Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
36:2 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Rồi vua A-sy-ri sai một tướng lãnh của mình từ La-ki mang một đội quân hùng hậu tấn công Vua Ê-xê-chia tại Giê-ru-sa-lem. Quân A-sy-ri dừng ngựa bên kênh dẫn nước từ ao trên, gần đường dẫn đến cánh đồng thợ giặt.
  • 新标点和合本 - 亚述王从拉吉差遣拉伯沙基率领大军往耶路撒冷,到希西家王那里去。他就站在上池的水沟旁,在漂布地的大路上。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 亚述王从拉吉差遣将军 率领大军前往耶路撒冷,到希西家王那里去。将军站在上池的水沟旁,在往漂布地的大路上。
  • 和合本2010(神版-简体) - 亚述王从拉吉差遣将军 率领大军前往耶路撒冷,到希西家王那里去。将军站在上池的水沟旁,在往漂布地的大路上。
  • 当代译本 - 然后,亚述王从拉吉差遣将军率领大军到耶路撒冷的希西迦王那里。将军站在上池的水沟旁、通往漂布场的路上。
  • 圣经新译本 - 亚述王从拉吉差派拉伯沙基,带领大军往耶路撒冷,到希西家王那里去。他站在上池的水沟旁,就是在往漂布地之大路上的时候,
  • 中文标准译本 - 亚述王派遣将军 率领大军,从拉吉往耶路撒冷,到希西加王那里去。将军站在上池的沟渠旁,通往漂布场的大道上。
  • 现代标点和合本 - 亚述王从拉吉差遣拉伯沙基率领大军往耶路撒冷,到希西家王那里去。他就站在上池的水沟旁,在漂布地的大路上。
  • 和合本(拼音版) - 亚述王从拉吉差遣拉伯沙基率领大军往耶路撒冷,到希西家王那里去。他就站在上池的水沟旁,在漂布地的大路上。
  • New International Version - Then the king of Assyria sent his field commander with a large army from Lachish to King Hezekiah at Jerusalem. When the commander stopped at the aqueduct of the Upper Pool, on the road to the Launderer’s Field,
  • New International Reader's Version - He sent his field commander from Lachish to King Hezekiah at Jerusalem. He sent him along with a large army. The commander stopped at the channel that brings water from the Upper Pool. It was on the road to the Washerman’s Field.
  • English Standard Version - And the king of Assyria sent the Rabshakeh from Lachish to King Hezekiah at Jerusalem, with a great army. And he stood by the conduit of the upper pool on the highway to the Washer’s Field.
  • New Living Translation - Then the king of Assyria sent his chief of staff from Lachish with a huge army to confront King Hezekiah in Jerusalem. The Assyrians took up a position beside the aqueduct that feeds water into the upper pool, near the road leading to the field where cloth is washed.
  • Christian Standard Bible - Then the king of Assyria sent his royal spokesman, along with a massive army, from Lachish to King Hezekiah at Jerusalem. The Assyrian stood near the conduit of the upper pool, by the road to Launderer’s Field.
  • New American Standard Bible - And the king of Assyria sent Rabshakeh from Lachish to Jerusalem to King Hezekiah with a large army. And he stood by the conduit of the upper pool on the road to the fuller’s field.
  • New King James Version - Then the king of Assyria sent the Rabshakeh with a great army from Lachish to King Hezekiah at Jerusalem. And he stood by the aqueduct from the upper pool, on the highway to the Fuller’s Field.
  • Amplified Bible - And the king of Assyria sent the Rabshakeh [his military commander] from Lachish [the Judean fortress commanding the road from Egypt] to King Hezekiah at Jerusalem with a large army. And he stood by the canal of the Upper Pool on the highway to the Fuller’s Field.
  • American Standard Version - And the king of Assyria sent Rabshakeh from Lachish to Jerusalem unto king Hezekiah with a great army. And he stood by the conduit of the upper pool in the highway of the fuller’s field.
  • King James Version - And the king of Assyria sent Rabshakeh from Lachish to Jerusalem unto king Hezekiah with a great army. And he stood by the conduit of the upper pool in the highway of the fuller's field.
  • New English Translation - The king of Assyria sent his chief adviser from Lachish to King Hezekiah in Jerusalem, along with a large army. The chief adviser stood at the conduit of the upper pool which is located on the road to the field where they wash and dry cloth.
  • World English Bible - The king of Assyria sent Rabshakeh from Lachish to Jerusalem to king Hezekiah with a large army. He stood by the aqueduct from the upper pool in the fuller’s field highway.
