Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - nên Chúa Hằng Hữu sai một tiên tri đến, bảo người Ít-ra-ên: “Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: Ta đã giải cứu các ngươi khỏi ách nô lệ Ai Cập.
- 新标点和合本 - 耶和华就差遣先知到以色列人那里,对他们说:“耶和华以色列的 神如此说:‘我曾领你们从埃及上来,出了为奴之家,
- 和合本2010(上帝版-简体) - 耶和华就差遣先知到以色列人那里,对他们说:“耶和华—以色列的上帝如此说:‘我曾领你们从埃及上来,从为奴之家出来,
- 和合本2010(神版-简体) - 耶和华就差遣先知到以色列人那里,对他们说:“耶和华—以色列的 神如此说:‘我曾领你们从埃及上来,从为奴之家出来,
- 当代译本 - 耶和华就差遣先知对他们说:“以色列的上帝耶和华说,‘我曾把你们从受奴役之地埃及领出来,
- 圣经新译本 - 耶和华就差派一位先知到以色列人那里,对他们说:“耶和华以色列的 神这样说:‘我曾经把你们从埃及领上来,领你们出了为奴之家;
- 中文标准译本 - 耶和华就派遣一位先知到以色列子民那里,对他们说:“耶和华以色列的神如此说:是我把你们从埃及带上来,从为奴之家领出来。
- 现代标点和合本 - 耶和华就差遣先知到以色列人那里,对他们说:“耶和华以色列的神如此说:‘我曾领你们从埃及上来,出了为奴之家,
- 和合本(拼音版) - 耶和华就差遣先知到以色列人那里,对他们说:“耶和华以色列的上帝如此说:‘我曾领你们从埃及上来,出了为奴之家,
- New International Version - he sent them a prophet, who said, “This is what the Lord, the God of Israel, says: I brought you up out of Egypt, out of the land of slavery.
- New International Reader's Version - So he sent a prophet to Israel. The prophet said, “The Lord is the God of Israel. He says, ‘I brought you up out of Egypt. That is the land where you were slaves.
- English Standard Version - the Lord sent a prophet to the people of Israel. And he said to them, “Thus says the Lord, the God of Israel: I led you up from Egypt and brought you out of the house of slavery.
- New Living Translation - the Lord sent a prophet to the Israelites. He said, “This is what the Lord, the God of Israel, says: I brought you up out of slavery in Egypt.
- Christian Standard Bible - the Lord sent a prophet to them. He said to them, “This is what the Lord God of Israel says: ‘I brought you out of Egypt and out of the place of slavery.
- New American Standard Bible - that the Lord sent a prophet to the sons of Israel, and he said to them, “This is what the Lord, the God of Israel says: ‘It was I who brought you up from Egypt, and brought you out of the house of slavery.
- New King James Version - that the Lord sent a prophet to the children of Israel, who said to them, “Thus says the Lord God of Israel: ‘I brought you up from Egypt and brought you out of the house of bondage;
- Amplified Bible - that the Lord sent a prophet to the Israelites, and he said to them, “Thus says the Lord, the God of Israel, ‘I brought you up from Egypt and brought you out of the house of slavery.
- American Standard Version - that Jehovah sent a prophet unto the children of Israel: and he said unto them, Thus saith Jehovah, the God of Israel, I brought you up from Egypt, and brought you forth out of the house of bondage;
- King James Version - That the Lord sent a prophet unto the children of Israel, which said unto them, Thus saith the Lord God of Israel, I brought you up from Egypt, and brought you forth out of the house of bondage;
- New English Translation - he sent a prophet to the Israelites. He said to them, “This is what the Lord God of Israel says: ‘I brought you up from Egypt and took you out of that place of slavery.
- World English Bible - Yahweh sent a prophet to the children of Israel; and he said to them, “Yahweh, the God of Israel, says, ‘I brought you up from Egypt, and brought you out of the house of bondage.
