Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Các ngươi sẽ suy ngẫm về thời gian khủng khiếp và hỏi: “Các quan chức A-sy-ri là người đếm các tháp canh của chúng ta ở đâu? Những thầy ký lục là người ghi lại của cướp bóc từ thành đổ nát của chúng ta ở đâu?”
- 新标点和合本 - 你的心必思想那惊吓的事, 自问说:“记数目的在哪里呢? 平贡银的在哪里呢? 数戍楼的在哪里呢?”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 你的心必回想那些恐怖的事: “那数算的人在哪里? 秤重的人在哪里? 数点城楼的又在哪里呢?”
- 和合本2010(神版-简体) - 你的心必回想那些恐怖的事: “那数算的人在哪里? 秤重的人在哪里? 数点城楼的又在哪里呢?”
- 当代译本 - 你们心里必思想以往可怕的情景, 说:“登记的在哪里? 收贡银的在哪里? 数城楼的在哪里?”
- 圣经新译本 - 你的心必默想已往的恐惧,说: “那记数目的在哪里? 那称贡银的在哪里? 那数点城楼的在哪里呢?”
- 中文标准译本 - 你的心回想那些恐怖的事,就说: “记数的人在哪里? 计量的人在哪里? 数点塔楼的人又在哪里?”
- 现代标点和合本 - 你的心必思想那惊吓的事, 自问说:“记数目的在哪里呢? 平贡银的在哪里呢? 数戍楼的在哪里呢?”
- 和合本(拼音版) - 你的心必思想那惊吓的事, 自问说:“记数目的在哪里呢? 平贡银的在哪里呢? 数戍楼的在哪里呢?”
- New International Version - In your thoughts you will ponder the former terror: “Where is that chief officer? Where is the one who took the revenue? Where is the officer in charge of the towers?”
- New International Reader's Version - You will think about what used to terrify you. You will say to yourself, “Where is that chief officer of Assyria? Where is the one who forced us to send gifts to his king? Where is the officer in charge of the towers that were used when we were attacked?”
- English Standard Version - Your heart will muse on the terror: “Where is he who counted, where is he who weighed the tribute? Where is he who counted the towers?”
- New Living Translation - You will think back to this time of terror, asking, “Where are the Assyrian officers who counted our towers? Where are the bookkeepers who recorded the plunder taken from our fallen city?”
- Christian Standard Bible - Your mind will meditate on the past terror: “Where is the accountant? Where is the tribute collector? Where is the one who spied out our defenses?”
- New American Standard Bible - Your heart will meditate on terror: “Where is one who counts? Where is one who weighs? Where is one who counts the towers?”
- New King James Version - Your heart will meditate on terror: “Where is the scribe? Where is he who weighs? Where is he who counts the towers?”
- Amplified Bible - Your mind will meditate on the terror [asking]: “Where is he who counts? Where is he who weighs [the tribute]? Where is he who counts the towers?”
- American Standard Version - Thy heart shall muse on the terror: Where is he that counted, where is he that weighed the tribute? where is he that counted the towers?
- King James Version - Thine heart shall meditate terror. Where is the scribe? where is the receiver? where is he that counted the towers?
- New English Translation - Your mind will recall the terror you experienced, and you will ask yourselves, “Where is the scribe? Where is the one who weighs the money? Where is the one who counts the towers?”
- World English Bible - Your heart will meditate on the terror. Where is he who counted? Where is he who weighed? Where is he who counted the towers?
- 新標點和合本 - 你的心必思想那驚嚇的事, 自問說:記數目的在哪裏呢? 平貢銀的在哪裏呢? 數戍樓的在哪裏呢?
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 你的心必回想那些恐怖的事: 「那數算的人在哪裏? 秤重的人在哪裏? 數點城樓的又在哪裏呢?」
- 和合本2010(神版-繁體) - 你的心必回想那些恐怖的事: 「那數算的人在哪裏? 秤重的人在哪裏? 數點城樓的又在哪裏呢?」
- 當代譯本 - 你們心裡必思想以往可怕的情景, 說:「登記的在哪裡? 收貢銀的在哪裡? 數城樓的在哪裡?」
- 聖經新譯本 - 你的心必默想已往的恐懼,說: “那記數目的在哪裡? 那稱貢銀的在哪裡? 那數點城樓的在哪裡呢?”