  • 新標點和合本 - 亞述王從拉吉差遣拉伯沙基率領大軍往耶路撒冷,到希西家王那裏去。他就站在上池的水溝旁,在漂布地的大路上。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 亞述王從拉吉差遣將軍 率領大軍前往耶路撒冷,到希西家王那裏去。將軍站在上池的水溝旁,在往漂布地的大路上。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 亞述王從拉吉差遣將軍 率領大軍前往耶路撒冷,到希西家王那裏去。將軍站在上池的水溝旁,在往漂布地的大路上。
  • 當代譯本 - 然後,亞述王從拉吉差遣將軍率領大軍到耶路撒冷的希西迦王那裡。將軍站在上池的水溝旁、通往漂布場的路上。
  • 聖經新譯本 - 亞述王從拉吉差派拉伯沙基,帶領大軍往耶路撒冷,到希西家王那裡去。他站在上池的水溝旁,就是在往漂布地之大路上的時候,
  • 呂振中譯本 - 亞述 王從 拉吉 差遣參謀長往 耶路撒冷 到 希西家 王那裏,隨帶着重兵;他站在上池的水溝旁、在漂布地的大路上。
  • 中文標準譯本 - 亞述王派遣將軍 率領大軍,從拉吉往耶路撒冷,到希西加王那裡去。將軍站在上池的溝渠旁,通往漂布場的大道上。
  • 現代標點和合本 - 亞述王從拉吉差遣拉伯沙基率領大軍往耶路撒冷,到希西家王那裡去。他就站在上池的水溝旁,在漂布地的大路上。
  • 文理和合譯本 - 遣拉伯沙基統率大軍自拉吉至耶路撒冷、攻希西家王、立於上沼之溝旁、漂工田之大路、
  • 文理委辦譯本 - 亞述王遣臘沙基統率大軍、自拉吉至耶路撒冷、攻希西家王、漂工有田、田間有道、近於上沼之溝、師徒既至、立於其側、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 亞述 王遣 拉伯沙基 統率大軍、自 拉吉 往 耶路撒冷 、攻 希西家 王、乃立於上池之引水溝旁、在濯衣者 濯衣者或作漂布工 田之道側、
  • Nueva Versión Internacional - Desde Laquis el rey de Asiria envió a su comandante en jefe, al frente de un gran ejército, para hablar con el rey Ezequías en Jerusalén. Cuando el comandante se detuvo en el acueducto del estanque superior, en el camino que lleva al Campo del Lavandero,
  • 현대인의 성경 - 그는 라기스에서 대군과 함께 자기 군 지휘관 한 사람을 예루살렘에 있는 히스기야왕에게 보냈다. 그가 윗못 수로 곁에 있는 옷감 표백장의 길을 장악하고 있을 때
  • Новый Русский Перевод - Затем царь Ассирии послал из Лахиша к царю Езекии в Иерусалим главный виночерпий с большим войском. Когда полководец остановился у водопровода Верхнего пруда на дороге к Сукновальному полю,
  • Восточный перевод - Затем царь Ассирии послал из Лахиша к царю Езекии в Иерусалим главного виночерпия с огромным войском. Когда он остановился у водопровода Верхнего пруда на дороге к Сукновальному полю,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Затем царь Ассирии послал из Лахиша к царю Езекии в Иерусалим главного виночерпия с огромным войском. Когда он остановился у водопровода Верхнего пруда на дороге к Сукновальному полю,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Затем царь Ассирии послал из Лахиша к царю Езекии в Иерусалим главного виночерпия с огромным войском. Когда он остановился у водопровода Верхнего пруда на дороге к Сукновальному полю,
  • La Bible du Semeur 2015 - Le roi d’Assyrie envoya de Lakish à Jérusalem vers le roi Ezéchias, son aide de camp, accompagné d’une puissante armée. Il prit position près de l’aqueduc du réservoir supérieur, sur la route du champ du Teinturier .
  • リビングバイブル - それからだいぶたってからのことです。王はラキシュから大軍をつけて使者を送り、エルサレムのヒゼキヤ王と交渉させました。使者の一行は、布さらしの野を通る道のほとりの、上の貯水池の出口近くに陣を張りました。
  • Nova Versão Internacional - Então, de Laquis, o rei da Assíria enviou seu comandante com um grande exército a Jerusalém, ao rei Ezequias. Quando o comandante parou no aqueduto do açude superior, na estrada que leva ao campo do Lavandeiro,
  • Hoffnung für alle - Von der Stadt Lachisch aus schickte er einen seiner höchsten Würdenträger – er trug den Titel Rabschake – mit einem starken Heer nach Jerusalem. Dort stellte sich das Heer bei der Wasserleitung des oberen Teiches auf. Sie liegt an der Straße zu dem Feld, auf dem die Tuchmacher ihre Stoffe bleichen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วกษัตริย์อัสซีเรียส่งแม่ทัพพร้อมด้วยทัพใหญ่จากลาคีชมาหากษัตริย์เฮเซคียาห์ที่กรุงเยรูซาเล็ม เมื่อแม่ทัพผู้นั้นมาหยุดอยู่ที่ทางระบายน้ำของสระบน ซึ่งเป็นเส้นทางสู่ลานซักล้าง
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - กษัตริย์​แห่ง​อัสซีเรีย​ใช้​ผู้​บังคับ​กองพัน​พร้อม​กับ​กองทัพ​ใหญ่​จาก​เมือง​ลาคีช ให้​ไป​ยัง​กษัตริย์​เฮเซคียาห์​ที่​เยรูซาเล็ม และ​เขา​ยืน​อยู่​ที่​ถนน​หลวง​ข้าง​ร่อง​น้ำ​ที่​สระ​บน ซึ่ง​อยู่​ใกล้​แหล่ง​ซัก​ผ้า
Cross Reference
  • Y-sai 22:9 - Các ngươi thấy nhiều kẽ nứt trên tường thành Giê-ru-sa-lem. Các ngươi chứa nước trong ao hạ.
  • Y-sai 22:10 - Các ngươi đếm nhà cửa và phá bớt một số để lấy đá sửa tường lũy.
  • Y-sai 22:11 - Giữa các tường thành, các ngươi đào hồ chứa nước để chứa nước từ ao cũ. Nhưng các ngươi không cầu hỏi Đấng đã làm việc này. Các ngươi không nhờ cậy Đấng đã dự định việc này từ lâu.
  • 2 Sử Ký 32:9 - Trong khi San-chê-ríp, vua A-sy-ri, còn đang chỉ huy cuộc bao vây thành phố La-ki, ông sai thuộc hạ đến Giê-ru-sa-lem đe dọa Vua Ê-xê-chia của Giu-đa và toàn dân trong thành:
  • 2 Sử Ký 32:10 - “Đây là điều San-chê-ríp, vua A-sy-ri nói: Các ngươi còn trông cậy và nương dựa vào ai một khi Giê-ru-sa-lem bị bao vây như thế?
