Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Những ai được Chúa Hằng Hữu cứu sẽ trở về. Họ sẽ vào Giê-ru-sa-lem trong tiếng hát, sự vui mừng mãi mãi trên đầu họ. Mọi sầu khổ và buồn đau sẽ biến mất, niềm hân hoan bất tận ngập tràn.
- 新标点和合本 - 并且耶和华救赎的民必归回, 歌唱来到锡安; 永乐必归到他们的头上; 他们必得着欢喜快乐, 忧愁叹息尽都逃避。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 耶和华救赎的民必归回, 歌唱来到锡安; 永远的快乐必归到他们头上, 他们必得着欢喜快乐, 忧伤叹息尽都逃避。
- 和合本2010(神版-简体) - 耶和华救赎的民必归回, 歌唱来到锡安; 永远的快乐必归到他们头上, 他们必得着欢喜快乐, 忧伤叹息尽都逃避。
- 当代译本 - 耶和华救赎的子民必归回, 欢唱着回到锡安, 永远的福乐必临到他们头上。 他们必欢喜快乐, 再没有忧愁和叹息。
- 圣经新译本 - 蒙耶和华赎回的人必归回, 必欢呼地来到锡安; 永远的喜乐必临到他们的头上; 他们必得着欢喜和快乐, 忧愁和叹息都必逃跑了。
- 中文标准译本 - 蒙耶和华救赎的人必回归, 欢呼着进入锡安; 永远的喜乐必临到他们的头上, 欢喜快乐要追随他们, 悲哀叹息却要逃遁。
- 现代标点和合本 - 并且耶和华救赎的民必归回, 歌唱来到锡安, 永乐必归到他们的头上。 他们必得着欢喜快乐, 忧愁叹息尽都逃避。
- 和合本(拼音版) - 并且耶和华救赎的民必归回, 歌唱来到锡安, 永乐必归到他们的头上, 他们必得着欢喜快乐, 忧愁叹息尽都逃避。
- New International Version - and those the Lord has rescued will return. They will enter Zion with singing; everlasting joy will crown their heads. Gladness and joy will overtake them, and sorrow and sighing will flee away.
- New International Reader's Version - Those the Lord has saved will return to their land. They will sing as they enter the city of Zion. Joy that lasts forever will be like beautiful crowns on their heads. They will be filled with gladness and joy. Sorrow and sighing will be gone.
- English Standard Version - And the ransomed of the Lord shall return and come to Zion with singing; everlasting joy shall be upon their heads; they shall obtain gladness and joy, and sorrow and sighing shall flee away.
- New Living Translation - Those who have been ransomed by the Lord will return. They will enter Jerusalem singing, crowned with everlasting joy. Sorrow and mourning will disappear, and they will be filled with joy and gladness.
- Christian Standard Bible - and the ransomed of the Lord will return and come to Zion with singing, crowned with unending joy. Joy and gladness will overtake them, and sorrow and sighing will flee.
- New American Standard Bible - And the redeemed of the Lord will return And come to Zion with joyful shouting, And everlasting joy will be on their heads. They will obtain gladness and joy, And sorrow and sighing will flee away.
- New King James Version - And the ransomed of the Lord shall return, And come to Zion with singing, With everlasting joy on their heads. They shall obtain joy and gladness, And sorrow and sighing shall flee away.
- Amplified Bible - And the ransomed of the Lord will return And come to Zion with shouts of jubilation, And everlasting joy will be upon their heads; They will find joy and gladness, And sorrow and sighing will flee away.
- American Standard Version - and the ransomed of Jehovah shall return, and come with singing unto Zion; and everlasting joy shall be upon their heads: they shall obtain gladness and joy, and sorrow and sighing shall flee away.
- King James Version - And the ransomed of the Lord shall return, and come to Zion with songs and everlasting joy upon their heads: they shall obtain joy and gladness, and sorrow and sighing shall flee away.
- New English Translation - those whom the Lord has ransomed will return that way. They will enter Zion with a happy shout. Unending joy will crown them, happiness and joy will overwhelm them; grief and suffering will disappear.
