Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
45:19 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ta công khai tuyên bố lời hứa cách mạnh mẽ. Ta không thì thầm những lời bí hiểm tại góc tối tăm. Ta không bảo dòng dõi Gia-cốp hãy tìm kiếm Ta trong nơi không tìm được. Ta, Chúa Hằng Hữu, chỉ nói điều chân thật và công bố lời công chính.”
  • 新标点和合本 - 我没有在隐密黑暗之地说话; 我没有对雅各的后裔说: 你们寻求我是徒然的。 我耶和华所讲的是公义, 所说的是正直。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我不在隐密黑暗之地说话, 也没有对雅各的后裔说, ‘你们寻求我是徒然的’, 我—耶和华所讲的是公义, 所说的是正直。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 我不在隐密黑暗之地说话, 也没有对雅各的后裔说, ‘你们寻求我是徒然的’, 我—耶和华所讲的是公义, 所说的是正直。”
  • 当代译本 - 我没有在隐秘处暗暗地说话, 我没有对雅各的后裔说, ‘你们徒然寻求我。’ 我耶和华宣扬真理, 传讲正义。
  • 圣经新译本 - 我没有在隐密处、 在黑暗之地说过话; 我没有对雅各的后裔说过: ‘你们寻求我是徒然的。’ 我耶和华讲说公义, 宣扬正直。
  • 中文标准译本 - 我没有在隐秘处、 没有在黑暗之地说话, 也没有对雅各的后裔说: ‘你们在空虚中寻找我吧!’ 我耶和华讲说公义,宣告正直。
  • 现代标点和合本 - 我没有在隐密黑暗之地说话, 我没有对雅各的后裔说 ‘你们寻求我是徒然的’。 我耶和华所讲的是公义, 所说的是正直。
  • 和合本(拼音版) - 我没有在隐密黑暗之地说话, 我没有对雅各的后裔说: 你们寻求我是徒然的。 我耶和华所讲的是公义, 所说的是正直。”
  • New International Version - I have not spoken in secret, from somewhere in a land of darkness; I have not said to Jacob’s descendants, ‘Seek me in vain.’ I, the Lord, speak the truth; I declare what is right.
  • New International Reader's Version - I have not spoken in secret. I have not spoken from a dark place. I have not said to Jacob’s people, ‘It is useless to look for me.’ I am the Lord. I always speak the truth. I always say what is right.
  • English Standard Version - I did not speak in secret, in a land of darkness; I did not say to the offspring of Jacob, ‘Seek me in vain.’ I the Lord speak the truth; I declare what is right.
  • New Living Translation - I publicly proclaim bold promises. I do not whisper obscurities in some dark corner. I would not have told the people of Israel to seek me if I could not be found. I, the Lord, speak only what is true and declare only what is right.
  • Christian Standard Bible - I have not spoken in secret, somewhere in a land of darkness. I did not say to the descendants of Jacob: Seek me in a wasteland. I am the Lord, who speaks righteously, who declares what is right.
  • New American Standard Bible - I have not spoken in secret, In some dark land; I did not say to the offspring of Jacob, ‘Seek Me in a wasteland’; I, the Lord, speak righteousness, Declaring things that are right.
  • New King James Version - I have not spoken in secret, In a dark place of the earth; I did not say to the seed of Jacob, ‘Seek Me in vain’; I, the Lord, speak righteousness, I declare things that are right.
  • Amplified Bible - I have not spoken in secret, In a corner of a land of darkness; I did not say to the descendants of Jacob, ‘Seek Me in vain [with no benefit for yourselves].’ I, the Lord, speak righteousness [the truth—trustworthy, a straightforward correlation between deeds and words], Declaring things that are upright.
  • American Standard Version - I have not spoken in secret, in a place of the land of darkness; I said not unto the seed of Jacob, Seek ye me in vain: I, Jehovah, speak righteousness, I declare things that are right.
  • King James Version - I have not spoken in secret, in a dark place of the earth: I said not unto the seed of Jacob, Seek ye me in vain: I the Lord speak righteousness, I declare things that are right.
  • New English Translation - I have not spoken in secret, in some hidden place. I did not tell Jacob’s descendants, ‘Seek me in vain!’ I am the Lord, the one who speaks honestly, who makes reliable announcements.
  • World English Bible - I have not spoken in secret, in a place of the land of darkness. I didn’t say to the offspring of Jacob, ‘Seek me in vain.’ I, Yahweh, speak righteousness. I declare things that are right.
  • 新標點和合本 - 我沒有在隱密黑暗之地說話; 我沒有對雅各的後裔說: 你們尋求我是徒然的。 我-耶和華所講的是公義, 所說的是正直。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我不在隱密黑暗之地說話, 也沒有對雅各的後裔說, 『你們尋求我是徒然的』, 我-耶和華所講的是公義, 所說的是正直。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我不在隱密黑暗之地說話, 也沒有對雅各的後裔說, 『你們尋求我是徒然的』, 我—耶和華所講的是公義, 所說的是正直。」
  • 當代譯本 - 我沒有在隱秘處暗暗地說話, 我沒有對雅各的後裔說, 『你們徒然尋求我。』 我耶和華宣揚真理, 傳講正義。
  • 聖經新譯本 - 我沒有在隱密處、 在黑暗之地說過話; 我沒有對雅各的後裔說過: ‘你們尋求我是徒然的。’ 我耶和華講說公義, 宣揚正直。
  • 呂振中譯本 - 我不是在隱密處、 在黑暗之地的所在說話的; 我並不是對 雅各 的後裔說: 「你們要空空虛虛以尋求我」呀; 我永恆主是講義理, 是宣揚正直的。
  • 中文標準譯本 - 我沒有在隱祕處、 沒有在黑暗之地說話, 也沒有對雅各的後裔說: 『你們在空虛中尋找我吧!』 我耶和華講說公義,宣告正直。
  • 現代標點和合本 - 我沒有在隱密黑暗之地說話, 我沒有對雅各的後裔說 『你們尋求我是徒然的』。 我耶和華所講的是公義, 所說的是正直。
  • 文理和合譯本 - 我未嘗言於隱密幽暗之處、未嘗謂雅各子孫曰、爾尋求我、乃徒然也、我耶和華言公義、宣中正、
  • 文理委辦譯本 - 凡我有命、不秘藏於幽密、我豈使雅各子孫、徒然求予哉、我耶和華出言仁義、真實無妄。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我宣命、未嘗在隱秘處、在幽暗地、未曾謂 雅各 裔曰、爾求我徒然、我乃主、所言者乃仁義、所告者乃誠實、
  • Nueva Versión Internacional - Desde ningún lugar de esta tierra tenebrosa les he hablado en secreto. Ni he dicho a los descendientes de Jacob: “Búsquenme en el vacío”. Yo, el Señor, digo lo que es justo, y declaro lo que es recto.
