Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Quân thù bỏ chạy khi vừa nghe tiếng Chúa. Khi Chúa đứng dậy, các dân tộc đều trốn chạy!
- 新标点和合本 - 喧嚷的响声一发,众民奔逃; 你一兴起,列国四散。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 轰然之声一发出,万民就奔逃; 你一兴起 ,列国就四散。
- 和合本2010(神版-简体) - 轰然之声一发出,万民就奔逃; 你一兴起 ,列国就四散。
- 当代译本 - 你大喊一声,列邦都奔逃; 你挺身而出,列国都溃散。
- 圣经新译本 - 喧嚷的声音一发,众民必逃跑; 你一兴起,列国就四散。
- 中文标准译本 - 轰然 之声一发,万民就奔逃; 你一兴起,列国就四散。
- 现代标点和合本 - 喧嚷的响声一发,众民奔逃; 你一兴起,列国四散。
- 和合本(拼音版) - 喧嚷的响声一发,众民奔逃; 你一兴起,列国四散。
- New International Version - At the uproar of your army, the peoples flee; when you rise up, the nations scatter.
- New International Reader's Version - At the roar of your army, the nations run away. When you rise up against them, they scatter.
- English Standard Version - At the tumultuous noise peoples flee; when you lift yourself up, nations are scattered,
- New Living Translation - The enemy runs at the sound of your voice. When you stand up, the nations flee!
- Christian Standard Bible - The peoples flee at the thunderous noise; the nations scatter when you rise in your majesty.
- New American Standard Bible - At the sound of a roar, peoples flee; At the lifting up of Yourself, nations disperse.
- New King James Version - At the noise of the tumult the people shall flee; When You lift Yourself up, the nations shall be scattered;
- Amplified Bible - At the sound of the tumult, the peoples flee; At the lifting up of Yourself nations scatter.
- American Standard Version - At the noise of the tumult the peoples are fled; at the lifting up of thyself the nations are scattered.
- King James Version - At the noise of the tumult the people fled; at the lifting up of thyself the nations were scattered.
- New English Translation - The nations run away when they hear a loud noise; the nations scatter when you spring into action!
- World English Bible - At the noise of the thunder, the peoples have fled. When you lift yourself up, the nations are scattered.
- 新標點和合本 - 喧嚷的響聲一發,眾民奔逃; 你一興起,列國四散。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 轟然之聲一發出,萬民就奔逃; 你一興起 ,列國就四散。
- 和合本2010(神版-繁體) - 轟然之聲一發出,萬民就奔逃; 你一興起 ,列國就四散。
- 當代譯本 - 你大喊一聲,列邦都奔逃; 你挺身而出,列國都潰散。
- 聖經新譯本 - 喧嚷的聲音一發,眾民必逃跑; 你一興起,列國就四散。
- 呂振中譯本 - 喧嚷的響聲一發,萬族之民都逃跑; 你一奮起,列國都四散。
- 中文標準譯本 - 轟然 之聲一發,萬民就奔逃; 你一興起,列國就四散。
- 現代標點和合本 - 喧嚷的響聲一發,眾民奔逃; 你一興起,列國四散。
- 文理和合譯本 - 聞厥喧譁、眾民逃遁、爾既興起、列邦渙散、
- 文理委辦譯本 - 爾既勃興、群醜逃遁、威聲遠振、敵軍四散、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 主發雷霆、 原文作緣喧闐之聲 列民逃遁、主勃然而興、群族奔散、
- Nueva Versión Internacional - Al estruendo de tu voz, huyen los pueblos; cuando te levantas, se dispersan las naciones.
- 현대인의 성경 - 주의 두려운 음성을 들으면 원수들이 달아나며 주께서 일어나시면 모든 민족이 흩어집니다.
- Новый Русский Перевод - От громоподобного голоса Твоего убегают народы; когда Ты поднимаешься, разбегаются племена.
- Восточный перевод - От громоподобного голоса Твоего убегают народы; когда Ты поднимаешься, разбегаются племена.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - От громоподобного голоса Твоего убегают народы; когда Ты поднимаешься, разбегаются племена.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - От громоподобного голоса Твоего убегают народы; когда Ты поднимаешься, разбегаются племена.