  • 2 Sử Ký 32:11 - Vua Ê-xê-chia dùng mưu độc để tàn sát các ngươi, vì nếu ở lại trong thành các ngươi sẽ chết đói, chết khát! Vua ấy lừa bịp các ngươi rằng: ‘Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời chúng ta sẽ giải cứu chúng ta khỏi tay vua A-sy-ri!’
  • 2 Sử Ký 32:12 - Các ngươi quên rằng chính Ê-xê-chia đã tiêu diệt các miếu thờ và bàn thờ của Chúa Hằng Hữu sao? Vua còn ra lệnh cho cả Giu-đa và Giê-ru-sa-lem chỉ được thờ phượng và dâng tế lễ tại một bàn thờ duy nhất hay sao?
  • 2 Sử Ký 32:13 - Các ngươi phải biết một khi ta và các vua A-sy-ri trước ta đã đem quân đánh nước nào, thì quân đội ta sẽ toàn thắng nước đó! Các thần của các nước đó không thể giải cứu đất nước họ khỏi tay ta.
  • 2 Sử Ký 32:14 - Có thần nào trong các nước mà tổ phụ ta quyết định tiêu diệt có khả năng giải cứu dân tộc mình khỏi tay ta? Điều gì khiến các ngươi nghĩ rằng Đức Chúa Trời có thể giải cứu các ngươi khỏi tay ta?
  • 2 Sử Ký 32:15 - Đừng để Ê-xê-chia lừa bịp hoặc gạt gẫm các ngươi! Đừng tin lời láo khoét của nó vì không có thần nào của dân tộc nào hay vương quốc nào có khả năng giải cứu dân mình khỏi tay ta và các tổ phụ, chắc chắn Chúa các ngươi không thể giải cứu các ngươi khỏi tay ta đâu!”
  • 2 Sử Ký 32:16 - Các thuộc hạ San-chê-ríp cũng nói phạm thượng đến Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời và nhục mạ đầy tớ Ngài là Ê-xê-chia.
  • 2 Sử Ký 32:17 - Vua cũng viết nhiều thư báng bổ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên. Ông viết: “Các thần của các nước đã không giải cứu được dân tộc mình khỏi tay ta, thì Đức Chúa Trời của Ê-xê-chia cũng không thể giải cứu dân tộc mình thể ấy.”
  • 2 Sử Ký 32:18 - Các quan chỉ huy A-sy-ri dùng tiếng Hê-bơ-rơ nói lớn cho dân chúng đang ở trên thành lũy nghe khiến dân chúng sợ hãi để thừa cơ hội chiếm đóng thành.
  • 2 Sử Ký 32:19 - Họ báng bổ Đức Chúa Trời của Giê-ru-sa-lem, coi Ngài như các thần của các nước khác và do tay con người làm ra.
  • 2 Sử Ký 32:20 - Vua Ê-xê-chia và Tiên tri Y-sai, con A-mốt, cùng cầu nguyện, kêu la thấu nơi ngự của Đức Chúa Trời trên trời.
  • 2 Sử Ký 32:21 - Chúa Hằng Hữu sai một thiên sứ tiêu diệt quân đội A-sy-ri cùng các tướng và các quan chỉ huy. San-chê-ríp nhục nhã rút lui về nước. Khi vua vào đền thờ thần mình để thờ lạy, vài con trai của vua giết vua bằng gươm.
  • 2 Sử Ký 32:22 - Chúa Hằng Hữu đã giải cứu Ê-xê-chia và toàn dân Giê-ru-sa-lem khỏi tay San-chê-ríp, vua A-sy-ri và tất cả thù nghịch. Vậy, đất nước được hưởng thái bình, thịnh trị.
  • 2 Sử Ký 32:23 - Từ ngày đó, nhiều người trong các dân tộc dâng lễ vật lên Chúa Hằng Hữu tại Giê-ru-sa-lem và đem nhiều tặng phẩm quý giá cho Vua Ê-xê-chia. Tất cả các dân tộc lân bang đều tôn trọng Vua Ê-xê-chia.
  • 2 Các Vua 18:17 - Tuy nhiên, vua A-sy-ri vẫn sai các tướng lãnh của mình từ La-ki kéo một đạo quân hùng mạnh đến giao chiến cùng Vua Ê-xê-chia tại Giê-ru-sa-lem. Họ dừng chân cạnh cống cho ngựa uống nước trong ao trên, gần con đường dẫn đến đồng thợ giặt.
  • 2 Các Vua 18:18 - Họ đòi hội kiến Vua Ê-xê-chia, nhưng vua không tiếp mà lại sai thuộc hạ của mình là Quan Quản lý hoàng cung Ê-li-a-kim, con Hinh-kia, Tổng Thư ký Sép-na; và Ngự sử Giô-a, con A-sáp, ra gặp họ.
  • 2 Các Vua 18:19 - Quan chỉ huy của Vua A-sy-ri bảo họ nói thông điệp này với Ê-xê-chia: “Đây là điều đại đế A-sy-ri sai ta truyền lệnh với vua Ê-xê-chia: Điều gì khiến ngươi tin tưởng chắc chắn như thế?
  • 2 Các Vua 18:20 - Ngươi nghĩ rằng chỉ vào lời nói có thể thay thế đội quân tinh nhuệ và hùng mạnh sao? Vua dựa vào ai để chống lại ta?
  • 2 Các Vua 18:21 - Dựa vào Ai Cập chăng? Này, ngươi dựa vào Ai Cập, như dựa vào cây sậy đã gãy, ai dựa vào sẽ bị đâm lủng tay. Pha-ra-ôn, vua Ai Cập cũng như vậy đối với người nhờ cậy hắn!