- World English Bible - Then Yahweh’s ransomed ones will return, and come with singing to Zion; and everlasting joy will be on their heads. They will obtain gladness and joy, and sorrow and sighing will flee away.”
- 新標點和合本 - 並且耶和華救贖的民必歸回, 歌唱來到錫安; 永樂必歸到他們的頭上; 他們必得着歡喜快樂, 憂愁歎息盡都逃避。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 耶和華救贖的民必歸回, 歌唱來到錫安; 永遠的快樂必歸到他們頭上, 他們必得着歡喜快樂, 憂傷嘆息盡都逃避。
- 和合本2010(神版-繁體) - 耶和華救贖的民必歸回, 歌唱來到錫安; 永遠的快樂必歸到他們頭上, 他們必得着歡喜快樂, 憂傷嘆息盡都逃避。
- 當代譯本 - 耶和華救贖的子民必歸回, 歡唱著回到錫安, 永遠的福樂必臨到他們頭上。 他們必歡喜快樂, 再沒有憂愁和歎息。
- 聖經新譯本 - 蒙耶和華贖回的人必歸回, 必歡呼地來到錫安; 永遠的喜樂必臨到他們的頭上; 他們必得著歡喜和快樂, 憂愁和歎息都必逃跑了。
- 呂振中譯本 - 蒙永恆主贖救的人必返回, 必歡呼來到 錫安 ; 永遠的喜樂必歸到他們頭上; 歡躍喜樂、他們必得到, 憂愁歎息盡都逃走。
- 中文標準譯本 - 蒙耶和華救贖的人必回歸, 歡呼著進入錫安; 永遠的喜樂必臨到他們的頭上, 歡喜快樂要追隨他們, 悲哀嘆息卻要逃遁。
- 現代標點和合本 - 並且耶和華救贖的民必歸回, 歌唱來到錫安, 永樂必歸到他們的頭上。 他們必得著歡喜快樂, 憂愁嘆息盡都逃避。
- 文理和合譯本 - 耶和華所救者必歸、謳歌而至錫安、其首永戴喜樂、咸得愉悅懽忭、憂戚欷歔、悉歸烏有、
- 文理委辦譯本 - 蓋耶和華所救之人、旋歸郇邑、永獲欣喜、歡忭無窮、謳歌靡已、既憂戚之全消、亦欷歔之永息。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主所救贖者必返故土、謳歌而歸 郇 、永以欣喜為加首之冕、必咸歡欣喜樂、而憂傷歎息、盡歸無有、
- Nueva Versión Internacional - Y volverán los rescatados por el Señor, y entrarán en Sión con cantos de alegría, coronados de una alegría eterna. Los alcanzarán la alegría y el regocijo, y se alejarán la tristeza y el gemido.
- 현대인의 성경 - 노래하며 시온에 이를 것이니 그들에게는 슬픔과 탄식이 사라지고 영원한 기쁨과 즐거움만이 있을 것이다.
- Новый Русский Перевод - Избавленные Господом вернутся и с пением придут на Сион; их головы увенчает вечная радость. Они обретут веселье и радость, а скорбь и вздохи исчезнут.
- Восточный перевод - избавленные Вечного вернутся и с пением придут на Сион; их головы увенчает вечная радость. Они обретут веселье и радость, а скорбь и вздохи исчезнут.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - избавленные Вечного вернутся и с пением придут на Сион; их головы увенчает вечная радость. Они обретут веселье и радость, а скорбь и вздохи исчезнут.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - избавленные Вечного вернутся и с пением придут на Сион; их головы увенчает вечная радость. Они обретут веселье и радость, а скорбь и вздохи исчезнут.
- La Bible du Semeur 2015 - Oui, ceux que l’Eternel ╵aura libérés reviendront, ils iront à Sion ╵avec des cris de joie. Un bonheur éternel ╵couronnera leur tête, ils auront en partage ╵la joie et l’allégresse, tristesse et plaintes s’enfuiront.