  • 현대인의 성경 - 나는 은밀한 곳이나 어두운 곳에서 말하지 않았으며 이스라엘 백성에게 나를 황폐한 곳에서 찾으라고 하지 않았다. 나는 진리를 말하고 옳은 일을 알리는 여호와이다.”
  • Новый Русский Перевод - Я говорил не в тайне, не из земли тьмы; Я не говорил потомкам Иакова: «Ищите Меня впустую». Я, Господь, говорю истину; Я возвещаю правду.
  • Восточный перевод - Я говорил не в тайне, не из земли тьмы; Я не говорил потомкам Якуба: «Ищите Меня впустую». Я, Вечный, говорю истину; Я возвещаю правду.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я говорил не в тайне, не из земли тьмы; Я не говорил потомкам Якуба: «Ищите Меня впустую». Я, Вечный, говорю истину; Я возвещаю правду.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я говорил не в тайне, не из земли тьмы; Я не говорил потомкам Якуба: «Ищите Меня впустую». Я, Вечный, говорю истину; Я возвещаю правду.
  • La Bible du Semeur 2015 - Je n’ai pas parlé en secret ni dans un coin ténébreux de la terre, car aux descendants de Jacob, ╵je n’ai pas dit : « Recherchez-moi dans le chaos. » Moi, je suis l’Eternel, ╵je dis ce qui est juste, je proclame ce qui est droit.
  • リビングバイブル - わたしは人々の見ている前で大胆な約束を伝えた。 暗がりでひそひそと、 何を言ったかわからないような言い方はしない。 イスラエルに、むなしい約束はしない。 わたしは、真実で正しいことだけを口にする。
  • Nova Versão Internacional - Não falei secretamente, de algum lugar numa terra de trevas; eu não disse aos descendentes de Jacó: Procurem-me à toa. Eu, o Senhor, falo a verdade; eu anuncio o que é certo.
  • Hoffnung für alle - Ich habe nicht im Verborgenen geredet, nicht irgendwo im Dunkeln. Nie habe ich zu den Nachkommen von Jakob gesagt: ›Sucht mich vergeblich!‹ Ich bin der Herr, und was ich sage, das ist gerecht; was ich ankündige, das trifft ein!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เราไม่ได้พูดแบบลับๆ จากที่หนึ่งที่ใดในดินแดนแห่งความมืด เราไม่ได้พูดกับลูกหลานของยาโคบว่า ‘จงแสวงหาเราในที่ยุ่งเหยิง’ เรา พระยาห์เวห์พูดความจริง เราประกาศสิ่งที่ถูกต้อง
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เรา​ไม่​ได้​พูด​ใน​ที่​ลับ ใน​ดินแดน​ของ​ความ​มืด เรา​ไม่​ได้​พูด​กับ​บรรดา​ผู้​สืบ​เชื้อสาย​ของ​ยาโคบ​ว่า ‘จง​แสวงหา​เรา​ใน​ความ​ว่าง​เปล่า’ เรา​คือ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ผู้​พูด​ความ​จริง เรา​ประกาศ​สิ่ง​ที่​ถูกต้อง
Cross Reference
  • Châm Ngôn 8:6 - Hãy lắng nghe! Ta có điều quan trọng nói với ngươi. Mọi điều ta nói là lẽ phải,
  • Y-sai 55:6 - Hãy tìm kiếm Chúa Hằng Hữu đương khi còn cơ hội gặp. Hãy kêu cầu Chúa khi Ngài ở gần.
  • Y-sai 55:7 - Hãy bỏ những việc gian ác, và loại các tư tưởng xấu xa. Hãy quay về với Chúa Hằng Hữu vì Ngài sẽ thương xót họ. Phải, hãy trở lại với Đức Chúa Trời con, vì Ngài tha thứ rộng lượng.
  • Ma-thi-ơ 15:8 - ‘Miệng dân này nói lời tôn kính Ta, nhưng lòng họ cách xa Ta.
  • Ma-thi-ơ 15:9 - Việc họ thờ phượng Ta thật vô ích, thay vì vâng giữ mệnh lệnh Ta, họ đem dạy luật lệ do họ đặt ra.’ ”
  • Y-sai 43:9 - Hãy triệu tập các nước lại với nhau! Quy tụ các dân tộc trên thế giới! Có thần tượng nào của chúng từng báo trước những lời này? Thần nào có thể đoán được chuyện sẽ xảy ra ngày mai? Các nhân chứng cho các lời báo trước ở đâu? Ai có thể xác nhận điều chúng nói là sự thật?
  • Y-sai 43:10 - Chúa Hằng Hữu phán: “Nhưng con là nhân chứng của Ta, hỡi Ít-ra-ên, con là đầy tớ của Ta. Con được chọn để biết Ta, tin Ta, và hiểu rằng chỉ có Ta là Đức Chúa Trời. Không có Đức Chúa Trời nào khác— chưa bao giờ có, và sẽ không bao giờ có.
  • Giăng 7:28 - Lúc ấy Chúa Giê-xu đang giảng dạy trong Đền Thờ. Ngài lớn tiếng tuyên bố: “Phải, các ngươi biết Ta, các ngươi biết Ta từ đâu đến. Tuy nhiên, không phải Ta tự ý xuống đời, nhưng Đấng sai Ta là Nguồn Chân Lý, các ngươi chẳng biết Ngài.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:4 - Chúa là Vầng Đá hiên ngang. Đường lối Ngài chính là công lý. Tuyệt đối chính trực và công bằng; luôn thành tín, không hề nhiễm tội!