  • 2 Các Vua 18:22 - Có lẽ vua sẽ nói: ‘Chúng tôi trông cậy Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời chúng tôi!’ Nhưng chẳng lẽ Chúa không biết người lăng mạ Ngài là Ê-xê-chia sao? Không phải Ê-xê-chia đã phá bỏ các nơi thờ phượng và các bàn thờ của Ngài và bắt mọi người trong Giu-đa và Giê-ru-sa-lem chỉ được quỳ lạy trước một bàn thờ duy nhất trong Giê-ru-sa-lem sao?
  • 2 Các Vua 18:23 - Ta cho người biết việc này! Hãy đánh cuộc với chủ của ta, là vua nước A-sy-ri. Ta sẽ cho vua 2.000 con ngựa nếu ngươi có thể tìm được 2.000 kỵ binh!
  • 2 Các Vua 18:24 - Với quân đội nhỏ bé của ngươi, lẽ nào ngươi nghĩ ngươi có thể chống lại dù là một tướng yếu nhất trong thuộc hạ của chủ ta, hay dù ngươi cậy vào các quân xa và các kỵ binh của Ai Cập?
  • 2 Các Vua 18:25 - Còn nữa, ngươi nghĩ rằng nếu không có lệnh của Chúa Hằng Hữu, chúng ta dám xâm chiếm xứ này sao? Chính Chúa Hằng Hữu đã bảo chúng ta rằng: ‘Hãy tấn công xứ này và tiêu diệt nó!’”
  • 2 Các Vua 18:26 - Nghe đến đây, Ê-li-a-kim, con của Hinh-kia, cùng với Sép-na và Giô-a nói với trưởng quan A-ry-si: “Xin ông làm ơn nói với chúng tôi bằng tiếng A-ram, chúng tôi hiểu tiếng ấy. Xin đừng nói tiếng Hê-bơ-rơ, e rằng những người trên thành nghe được.”
  • 2 Các Vua 18:27 - Nhưng trưởng quan San-chê-ríp đáp: “Ngươi nghĩ rằng chủ ta chỉ gửi thông điệp này cho ngươi và chủ ngươi thôi sao? Người còn muốn tất cả dân chúng đều nghe được, vì khi chúng ta vây hãm thành này thì họ sẽ cũng chịu khổ với ngươi. Các ngươi sẽ đói và khát đến nỗi ăn phân và uống nước tiểu của chính mình.”
  • 2 Các Vua 18:28 - Rồi vị trưởng quan đứng dậy và dùng tiếng Hê-bơ-rơ nói lớn cho dân trên tường thành nghe: “Hãy nghe thông điệp từ đại đế A-sy-ri!
  • 2 Các Vua 18:29 - Đây là điều vua nói: Đừng để Ê-xê-chia đánh lừa các ngươi. Ông ấy không có khả năng bảo vệ các ngươi đâu.
  • 2 Các Vua 18:30 - Đừng để ông ấy dụ các ngươi trông cậy vào Chúa Hằng Hữu bằng cách nói rằng: ‘Chắc chắn Chúa Hằng Hữu sẽ giải cứu chúng ta. Thành này sẽ không bao giờ rơi vào tay vua A-sy-ri.’
  • 2 Các Vua 18:31 - Đừng nghe theo Ê-xê-chia! Đây là điều vua A-sy-ri cam kết: Hãy thiết lập hòa bình với ta—hãy mở cửa thành và bước ra ngoài. Mỗi người trong các ngươi vẫn được tiếp tục ăn trái nho và trái vả của mình, cùng uống nước giếng của mình.
  • 2 Các Vua 18:32 - Ta sẽ sắp đặt cho các ngươi một vùng đất khác giống như vậy—là xứ sở của thóc lúa và rượu mới, bánh mì, những vườn nho, ô-liu và mật ong. Các ngươi sẽ có bánh ăn, rượu uống, sống không thiếu thứ gì, lại còn khỏi vạ diệt vong! Đừng tin lời Ê-xê-chia gạt gẫm, bảo rằng: ‘Chúa Hằng Hữu sẽ giải cứu chúng ta!’
  • 2 Các Vua 18:33 - Thử nhìn các nước khác xem có thần nào cứu họ khỏi tay vua A-sy-ri được đâu.
  • 2 Các Vua 18:34 - Thần của các dân tộc Ha-mát, Ạt-bát, Sê-phạt-va-im, Hê-na, và Y-va đã làm được gì? Các thần ấy có tiếp cứu Sa-ma-ri được không?
  • 2 Các Vua 18:35 - Có thần của nước nào đã cứu nước ấy khỏi tay ta chưa? Như thế làm sao Chúa Hằng Hữu cứu Giê-ru-sa-lem được?”
  • 2 Các Vua 18:36 - Một số thường dân nghe Ráp-sa-kê nói, nhưng giữ yên lặng, vì vua ra lệnh không ai được đối đáp với người A-sy-ri.
  • 2 Các Vua 18:37 - Rồi Ê-li-a-kim, con Hinh-kia, quản đốc hoàng cung; Sép-na, quan ký lục; và Giô-a, con A-sáp, quan ngự sử, trở về cung Ê-xê-chia. Họ xé áo mình rồi đến gặp vua và kể lại những gì các trưởng quan của A-sy-ri đã nói.
  • Y-sai 7:3 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Y-sai: “Hãy dẫn Sê-gia, con trai con vào yết kiến Vua A-cha. Con sẽ gặp vua tại cuối cống dẫn nước đến hồ trên, gần con đường dẫn đến cánh đồng thợ giặt.
