoài của hai khung vàng có nhận hai viên bạch ngọc trên vai ê-phót.
  • Xuất Ai Cập 28:26 - Làm thêm bốn khoen vàng, hai khoen gắn ở góc trong, bên dưới của bảng đeo ngực.
  • Xuất Ai Cập 28:27 - Hai khoen gắn ở phía trước, phần dưới của hai cầu vai ê-phót, gần chỗ nối với vạt trước, bên trên thắt lưng.
  • Xuất Ai Cập 28:28 - Dùng dây màu xanh buộc bảng đeo ngực vào ê-phót tại các khoen vàng vừa kể, để cho bảng đeo ngực sẽ không rời khỏi ê-phót.
  • Xuất Ai Cập 28:29 - Như vậy, khi vào Nơi Thánh, A-rôn sẽ mang trước ngực tên các đại tộc Ít-ra-ên (trên bảng đeo ngực ‘Công Lý’), để làm một kỷ niệm thường xuyên trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Xuất Ai Cập 28:30 - Phải gắn U-rim và Thu-mim vào bảng đeo ngực, để A-rôn đeo trước ngực mình mỗi khi vào Nơi Thánh, trước mặt Chúa Hằng Hữu. Vậy, A-rôn sẽ luôn luôn mang công lý cho người Ít-ra-ên mỗi khi vào cầu hỏi Chúa Hằng Hữu.”
  • Xuất Ai Cập 28:31 - “May áo khoác ngoài ê-phót bằng vải xanh.
  • Xuất Ai Cập 28:32 - Giữa áo có một lỗ để tròng đầu vào như cổ của áo giáp, phải viền cổ kỹ càng cho khỏi xơ, rách.
  • Xuất Ai Cập 28:33 - Dùng chỉ xanh, tím, đỏ thắt trái lựu
  • Xuất Ai Cập 28:34 - kết dọc theo gấu áo, xen kẽ với chuông vàng.
  • Xuất Ai Cập 28:35 - A-rôn sẽ mặc áo đó mỗi khi vào Nơi Thánh phục vụ Chúa Hằng Hữu. Tiếng chuông vàng sẽ khua khi người ra vào trước mặt Chúa Hằng Hữu. Nếu không, người sẽ chết.
  • 1 Sa-mu-ên 23:9 - Nhưng Đa-vít biết được Sau-lơ tính kế hại mình, nên bảo A-bia-tha đem ê-phót đến.
  • 1 Sa-mu-ên 23:10 - Đa-vít cầu hỏi: “Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, con có nghe Sau-lơ định đến Kê-i-la phá thành bắt con.
  • Thẩm Phán 6:11 - Một hôm, thiên sứ của Chúa Hằng Hữu đến ngồi dưới cây sồi ở Óp-ra, trong đất của Giô-ách, người A-bi-ê-xe. Con của Giô-ách là Ghi-đê-ôn đang đập lúa trong hầm ép rượu để tránh người Ma-đi-an.
  • Thẩm Phán 8:32 - Ghi-đê-ôn qua đời vào lúc tuổi cao, được chôn trong mộ của cha mình là Giô-ách, tại Óp-ra, địa phận của đại tộc A-bi-ê-xe.
  • Thẩm Phán 8:33 - Nhưng Ghi-đê-ôn vừa chết đi, người Ít-ra-ên trở lại phạm tội tà dâm bởi thờ cúng Ba-anh, chọn Ba-anh Bê-rít làm thần mình.
  • Thẩm Phán 6:24 - Ghi-đê-ôn xây một bàn thờ tại nơi ấy cho Chúa Hằng Hữu và đặt tên là Giê-hô-va Sa-lôm (nghĩ là “Chúa Hằng Hữu Bình An”). Đến nay, bàn thờ này vẫn còn ở Óp-ra, trong đất A-bi-ê-xe.
  • Xuất Ai Cập 23:33 - Họ sẽ không được ở trong xứ sở của các ngươi, vì sống chung với họ, ngươi sẽ bị nhiễm tội, phụng thờ tà thần của họ và bị họ lừa bẫy.”
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 7:16 - Về phần anh em, phải diệt các dân tộc Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em đặt dưới tay anh em, không thương xót. Cũng không được thờ các thần của họ, vì đây là một cái bẫy.
  • Thẩm Phán 18:17 - Sau đó, người Lê-vi đi ra, đứng với 600 lính ở ngoài cổng, còn năm thám tử cướp lấy tượng đúc, ê-phót, và tượng thần đem ra.
  • Thẩm Phán 17:5 - Thế là nhà Mai-ca thành một cái miếu thờ. Ông cũng làm một cái ê-phót và các tượng thần, cử một con trai mình làm chức tế lễ.
  • Thẩm Phán 18:14 - Năm thám tử nói: “Trong nhà này có ê-phót, tượng thần, tượng đúc, và tượng chạm. Anh em biết phải hành động thế nào rồi chứ?”
  • Thi Thiên 106:39 - Chăm điều ác nên toàn dân nhơ nhuốc, lầm lạc tà dâm với tà thần.
Bible
Resources
Plans
Donate