  • 2 Sử Ký 15:2 - đi nghênh đón Vua A-sa và tâu trình: “Xin vua cùng toàn thể người Giu-đa và Bên-gia-min hãy nghe lời tôi! Vua và toàn dân theo Chúa Hằng Hữu đến mức nào thì Chúa phù hộ vua và toàn dân đến mức nấy! Nếu vua và toàn dân tìm kiếm Chúa, tất sẽ gặp Ngài. Nhưng nếu vua và toàn dân lìa bỏ Chúa, tất bị Chúa lìa bỏ.
  • 1 Sử Ký 28:8 - Bây giờ, trước các nhà lãnh đạo Ít-ra-ên, là dân của Đức Chúa Trời, và trước mặt Chúa Hằng Hữu, ta giao con trách nhiệm này. Hãy cẩn thận vâng giữ mọi điều răn của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời con, nhờ đó con tiếp tục trị vì đất nước này và truyền ngôi lại cho con cháu mãi mãi.
  • Thi Thiên 119:137 - Lạy Chúa Hằng Hữu, Đấng công chính và tuyên phán điều ngay thẳng.
  • Thi Thiên 119:138 - Chứng ngôn Ngài trung thực, công bằng, và rất đáng tin cậy.
  • Giăng 7:26 - Sao họ để yên cho ông ấy giảng dạy công khai như thế? Không lẽ các cấp lãnh đạo thừa nhận ông là Đấng Mết-si-a sao?
  • Châm Ngôn 1:21 - Kêu gọi nơi công cộng, tại cổng thành, trong đô thị:
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:29 - Có nhiều điều huyền nhiệm Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta không cho chúng ta biết, nhưng Ngài tiết lộ những luật lệ này để chúng ta và con cháu chúng ta tuân giữ đời đời.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:4 - Tất cả đều đầy dẫy Chúa Thánh Linh, và bắt đầu nói ngôn ngữ do Chúa Thánh Linh ban cho.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:5 - Lúc đó, tại Giê-ru-sa-lem có những người Do Thái và người mộ đạo từ nhiều dân tộc về dự lễ.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:6 - Tiếng ồn ào vang ra, một đám đông kéo đến, vô cùng kinh ngạc vì nghe các môn đệ nói đúng ngôn ngữ của chính mình.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:7 - Họ sửng sốt hỏi nhau: “Những người này là người Ga-li-lê,
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:8 - nhưng chúng ta nghe họ nói ngôn ngữ của chúng ta!
  • Thi Thiên 69:32 - Người khiêm tốn sẽ thấy công việc của Đức Chúa Trời và vui mừng. Ai là người tìm kiếm Đức Chúa Trời sẽ thấy lòng đầy sức sống.
  • Y-sai 58:1 - “Hãy lớn tiếng như thổi loa. Hãy kêu to! Đừng e ngại! Hãy tố cáo tội lỗi của Ít-ra-ên, dân Ta!
  • Y-sai 58:2 - Thế mà chúng làm ra vẻ mộ đạo! Chúng đến Đền Thờ mỗi ngày, tìm kiếm Ta, giả bộ vui mừng về đường lối Ta. Chúng hành động như thể là một dân tộc công chính chưa bao giờ bỏ bê mệnh lệnh Đức Chúa Trời. Chúng cầu hỏi Ta về công lý khi xử đoán, và vui mừng đến gần Đức Chúa Trời.
  • Y-sai 58:3 - Chúng còn chất vấn Ta: ‘Chúng con kiêng ăn trước mặt Chúa! Sao Chúa không thấy? Chúng con hạ mình cầu nguyện, vậy mà Chúa không thèm để ý!’ Ta đáp: ‘Ta sẽ cho các ngươi biết tại sao! Vì các ngươi kiêng ăn để thỏa mãn mình. Trong khi các ngươi kiêng ăn, các ngươi vẫn tiếp tục áp bức người làm công.
  • Y-sai 63:1 - Ai đến từ Ê-đôm và từ thành Bốt-ra, mặc y phục rực rỡ màu đỏ thẫm? Ai trong chiếc áo vương bào đang tiến bước cách uy nghiêm, hùng dũng? “Ấy chính Ta, Chúa Hằng Hữu, tuyên báo sự cứu rỗi ngươi! Ấy là Ta, Chúa Hằng Hữu, Đấng có năng quyền để cứu rỗi.”
  • Thi Thiên 69:13 - Nhưng con chỉ biết cầu xin Chúa Hằng Hữu, con tin đây là thời điểm Chúa ban ơn. Trong tình thương bao la cao cả, ôi Đức Chúa Trời, xin đáp lời con và giải cứu con.
  • Y-sai 45:23 - Ta đã nhân danh Ta mà thề; Ta đã nói ra lời chân thật, Ta chẳng bao giờ nuốt lời: Mọi đầu gối sẽ quỳ trước mặt Ta, và mọi lưỡi sẽ thề nguyện phục vụ Ta.”
  • E-xơ-ra 8:22 - Tôi nghĩ xin vua cho quân đội theo hộ tống là một điều xấu hổ, vì tôi có nói với vua: Đức Chúa Trời chúng tôi phù hộ những ai tìm cầu Ngài, nhưng trừng trị những ai từ bỏ Ngài.
  • Thi Thiên 9:10 - Ai biết Danh Chúa sẽ tin cậy Ngài, vì Ngài, Chúa Hằng Hữu, không từ bỏ một ai tìm kiếm Chúa.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 30:11 - “Giới luật tôi truyền hôm nay không phải là những luật khó quá sức anh em;
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 30:12 - cũng không phải từ trời cao xa, đến nỗi anh em không với tới, không nghe được để tuân hành;
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 30:13 - cũng không phải từ bên kia đại dương xa vời, đến độ không ai tới được, để đem về truyền lại cho anh em tuân giữ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 30:14 - Nhưng nó ở ngay cạnh anh em, trong miệng, trong lòng anh em để anh em làm theo.