- La Bible du Semeur 2015 - Au bruit d’un grand tumulte, les peuples fuient. Quand tu te lèves, les gens des nations se dispersent.
- リビングバイブル - 主が大声を上げると、敵は逃げ、神が立ち上がると、 国々の民は散って行きます。
- Nova Versão Internacional - Diante do trovão da tua voz, os povos fogem; quando te levantas, dispersam-se as nações.
- Hoffnung für alle - Wenn die Feinde deine Donnerstimme hören, ergreifen sie die Flucht. Ganze Völker stieben auseinander, wenn du aufstehst und eingreifst.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - บรรดาประชาชาติเตลิดหนีเมื่อได้ยินพระสุรเสียงกึกก้อง เมื่อพระองค์ทรงลุกขึ้น ชนชาติต่างๆ ก็กระจัดกระจายไป
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - บรรดาชนชาติเผ่นหนีเมื่อได้ยินเสียงคำราม เมื่อพระองค์ลุกขึ้น บรรดาประชาชาติก็กระเจิดกระเจิงไป
Cross Reference
- Y-sai 59:16 - Chúa ngạc nhiên khi thấy không ai dám đứng ra để giúp người bị áp bức. Vì vậy, Chúa dùng cánh tay mạnh mẽ để cứu giúp, và tỏ ra sức công chính của Ngài.
- Y-sai 59:17 - Chúa khoác lên mình áo giáp công chính, và đội lên đầu mão cứu rỗi. Chúa mặc cho mình áo dài của sự báo thù và choàng lên người áo của lòng sốt sắng.
- Y-sai 59:18 - Chúa sẽ báo trả mỗi người tùy theo việc chúng làm. Cơn thịnh nộ của Chúa sẽ đổ trên những người chống đối. Chúa sẽ báo trả tất cả dù chúng ở tận cùng trái đất
- Y-sai 37:29 - Và vì ngươi giận Ta, những lời ngạo mạn của ngươi đã thấu tai Ta, Ta sẽ tra khoen vào mũi ngươi và đặt khớp vào miệng ngươi. Ta sẽ khiến ngươi trở về bằng con đường ngươi đã đến.”
- Y-sai 37:30 - Rồi Y-sai nói với Ê-xê-chia: “Đây là dấu hiệu cho những gì tôi nói là đúng: Năm nay, ngươi sẽ ăn những gì tự nó mọc lên, sang năm ngươi cũng ăn những gì mọc ra từ mùa trước. Nhưng đến năm thứ ba, ngươi hãy gieo trồng rồi gặt hái; ngươi hãy trồng nho rồi ăn trái của chúng.
- Y-sai 37:31 - Và ai còn sót trong Giu-đa, những người thoát khỏi những hoạn nạn, sẽ châm rễ mới xuống chính đất của ngươi rồi lớn lên và thịnh vượng.
- Y-sai 37:32 - Vì dân sót của Ta sẽ tràn ra từ Giê-ru-sa-lem, là nhóm người sống sót từ Núi Si-ôn. Lời hứa nhiệt thành của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân sẽ làm thành các điều ấy thành tựu!
- Y-sai 37:33 - Và đây là điều Chúa Hằng Hữu phán về vua A-sy-ri: ‘Đội quân của nó sẽ không vào được Giê-ru-sa-lem. Dù một mũi tên cũng không vào được. Chúng sẽ không dàn quân ngoài cổng thành với thuẫn, hay không đắp lũy để công phá tường thành.
- Y-sai 37:34 - Vua sẽ trở về nước của mình theo đúng con đường nó đã đến. Nó sẽ không vào được thành này.’ Chúa Hằng Hữu phán vậy.
- Y-sai 37:35 - ‘Vì Danh Ta và vì Đa-vít, đầy tớ Ta, Ta sẽ che chở thành này và bảo vệ nó.’”
- Y-sai 37:36 - Ngay đêm ấy, thiên sứ của Chúa Hằng Hữu đến các đồn trại A-sy-ri giết 185.000 người A-sy-ri. Sáng hôm sau, khi người A-sy-ri thức dậy, chúng thấy xác chết nằm ngổn ngang khắp nơi.
