Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Cả hai đều cúi đầu gò lưng. Các thần ấy không thể cứu người, và người cũng không thể bảo vệ chúng. Tất cả chúng cùng nhau bị lưu đày.
- 新标点和合本 - 都一同弯腰屈身, 不能保全重驮, 自己倒被掳去。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 这些神明一同屈身叩拜, 不能救自己 , 反倒遭人掳去。
- 和合本2010(神版-简体) - 这些神明一同屈身叩拜, 不能救自己 , 反倒遭人掳去。
- 当代译本 - 它们一同屈膝降服, 不但救不了被掳的巴比伦人, 自己也被掳去。
- 圣经新译本 - 它们一同弯腰、俯伏, 不能保护重负, 它们自己反倒被掳去了。
- 中文标准译本 - 它们一同屈蹲、屈伏, 不但不能保全负荷, 连自己也被掳去了。
- 现代标点和合本 - 都一同弯腰屈身, 不能保全重驮, 自己倒被掳去。
- 和合本(拼音版) - 都一同弯腰屈身, 不能保全重驮, 自己倒被掳去。
- New International Version - They stoop and bow down together; unable to rescue the burden, they themselves go off into captivity.
- New International Reader's Version - The gods named Bel and Nebo are brought down in shame together. They aren’t able to save their own statues. They themselves are carried off as prisoners.
- English Standard Version - They stoop; they bow down together; they cannot save the burden, but themselves go into captivity.
- New Living Translation - Both the idols and their owners are bowed down. The gods cannot protect the people, and the people cannot protect the gods. They go off into captivity together.
- Christian Standard Bible - The gods cower; they crouch together; they are not able to rescue the burden, but they themselves go into captivity.
- New American Standard Bible - They stooped over, they have bowed down together; They could not rescue the burden, But have themselves gone into captivity.
- New King James Version - They stoop, they bow down together; They could not deliver the burden, But have themselves gone into captivity.
- Amplified Bible - They stooped over, they have bowed down together; They could not rescue the burden [of their own idols], But have themselves gone into captivity.
- American Standard Version - They stoop, they bow down together; they could not deliver the burden, but themselves are gone into captivity.
- King James Version - They stoop, they bow down together; they could not deliver the burden, but themselves are gone into captivity.
- New English Translation - Together they bend low and kneel down; they are unable to rescue the images; they themselves head off into captivity.
- World English Bible - They stoop and they bow down together. They could not deliver the burden, but they have gone into captivity.
- 新標點和合本 - 都一同彎腰屈身, 不能保全重馱, 自己倒被擄去。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 這些神明一同屈身叩拜, 不能救自己 , 反倒遭人擄去。
- 和合本2010(神版-繁體) - 這些神明一同屈身叩拜, 不能救自己 , 反倒遭人擄去。
- 當代譯本 - 它們一同屈膝降服, 不但救不了被擄的巴比倫人, 自己也被擄去。
- 聖經新譯本 - 它們一同彎腰、俯伏, 不能保護重負, 它們自己反倒被擄去了。
- 呂振中譯本 - 他們一概彎腰跌落,屈身仆倒, 不能保全 重馱, 自己反倒被擄而去。
- 中文標準譯本 - 它們一同屈蹲、屈伏, 不但不能保全負荷, 連自己也被擄去了。
- 現代標點和合本 - 都一同彎腰屈身, 不能保全重馱, 自己倒被擄去。
- 文理和合譯本 - 彼皆傾覆、同俯伏、不能救其重負、己亦為人所虜、○
- 文理委辦譯本 - 巴勒、尼破俱已隕越、不能保其偶像、為人所虜。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 彼皆傾仆顛蹶、不能救所負之像、乃見擄掠、
- Nueva Versión Internacional - Todos a la vez se someten y se inclinan; no pudieron rescatar la carga, y ellos mismos van al cautiverio.
- 현대인의 성경 - 그 우상들은 구부러지고 엎드러졌으니 그들은 자신을 구하지 못하고 사로잡혀 끌려가고 말았다.
- Новый Русский Перевод - Вместе они все склоняются и падают на колени; не в силах спасти поклажу, они сами идут в плен.
- Восточный перевод - Вместе они все склоняются и падают на колени; не в силах спасти поклажу, они сами идут в плен.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Вместе они все склоняются и падают на колени; не в силах спасти поклажу, они сами идут в плен.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Вместе они все склоняются и падают на колени; не в силах спасти поклажу, они сами идут в плен.
- La Bible du Semeur 2015 - Ces dieux se sont courbés, ╵ils ont ployé ensemble, ils n’ont pas pu sauver ╵leur image qu’on transportait et ils s’en vont ╵eux-mêmes en captivité.