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Rồi vua A-sy-ri sai một tướng lãnh của mình từ La-ki mang một đội quân hùng hậu tấn công Vua Ê-xê-chia tại Giê-ru-sa-lem. Quân A-sy-ri dừng ngựa bên kênh dẫn nước từ ao trên, gần đường dẫn đến cánh đồng thợ giặt.
  • 新标点和合本 - 亚述王从拉吉差遣拉伯沙基率领大军往耶路撒冷,到希西家王那里去。他就站在上池的水沟旁,在漂布地的大路上。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 亚述王从拉吉差遣将军 率领大军前往耶路撒冷,到希西家王那里去。将军站在上池的水沟旁,在往漂布地的大路上。
  • 和合本2010(神版-简体) - 亚述王从拉吉差遣将军 率领大军前往耶路撒冷,到希西家王那里去。将军站在上池的水沟旁,在往漂布地的大路上。
  • 当代译本 - 然后,亚述王从拉吉差遣将军率领大军到耶路撒冷的希西迦王那里。将军站在上池的水沟旁、通往漂布场的路上。
  • 圣经新译本 - 亚述王从拉吉差派拉伯沙基,带领大军往耶路撒冷,到希西家王那里去。他站在上池的水沟旁,就是在往漂布地之大路上的时候,
  • 中文标准译本 - 亚述王派遣将军 率领大军,从拉吉往耶路撒冷,到希西加王那里去。将军站在上池的沟渠旁,通往漂布场的大道上。
  • 现代标点和合本 - 亚述王从拉吉差遣拉伯沙基率领大军往耶路撒冷,到希西家王那里去。他就站在上池的水沟旁,在漂布地的大路上。
  • 和合本(拼音版) - 亚述王从拉吉差遣拉伯沙基率领大军往耶路撒冷,到希西家王那里去。他就站在上池的水沟旁,在漂布地的大路上。
  • New International Version - Then the king of Assyria sent his field commander with a large army from Lachish to King Hezekiah at Jerusalem. When the commander stopped at the aqueduct of the Upper Pool, on the road to the Launderer’s Field,
  • New International Reader's Version - He sent his field commander from Lachish to King Hezekiah at Jerusalem. He sent him along with a large army. The commander stopped at the channel that brings water from the Upper Pool. It was on the road to the Washerman’s Field.
  • English Standard Version - And the king of Assyria sent the Rabshakeh from Lachish to King Hezekiah at Jerusalem, with a great army. And he stood by the conduit of the upper pool on the highway to the Washer’s Field.
  • New Living Translation - Then the king of Assyria sent his chief of staff from Lachish with a huge army to confront King Hezekiah in Jerusalem. The Assyrians took up a position beside the aqueduct that feeds water into the upper pool, near the road leading to the field where cloth is washed.
  • Christian Standard Bible - Then the king of Assyria sent his royal spokesman, along with a massive army, from Lachish to King Hezekiah at Jerusalem. The Assyrian stood near the conduit of the upper pool, by the road to Launderer’s Field.
  • New American Standard Bible - And the king of Assyria sent Rabshakeh from Lachish to Jerusalem to King Hezekiah with a large army. And he stood by the conduit of the upper pool on the road to the fuller’s field.
  • New King James Version - Then the king of Assyria sent the Rabshakeh with a great army from Lachish to King Hezekiah at Jerusalem. And he stood by the aqueduct from the upper pool, on the highway to the Fuller’s Field.
  • Amplified Bible - And the king of Assyria sent the Rabshakeh [his military commander] from Lachish [the Judean fortress commanding the road from Egypt] to King Hezekiah at Jerusalem with a large army. And he stood by the canal of the Upper Pool on the highway to the Fuller’s Field.
  • American Standard Version - And the king of Assyria sent Rabshakeh from Lachish to Jerusalem unto king Hezekiah with a great army. And he stood by the conduit of the upper pool in the highway of the fuller’s field.
  • King James Version - And the king of Assyria sent Rabshakeh from Lachish to Jerusalem unto king Hezekiah with a great army. And he stood by the conduit of the upper pool in the highway of the fuller's field.
  • New English Translation - The king of Assyria sent his chief adviser from Lachish to King Hezekiah in Jerusalem, along with a large army. The chief adviser stood at the conduit of the upper pool which is located on the road to the field where they wash and dry cloth.
  • World English Bible - The king of Assyria sent Rabshakeh from Lachish to Jerusalem to king Hezekiah with a large army. He stood by the aqueduct from the upper pool in the fuller’s field highway.