- リビングバイブル - 彼らは喜び歌いながら、 この道を通ってシオンへ帰るのです。 悲しみもため息もみな過去のものとなります。 あるのは、喜びと楽しみだけです。
- Nova Versão Internacional - e os que o Senhor resgatou voltarão. Entrarão em Sião com cantos de alegria; duradoura alegria coroará sua cabeça. Júbilo e alegria se apoderarão deles, e a tristeza e o suspiro fugirão.
- Hoffnung für alle - Alle, die der Herr befreit hat, werden jubelnd aus der Gefangenschaft zum Berg Zion zurückkehren. Dann sind Trauer und Sorge für immer vorbei, Glück und Frieden halten Einzug, und die Freude hört niemals auf.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - และผู้ที่องค์พระผู้เป็นเจ้าทรงไถ่ไว้จะกลับมา พวกเขาจะเดินร้องเพลงเข้าเมืองศิโยน มีความสุขนิรันดร์เป็นมงกุฎประดับศีรษะพวกเขา พวกเขาเปรมปรีดิ์และชื่นชมยินดีอย่างเต็มล้น ความทุกข์โศกและการทอดถอนใจจะสูญสิ้นไป
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และบรรดาผู้รับการไถ่คืนของพระผู้เป็นเจ้าจะกลับมา และมายังศิโยนพร้อมกับการร้องเพลง ความยินดีจะเป็นของพวกเขาตลอดไป เขาทั้งหลายจะได้รับความยินดีและเบิกบานใจ ความเศร้าและการถอนใจจะหนีไปจากพวกเขา
Cross Reference
- Ma-thi-ơ 20:28 - Các con nên bắt chước Con Người, vì Ta đến trần gian không phải để cho người phục vụ, nhưng để phục vụ người, và hy sinh tính mạng cứu chuộc nhiều người.”
- 1 Ti-mô-thê 2:6 - Ngài đã hy sinh tính mạng để cứu chuộc nhân loại. Đó là thông điệp đã được công bố đúng lúc cho mọi người.
- Khải Huyền 15:2 - Tôi thấy biển đầy thủy tinh rực lửa. Đứng trên mặt biển là những người đã chiến thắng con thú, vì không chịu thờ lạy tượng nó, cũng không cho ghi số nó trên trán hoặc trên tay. Tay họ đều nâng đàn hạc của Đức Chúa Trời.
- Khải Huyền 15:3 - Họ hát bài ca của Môi-se là đầy tớ của Đức Chúa Trời và bài ca của Chiên Con: “Lạy Chúa, là Đức Chúa Trời Toàn năng! Công việc Ngài thật huyền diệu lớn lao. Lạy Vua muôn đời! Đường lối Ngài công minh, chân chính.
- Khải Huyền 15:4 - Lạy Chúa! Ai chẳng kính sợ Ngài? Ai không tôn vinh Danh Ngài? Vì chỉ có Ngài là Chí Thánh. Muôn dân sẽ đến thờ lạy Ngài, vì Ngài đã xét xử công minh.”
- Khải Huyền 19:1 - Sau đó, tôi nghe có tiếng lớn như tiếng của vô số người trên trời tung hô: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Sự cứu rỗi, vinh quang và quyền năng đều thuộc về Đức Chúa Trời của chúng ta.
- Khải Huyền 19:2 - Việc xét xử của Ngài thật công minh và chân chính. Ngài đã xử phạt tên đại dâm phụ từng làm bại hoại thế gian, Ngài đã báo ứng nó vì máu của các đầy tớ Ngài.”
- Khải Huyền 19:3 - Họ lại reo lên: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Khói thiêu đốt nó bốc lên mãi mãi vô tận!”
- Khải Huyền 19:4 - Hai mươi bốn trưởng lão và bốn sinh vật quỳ xuống thờ lạy Đức Chúa Trời đang ngồi trên ngai, và tung hô: “A-men! Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu!”
- Khải Huyền 19:5 - Có tiếng từ ngai nói: “Hãy chúc tôn Đức Chúa Trời chúng ta, tất cả các đầy tớ của Ngài, là những người kính sợ Ngài, từ nhỏ đến lớn.”
- Khải Huyền 19:6 - Tôi nghe có tiếng như tiếng của vô số người, như tiếng thác đổ hoặc sấm rền: “Ngợi tôn Chúa Hằng Hữu! Vì Chúa là Đức Chúa Trời chúng ta, Đấng Toàn Năng, đang ngự trị.