- Nova Versão Internacional - Juntos eles se abaixam e se inclinam; incapazes de salvar o fardo, eles mesmos vão para o cativeiro.
- Hoffnung für alle - Ihr Babylonier, was ist los? Ihr liegt wie eure Götter am Boden und könnt diese schweren Kolosse nicht in Sicherheit bringen. Sie fallen gemeinsam mit euch in die Hände der Feinde!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระเหล่านั้นค้อมลงและหมอบลงด้วยกัน ช่วยแบ่งเบาภาระอะไรไม่ได้เลย เพราะมันเองก็ตกเป็นเชลยด้วยเหมือนกัน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - พวกมันโน้มตัวลงต่ำ และก้มตัวลงด้วยกัน พวกมันไม่สามารถเลี่ยงไปจากภาระที่แบก แล้วยังตกไปเป็นเชลยด้วย
Cross Reference
- Y-sai 45:20 - “Hãy tụ họp lại và đến, hỡi các dân lánh nạn từ các nước chung quanh. Thật dại dột, họ là những người khiêng tượng gỗ và cầu khẩn với thần không có quyền giải cứu!
- Y-sai 37:12 - Có thần nào—tức các thần của các dân tộc: Gô-xan, Ha-ran, Rê-sép, và Ê-đen tại Tê-la-sa—cứu được họ chăng? Cha ông của ta đã diệt họ tất cả!
- Ô-sê 10:5 - Người Sa-ma-ri run sợ cho các tượng bò con ở Bết-a-ven. Dân chúng buồn rầu và các thầy tế lễ than khóc, vì vinh quang thần tượng không còn nữa.
- Ô-sê 10:6 - Thần tượng này sẽ bị đem qua A-sy-ri, làm quà lễ cho đại đế nước này. Ép-ra-im sẽ bị chế nhạo và Ít-ra-ên bị sỉ nhục vì dân chúng đã tin cậy thần tượng này.
- Y-sai 36:18 - Đừng để Ê-xê-chia dẫn dụ các ngươi bằng cách nói rằng: ‘Chúa Hằng Hữu sẽ giải cứu chúng ta!’ Có thần nào của các dân tộc từng giải cứu dân mình khỏi tay vua A-sy-ri không?
- Y-sai 36:19 - Thần của Ha-mát và Ác-bác đã làm được gì? Còn các thần của Sê-phạt-va-im thì sao? Có thần nào giải cứu nổi Sa-ma-ri khỏi tay ta không?
- Y-sai 44:17 - Anh lấy phần cây còn lại và làm tượng thần cho mình! Anh cúi mình lạy nó, thờ phượng và cầu nguyện với nó. Anh nói: “Xin giải cứu tôi! Ngài là thần tôi!”
- Y-sai 37:19 - Và họ ném các thần của các nước này vào lò lửa để thiêu hủy chúng. Nhưng dĩ nhiên người A-sy-ri đã tiêu diệt chúng! Vì chúng không phải là thần—mà chỉ là những tượng bằng gỗ và bằng đá do tay người làm ra.
- Thẩm Phán 18:24 - Mai-ca đáp: “Sao các người còn hỏi: ‘Có việc gì?’ Các người lấy đi thần tượng và cả thầy tế lễ của tôi, chẳng để lại gì cả!”
- Giê-rê-mi 43:12 - Người sẽ nhóm một ngọn lửa thiêu hủy những đền thờ của các thần Ai Cập; người sẽ đốt phá các thần tượng và mang các tượng ấy đi. Người sẽ cướp phá đất nước Ai Cập như người chăn bắt bọ chét bu trên áo choàng. Và người sẽ ra đi bình an.
- Giê-rê-mi 43:13 - Người sẽ đập phá các trụ thờ trong đền thờ Bết-se-mét và phóng hỏa những đền thờ của các thần Ai Cập.’”
- Giê-rê-mi 48:7 - Vì các ngươi ỷ lại nơi của cải và thành tích, nên các ngươi sẽ bị diệt vong. Thần Kê-mốt của các ngươi bị lưu đày cùng với bọn tư tế và quan quyền!
- Thẩm Phán 18:17 - Sau đó, người Lê-vi đi ra, đứng với 600 lính ở ngoài cổng, còn năm thám tử cướp lấy tượng đúc, ê-phót, và tượng thần đem ra.
- Thẩm Phán 18:18 - Thấy năm người này cướp các vật ấy, thầy tế lễ người Lê-vi hỏi: “Các ông làm gì thế?”
- 2 Sa-mu-ên 5:21 - Người Phi-li-tin chạy trốn, bỏ cả tượng thần mình lại. Quân Đa-vít lấy các tượng đem đi.