- 新標點和合本 - 耶和華就差遣先知到以色列人那裏,對他們說:「耶和華-以色列的神如此說:『我曾領你們從埃及上來,出了為奴之家,
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶和華就差遣先知到以色列人那裏,對他們說:「耶和華-以色列的上帝如此說:『我曾領你們從埃及上來,從為奴之家出來,
- 和合本2010(神版-繁體) - 耶和華就差遣先知到以色列人那裏,對他們說:「耶和華—以色列的 神如此說:『我曾領你們從埃及上來,從為奴之家出來,
- 當代譯本 - 耶和華就差遣先知對他們說:「以色列的上帝耶和華說,『我曾把你們從受奴役之地埃及領出來,
- 聖經新譯本 - 耶和華就差派一位先知到以色列人那裡,對他們說:“耶和華以色列的 神這樣說:‘我曾經把你們從埃及領上來,領你們出了為奴之家;
- 呂振中譯本 - 永恆主就差遣傳神言的人到 以色列 人中間,對他們說:『永恆主 以色列 的上帝這麼說:「是我領了你們從 埃及 上來,帶你們從為奴之家出來;
- 中文標準譯本 - 耶和華就派遣一位先知到以色列子民那裡,對他們說:「耶和華以色列的神如此說:是我把你們從埃及帶上來,從為奴之家領出來。
- 現代標點和合本 - 耶和華就差遣先知到以色列人那裡,對他們說:「耶和華以色列的神如此說:『我曾領你們從埃及上來,出了為奴之家,
- 文理和合譯本 - 耶和華遣先知告以色列族曰、以色列之上帝耶和華云、我曾導爾出埃及、脫於奴隸之室、
- 文理委辦譯本 - 耶和華遣先知者、告以色列族曰、以色列族之上帝耶和華云、我導爾出埃及、脫爾於賤役、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主遣先知來見 以色列 人、謂之曰、主 以色列 之天主如是云、我導爾由 伊及 而上、導爾出為奴之地、
- Nueva Versión Internacional - el Señor les envió un profeta que dijo: «Así dice el Señor, Dios de Israel: “Yo los saqué de Egipto, tierra de esclavitud,
- 현대인의 성경 - 여호와께서는 그들에게 한 예언자를 보내 그를 통해서 백성들에게 이렇게 말씀하셨다. “나는 이집트에서 종살이하던 너희를 인도해 내었고
- Новый Русский Перевод - Он послал им пророка, который сказал: – Так говорит Господь, Бог Израиля: «Я вывел вас из Египта, из земли рабства.
- Восточный перевод - Он послал им пророка, который сказал: – Так говорит Вечный, Бог Исраила: «Я вывел вас из Египта, из земли рабства.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Он послал им пророка, который сказал: – Так говорит Вечный, Бог Исраила: «Я вывел вас из Египта, из земли рабства.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Он послал им пророка, который сказал: – Так говорит Вечный, Бог Исроила: «Я вывел вас из Египта, из земли рабства.
- La Bible du Semeur 2015 - il leur envoya un prophète qui leur dit : Voici ce que déclare l’Eternel, le Dieu d’Israël : « C’est moi qui vous ai fait sortir d’Egypte, de ce pays où vous étiez réduits à l’esclavage.
- リビングバイブル - 主は一人の預言者を遣わして応えました。「イスラエルの神、主は、あなたがたをエジプトでの奴隷生活から救い出してくださった。
- Nova Versão Internacional - ele lhes enviou um profeta, que disse: “Assim diz o Senhor, o Deus de Israel: ‘Tirei vocês do Egito, da terra da escravidão.
- Hoffnung für alle - sandte er einen Propheten zu ihnen, der verkündete: »So spricht der Herr, der Gott Israels: Ich habe euch aus der Sklaverei in Ägypten befreit und hierhergebracht.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระองค์ทรงส่งผู้เผยพระวจนะคนหนึ่งมาแจ้งว่า “พระยาห์เวห์พระเจ้าแห่งอิสราเอลตรัสดังนี้ว่า เราได้นำเจ้าออกมาจากอียิปต์ ออกจากแดนทาส
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พระผู้เป็นเจ้าจึงให้ผู้เผยคำกล่าวของพระเจ้าท่านหนึ่งไปยังชาวอิสราเอล และท่านกล่าวแก่พวกเขาว่า “พระผู้เป็นเจ้า พระเจ้าของท่านกล่าวว่า ‘เรานำพวกเจ้าออกมาจากประเทศอียิปต์ และนำเจ้าออกมาจากเรือนทาส
Cross Reference
- Y-sai 63:9 - Trong khi họ gặp khốn khổ, Chúa cũng gặp khốn khổ, và thiên sứ của Chúa đã giải cứu họ. Chúa lấy tình yêu và lòng thương xót mà chuộc họ. Chúa đã ẵm bồng và mang lấy họ qua bao năm tháng xa xưa.