- Khải Huyền 19:7 - Chúng ta hãy vui mừng, hoan hỉ, và dâng vinh dự lên Ngài. Vì lễ cưới của Chiên Con đã đến, cô dâu đã sửa soạn sẵn sàng.
- Giăng 16:22 - Tuy hiện nay các con đau buồn, nhưng chẳng bao lâu Ta sẽ gặp các con, lòng các con sẽ tràn ngập niềm vui bất tận.
- Giê-rê-mi 31:11 - Vì Chúa Hằng Hữu đã cứu chuộc Ít-ra-ên ra khỏi nanh vuốt của những người mạnh hơn họ.
- Giê-rê-mi 31:12 - Họ sẽ hồi hương và hoan ca trên các đỉnh cao của Giê-ru-sa-lem. Họ sẽ được rạng rỡ vì phước lành của Chúa Hằng Hữu— được thịnh vượng về mùa lúa mì, rượu mới, và dầu ô-liu, bầy bò và bầy chiên sinh sôi nẩy nở rất nhiều. Đời sống họ như khu vườn nhuần tưới, và nỗi buồn thảm sẽ tiêu tan.
- Giê-rê-mi 31:13 - Các thiếu nữ sẽ vui mừng nhảy múa, trai trẻ và người già cũng hân hoan vui hưởng. Ta sẽ biến buồn rầu của họ ra vui vẻ. Ta sẽ an ủi họ và biến sầu thảm ra hân hoan.
- Giê-rê-mi 31:14 - Các thầy tế lễ sẽ hưởng các lễ vật béo bổ, và dân Ta sẽ no nê các thức ăn dư dật. Ta, Chúa Hằng Hữu, phán vậy!”
- Thi Thiên 84:7 - Họ càng đi sức lực càng gia tăng, cho đến khi mọi người đều ra mắt Đức Chúa Trời tại Si-ôn.
- Y-sai 51:10 - Chẳng phải hôm nay, không phải Chúa là Đấng đã làm cho biển khô cạn, và mở đường thoát xuyên qua biển sâu để dân Ngài có thể băng qua sao?
- Y-sai 51:11 - Sẽ có ngày, những người được Chúa Hằng Hữu cứu chuộc sẽ trở về. Họ sẽ lên Si-ôn với lời ca tiếng hát, mão miện của họ là niềm vui bất tận. Nỗi buồn đau và than khóc sẽ biến tan, lòng họ đầy tràn hân hoan và vui vẻ.
- Khải Huyền 18:20 - Hãy vui mừng về nó, hỡi bầu trời, cùng các thánh đồ, các sứ đồ, và các tiên tri! Vì Đức Chúa Trời đã xét xử nó theo cách nó đã xét xử các ngươi.
- Khải Huyền 14:1 - Tôi thấy Chiên Con đứng trên Núi Si-ôn cùng với 144.000 người, trên trán họ có ghi tên Ngài và tên Cha Ngài.
- Khải Huyền 14:2 - Tôi nghe có tiếng từ trời như thác đổ, như sấm rền vang. Đó là tiếng hòa tấu của đàn hạc.
- Khải Huyền 14:3 - Họ đứng trước ngai và trước bốn sinh vật cùng các trưởng lão, hát một bài ca mới. Không ai học được bài ca này trừ ra 144.000 người đó, là những người được cứu chuộc từ trần gian.
- Khải Huyền 14:4 - Họ là những người thanh khiết, chưa dan díu với phụ nữ. Chiên Con đi đâu họ theo đó. Giữa cả nhân loại, họ là những người đầu tiên được cứu chuộc về cho Đức Chúa Trời và Chiên Con.
- Giu-đe 1:21 - Hãy ở luôn trong vòng tay yêu thương của Đức Chúa Trời trong khi chờ đợi Chúa Cứu Thế Giê-xu nhân từ hoàn thành sự sống vĩnh cửu trong anh chị em.