  • Thi Thiên 19:7 - Luật Chúa Hằng Hữu trọn vẹn, phục hưng tâm linh, chứng cớ Chúa Hằng Hữu là chắc chắn, khiến cho người dại nên người khôn ngoan.
  • Thi Thiên 19:8 - Thánh chỉ Chúa Hằng Hữu ngay thẳng làm tâm hồn hoan hỉ, điều răn Chúa Hằng Hữu trong sạch, làm sáng mắt, sáng lòng.
  • Thi Thiên 19:9 - Sự kính sợ Chúa Hằng Hữu là tinh khiết muôn đời, mệnh lệnh Chúa Hằng Hữu vững bền và công chính.
  • Thi Thiên 19:10 - Vàng ròng đâu quý bằng, mật ong nào sánh được.
  • Châm Ngôn 30:5 - Mọi lời của Đức Chúa Trời đều tinh luyện; Ngài là tấm khiên bảo vệ người nương cậy Ngài.
  • Giăng 18:20 - Chúa Giê-xu đáp: “Ai cũng biết Ta giảng dạy điều gì. Ta thường giảng dạy trong các hội trường và Đền Thờ, nơi mọi người thường tập họp lại. Ta chẳng có điều gì giấu diếm.
  • Y-sai 1:15 - Khi các ngươi chắp tay kêu xin, Ta sẽ chẳng nhìn. Khi các ngươi cầu nguyện rườm rà, Ta sẽ chẳng nghe, vì tay các ngươi đầy máu nạn nhân vô tội.
  • Thi Thiên 24:6 - Đó là dòng dõi của người tìm kiếm Chúa, chiêm ngưỡng Thiên nhan, lạy Đức Chúa Trời của Gia-cốp.
  • Thi Thiên 12:6 - Lời Chúa Hằng Hữu là lời tinh khiết, như bạc luyện trong lò gốm, được thanh tẩy bảy lần.
  • Thi Thiên 111:7 - Tay Chúa thực thi chân thật, công bằng, mệnh lệnh Ngài thật đáng tin cậy.
  • Thi Thiên 111:8 - Được kiên lập đời đời vĩnh cửu, một cách công bằng và chân thật.
  • Châm Ngôn 8:1 - Hãy lắng nghe tiếng Khôn Ngoan kêu gọi! Lắng nghe sự thông sáng lên tiếng!
  • Châm Ngôn 8:2 - Sự khôn ngoan ở trên các đỉnh cao, nơi các góc đường, và tại các giao lộ.
  • Châm Ngôn 8:3 - Nơi cổng thành, đường vào đô thị, bên thềm cửa, khôn ngoan kêu lớn tiếng:
  • Châm Ngôn 8:4 - “Ta gọi ngươi, tất cả các ngươi! Ta gọi toàn thể loài người.
  • Ma-la-chi 3:13 - Chúa Hằng Hữu phán: “Các ngươi dùng lời lẽ ngang bướng phản đối Ta. Các ngươi còn nói: ‘Chúng tôi có phản đối Chúa đâu?’
  • Ma-la-chi 3:14 - Có, các ngươi có nói: ‘Phụng sự Đức Chúa Trời thật vô ích. Tuân giữ luật lệ Chúa, rầu rĩ bước đi trước mặt Chúa Hằng Hữu Vạn Quân như thế có lợi gì?
  • Gia-cơ 4:3 - Anh chị em cầu xin mà vẫn không được, vì có mục đích sai lầm, chỉ xin những gì đem lại thỏa mãn, vui thú cho mình.
  • Châm Ngôn 15:8 - Tế lễ người ác là vật Chúa Hằng Hữu chán ghét, nhưng lời người ngay cầu nguyện được Chúa hài lòng.
  • Giăng 7:37 - Ngày cuối trong kỳ lễ là ngày long trọng nhất, Chúa Giê-xu đứng lên, lớn tiếng kêu gọi: “Người nào khát hãy đến với Ta mà uống.
  • Giăng 7:38 - Người nào tin Ta sẽ được các mạch nước hằng sống tuôn trào không dứt trong lòng, đúng như Thánh Kinh đã chép.”
  • Giăng 7:39 - (Chúa ngụ ý nói về Chúa Thánh Linh mà người nào tin Ngài sẽ tiếp nhận vào lòng. Lúc ấy Chúa Thánh Linh chưa giáng xuống vì Chúa Giê-xu chưa được vinh quang).
  • Y-sai 8:19 - Nếu có ai nói với các ngươi: “Hãy cầu hỏi các đồng bóng và những người có thể hỏi linh hồn của người chết, là những kẻ nói thì thầm và lẩm bẩm, họ sẽ cho chúng ta biết phải làm gì.” Nhưng sao người ta không cầu hỏi Đức Chúa Trời? Sao người sống đi cầu hỏi người chết?
  • Giê-rê-mi 29:13 - Nếu các con tìm kiếm Ta hết lòng, các con sẽ gặp được Ta.”
  • Giê-rê-mi 29:14 - Chúa Hằng Hữu phán: “Các con sẽ tìm gặp Ta, và Ta sẽ chấm dứt sự lưu đày và khôi phục vận nước các con. Ta sẽ tập họp các con từ tất cả quốc gia mà Ta đã đày các con đến, rồi sẽ đem các con về nhà trên chính xứ sở của các con.”
  • A-mốt 5:4 - Bây giờ, đây là điều Chúa Hằng Hữu phán cùng nhà Ít-ra-ên: “Hãy tìm kiếm Ta, thì các ngươi sẽ sống!
  • Dân Số Ký 23:19 - Đức Chúa Trời đâu phải loài người để nói dối, hay để đổi thay ý kiến? Có bao giờ Ngài nói điều gì rồi không làm không?
  • Dân Số Ký 23:20 - Và đây, tôi lại được lệnh chúc phước; vì Đức Chúa Trời ban phước họ, tôi làm sao cãi được?
  • Y-sai 48:16 - Hãy đến gần Ta và nghe điều này. Từ lúc bắt đầu, Ta đã cho con biết thật rõ ràng việc sẽ xảy ra.” Và bây giờ Chúa Hằng Hữu Chí Cao và Thần Ngài đã sai tôi đến trong sứ điệp này.