- Y-sai 63:10 - Nhưng họ đã nổi loạn chống nghịch Chúa và làm cho Thánh Linh của Ngài buồn rầu. Vì vậy, Chúa trở thành thù địch và chiến đấu nghịch lại họ.
- Y-sai 63:11 - Lúc ấy, họ mới nhớ lại quá khứ, nhớ Môi-se đã dẫn dân Ngài ra khỏi Ai Cập. Họ kêu khóc: “Đấng đã đem Ít-ra-ên ra khỏi biển, cùng Môi-se, người chăn bầy ở đâu? Đấng đã đặt Thánh Linh Ngài giữa vòng dân Ngài ở đâu?
- Y-sai 63:12 - Đấng đã thể hiện quyền năng của Ngài khi Môi-se đưa tay lên— tức Đấng đã rẽ nước trước mặt họ, tạo cho Ngài một Danh đời đời ở đâu?
- Y-sai 63:13 - Đấng đã dìu dắt họ đi qua đáy biển ở đâu? Họ như ngựa phi trên hoang mạc không bao giờ vấp ngã.
- Y-sai 63:14 - Như bầy gia súc được đi về thung lũng, Thần Linh của Chúa Hằng Hữu đã cho họ an nghỉ. Chúa đã dẫn dắt dân Ngài, lạy Chúa Hằng Hữu, để Danh Chúa được vinh quang.”
- Thẩm Phán 2:1 - Thiên sứ của Chúa Hằng Hữu đi từ Ghinh-ganh đến Bô-kim, xuất hiện và nói cùng người Ít-ra-ên: “Ta đã giải thoát các ngươi khỏi Ai Cập, đem vào đất này, đất Ta hứa cho tổ tiên các ngươi. Ta có nói: Ta sẽ không bao giờ hủy bỏ giao ước Ta đã kết với các ngươi,
- Thẩm Phán 2:2 - còn các ngươi không được lập hòa ước với dân bản xứ, và phải hủy phá bàn thờ của chúng. Nhưng các ngươi đã không nghe lời Ta. Tại sao các ngươi hành động như vậy được?
- Thẩm Phán 2:3 - Vì thế, Ta sẽ không đuổi các dân ấy đi nữa. Họ sẽ như gai chông đâm bên hông các ngươi, và thần của họ trở thành lưới bẫy gài dưới chân các ngươi.”
- Nê-hê-mi 9:9 - Chúa thông suốt nỗi khổ đau của các tổ phụ chúng con tại Ai Cập, nghe tiếng kêu la của họ bên Biển Đỏ.
- Nê-hê-mi 9:10 - Chúa làm phép lạ giải cứu họ khỏi tay Pha-ra-ôn, quần thần và người Ai Cập, vì Chúa biết người Ai Cập cư xử với các tổ phụ cách bạo tàn ngang ngược. Cho đến bây giờ, thiên hạ vẫn còn khiếp sợ uy Danh Chúa.
- Nê-hê-mi 9:11 - Chúa phân rẽ nước Biển Đỏ, cho họ đi qua lòng biển như đi trên đất khô. Quân thù đuổi theo họ thì bị Chúa ném vào biển sâu, như ném đá vào dòng nước lũ.
- Nê-hê-mi 9:12 - Chúa dùng trụ mây dẫn họ ban ngày; trụ lửa soi đường trong đêm tối.
- Thi Thiên 136:10 - Chúa đánh giết con đầu lòng Ai Cập. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:11 - Chúa giải thoát dân chúng Ít-ra-ên. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:12 - Do cánh tay mạnh mẽ quyền năng của Ngài. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:13 - Chúa chia Biển Đỏ làm đôi. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:14 - Cho dân chúng Ít-ra-ên đi ngang qua. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:15 - Xua Pha-ra-ôn và đạo quân xuống Biển Đỏ. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Thi Thiên 136:16 - Chúa đưa dân Ngài qua hoang mạc. Vì lòng nhân từ Ngài tồn tại muôn đời.