- 呂振中譯本 - 你的心必回想 已往的 恐怖, 說 : 『那記數目的在哪裏? 那平 貢銀 的在哪裏? 那數點譙樓的又在哪裏呢?』
- 中文標準譯本 - 你的心回想那些恐怖的事,就說: 「記數的人在哪裡? 計量的人在哪裡? 數點塔樓的人又在哪裡?」
- 現代標點和合本 - 你的心必思想那驚嚇的事, 自問說:「記數目的在哪裡呢? 平貢銀的在哪裡呢? 數戍樓的在哪裡呢?」
- 文理和合譯本 - 爾追憶已往之危懼、意謂會計者安在、權衡者安在、核計戍樓者安在、
- 文理委辦譯本 - 頓忘昔日畏敵之心、自謂軍中繕寫、無庸也、筦庫無庸也、戍樓無庸也、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾心追思已往之危、 必自問曰、 會計稅金者今安在、權衡貢物者今安在、指數樓臺 樓臺或作戍樓 者今安在、
- Nueva Versión Internacional - Dentro de ti meditarás acerca del terror, y dirás: «¿Dónde está el contador? ¿Dónde el recaudador de impuestos? ¿Dónde el que lleva el registro de las torres?»
- 현대인의 성경 - 앗시리아군이 너희 성 밖에서 너희 망대를 세며 너희 성에서 거둬들일 조공이 얼마나 될지 계산하던 공포의 시절이 지나가 버린 추억에 불과할 것이다.
- Новый Русский Перевод - В мыслях ты будешь дивиться прежнему страху, что ассирийцы наводили на тебя: «Где тот, кто вел счет? Где тот, кто взвешивал дань? Где тот, кто считал башни?»
- Восточный перевод - С удивлением вспомнишь о прежнем страхе, что наводили на тебя ассирийцы: «Где тот, кто вёл счёт? Где тот, кто взвешивал дань? Где тот, кто считал башни?»
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - С удивлением вспомнишь о прежнем страхе, что наводили на тебя ассирийцы: «Где тот, кто вёл счёт? Где тот, кто взвешивал дань? Где тот, кто считал башни?»
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - С удивлением вспомнишь о прежнем страхе, что наводили на тебя ассирийцы: «Где тот, кто вёл счёт? Где тот, кто взвешивал дань? Где тот, кто считал башни?»
- La Bible du Semeur 2015 - Tu te souviendras de tes craintes, et tu demanderas : ╵« Où donc est l’inspecteur, ╵celui qui percevait les taxes, où est le contrôleur des tours ? »
- リビングバイブル - また、アッシリヤの将校たちが 城壁の外で塔の数を数え、この都を占領したら どれだけの分捕り物があるだろうかと考えていた、 あの恐ろしい時を思い浮かべます。
- Nova Versão Internacional - Em seus pensamentos você lembrará terrores passados: “Onde está o oficial maior? Onde está o que recebia tributos? Onde o encarregado das torres?”
- Hoffnung für alle - Dann denkt ihr an die früheren Schreckenszeiten zurück: »Wo sind sie nun, die Unterdrücker, denen wir hohen Tribut zahlen mussten? Wo sind sie denn, die unsere Festungen überwachten? Damit ist es jetzt vorbei!«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ใจของท่านจะหวนระลึกถึงความสยดสยองในครั้งก่อนว่า “เจ้านายคนนั้นอยู่ที่ไหน? ผู้เก็บส่วยสาอากรนั้นอยู่ที่ใด? เจ้าหน้าที่ผู้ดูแลหอคอยต่างๆ ไปไหนแล้ว?”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - จิตใจของท่านจะหวนกลับไปใคร่ครวญเรื่องน่ากลัว “คนนับอยู่ที่ไหน คนชั่งของกำนัลอยู่ที่ไหน คนนับจำนวนหอคอยอยู่ที่ไหน”
Cross Reference
- Thi Thiên 31:7 - Con sẽ hân hoan vui mừng trong tình yêu của Chúa, vì Chúa đã thấy sự đau đớn của con, và biết nỗi thống khổ của linh hồn con.
- Thi Thiên 31:8 - Chúa không giao nạp con vào tay kẻ địch, nhưng đặt chân con lên chốn an toàn.
- Thi Thiên 71:20 - Chúa đã đưa chúng con qua nhiều gian khổ, cũng sẽ phục hồi chúng con trong tương lai, cứu chúng con ra khỏi huyệt mộ thẳm sâu.
