Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ngươi đã bị hai tai họa giáng trên ngươi: Tàn phá và diệt vong, đói kém và gươm dao. Còn ai sống sót để chia buồn với ngươi? Còn ai sống sót để an ủi ngươi?
- 新标点和合本 - 荒凉、毁灭、饥荒、刀兵, 这几样临到你, 谁为你举哀? 我如何能安慰你呢?
- 和合本2010(上帝版-简体) - 这双重的灾难临到你, 有谁怜悯你呢? 破坏和毁灭,饥荒和战争临到, 我如何能安慰你呢?
- 和合本2010(神版-简体) - 这双重的灾难临到你, 有谁怜悯你呢? 破坏和毁灭,饥荒和战争临到, 我如何能安慰你呢?
- 当代译本 - 这两样灾祸临到你身上, 谁会为你哀哭呢? 荒凉和毁灭、饥荒和战祸临到你, 谁能安慰你呢 ?
- 圣经新译本 - 荒凉与毁灭,饥荒与刀剑, 这两样临到你, 谁为你悲哀呢? 谁能安慰你呢?(按照《马索拉文本》, “谁能安慰你呢?”作“我如何能安慰你呢?”;现参照《死海古卷》和其他古译本翻译)
- 中文标准译本 - 毁坏与破败, 饥荒与刀剑, 这两组事情已经临到你, 谁会为你悲哀呢? 谁会安慰你呢?
- 现代标点和合本 - 荒凉、毁灭、饥荒、刀兵, 这几样临到你, 谁为你举哀? 我如何能安慰你呢?
- 和合本(拼音版) - 荒凉、毁灭、饥荒、刀兵, 这几样临到你, 谁为你举哀? 我如何能安慰你呢?
- New International Version - These double calamities have come upon you— who can comfort you?— ruin and destruction, famine and sword— who can console you?
- New International Reader's Version - Nothing but trouble has come to you. You have been wiped out and destroyed. And you have suffered hunger and war. No one feels sorry for you. No one can comfort you.
- English Standard Version - These two things have happened to you— who will console you?— devastation and destruction, famine and sword; who will comfort you?
- New Living Translation - These two calamities have fallen on you: desolation and destruction, famine and war. And who is left to sympathize with you? Who is left to comfort you?
- Christian Standard Bible - These two things have happened to you: devastation and destruction, famine and sword. Who will grieve for you? How can I comfort you?
- New American Standard Bible - These two things have happened to you; Who will mourn for you? The devastation and destruction, famine and sword; How shall I comfort you?
- New King James Version - These two things have come to you; Who will be sorry for you?— Desolation and destruction, famine and sword— By whom will I comfort you?
- Amplified Bible - These two tragedies have befallen you; Who will show sympathy for you and mourn with you? The desolation and destruction [on the land and city], famine and sword [on the inhabitants]; How shall I comfort you?
- American Standard Version - These two things are befallen thee, who shall bemoan thee? desolation and destruction, and the famine and the sword; how shall I comfort thee?
- King James Version - These two things are come unto thee; who shall be sorry for thee? desolation, and destruction, and the famine, and the sword: by whom shall I comfort thee?
- New English Translation - These double disasters confronted you. But who feels sorry for you? Destruction and devastation, famine and sword. But who consoles you?
- World English Bible - These two things have happened to you— who will grieve with you?— desolation and destruction, and famine and the sword. How can I comfort you?
- 新標點和合本 - 荒涼、毀滅、饑荒、刀兵, 這幾樣臨到你, 誰為你舉哀? 我如何能安慰你呢?
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 這雙重的災難臨到你, 有誰憐憫你呢? 破壞和毀滅,饑荒和戰爭臨到, 我如何能安慰你呢?
- 和合本2010(神版-繁體) - 這雙重的災難臨到你, 有誰憐憫你呢? 破壞和毀滅,饑荒和戰爭臨到, 我如何能安慰你呢?
- 當代譯本 - 這兩樣災禍臨到你身上, 誰會為你哀哭呢? 荒涼和毀滅、饑荒和戰禍臨到你, 誰能安慰你呢 ?
- 聖經新譯本 - 荒涼與毀滅,饑荒與刀劍, 這兩樣臨到你, 誰為你悲哀呢? 誰能安慰你呢?(按照《馬索拉文本》, “誰能安慰你呢?”作“我如何能安慰你呢?”;現參照《死海古卷》和其他古譯本翻譯)
- 呂振中譯本 - 毁滅和破毁、饑荒和刀兵—— 這兩樣臨到你, 誰為你悲傷呢? 誰安慰 你呢?
- 中文標準譯本 - 毀壞與破敗, 饑荒與刀劍, 這兩組事情已經臨到你, 誰會為你悲哀呢? 誰會安慰你呢?
- 現代標點和合本 - 荒涼、毀滅、饑荒、刀兵, 這幾樣臨到你, 誰為你舉哀? 我如何能安慰你呢?