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ta công khai tuyên bố lời hứa cách mạnh mẽ. Ta không thì thầm những lời bí hiểm tại góc tối tăm. Ta không bảo dòng dõi Gia-cốp hãy tìm kiếm Ta trong nơi không tìm được. Ta, Chúa Hằng Hữu, chỉ nói điều chân thật và công bố lời công chính.”
  • 新标点和合本 - 我没有在隐密黑暗之地说话; 我没有对雅各的后裔说: 你们寻求我是徒然的。 我耶和华所讲的是公义, 所说的是正直。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我不在隐密黑暗之地说话, 也没有对雅各的后裔说, ‘你们寻求我是徒然的’, 我—耶和华所讲的是公义, 所说的是正直。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 我不在隐密黑暗之地说话, 也没有对雅各的后裔说, ‘你们寻求我是徒然的’, 我—耶和华所讲的是公义, 所说的是正直。”
  • 当代译本 - 我没有在隐秘处暗暗地说话, 我没有对雅各的后裔说, ‘你们徒然寻求我。’ 我耶和华宣扬真理, 传讲正义。
  • 圣经新译本 - 我没有在隐密处、 在黑暗之地说过话; 我没有对雅各的后裔说过: ‘你们寻求我是徒然的。’ 我耶和华讲说公义, 宣扬正直。
  • 中文标准译本 - 我没有在隐秘处、 没有在黑暗之地说话, 也没有对雅各的后裔说: ‘你们在空虚中寻找我吧!’ 我耶和华讲说公义,宣告正直。
  • 现代标点和合本 - 我没有在隐密黑暗之地说话, 我没有对雅各的后裔说 ‘你们寻求我是徒然的’。 我耶和华所讲的是公义, 所说的是正直。
  • 和合本(拼音版) - 我没有在隐密黑暗之地说话, 我没有对雅各的后裔说: 你们寻求我是徒然的。 我耶和华所讲的是公义, 所说的是正直。”
  • New International Version - I have not spoken in secret, from somewhere in a land of darkness; I have not said to Jacob’s descendants, ‘Seek me in vain.’ I, the Lord, speak the truth; I declare what is right.
  • New International Reader's Version - I have not spoken in secret. I have not spoken from a dark place. I have not said to Jacob’s people, ‘It is useless to look for me.’ I am the Lord. I always speak the truth. I always say what is right.
  • English Standard Version - I did not speak in secret, in a land of darkness; I did not say to the offspring of Jacob, ‘Seek me in vain.’ I the Lord speak the truth; I declare what is right.
  • New Living Translation - I publicly proclaim bold promises. I do not whisper obscurities in some dark corner. I would not have told the people of Israel to seek me if I could not be found. I, the Lord, speak only what is true and declare only what is right.
  • Christian Standard Bible - I have not spoken in secret, somewhere in a land of darkness. I did not say to the descendants of Jacob: Seek me in a wasteland. I am the Lord, who speaks righteously, who declares what is right.
  • New American Standard Bible - I have not spoken in secret, In some dark land; I did not say to the offspring of Jacob, ‘Seek Me in a wasteland’; I, the Lord, speak righteousness, Declaring things that are right.
  • New King James Version - I have not spoken in secret, In a dark place of the earth; I did not say to the seed of Jacob, ‘Seek Me in vain’; I, the Lord, speak righteousness, I declare things that are right.
  • Amplified Bible - I have not spoken in secret, In a corner of a land of darkness; I did not say to the descendants of Jacob, ‘Seek Me in vain [with no benefit for yourselves].’ I, the Lord, speak righteousness [the truth—trustworthy, a straightforward correlation between deeds and words], Declaring things that are upright.
  • American Standard Version - I have not spoken in secret, in a place of the land of darkness; I said not unto the seed of Jacob, Seek ye me in vain: I, Jehovah, speak righteousness, I declare things that are right.
  • King James Version - I have not spoken in secret, in a dark place of the earth: I said not unto the seed of Jacob, Seek ye me in vain: I the Lord speak righteousness, I declare things that are right.
  • New English Translation - I have not spoken in secret, in some hidden place. I did not tell Jacob’s descendants, ‘Seek me in vain!’ I am the Lord, the one who speaks honestly, who makes reliable announcements.
  • World English Bible - I have not spoken in secret, in a place of the land of darkness. I didn’t say to the offspring of Jacob, ‘Seek me in vain.’ I, Yahweh, speak righteousness. I declare things that are right.
  • 新標點和合本 - 我沒有在隱密黑暗之地說話; 我沒有對雅各的後裔說: 你們尋求我是徒然的。 我-耶和華所講的是公義, 所說的是正直。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我不在隱密黑暗之地說話, 也沒有對雅各的後裔說, 『你們尋求我是徒然的』, 我-耶和華所講的是公義, 所說的是正直。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我不在隱密黑暗之地說話, 也沒有對雅各的後裔說, 『你們尋求我是徒然的』, 我—耶和華所講的是公義, 所說的是正直。」
  • 當代譯本 - 我沒有在隱秘處暗暗地說話, 我沒有對雅各的後裔說, 『你們徒然尋求我。』 我耶和華宣揚真理, 傳講正義。
  • 聖經新譯本 - 我沒有在隱密處、 在黑暗之地說過話; 我沒有對雅各的後裔說過: ‘你們尋求我是徒然的。’ 我耶和華講說公義, 宣揚正直。
  • 呂振中譯本 - 我不是在隱密處、 在黑暗之地的所在說話的; 我並不是對 雅各 的後裔說: 「你們要空空虛虛以尋求我」呀; 我永恆主是講義理, 是宣揚正直的。
  • 中文標準譯本 - 我沒有在隱祕處、 沒有在黑暗之地說話, 也沒有對雅各的後裔說: 『你們在空虛中尋找我吧!』 我耶和華講說公義,宣告正直。
  • 現代標點和合本 - 我沒有在隱密黑暗之地說話, 我沒有對雅各的後裔說 『你們尋求我是徒然的』。 我耶和華所講的是公義, 所說的是正直。
  • 文理和合譯本 - 我未嘗言於隱密幽暗之處、未嘗謂雅各子孫曰、爾尋求我、乃徒然也、我耶和華言公義、宣中正、
  • 文理委辦譯本 - 凡我有命、不秘藏於幽密、我豈使雅各子孫、徒然求予哉、我耶和華出言仁義、真實無妄。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我宣命、未嘗在隱秘處、在幽暗地、未曾謂 雅各 裔曰、爾求我徒然、我乃主、所言者乃仁義、所告者乃誠實、
  • Nueva Versión Internacional - Desde ningún lugar de esta tierra tenebrosa les he hablado en secreto. Ni he dicho a los descendientes de Jacob: “Búsquenme en el vacío”. Yo, el Señor, digo lo que es justo, y declaro lo que es recto.
