Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - “Còn những ai ngoan cố khước từ Ta sẽ như biển động, không bao giờ an tịnh nhưng cứ nổi lên bùn lầy và đất dơ.
- 新标点和合本 - 惟独恶人,好像翻腾的海, 不得平静; 其中的水常涌出污秽和淤泥来。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 但是恶人好像翻腾的海, 不得平静; 其中的水常涌出污秽和淤泥。
- 和合本2010(神版-简体) - 但是恶人好像翻腾的海, 不得平静; 其中的水常涌出污秽和淤泥。
- 当代译本 - 然而,恶人就像波涛汹涌、 难以平静的大海, 海浪中涌出淤泥和污物。”
- 圣经新译本 - 恶人却像翻腾的海, 不能平静, 海中的水不住翻起污秽和淤泥来。
- 中文标准译本 - 恶人却像翻涌的海—— 不能平静,其中的水翻涌出泥浆和淤泥。
- 现代标点和合本 - 唯独恶人好像翻腾的海 不得平静, 其中的水常涌出污秽和淤泥来。
- 和合本(拼音版) - 惟独恶人,好像翻腾的海 不得平静; 其中的水常涌出污秽和淤泥来。
- New International Version - But the wicked are like the tossing sea, which cannot rest, whose waves cast up mire and mud.
- New International Reader's Version - But those who are evil are like the rolling sea. It never rests. Its waves toss up mud and sand.
- English Standard Version - But the wicked are like the tossing sea; for it cannot be quiet, and its waters toss up mire and dirt.
- New Living Translation - “But those who still reject me are like the restless sea, which is never still but continually churns up mud and dirt.
- Christian Standard Bible - But the wicked are like the storm-tossed sea, for it cannot be still, and its water churns up mire and muck.
- New American Standard Bible - But the wicked are like the tossing sea, For it cannot be quiet, And its waters toss up refuse and mud.
- New King James Version - But the wicked are like the troubled sea, When it cannot rest, Whose waters cast up mire and dirt.
- Amplified Bible - But the wicked are like the tossing sea, For it cannot be quiet, And its waters toss up mire and mud.
- American Standard Version - But the wicked are like the troubled sea; for it cannot rest, and its waters cast up mire and dirt.
- King James Version - But the wicked are like the troubled sea, when it cannot rest, whose waters cast up mire and dirt.
- New English Translation - But the wicked are like a surging sea that is unable to be quiet; its waves toss up mud and sand.
- World English Bible - But the wicked are like the troubled sea; for it can’t rest and its waters cast up mire and mud.
- 新標點和合本 - 惟獨惡人,好像翻騰的海, 不得平靜; 其中的水常湧出污穢和淤泥來。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 但是惡人好像翻騰的海, 不得平靜; 其中的水常湧出污穢和淤泥。
- 和合本2010(神版-繁體) - 但是惡人好像翻騰的海, 不得平靜; 其中的水常湧出污穢和淤泥。
- 當代譯本 - 然而,惡人就像波濤洶湧、 難以平靜的大海, 海浪中湧出淤泥和汙物。」
- 聖經新譯本 - 惡人卻像翻騰的海, 不能平靜, 海中的水不住翻起污穢和淤泥來。
- 呂振中譯本 - 惟獨惡人、好像翻騰的海; 因不能平靜, 其水就翻騰出髒泡沬和淤泥來。
- 中文標準譯本 - 惡人卻像翻湧的海—— 不能平靜,其中的水翻湧出泥漿和淤泥。
- 現代標點和合本 - 唯獨惡人好像翻騰的海 不得平靜, 其中的水常湧出汙穢和淤泥來。
- 文理和合譯本 - 惟彼惡人、若洶湧之海、不能恬靜、厥水擁出泥穢、
- 文理委辦譯本 - 惟彼作惡之徒、若波濤激濁、翻騰莫遏、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 惟彼惡人、若激盪之海、永不恬靜、其水湧出泥與沫、
- Nueva Versión Internacional - pero los malvados son como el mar agitado, que no puede calmarse, cuyas olas arrojan fango y lodo.