- Ê-xê-chi-ên 20:5 - Hãy nói với chúng về sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao rằng: Ngày Ta chọn Ít-ra-ên—Ta đã bày tỏ chính mình Ta cho dòng dõi nhà Gia-cốp trong nước Ai Cập—Ta đưa tay thề rằng, Ta, Chúa Hằng Hữu, sẽ là Đức Chúa Trời của chúng.
- Ê-xê-chi-ên 20:6 - Ta đã thề rằng Ta sẽ đem chúng ra khỏi nước Ai Cập, đưa đến xứ Ta chọn cho—là xứ chảy tràn sữa và mật, là xứ tốt nhất trong mọi xứ.
- Ê-xê-chi-ên 20:7 - Rồi Ta phán với chúng: ‘Mỗi người trong các ngươi, hãy bỏ lòng ham muốn thần tượng. Đừng để thần linh Ai Cập làm nhơ bẩn mình, vì Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ngươi.’
- Ê-xê-chi-ên 20:8 - Nhưng chúng nó phản nghịch, không chịu nghe Ta. Chúng không xa lìa lòng ham mê thần tượng, không từ bỏ các thần Ai Cập. Ta nói Ta sẽ trút cơn giận Ta lên chúng, trị chúng cho hả cơn giận của Ta khi chúng còn ở Ai Cập.
- Ê-xê-chi-ên 20:9 - Nhưng Ta đã không làm vậy, vì Ta phải bảo vệ Danh Ta. Ta không để Danh Ta bị xúc phạm giữa các nước chung quanh, là các dân đã thấy Ta bày tỏ chính mình Ta khi đem Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập.
- Ê-xê-chi-ên 20:10 - Vì vậy, Ta đã mang chúng ra khỏi Ai Cập và đem chúng vào hoang mạc.
- Ê-xê-chi-ên 20:11 - Ta ban cho chúng sắc lệnh và luật lệ Ta, để người nào vâng giữ sẽ được sống.
- Ê-xê-chi-ên 20:12 - Ta cũng ban cho chúng ngày Sa-bát để nghỉ ngơi như dấu hiệu giữa Ta và chúng. Ngày đó nhắc nhở chúng nhớ rằng Ta là Chúa Hằng Hữu, Đấng đã thánh hóa chúng.
- Ê-xê-chi-ên 20:13 - Nhưng dân tộc Ít-ra-ên đã bội phản Ta, chúng không vâng giữ sắc lệnh Ta trong hoang mạc. Chúng khinh thường điều lệ Ta dù điều đó đem lại sự sống cho chúng. Chúng còn vi phạm ngày Sa-bát Ta. Vì thế, Ta nói Ta sẽ trút cơn giận Ta lên chúng và tuyệt diệt chúng trong hoang mạc.
- Ê-xê-chi-ên 20:14 - Nhưng một lần nữa, Ta đã rút tay lại để bảo vệ Danh Ta trước các dân tộc đã chứng kiến Ta đem chúng ra khỏi Ai Cập.
- Ê-xê-chi-ên 20:15 - Trong hoang mạc Ta đã thề nghịch lại chúng. Ta thề sẽ không đưa chúng vào xứ Ta cho chúng, là xứ chảy tràn sữa và mật, là nơi tốt nhất trên mặt đất.
- Ê-xê-chi-ên 20:16 - Vì chúng khước từ luật lệ Ta, không vâng giữ sắc lệnh Ta, và vi phạm ngày Sa-bát. Lòng chúng hướng về các thần tượng của chúng.
- Ê-xê-chi-ên 20:17 - Dù vậy, Ta nhìn chúng với lòng thương xót và không tuyệt diệt chúng trong hoang mạc.
- Ê-xê-chi-ên 20:18 - Ta đã cảnh cáo con cháu chúng đừng noi theo đường lối của ông cha, đừng để thần tượng làm nhơ bẩn mình.