  • 新標點和合本 - 亞述王從拉吉差遣拉伯沙基率領大軍往耶路撒冷,到希西家王那裏去。他就站在上池的水溝旁,在漂布地的大路上。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 亞述王從拉吉差遣將軍 率領大軍前往耶路撒冷,到希西家王那裏去。將軍站在上池的水溝旁,在往漂布地的大路上。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 亞述王從拉吉差遣將軍 率領大軍前往耶路撒冷,到希西家王那裏去。將軍站在上池的水溝旁,在往漂布地的大路上。
  • 當代譯本 - 然後,亞述王從拉吉差遣將軍率領大軍到耶路撒冷的希西迦王那裡。將軍站在上池的水溝旁、通往漂布場的路上。
  • 聖經新譯本 - 亞述王從拉吉差派拉伯沙基,帶領大軍往耶路撒冷,到希西家王那裡去。他站在上池的水溝旁,就是在往漂布地之大路上的時候,
  • 呂振中譯本 - 亞述 王從 拉吉 差遣參謀長往 耶路撒冷 到 希西家 王那裏,隨帶着重兵;他站在上池的水溝旁、在漂布地的大路上。
  • 中文標準譯本 - 亞述王派遣將軍 率領大軍,從拉吉往耶路撒冷,到希西加王那裡去。將軍站在上池的溝渠旁,通往漂布場的大道上。
  • 現代標點和合本 - 亞述王從拉吉差遣拉伯沙基率領大軍往耶路撒冷,到希西家王那裡去。他就站在上池的水溝旁,在漂布地的大路上。
  • 文理和合譯本 - 遣拉伯沙基統率大軍自拉吉至耶路撒冷、攻希西家王、立於上沼之溝旁、漂工田之大路、
  • 文理委辦譯本 - 亞述王遣臘沙基統率大軍、自拉吉至耶路撒冷、攻希西家王、漂工有田、田間有道、近於上沼之溝、師徒既至、立於其側、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 亞述 王遣 拉伯沙基 統率大軍、自 拉吉 往 耶路撒冷 、攻 希西家 王、乃立於上池之引水溝旁、在濯衣者 濯衣者或作漂布工 田之道側、
  • Nueva Versión Internacional - Desde Laquis el rey de Asiria envió a su comandante en jefe, al frente de un gran ejército, para hablar con el rey Ezequías en Jerusalén. Cuando el comandante se detuvo en el acueducto del estanque superior, en el camino que lleva al Campo del Lavandero,
  • 현대인의 성경 - 그는 라기스에서 대군과 함께 자기 군 지휘관 한 사람을 예루살렘에 있는 히스기야왕에게 보냈다. 그가 윗못 수로 곁에 있는 옷감 표백장의 길을 장악하고 있을 때
  • Новый Русский Перевод - Затем царь Ассирии послал из Лахиша к царю Езекии в Иерусалим главный виночерпий с большим войском. Когда полководец остановился у водопровода Верхнего пруда на дороге к Сукновальному полю,
  • Восточный перевод - Затем царь Ассирии послал из Лахиша к царю Езекии в Иерусалим главного виночерпия с огромным войском. Когда он остановился у водопровода Верхнего пруда на дороге к Сукновальному полю,
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Затем царь Ассирии послал из Лахиша к царю Езекии в Иерусалим главного виночерпия с огромным войском. Когда он остановился у водопровода Верхнего пруда на дороге к Сукновальному полю,
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Затем царь Ассирии послал из Лахиша к царю Езекии в Иерусалим главного виночерпия с огромным войском. Когда он остановился у водопровода Верхнего пруда на дороге к Сукновальному полю,
  • La Bible du Semeur 2015 - Le roi d’Assyrie envoya de Lakish à Jérusalem vers le roi Ezéchias, son aide de camp, accompagné d’une puissante armée. Il prit position près de l’aqueduc du réservoir supérieur, sur la route du champ du Teinturier .
  • リビングバイブル - それからだいぶたってからのことです。王はラキシュから大軍をつけて使者を送り、エルサレムのヒゼキヤ王と交渉させました。使者の一行は、布さらしの野を通る道のほとりの、上の貯水池の出口近くに陣を張りました。
  • Nova Versão Internacional - Então, de Laquis, o rei da Assíria enviou seu comandante com um grande exército a Jerusalém, ao rei Ezequias. Quando o comandante parou no aqueduto do açude superior, na estrada que leva ao campo do Lavandeiro,
  • Hoffnung für alle - Von der Stadt Lachisch aus schickte er einen seiner höchsten Würdenträger – er trug den Titel Rabschake – mit einem starken Heer nach Jerusalem. Dort stellte sich das Heer bei der Wasserleitung des oberen Teiches auf. Sie liegt an der Straße zu dem Feld, auf dem die Tuchmacher ihre Stoffe bleichen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วกษัตริย์อัสซีเรียส่งแม่ทัพพร้อมด้วยทัพใหญ่จากลาคีชมาหากษัตริย์เฮเซคียาห์ที่กรุงเยรูซาเล็ม เมื่อแม่ทัพผู้นั้นมาหยุดอยู่ที่ทางระบายน้ำของสระบน ซึ่งเป็นเส้นทางสู่ลานซักล้าง
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - กษัตริย์​แห่ง​อัสซีเรีย​ใช้​ผู้​บังคับ​กองพัน​พร้อม​กับ​กองทัพ​ใหญ่​จาก​เมือง​ลาคีช ให้​ไป​ยัง​กษัตริย์​เฮเซคียาห์​ที่​เยรูซาเล็ม และ​เขา​ยืน​อยู่​ที่​ถนน​หลวง​ข้าง​ร่อง​น้ำ​ที่​สระ​บน ซึ่ง​อยู่​ใกล้​แหล่ง​ซัก​ผ้า
  • Y-sai 22:9 - Các ngươi thấy nhiều kẽ nứt trên tường thành Giê-ru-sa-lem. Các ngươi chứa nước trong ao hạ.
  • Y-sai 22:10 - Các ngươi đếm nhà cửa và phá bớt một số để lấy đá sửa tường lũy.
  • Y-sai 22:11 - Giữa các tường thành, các ngươi đào hồ chứa nước để chứa nước từ ao cũ. Nhưng các ngươi không cầu hỏi Đấng đã làm việc này. Các ngươi không nhờ cậy Đấng đã dự định việc này từ lâu.
  • 2 Sử Ký 32:9 - Trong khi San-chê-ríp, vua A-sy-ri, còn đang chỉ huy cuộc bao vây thành phố La-ki, ông sai thuộc hạ đến Giê-ru-sa-lem đe dọa Vua Ê-xê-chia của Giu-đa và toàn dân trong thành:
  • 2 Sử Ký 32:10 - “Đây là điều San-chê-ríp, vua A-sy-ri nói: Các ngươi còn trông cậy và nương dựa vào ai một khi Giê-ru-sa-lem bị bao vây như thế?