- 현대인의 성경 - 그러나 악인들은 끊임없이 물결을 일으켜 진흙과 더러운 것을 솟구쳐 오르게 하는 요동하는 바다와 같아서
- Новый Русский Перевод - Но нечестивые подобны бурному морю, которому нет покоя, чьи волны выбрасывают ил и грязь.
- Восточный перевод - Но нечестивые подобны бурному морю, которому нет покоя, чьи волны выбрасывают ил и грязь.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Но нечестивые подобны бурному морю, которому нет покоя, чьи волны выбрасывают ил и грязь.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Но нечестивые подобны бурному морю, которому нет покоя, чьи волны выбрасывают ил и грязь.
- La Bible du Semeur 2015 - Mais les méchants ressemblent ╵à la mer agitée qui ne peut se calmer et dont les flots agitent ╵la vase et le limon.
- リビングバイブル - それでもなお逆らう者は、 少しも静まることのない海のようだ。 片時も休まず泥を吐き出している。
- Nova Versão Internacional - Mas os ímpios são como o mar agitado, incapaz de sossegar e cujas águas expelem lama e lodo.
- Hoffnung für alle - Die Gottlosen aber sind wie das ungestüme Meer: Es kommt nicht zur Ruhe, seine Wellen wühlen immer wieder Dreck und Schlamm auf.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แต่คนชั่วร้ายเหมือนทะเลปั่นป่วน ซึ่งไม่อาจสงบนิ่ง คลื่นของเขากวนเลนและโคลนขึ้นมา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - แต่พวกคนชั่วเป็นเหมือนทะเลที่ซัดไปมา เพราะทะเลจะเงียบสงบไม่ได้ และคลื่นทะเลซัดตม และขี้ดินตลบขึ้นมา
Cross Reference
- Giu-đe 1:12 - Những người này ngồi dự tiệc yêu thương với anh chị em trong Hội Thánh, như một vết nhơ giữa anh chị em, chỉ lo đùa giỡn cười cợt và ăn cho đầy bụng, chứ chẳng để ý gì đến người khác. Bọn họ cũng như đám mây bạt theo chiều gió không thể đổ mưa, hứa hẹn nhiều mà đem lại chẳng bao nhiêu, như cây ăn trái mà đến mùa lại không ra trái. Họ chẳng những hư vong, mà còn chết tới hai lần, đã bật rễ mất gốc, lại còn bị thiêu đốt.
- Gióp 20:11 - Xương cốt nó đầy sinh lực thanh xuân, nhưng cũng phải nằm dưới cát bụi với nó.
- Gióp 20:12 - Dù miệng nó cho tội ác là ngọt bùi, và giấu nọc độc dưới ba tấc lưỡi.
- Gióp 20:13 - Dẫu nó cưu mang tội ác, không lìa bỏ, ngậm trong miệng, chẳng nhả ra.
- Gióp 20:14 - Thức ăn nó nuốt vào bụng sẽ sình thối, trở thành mật rắn hổ trong người.
- Gióp 20:15 - Nó nuốt của cải vào rồi phải mửa ra. Của phi nghĩa Đức Chúa Trời không cho tiêu hóa.
- Gióp 20:16 - Nó sẽ mút nọc độc rắn hổ. Lưỡi rắn lục sẽ giết chết nó.
- Gióp 20:17 - Nó chẳng bao giờ được thấy các dòng sông dầu ô-liu hay dòng suối mật ong và dòng mỡ sữa.
- Gióp 20:18 - Những gì nó bon chen kiếm được phải trả lại. Nó chẳng được hưởng lợi gì trong những cuộc bán buôn.
- Gióp 20:19 - Vì nó áp bức và bỏ bê người nghèo khổ. Cướp đoạt nhà cửa nó không xây.
- Gióp 20:20 - Nó luôn tham lam và không bao giờ thấy đủ. Thứ gì nó đã muốn mà có thể thoát được.
- Gióp 20:21 - Chẳng thứ gì còn sót lại khi nó đã ăn. Nên cuộc giàu sang nó thật chóng qua.
- Gióp 20:22 - Đang dư dật, nó bỗng ra túng ngặt và tai họa đổ xuống liên miên.