  • 현대인의 성경 - 나는 은밀한 곳이나 어두운 곳에서 말하지 않았으며 이스라엘 백성에게 나를 황폐한 곳에서 찾으라고 하지 않았다. 나는 진리를 말하고 옳은 일을 알리는 여호와이다.”
  • Новый Русский Перевод - Я говорил не в тайне, не из земли тьмы; Я не говорил потомкам Иакова: «Ищите Меня впустую». Я, Господь, говорю истину; Я возвещаю правду.
  • Восточный перевод - Я говорил не в тайне, не из земли тьмы; Я не говорил потомкам Якуба: «Ищите Меня впустую». Я, Вечный, говорю истину; Я возвещаю правду.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я говорил не в тайне, не из земли тьмы; Я не говорил потомкам Якуба: «Ищите Меня впустую». Я, Вечный, говорю истину; Я возвещаю правду.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я говорил не в тайне, не из земли тьмы; Я не говорил потомкам Якуба: «Ищите Меня впустую». Я, Вечный, говорю истину; Я возвещаю правду.
  • La Bible du Semeur 2015 - Je n’ai pas parlé en secret ni dans un coin ténébreux de la terre, car aux descendants de Jacob, ╵je n’ai pas dit : « Recherchez-moi dans le chaos. » Moi, je suis l’Eternel, ╵je dis ce qui est juste, je proclame ce qui est droit.
  • リビングバイブル - わたしは人々の見ている前で大胆な約束を伝えた。 暗がりでひそひそと、 何を言ったかわからないような言い方はしない。 イスラエルに、むなしい約束はしない。 わたしは、真実で正しいことだけを口にする。
  • Nova Versão Internacional - Não falei secretamente, de algum lugar numa terra de trevas; eu não disse aos descendentes de Jacó: Procurem-me à toa. Eu, o Senhor, falo a verdade; eu anuncio o que é certo.
  • Hoffnung für alle - Ich habe nicht im Verborgenen geredet, nicht irgendwo im Dunkeln. Nie habe ich zu den Nachkommen von Jakob gesagt: ›Sucht mich vergeblich!‹ Ich bin der Herr, und was ich sage, das ist gerecht; was ich ankündige, das trifft ein!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เราไม่ได้พูดแบบลับๆ จากที่หนึ่งที่ใดในดินแดนแห่งความมืด เราไม่ได้พูดกับลูกหลานของยาโคบว่า ‘จงแสวงหาเราในที่ยุ่งเหยิง’ เรา พระยาห์เวห์พูดความจริง เราประกาศสิ่งที่ถูกต้อง
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เรา​ไม่​ได้​พูด​ใน​ที่​ลับ ใน​ดินแดน​ของ​ความ​มืด เรา​ไม่​ได้​พูด​กับ​บรรดา​ผู้​สืบ​เชื้อสาย​ของ​ยาโคบ​ว่า ‘จง​แสวงหา​เรา​ใน​ความ​ว่าง​เปล่า’ เรา​คือ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ผู้​พูด​ความ​จริง เรา​ประกาศ​สิ่ง​ที่​ถูกต้อง
  • Châm Ngôn 8:6 - Hãy lắng nghe! Ta có điều quan trọng nói với ngươi. Mọi điều ta nói là lẽ phải,
  • Y-sai 55:6 - Hãy tìm kiếm Chúa Hằng Hữu đương khi còn cơ hội gặp. Hãy kêu cầu Chúa khi Ngài ở gần.
  • Y-sai 55:7 - Hãy bỏ những việc gian ác, và loại các tư tưởng xấu xa. Hãy quay về với Chúa Hằng Hữu vì Ngài sẽ thương xót họ. Phải, hãy trở lại với Đức Chúa Trời con, vì Ngài tha thứ rộng lượng.
  • Ma-thi-ơ 15:8 - ‘Miệng dân này nói lời tôn kính Ta, nhưng lòng họ cách xa Ta.
  • Ma-thi-ơ 15:9 - Việc họ thờ phượng Ta thật vô ích, thay vì vâng giữ mệnh lệnh Ta, họ đem dạy luật lệ do họ đặt ra.’ ”
  • Y-sai 43:9 - Hãy triệu tập các nước lại với nhau! Quy tụ các dân tộc trên thế giới! Có thần tượng nào của chúng từng báo trước những lời này? Thần nào có thể đoán được chuyện sẽ xảy ra ngày mai? Các nhân chứng cho các lời báo trước ở đâu? Ai có thể xác nhận điều chúng nói là sự thật?
  • Y-sai 43:10 - Chúa Hằng Hữu phán: “Nhưng con là nhân chứng của Ta, hỡi Ít-ra-ên, con là đầy tớ của Ta. Con được chọn để biết Ta, tin Ta, và hiểu rằng chỉ có Ta là Đức Chúa Trời. Không có Đức Chúa Trời nào khác— chưa bao giờ có, và sẽ không bao giờ có.
  • Giăng 7:28 - Lúc ấy Chúa Giê-xu đang giảng dạy trong Đền Thờ. Ngài lớn tiếng tuyên bố: “Phải, các ngươi biết Ta, các ngươi biết Ta từ đâu đến. Tuy nhiên, không phải Ta tự ý xuống đời, nhưng Đấng sai Ta là Nguồn Chân Lý, các ngươi chẳng biết Ngài.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:4 - Chúa là Vầng Đá hiên ngang. Đường lối Ngài chính là công lý. Tuyệt đối chính trực và công bằng; luôn thành tín, không hề nhiễm tội!