  • 2 Sử Ký 32:11 - Vua Ê-xê-chia dùng mưu độc để tàn sát các ngươi, vì nếu ở lại trong thành các ngươi sẽ chết đói, chết khát! Vua ấy lừa bịp các ngươi rằng: ‘Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời chúng ta sẽ giải cứu chúng ta khỏi tay vua A-sy-ri!’
  • 2 Sử Ký 32:12 - Các ngươi quên rằng chính Ê-xê-chia đã tiêu diệt các miếu thờ và bàn thờ của Chúa Hằng Hữu sao? Vua còn ra lệnh cho cả Giu-đa và Giê-ru-sa-lem chỉ được thờ phượng và dâng tế lễ tại một bàn thờ duy nhất hay sao?
  • 2 Sử Ký 32:13 - Các ngươi phải biết một khi ta và các vua A-sy-ri trước ta đã đem quân đánh nước nào, thì quân đội ta sẽ toàn thắng nước đó! Các thần của các nước đó không thể giải cứu đất nước họ khỏi tay ta.
  • 2 Sử Ký 32:14 - Có thần nào trong các nước mà tổ phụ ta quyết định tiêu diệt có khả năng giải cứu dân tộc mình khỏi tay ta? Điều gì khiến các ngươi nghĩ rằng Đức Chúa Trời có thể giải cứu các ngươi khỏi tay ta?
  • 2 Sử Ký 32:15 - Đừng để Ê-xê-chia lừa bịp hoặc gạt gẫm các ngươi! Đừng tin lời láo khoét của nó vì không có thần nào của dân tộc nào hay vương quốc nào có khả năng giải cứu dân mình khỏi tay ta và các tổ phụ, chắc chắn Chúa các ngươi không thể giải cứu các ngươi khỏi tay ta đâu!”
  • 2 Sử Ký 32:16 - Các thuộc hạ San-chê-ríp cũng nói phạm thượng đến Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời và nhục mạ đầy tớ Ngài là Ê-xê-chia.
  • 2 Sử Ký 32:17 - Vua cũng viết nhiều thư báng bổ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên. Ông viết: “Các thần của các nước đã không giải cứu được dân tộc mình khỏi tay ta, thì Đức Chúa Trời của Ê-xê-chia cũng không thể giải cứu dân tộc mình thể ấy.”
  • 2 Sử Ký 32:18 - Các quan chỉ huy A-sy-ri dùng tiếng Hê-bơ-rơ nói lớn cho dân chúng đang ở trên thành lũy nghe khiến dân chúng sợ hãi để thừa cơ hội chiếm đóng thành.
  • 2 Sử Ký 32:19 - Họ báng bổ Đức Chúa Trời của Giê-ru-sa-lem, coi Ngài như các thần của các nước khác và do tay con người làm ra.
  • 2 Sử Ký 32:20 - Vua Ê-xê-chia và Tiên tri Y-sai, con A-mốt, cùng cầu nguyện, kêu la thấu nơi ngự của Đức Chúa Trời trên trời.
  • 2 Sử Ký 32:21 - Chúa Hằng Hữu sai một thiên sứ tiêu diệt quân đội A-sy-ri cùng các tướng và các quan chỉ huy. San-chê-ríp nhục nhã rút lui về nước. Khi vua vào đền thờ thần mình để thờ lạy, vài con trai của vua giết vua bằng gươm.
  • 2 Sử Ký 32:22 - Chúa Hằng Hữu đã giải cứu Ê-xê-chia và toàn dân Giê-ru-sa-lem khỏi tay San-chê-ríp, vua A-sy-ri và tất cả thù nghịch. Vậy, đất nước được hưởng thái bình, thịnh trị.
  • 2 Sử Ký 32:23 - Từ ngày đó, nhiều người trong các dân tộc dâng lễ vật lên Chúa Hằng Hữu tại Giê-ru-sa-lem và đem nhiều tặng phẩm quý giá cho Vua Ê-xê-chia. Tất cả các dân tộc lân bang đều tôn trọng Vua Ê-xê-chia.
  • 2 Các Vua 18:17 - Tuy nhiên, vua A-sy-ri vẫn sai các tướng lãnh của mình từ La-ki kéo một đạo quân hùng mạnh đến giao chiến cùng Vua Ê-xê-chia tại Giê-ru-sa-lem. Họ dừng chân cạnh cống cho ngựa uống nước trong ao trên, gần con đường dẫn đến đồng thợ giặt.
  • 2 Các Vua 18:18 - Họ đòi hội kiến Vua Ê-xê-chia, nhưng vua không tiếp mà lại sai thuộc hạ của mình là Quan Quản lý hoàng cung Ê-li-a-kim, con Hinh-kia, Tổng Thư ký Sép-na; và Ngự sử Giô-a, con A-sáp, ra gặp họ.
  • 2 Các Vua 18:19 - Quan chỉ huy của Vua A-sy-ri bảo họ nói thông điệp này với Ê-xê-chia: “Đây là điều đại đế A-sy-ri sai ta truyền lệnh với vua Ê-xê-chia: Điều gì khiến ngươi tin tưởng chắc chắn như thế?
  • 2 Các Vua 18:20 - Ngươi nghĩ rằng chỉ vào lời nói có thể thay thế đội quân tinh nhuệ và hùng mạnh sao? Vua dựa vào ai để chống lại ta?
  • 2 Các Vua 18:21 - Dựa vào Ai Cập chăng? Này, ngươi dựa vào Ai Cập, như dựa vào cây sậy đã gãy, ai dựa vào sẽ bị đâm lủng tay. Pha-ra-ôn, vua Ai Cập cũng như vậy đối với người nhờ cậy hắn!