- Gióp 20:23 - Đức Chúa Trời trút lên nó cơn thịnh nộ. Tuôn tràn như mưa ngàn thác lũ.
- Gióp 20:24 - Dù nó thoát khỏi gươm giáo sắt, mũi tên đồng sẽ đâm thủng nó.
- Gióp 20:25 - Khi rút mũi tên ra khỏi người nó, đầu mũi tên sáng loáng đã cắm vào gan. Nỗi kinh hoàng của sự chết chụp lấy nó.
- Gióp 20:26 - Tối tăm mờ mịt rình rập tài sản nó. Lửa thiên nhiên sẽ thiêu cháy nó, tiêu diệt những gì sót lại trong lều nó.
- Gióp 20:27 - Tội ác nó các tầng trời tố giác, và đất nổi phong ba chống đối kẻ gian tà.
- Gióp 20:28 - Một cơn lũ cuốn trôi nhà nó với của cải. Trong ngày Đức Chúa Trời nổi giận.
- Gióp 20:29 - Số phận ấy Đức Chúa Trời đã dành cho kẻ ác. Là cơ nghiệp Ngài dành cho nó.”
- Gióp 15:20 - Vì kẻ gian ác suốt đời luôn sầu khổ. Tuổi càng cao càng chồng chất đớn đau.
- Gióp 15:21 - Tai thường nghe những tiếng dữ dằn, dù đang yên bình, cũng sợ kẻ hủy diệt tấn công.
- Gióp 15:22 - Chúng không dám đi vào nơi tăm tối vì sợ hãi mình sẽ bị giết hại.
- Gióp 15:23 - Chúng chạy lang thang và nói: ‘Tôi tìm bánh ở đâu?’ Chúng biết những ngày hủy diệt gần kề.
- Gióp 15:24 - Ngày đen tối làm chúng hoảng kinh. Chúng sống trong đau sầu và khổ não, như vị vua bị bao vây nơi trận mạc.
- Thi Thiên 73:18 - Thật Chúa đặt họ đứng nơi trơn trợt, bỏ họ vào đáy vực hư vong.
- Thi Thiên 73:19 - Trong khoảnh khắc, họ bị hủy diệt, lao mình vào hố thẳm kinh hoàng.
- Thi Thiên 73:20 - Lạy Chúa, Ngài khinh dể những ý tưởng khờ dại của họ như một người nhạo cười giấc mơ vào ban sáng.
- Châm Ngôn 4:16 - Khi chưa làm ác, họ không thể chợp mắt. Họ cố thức để gây vấp ngã cho người.
- Châm Ngôn 4:17 - Họ ăn bánh gian ác và uống rượu bạo tàn!
- Gióp 18:5 - Vâng, ánh sáng kẻ gian ác sẽ bị dập tắt. Tia lửa của nó không còn chiếu rạng.
- Gióp 18:6 - Ánh sáng trong trại nó sẽ tối om. Ngọn đèn sẽ vụt tắt trên đầu nó.
- Gióp 18:7 - Bước chân mạnh mẽ của kẻ ác sẽ yếu đi. Mưu kế nó sẽ làm nó sụp đổ.
- Gióp 18:8 - Nó bị chân mình đưa vào lưới rập. Dẫn nó bước ngay vào cạm bẫy
- Gióp 18:9 - Gót chân nó bị mắc vào tròng. Bị thòng lọng thắt chặt hết phương vùng vẫy.
- Gióp 18:10 - Vòng dây chờ sẵn trên mặt đất. Hầm chông gài sẵn trên đường nó đi.
- Gióp 18:11 - Nỗi khủng khiếp vây bọc nó tư bề và bám đuổi theo gót chân nó.
- Gióp 18:12 - Vì cơn đói, nó suy tàn sức lực, tai họa đang chờ chực nó thường xuyên.
- Gióp 18:13 - Từng mảng da tai họa tàn phá; con trưởng của tử thần ăn nuốt toàn thân.
- Gióp 18:14 - Nó bị đuổi ra ngoài lều trại và bị áp giải đến trước vua của những kinh hoàng.
- Y-sai 3:11 - Nhưng khốn thay cho người gian ác, vì họ sẽ bị báo trả những gì chính họ gây ra.