- Y-sai 60:20 - Mặt trời ngươi sẽ không lặn nữa; mặt trăng ngươi sẽ không còn khuyết. Vì Chúa Hằng Hữu sẽ là ánh sáng đời đời cho ngươi. Những ngày than khóc sầu thảm của ngươi sẽ chấm dứt.
- Giê-rê-mi 33:11 - những tiếng mừng rỡ và tiếng cười vui vẻ. Người ta sẽ lại nghe tiếng hân hoan của chú rể và cô dâu, cùng những bài hát của những người dâng lời tạ ơn lên Chúa Hằng Hữu. Họ sẽ hát: ‘Cảm tạ Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, vì Chúa Hằng Hữu thật nhân từ. Lòng thương xót Ngài còn đến đời đời!’ Vì Ta sẽ cho đất nước này vui tươi phồn thịnh hơn hẳn ngày xưa. Chúa Hằng Hữu phán.
- Khải Huyền 7:9 - Sau đó tôi thấy vô số người, không ai đếm nổi, từ mọi quốc gia, dòng giống, dân tộc, và ngôn ngữ. Họ đứng trước ngai và trước Chiên Con. Họ mặc áo dài trắng, tay cầm cành chà là.
- Khải Huyền 7:10 - Họ lớn tiếng tung hô: “Ơn cứu rỗi chúng ta là do Đức Chúa Trời, Đấng ngồi trên ngai và do Chiên Con!”
- Khải Huyền 7:11 - Các thiên sứ đang đứng quanh ngai, các trưởng lão và bốn sinh vật đều sấp mặt xuống trước ngai thờ phượng Đức Chúa Trời.
- Khải Huyền 7:12 - Họ ca tụng: “A-men! Sự chúc tụng, vinh quang, và khôn ngoan, cảm tạ và vinh dự, uy quyền và sức mạnh thuộc về Đức Chúa Trời chúng ta đời đời vô tận! A-men.”
- Khải Huyền 7:13 - Một trong hai mươi bốn trưởng lão hỏi tôi: “Những người mặc áo dài trắng đó là ai? Họ từ đâu đến?”
- Khải Huyền 7:14 - Tôi thưa: “Thưa ông, ông là người biết điều đó.” Rồi trưởng lão nói với tôi: “Đó là những người đã qua khỏi cơn đại nạn, đã giặt và phiếu trắng áo mình trong máu Chiên Con.
- Khải Huyền 7:15 - Vì thế, họ được đứng trước ngai Đức Chúa Trời, ngày đêm phụng sự Ngài trong Đền Thờ. Đấng ngồi trên ngai sẽ che chở họ.
- Khải Huyền 7:16 - Họ sẽ không còn đói khát; cũng không còn bị mặt trời hay sức nóng nào nung đốt.
- Khải Huyền 7:17 - Vì Chiên Con ở giữa ngai sẽ là Đấng Chăn Dắt của họ. Ngài sẽ dẫn họ đến những suối nước sống. Và Đức Chúa Trời sẽ lau sạch nước mắt họ.”
- Y-sai 65:19 - Ta sẽ hân hoan vì Giê-ru-sa-lem và vui thích vì dân Ta. Tiếng than khóc và kêu la sẽ không còn được nghe nữa.
- Y-sai 30:19 - Hỡi cư dân Si-ôn, là những người sống tại Giê-ru-sa-lem, các ngươi không còn phải khóc lóc nữa. Chúa sẽ làm ơn nếu các ngươi kêu xin giúp đỡ. Vừa nghe tiếng các ngươi, Ngài đã nhậm lời.
- Y-sai 25:8 - Chúa sẽ nuốt sự chết mãi mãi! Chúa Hằng Hữu Chí Cao sẽ lau nước mắt khỏi mọi mặt. Ngài sẽ trừ bỏ mọi sỉ nhục và nhạo báng của dân Ngài trên khắp đất. Chúa Hằng Hữu đã phán vậy!
- Khải Huyền 21:4 - Ngài sẽ lau hết nước mắt cho họ. Sẽ không còn ai chết nữa, cũng chẳng còn tang chế, khóc than, đau khổ, vì mọi thứ ấy đã qua rồi”.