- Ê-xê-chi-ên 20:19 - Ta đã phán với chúng: ‘Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời các ngươi. Hãy noi theo sắc lệnh Ta, vâng giữ luật lệ Ta,
- Ê-xê-chi-ên 20:20 - và giữ ngày Sa-bát Ta nên thánh, vì đó là dấu hiệu để nhắc nhở các ngươi rằng Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời các ngươi.’
- Ê-xê-chi-ên 20:21 - Nhưng con cháu các ngươi cũng vậy, cũng phản nghịch Ta. Chúng không tuân giữ sắc lệnh Ta và không theo luật lệ Ta, dù sự vâng lời đó đem lại sự sống cho chúng. Và chúng còn vi phạm ngày Sa-bát Ta. Vì vậy, một lần nữa Ta nói Ta sẽ trút cơn giận Ta lên chúng trong hoang mạc.
- Ê-xê-chi-ên 20:22 - Tuy nhiên, một lần nữa Ta đã rút sự đoán phạt Ta trên chúng để bảo vệ Danh Ta trước các dân tộc đã thấy năng quyền của Ta trong lúc Ta đưa chúng ra khỏi Ai Cập.
- Ê-xê-chi-ên 20:23 - Nhưng Ta đã thề nghịch lại chúng trong hoang mạc. Ta thề rằng Ta sẽ phân tán chúng giữa các nước,
- Ê-xê-chi-ên 20:24 - vì chúng không tuân hành luật lệ Ta. Chúng còn chế giễu sắc lệnh Ta bằng cách xúc phạm ngày Sa-bát và hướng lòng về thần tượng của tổ phụ chúng.
- Ê-xê-chi-ên 20:25 - Ta đã phó chúng cho các tục lệ xấu và các luật lệ không đem lại sự sống.
- Ê-xê-chi-ên 20:26 - Ta khiến chúng bị nhơ bẩn khi dâng lễ vật, Ta cho chúng thiêu con đầu lòng dâng cho thần linh—vì vậy Ta làm cho chúng kinh hoàng và nhắc nhở chúng rằng chỉ có Ta là Chúa Hằng Hữu.”
- Ê-xê-chi-ên 20:27 - “Vì thế, hỡi con người, hãy nói với nhà Ít-ra-ên về sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao rằng: Tổ phụ các ngươi đã liên tục xúc phạm và phản bội Ta,
- Ê-xê-chi-ên 20:28 - vì khi Ta đem chúng vào vùng đất mà Ta đã hứa với chúng, thì chúng lại dâng lễ vật trên đồi cao và dưới mỗi bóng cây xanh mà chúng thấy. Chúng cố tình làm Ta giận bằng cách dâng tế lễ cho các thần của chúng. Chúng mang dầu thơm, hương liệu, và đổ rượu dâng lên các thần đó.
- Ê-xê-chi-ên 20:29 - Ta hỏi chúng: ‘Nơi đồi cao mà các ngươi đến dâng sinh tế là gì?’ (Đây là miếu thờ tà thần được gọi là Ba-ma—tức ‘nơi cao’—kể từ đó.)
- Ê-xê-chi-ên 20:30 - Vì thế, hãy nói với dân tộc Ít-ra-ên về sứ điệp của Chúa Hằng Hữu Chí Cao rằng: Các ngươi tự làm nhơ bẩn mình theo cách tổ phụ đã làm sao? Các ngươi tiếp tục thờ lạy thần linh cách gớm ghiếc sao?
- Ê-xê-chi-ên 20:31 - Các ngươi hãy còn dâng lễ vật và thiêu con mình trong lửa tức là các ngươi làm cho mình ra ô uế bởi các thần tượng. Vậy lẽ nào Ta lại đáp lời các ngươi cầu vấn sao, hỡi nhà Ít-ra-ên? Thật như Ta hằng sống, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán, Ta sẽ chẳng đáp lời gì cho các ngươi.
- Ê-xê-chi-ên 20:32 - Các ngươi nói: ‘Chúng tôi muốn như các nước chung quanh, là các dân tộc thờ những thần bằng gỗ và đá.’ Nhưng những gì các ngươi nghĩ sẽ không bao giờ xảy ra.