- 文理和合譯本 - 荒涼傾覆、饑饉干戈、爾遭此災、誰為爾哀、我何以慰爾哉、
- 文理委辦譯本 - 二難並至、饑饉薦臻、干戈不息、將滅斯邦、孰能慰藉爾、以解爾憂。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 滅民之饑荒、喪國之兵刃、此二災並臨於爾、誰憫爾、我何以慰爾、
- Nueva Versión Internacional - Estos dos males han venido sobre ti: ruina y destrucción, hambre y espada. ¿Quién se apiadará de ti? ¿Quién te consolará?
- 현대인의 성경 - 두 가지 재난이 너에게 밀어닥쳤으니 네 땅이 전쟁으로 황폐해졌고 네 백성이 기근으로 굶주렸다. 그러니 누가 너를 동정하고 위로할 수 있겠느냐?
- Новый Русский Перевод - Постигла тебя двойная беда – кто о тебе поплачет? – гибель и разорение, голод и меч – кто может тебя утешить?
- Восточный перевод - Постигла тебя двойная беда – кто о тебе поплачет? – гибель и разорение, голод и меч – кто может тебя утешить?
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Постигла тебя двойная беда – кто о тебе поплачет? – гибель и разорение, голод и меч – кто может тебя утешить?
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Постигла тебя двойная беда – кто о тебе поплачет? – гибель и разорение, голод и меч – кто может тебя утешить?
- La Bible du Semeur 2015 - Deux malheurs t’ont frappé, mais qui donc te plaindra ? La dévastation et la destruction, la famine et l’épée ! Et qui te consolera ?
- リビングバイブル - 荒廃と滅亡、それだけがあなたの分け前です。 ほかには、ききんと剣しかありません。 だれが同情し、慰めてくれるでしょう。
- Nova Versão Internacional - Quem poderá consolá-la dessas duas desgraças que a atingiram? Ruína e destruição, fome e espada, quem poderá consolá-la?
- Hoffnung für alle - In doppelter Weise traf dich das Unglück, aber niemand empfand Mitleid mit dir: Du wurdest verwüstet, und du hast deine Einwohner verloren; Hunger und Schwert haben sie umgebracht. Ach, ich weiß nicht, wie ich dich trösten soll, Jerusalem!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ภัยพิบัติอันกระหน่ำซ้ำเติมนี้เกิดขึ้นแก่เจ้า ใครเล่าจะสามารถปลอบโยนเจ้าได้? หายนะและความย่อยยับ การกันดารอาหารและการรบราฆ่าฟัน ใครเล่าจะสามารถปลอบโยนเจ้าได้?
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ความวิบัติสองสิ่งนี้ได้เกิดกับเจ้า ใครจะแสดงความเสียใจต่อเจ้า ความทุกข์ทรมานและความพินาศ ทุพภิกขภัยและการฆ่าฟัน ใครจะปลอบประโลมเจ้า
Cross Reference
- Y-sai 14:30 - Ta sẽ nuôi người nghèo trong đồng cỏ của Ta; người túng thiếu sẽ nằm ngủ bình an. Còn như ngươi, Ta sẽ diệt ngươi bằng nạn đói và những người sót lại của ngươi sẽ bị tàn sát.
- Gióp 2:11 - Khi ba bạn của Gióp nghe tin ông bị tai họa, họ liền họp lại rồi từ quê nhà đến thăm để chia buồn và an ủi ông. Ba người đó là Ê-li-pha, người Thê-man, Binh-đát, người Su-a, và Sô-pha, người Na-a-ma.
- Ê-xê-chi-ên 14:21 - Bây giờ, đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Khi Ta dùng cả bốn cách đoán phạt nặng nề là chiến tranh, đói kém, dã thú, và bệnh dịch để tiêu diệt người và vật tại Giê-ru-sa-lem, sự phá hoại sẽ kinh khủng thế nào.
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:16 - Cầu xin Chúa Cứu Thế Giê-xu, Chúa chúng ta, và Đức Chúa Trời, Cha chúng ta, Đấng yêu thương chúng ta và ban ơn cho chúng ta được niềm an ủi vĩnh cửu và hy vọng tốt lành,
- 2 Tê-sa-lô-ni-ca 2:17 - an ủi lòng anh chị em và giúp anh chị em mạnh mẽ thực thi mọi việc thiện lành.
- Thi Thiên 69:20 - Họ khinh miệt đập lòng con tan nát, và con đầy nỗi tuyệt vọng Chẳng có ai thông cảm cho con, chẳng có ai an ủi con.
- 2 Cô-rinh-tô 7:6 - Nhưng Đức Chúa Trời, Đấng khích lệ người nản lòng, đã an ủi chúng tôi, đưa Tích đến thăm chúng tôi.
- 2 Cô-rinh-tô 7:7 - Chẳng những được an ủi vì gặp Tích, chúng tôi còn phấn khởi vì Tích được anh chị em khích lệ. Tích cho biết anh chị em đã buồn rầu khắc khoải, trông mong chờ đợi chúng tôi, anh chị em cũng hăng hái đáp ứng lời kêu gọi của tôi, nên tôi càng thêm vui mừng!