  • 2 Sử Ký 15:2 - đi nghênh đón Vua A-sa và tâu trình: “Xin vua cùng toàn thể người Giu-đa và Bên-gia-min hãy nghe lời tôi! Vua và toàn dân theo Chúa Hằng Hữu đến mức nào thì Chúa phù hộ vua và toàn dân đến mức nấy! Nếu vua và toàn dân tìm kiếm Chúa, tất sẽ gặp Ngài. Nhưng nếu vua và toàn dân lìa bỏ Chúa, tất bị Chúa lìa bỏ.
  • 1 Sử Ký 28:8 - Bây giờ, trước các nhà lãnh đạo Ít-ra-ên, là dân của Đức Chúa Trời, và trước mặt Chúa Hằng Hữu, ta giao con trách nhiệm này. Hãy cẩn thận vâng giữ mọi điều răn của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời con, nhờ đó con tiếp tục trị vì đất nước này và truyền ngôi lại cho con cháu mãi mãi.
  • Thi Thiên 119:137 - Lạy Chúa Hằng Hữu, Đấng công chính và tuyên phán điều ngay thẳng.
  • Thi Thiên 119:138 - Chứng ngôn Ngài trung thực, công bằng, và rất đáng tin cậy.
  • Giăng 7:26 - Sao họ để yên cho ông ấy giảng dạy công khai như thế? Không lẽ các cấp lãnh đạo thừa nhận ông là Đấng Mết-si-a sao?
  • Châm Ngôn 1:21 - Kêu gọi nơi công cộng, tại cổng thành, trong đô thị:
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:29 - Có nhiều điều huyền nhiệm Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời chúng ta không cho chúng ta biết, nhưng Ngài tiết lộ những luật lệ này để chúng ta và con cháu chúng ta tuân giữ đời đời.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:4 - Tất cả đều đầy dẫy Chúa Thánh Linh, và bắt đầu nói ngôn ngữ do Chúa Thánh Linh ban cho.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:5 - Lúc đó, tại Giê-ru-sa-lem có những người Do Thái và người mộ đạo từ nhiều dân tộc về dự lễ.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:6 - Tiếng ồn ào vang ra, một đám đông kéo đến, vô cùng kinh ngạc vì nghe các môn đệ nói đúng ngôn ngữ của chính mình.
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:7 - Họ sửng sốt hỏi nhau: “Những người này là người Ga-li-lê,
  • Công Vụ Các Sứ Đồ 2:8 - nhưng chúng ta nghe họ nói ngôn ngữ của chúng ta!
  • Thi Thiên 69:32 - Người khiêm tốn sẽ thấy công việc của Đức Chúa Trời và vui mừng. Ai là người tìm kiếm Đức Chúa Trời sẽ thấy lòng đầy sức sống.
  • Y-sai 58:1 - “Hãy lớn tiếng như thổi loa. Hãy kêu to! Đừng e ngại! Hãy tố cáo tội lỗi của Ít-ra-ên, dân Ta!
  • Y-sai 58:2 - Thế mà chúng làm ra vẻ mộ đạo! Chúng đến Đền Thờ mỗi ngày, tìm kiếm Ta, giả bộ vui mừng về đường lối Ta. Chúng hành động như thể là một dân tộc công chính chưa bao giờ bỏ bê mệnh lệnh Đức Chúa Trời. Chúng cầu hỏi Ta về công lý khi xử đoán, và vui mừng đến gần Đức Chúa Trời.
  • Y-sai 58:3 - Chúng còn chất vấn Ta: ‘Chúng con kiêng ăn trước mặt Chúa! Sao Chúa không thấy? Chúng con hạ mình cầu nguyện, vậy mà Chúa không thèm để ý!’ Ta đáp: ‘Ta sẽ cho các ngươi biết tại sao! Vì các ngươi kiêng ăn để thỏa mãn mình. Trong khi các ngươi kiêng ăn, các ngươi vẫn tiếp tục áp bức người làm công.
  • Y-sai 63:1 - Ai đến từ Ê-đôm và từ thành Bốt-ra, mặc y phục rực rỡ màu đỏ thẫm? Ai trong chiếc áo vương bào đang tiến bước cách uy nghiêm, hùng dũng? “Ấy chính Ta, Chúa Hằng Hữu, tuyên báo sự cứu rỗi ngươi! Ấy là Ta, Chúa Hằng Hữu, Đấng có năng quyền để cứu rỗi.”
  • Thi Thiên 69:13 - Nhưng con chỉ biết cầu xin Chúa Hằng Hữu, con tin đây là thời điểm Chúa ban ơn. Trong tình thương bao la cao cả, ôi Đức Chúa Trời, xin đáp lời con và giải cứu con.
  • Y-sai 45:23 - Ta đã nhân danh Ta mà thề; Ta đã nói ra lời chân thật, Ta chẳng bao giờ nuốt lời: Mọi đầu gối sẽ quỳ trước mặt Ta, và mọi lưỡi sẽ thề nguyện phục vụ Ta.”
  • E-xơ-ra 8:22 - Tôi nghĩ xin vua cho quân đội theo hộ tống là một điều xấu hổ, vì tôi có nói với vua: Đức Chúa Trời chúng tôi phù hộ những ai tìm cầu Ngài, nhưng trừng trị những ai từ bỏ Ngài.
  • Thi Thiên 9:10 - Ai biết Danh Chúa sẽ tin cậy Ngài, vì Ngài, Chúa Hằng Hữu, không từ bỏ một ai tìm kiếm Chúa.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 30:11 - “Giới luật tôi truyền hôm nay không phải là những luật khó quá sức anh em;
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 30:12 - cũng không phải từ trời cao xa, đến nỗi anh em không với tới, không nghe được để tuân hành;
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 30:13 - cũng không phải từ bên kia đại dương xa vời, đến độ không ai tới được, để đem về truyền lại cho anh em tuân giữ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 30:14 - Nhưng nó ở ngay cạnh anh em, trong miệng, trong lòng anh em để anh em làm theo.