- Y-sai 37:11 - Vua đã biết những chiến thắng hiển hách của các vua A-sy-ri đã làm tại những nơi họ đi qua. Họ đã tiêu diệt hoàn toàn nước nào họ đến! Chẳng lẽ chỉ có vua thoát khỏi?
- Y-sai 37:12 - Có thần nào—tức các thần của các dân tộc: Gô-xan, Ha-ran, Rê-sép, và Ê-đen tại Tê-la-sa—cứu được họ chăng? Cha ông của ta đã diệt họ tất cả!
- Y-sai 37:13 - Vua Ha-mát và vua Ác-bác đã làm gì? Còn vua của Sê-phạt-va-im, Hê-na, và Y-va bây giờ ở đâu?”
- Y-sai 37:14 - Sau khi Ê-xê-chia nhận thư từ tay các sứ giả và đọc xong, vua lập tức lên Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu, và trải thư ra trước mặt Chúa Hằng Hữu.
- Y-sai 37:15 - Ê-xê-chia khẩn thiết cầu nguyện trước mặt Chúa Hằng Hữu:
- Y-sai 37:16 - “Ôi, lạy Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, Ngài đang ngự giữa các thiên thần! Chỉ có Chúa là Đức Chúa Trời của các vương quốc trên thế gian. Chính Chúa đã tạo nên trời và đất.
- Y-sai 37:17 - Lạy Chúa Hằng Hữu xin đoái nghe! Xin mở mắt Ngài, Lạy Chúa Hằng Hữu, xin nhìn! Xin nghe những lời San-chê-ríp đã phỉ báng Đức Chúa Trời Hằng Sống.
- Y-sai 37:18 - Đó là sự thật, thưa Chúa Hằng Hữu, các vua A-sy-ri đã tiêu diệt tất cả các dân tộc này.
- Y-sai 10:32 - Nhưng ngày ấy chúng dừng tại Nóp. Chúng sẽ vung tay nghịch cùng Núi Si-ôn xinh đẹp, đồi núi Giê-ru-sa-lem.
- Y-sai 10:33 - Nhưng kìa! Chúa là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, sẽ chặt các cây lớn của A-sy-ri với quyền năng vĩ đại! Chúa sẽ hạ những kẻ kiêu ngạo. Nhiều cây cao lớn sẽ bị đốn xuống.
- Y-sai 10:34 - Chúa sẽ dùng rìu đốn rừng rậm, Li-ban sẽ ngã trước Đấng Quyền Năng.
- Thi Thiên 46:6 - Các dân tộc náo loạn, các vương quốc suy vi! Đức Chúa Trời lên tiếng, và đất tan chảy ra!
- Y-sai 10:13 - Vua ấy đã khoác lác: “Bằng sức mạnh của tay ta đã làm những việc này. Với khôn ngoan của mình, ta đã lên kế hoạch. Ta đã dời đổi biên giới các nước, cướp phá các kho tàng. Ta đã đánh hạ vua của chúng như một dũng sĩ.
- Y-sai 10:14 - Tay ta đã chiếm châu báu của chúng và thu tóm các nước như người ta nhặt trứng nơi tổ chim. Không ai có thể vỗ cánh chống lại ta hay mở miệng kêu phản đối.”
- Y-sai 17:12 - Hãy nghe! Tiếng gầm thét của đạo quân các nước nghe như tiếng sóng dữ trên đại đương. Chúng hối hả tiến quân ầm ầm như nhiều dòng thác đổ.
- Y-sai 17:13 - Dù quân các nước tiến công như vũ bão, như sóng thần, Đức Chúa Trời sẽ khiến chúng lặng im và chúng sẽ bỏ chạy. Chúng sẽ trốn chạy như đống rơm bị gió đánh tan tác, như đám bụi bị bão cuốn đi.
- Y-sai 17:14 - Vào buổi tối Ít-ra-ên trông chờ trong khiếp sợ, nhưng vừa bình minh kẻ thù chẳng còn ai. Đó là phần cho quân cướp phá, là số phận cho những người đã hủy diệt chúng ta.