- Y-sai 22:4 - Vậy nên tôi nói: “Hãy để một mình tôi khóc lóc; đừng cố an ủi tôi. Hãy để tôi khóc về sự hủy diệt của dân tôi.”
- Gióp 42:11 - Bấy giờ, tất cả anh em, chị em của ông, và tất cả bà con quen biết đều đến thăm và ăn mừng trong nhà ông. Họ chia buồn và an ủi ông về những thử thách tai ương Chúa Hằng Hữu đã đem lại. Mỗi người đều tặng ông một nén bạc và một chiếc nhẫn vàng.
- Ai Ca 1:16 - Vì tất cả điều này nên tôi khóc lóc; nước mắt đầm đìa trên má tôi. Không một ai ở đây an ủi tôi; người làm tươi tỉnh tâm linh tôi đã đi xa. Con cái tôi không có tương lai vì quân thù chiến thắng.”
- Ai Ca 1:17 - Giê-ru-sa-lem đưa tay lên kêu cứu, nhưng không một ai an ủi. Chúa Hằng Hữu đã ra lệnh cho các dân tộc lân bang chống lại dân tôi. “Hãy để các nước lân bang trở thành kẻ thù của chúng! Hãy để chúng bị ném xa như tấm giẻ bẩn thỉu.”
- Y-sai 61:2 - Ngài sai ta đến để báo cho những ai tang chế khóc than rằng năm đặc ân của Chúa Hằng Hữu đã đến, và là ngày báo thù của Đức Chúa Trời trên kẻ thù của họ.
- Ai Ca 1:12 - Này, các khách qua đường, các người không chạnh lòng xót thương sao? Các người xem có dân tộc nào bị buồn đau như dân tộc tôi, chỉ vì Chúa Hằng Hữu hình phạt tôi trong ngày Chúa nổi cơn giận phừng phừng.
- Ai Ca 1:9 - Sự nhơ nhuốc dính vào váy nàng, nàng chẳng lo nghĩ về ngày mai. Giờ đây nàng nằm trong bùn lầy, không một ai kéo nàng ra khỏi. Nàng kêu khóc: “Chúa Hằng Hữu ơi, xin đoái xem cơn hoạn nạn con vì quân thù đã chiến thắng!”
- Giê-rê-mi 9:17 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: “Hãy cân nhắc tất cả việc này, và gọi những người than khóc. Hãy kéo bọn phụ nữ khóc mướn nơi tang chế.
- Giê-rê-mi 9:18 - Nhanh lên! Hãy bắt đầu than khóc! Hãy để mắt chúng ta trào lụy đầm đìa.
- Giê-rê-mi 9:19 - Hãy nghe dân cư của Giê-ru-sa-lem khóc than trong tuyệt vong: ‘Than ôi! Chúng ta đã bị tàn phá! Chúng ta tủi nhục vô cùng! Chúng ta phải lìa bỏ xứ của mình, vì nhà cửa của chúng ta đã bị kéo đổ!’”
- Giê-rê-mi 9:20 - Các phụ nữ, hãy nghe lời Chúa Hằng Hữu; hãy lắng tai nghe lời Ngài phán. Hãy dạy con gái các ngươi than vãn; dạy láng giềng bài ai ca.
- Giê-rê-mi 9:21 - Vì sự chết đã bò qua các cửa sổ của chúng ta và len lỏi vào các lâu đài. Nó giết hại lớp thanh xuân của chúng ta: Không còn trẻ con chơi trên đường phố, và không còn thanh niên tụ tập giữa quảng trường.
- 2 Cô-rinh-tô 7:13 - Nhờ thế, chúng tôi được an ủi. Chúng tôi lại càng vui mừng khi thấy Tích hân hoan, phấn khởi nhờ anh chị em.
- Truyền Đạo 4:1 - Một lần nữa, tôi quan sát những sự áp bức ở dưới mặt trời. Tôi thấy nước mắt của người bị áp bức, chẳng ai an ủi họ. Trong khi người áp bức có thế lực mạnh mẽ và người bị áp bức không được giúp đỡ.
- A-mốt 7:2 - Trong khải tượng của tôi, cào cào ăn hết ngũ cốc và cỏ xanh trong xứ. Tôi cầu nguyện khẩn thiết: “Lạy Chúa Hằng Hữu Chí Cao, van xin Ngài tha thứ cho chúng con, chúng con không thể sống sót, vì nhà Gia-cốp quá nhỏ.”
- Y-sai 47:9 - Nhưng cả hai điều này sẽ giáng trên ngươi trong phút chốc: Cùng một ngày, sẽ bị góa bụa và mất con của mình. Phải, những tai họa này sẽ giáng trên ngươi, vì ma thuật và bùa mê của ngươi quá nhiều.