  • Thi Thiên 19:7 - Luật Chúa Hằng Hữu trọn vẹn, phục hưng tâm linh, chứng cớ Chúa Hằng Hữu là chắc chắn, khiến cho người dại nên người khôn ngoan.
  • Thi Thiên 19:8 - Thánh chỉ Chúa Hằng Hữu ngay thẳng làm tâm hồn hoan hỉ, điều răn Chúa Hằng Hữu trong sạch, làm sáng mắt, sáng lòng.
  • Thi Thiên 19:9 - Sự kính sợ Chúa Hằng Hữu là tinh khiết muôn đời, mệnh lệnh Chúa Hằng Hữu vững bền và công chính.
  • Thi Thiên 19:10 - Vàng ròng đâu quý bằng, mật ong nào sánh được.
  • Châm Ngôn 30:5 - Mọi lời của Đức Chúa Trời đều tinh luyện; Ngài là tấm khiên bảo vệ người nương cậy Ngài.
  • Giăng 18:20 - Chúa Giê-xu đáp: “Ai cũng biết Ta giảng dạy điều gì. Ta thường giảng dạy trong các hội trường và Đền Thờ, nơi mọi người thường tập họp lại. Ta chẳng có điều gì giấu diếm.
  • Y-sai 1:15 - Khi các ngươi chắp tay kêu xin, Ta sẽ chẳng nhìn. Khi các ngươi cầu nguyện rườm rà, Ta sẽ chẳng nghe, vì tay các ngươi đầy máu nạn nhân vô tội.
  • Thi Thiên 24:6 - Đó là dòng dõi của người tìm kiếm Chúa, chiêm ngưỡng Thiên nhan, lạy Đức Chúa Trời của Gia-cốp.
  • Thi Thiên 12:6 - Lời Chúa Hằng Hữu là lời tinh khiết, như bạc luyện trong lò gốm, được thanh tẩy bảy lần.
  • Thi Thiên 111:7 - Tay Chúa thực thi chân thật, công bằng, mệnh lệnh Ngài thật đáng tin cậy.
  • Thi Thiên 111:8 - Được kiên lập đời đời vĩnh cửu, một cách công bằng và chân thật.
  • Châm Ngôn 8:1 - Hãy lắng nghe tiếng Khôn Ngoan kêu gọi! Lắng nghe sự thông sáng lên tiếng!
  • Châm Ngôn 8:2 - Sự khôn ngoan ở trên các đỉnh cao, nơi các góc đường, và tại các giao lộ.
  • Châm Ngôn 8:3 - Nơi cổng thành, đường vào đô thị, bên thềm cửa, khôn ngoan kêu lớn tiếng:
  • Châm Ngôn 8:4 - “Ta gọi ngươi, tất cả các ngươi! Ta gọi toàn thể loài người.
  • Ma-la-chi 3:13 - Chúa Hằng Hữu phán: “Các ngươi dùng lời lẽ ngang bướng phản đối Ta. Các ngươi còn nói: ‘Chúng tôi có phản đối Chúa đâu?’
  • Ma-la-chi 3:14 - Có, các ngươi có nói: ‘Phụng sự Đức Chúa Trời thật vô ích. Tuân giữ luật lệ Chúa, rầu rĩ bước đi trước mặt Chúa Hằng Hữu Vạn Quân như thế có lợi gì?
  • Gia-cơ 4:3 - Anh chị em cầu xin mà vẫn không được, vì có mục đích sai lầm, chỉ xin những gì đem lại thỏa mãn, vui thú cho mình.
  • Châm Ngôn 15:8 - Tế lễ người ác là vật Chúa Hằng Hữu chán ghét, nhưng lời người ngay cầu nguyện được Chúa hài lòng.
  • Giăng 7:37 - Ngày cuối trong kỳ lễ là ngày long trọng nhất, Chúa Giê-xu đứng lên, lớn tiếng kêu gọi: “Người nào khát hãy đến với Ta mà uống.
  • Giăng 7:38 - Người nào tin Ta sẽ được các mạch nước hằng sống tuôn trào không dứt trong lòng, đúng như Thánh Kinh đã chép.”
  • Giăng 7:39 - (Chúa ngụ ý nói về Chúa Thánh Linh mà người nào tin Ngài sẽ tiếp nhận vào lòng. Lúc ấy Chúa Thánh Linh chưa giáng xuống vì Chúa Giê-xu chưa được vinh quang).
  • Y-sai 8:19 - Nếu có ai nói với các ngươi: “Hãy cầu hỏi các đồng bóng và những người có thể hỏi linh hồn của người chết, là những kẻ nói thì thầm và lẩm bẩm, họ sẽ cho chúng ta biết phải làm gì.” Nhưng sao người ta không cầu hỏi Đức Chúa Trời? Sao người sống đi cầu hỏi người chết?
  • Giê-rê-mi 29:13 - Nếu các con tìm kiếm Ta hết lòng, các con sẽ gặp được Ta.”
  • Giê-rê-mi 29:14 - Chúa Hằng Hữu phán: “Các con sẽ tìm gặp Ta, và Ta sẽ chấm dứt sự lưu đày và khôi phục vận nước các con. Ta sẽ tập họp các con từ tất cả quốc gia mà Ta đã đày các con đến, rồi sẽ đem các con về nhà trên chính xứ sở của các con.”
  • A-mốt 5:4 - Bây giờ, đây là điều Chúa Hằng Hữu phán cùng nhà Ít-ra-ên: “Hãy tìm kiếm Ta, thì các ngươi sẽ sống!
  • Dân Số Ký 23:19 - Đức Chúa Trời đâu phải loài người để nói dối, hay để đổi thay ý kiến? Có bao giờ Ngài nói điều gì rồi không làm không?
  • Dân Số Ký 23:20 - Và đây, tôi lại được lệnh chúc phước; vì Đức Chúa Trời ban phước họ, tôi làm sao cãi được?
  • Y-sai 48:16 - Hãy đến gần Ta và nghe điều này. Từ lúc bắt đầu, Ta đã cho con biết thật rõ ràng việc sẽ xảy ra.” Và bây giờ Chúa Hằng Hữu Chí Cao và Thần Ngài đã sai tôi đến trong sứ điệp này.
Bible
Resources
Plans
Donate