  • 2 Các Vua 18:22 - Có lẽ vua sẽ nói: ‘Chúng tôi trông cậy Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời chúng tôi!’ Nhưng chẳng lẽ Chúa không biết người lăng mạ Ngài là Ê-xê-chia sao? Không phải Ê-xê-chia đã phá bỏ các nơi thờ phượng và các bàn thờ của Ngài và bắt mọi người trong Giu-đa và Giê-ru-sa-lem chỉ được quỳ lạy trước một bàn thờ duy nhất trong Giê-ru-sa-lem sao?
  • 2 Các Vua 18:23 - Ta cho người biết việc này! Hãy đánh cuộc với chủ của ta, là vua nước A-sy-ri. Ta sẽ cho vua 2.000 con ngựa nếu ngươi có thể tìm được 2.000 kỵ binh!
  • 2 Các Vua 18:24 - Với quân đội nhỏ bé của ngươi, lẽ nào ngươi nghĩ ngươi có thể chống lại dù là một tướng yếu nhất trong thuộc hạ của chủ ta, hay dù ngươi cậy vào các quân xa và các kỵ binh của Ai Cập?
  • 2 Các Vua 18:25 - Còn nữa, ngươi nghĩ rằng nếu không có lệnh của Chúa Hằng Hữu, chúng ta dám xâm chiếm xứ này sao? Chính Chúa Hằng Hữu đã bảo chúng ta rằng: ‘Hãy tấn công xứ này và tiêu diệt nó!’”
  • 2 Các Vua 18:26 - Nghe đến đây, Ê-li-a-kim, con của Hinh-kia, cùng với Sép-na và Giô-a nói với trưởng quan A-ry-si: “Xin ông làm ơn nói với chúng tôi bằng tiếng A-ram, chúng tôi hiểu tiếng ấy. Xin đừng nói tiếng Hê-bơ-rơ, e rằng những người trên thành nghe được.”
  • 2 Các Vua 18:27 - Nhưng trưởng quan San-chê-ríp đáp: “Ngươi nghĩ rằng chủ ta chỉ gửi thông điệp này cho ngươi và chủ ngươi thôi sao? Người còn muốn tất cả dân chúng đều nghe được, vì khi chúng ta vây hãm thành này thì họ sẽ cũng chịu khổ với ngươi. Các ngươi sẽ đói và khát đến nỗi ăn phân và uống nước tiểu của chính mình.”
  • 2 Các Vua 18:28 - Rồi vị trưởng quan đứng dậy và dùng tiếng Hê-bơ-rơ nói lớn cho dân trên tường thành nghe: “Hãy nghe thông điệp từ đại đế A-sy-ri!
  • 2 Các Vua 18:29 - Đây là điều vua nói: Đừng để Ê-xê-chia đánh lừa các ngươi. Ông ấy không có khả năng bảo vệ các ngươi đâu.
  • 2 Các Vua 18:30 - Đừng để ông ấy dụ các ngươi trông cậy vào Chúa Hằng Hữu bằng cách nói rằng: ‘Chắc chắn Chúa Hằng Hữu sẽ giải cứu chúng ta. Thành này sẽ không bao giờ rơi vào tay vua A-sy-ri.’
  • 2 Các Vua 18:31 - Đừng nghe theo Ê-xê-chia! Đây là điều vua A-sy-ri cam kết: Hãy thiết lập hòa bình với ta—hãy mở cửa thành và bước ra ngoài. Mỗi người trong các ngươi vẫn được tiếp tục ăn trái nho và trái vả của mình, cùng uống nước giếng của mình.
  • 2 Các Vua 18:32 - Ta sẽ sắp đặt cho các ngươi một vùng đất khác giống như vậy—là xứ sở của thóc lúa và rượu mới, bánh mì, những vườn nho, ô-liu và mật ong. Các ngươi sẽ có bánh ăn, rượu uống, sống không thiếu thứ gì, lại còn khỏi vạ diệt vong! Đừng tin lời Ê-xê-chia gạt gẫm, bảo rằng: ‘Chúa Hằng Hữu sẽ giải cứu chúng ta!’
  • 2 Các Vua 18:33 - Thử nhìn các nước khác xem có thần nào cứu họ khỏi tay vua A-sy-ri được đâu.
  • 2 Các Vua 18:34 - Thần của các dân tộc Ha-mát, Ạt-bát, Sê-phạt-va-im, Hê-na, và Y-va đã làm được gì? Các thần ấy có tiếp cứu Sa-ma-ri được không?
  • 2 Các Vua 18:35 - Có thần của nước nào đã cứu nước ấy khỏi tay ta chưa? Như thế làm sao Chúa Hằng Hữu cứu Giê-ru-sa-lem được?”
  • 2 Các Vua 18:36 - Một số thường dân nghe Ráp-sa-kê nói, nhưng giữ yên lặng, vì vua ra lệnh không ai được đối đáp với người A-sy-ri.
  • 2 Các Vua 18:37 - Rồi Ê-li-a-kim, con Hinh-kia, quản đốc hoàng cung; Sép-na, quan ký lục; và Giô-a, con A-sáp, quan ngự sử, trở về cung Ê-xê-chia. Họ xé áo mình rồi đến gặp vua và kể lại những gì các trưởng quan của A-sy-ri đã nói.
  • Y-sai 7:3 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Y-sai: “Hãy dẫn Sê-gia, con trai con vào yết kiến Vua A-cha. Con sẽ gặp vua tại cuối cống dẫn nước đến hồ trên, gần con đường dẫn đến cánh đồng thợ giặt.
Bible
Resources
Plans
Donate