- Thi Thiên 31:22 - Lúc thiếu suy xét, con đã nói: “Con bị truất khỏi Chúa Hằng Hữu!” Nhưng Chúa đã nghe lời con cầu nguyện con kêu cầu Ngài cứu giúp con.
- Y-sai 38:9 - Khi Vua Ê-xê-chia được chữa lành, ông viết bài thơ này:
- Y-sai 38:10 - Tôi nói: “Vào thời điểm tốt đẹp nhất của đời tôi, lẽ nào tôi phải vào nơi âm phủ? Lẽ nào tôi bị tước đoạt những năm còn lại của đời mình?”
- Y-sai 38:11 - Tôi nói: “Chẳng bao giờ tôi còn thấy Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời trên đất của người sống. Chẳng bao giờ tôi còn thấy bạn bè hay những người sống trong trần gian.
- Y-sai 38:12 - Đời sống tôi đã bị thổi bay như lều của người chăn trong cơn giông bão. Chúa rút ngắn đời sống tôi như thợ dệt cắt canh chỉ. Bất thình lình, đời tôi chấm dứt.
- Y-sai 38:13 - Suốt đêm, tôi kiên nhẫn đợi chờ nhưng tôi bị xé từng mảnh như sư tử. Bất thình lình, đời tôi chấm dứt.
- Y-sai 38:14 - Trong cơn mê, tôi líu lo như nhạn hay sếu, và rồi rên rỉ như bồ câu than khóc. Đôi mắt mỏi mòn vì cố nhìn lên trời mong cứu giúp. Con đang sầu khổ, lạy Chúa Hằng Hữu. Xin Ngài cứu giúp con!”
- Y-sai 38:15 - Nhưng tôi có thể nói gì đây? Vì chính Chúa đã cho bệnh tật này. Bây giờ, trọn đời tôi sẽ bước đi cung kính vì cơn đắng cay tôi đã trải qua.
- Y-sai 38:16 - Lạy Chúa, kỷ luật của Chúa là tốt lành vì nó đem lại sự sống và sức khỏe. Chúa đã phục hồi sức khỏe tôi và cho tôi sống!
- Y-sai 38:17 - Thật vậy, cay đắng này đã giúp ích cho tôi, vì Chúa đã cứu tôi khỏi sự chết và tha thứ mọi tội lỗi của tôi.
- Y-sai 38:18 - Vì âm phủ không thể ngợi tôn Chúa; chúng không thể cất tiếng tôn ngợi Ngài. Những người đi xuống mộ huyệt không còn hy vọng vào sự thành tín Ngài nữa.
- Y-sai 38:19 - Chỉ những người còn sống mới ca ngợi Chúa như tôi làm hôm nay. Mỗi thế hệ hãy nói về sự thành tín của Chúa cho thế hệ mai sau.
- Y-sai 38:20 - Hãy suy ngẫm—Chúa Hằng Hữu đã chữa lành tôi! Tôi sẽ hát tôn vinh Chúa hòa cùng tiếng đàn, mỗi ngày của cuộc đời tôi trong Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu.
- Y-sai 38:21 - Y-sai nói với các đầy tớ của Ê-xê-chia rằng: “Hãy lấy trái vả thoa trên chỗ ung nhọt, thì Ê-xê-chia sẽ được lành.”
- Y-sai 38:22 - Vua Ê-xê-chia hỏi lại: “Có dấu hiệu nào cho biết ta còn được lên Đền Thờ của Chúa Hằng Hữu không?”
- 1 Sa-mu-ên 25:33 - cho bà hành động sáng suốt. Xin Chúa Hằng Hữu ban phước lành cho bà vì đã ngăn tôi giết người báo oán.
- 1 Sa-mu-ên 25:34 - Vì tôi thề trước Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, Đấng đã ngăn cản tôi hại bà, nếu bà không đến gặp tôi, không một người nam nào trong nhà Na-banh sống sót đến sáng mai.”
- 1 Sa-mu-ên 25:35 - Rồi Đa-vít nhận những quà biếu và nói: “Bà an tâm về đi. Tôi nghe lời bà, chấp nhận điều bà thỉnh cầu.”
- 1 Sa-mu-ên 25:36 - A-bi-ga-in trở về, thấy Na-banh đang tiệc tùng linh đình, vui vẻ, say sưa, nên bà không nói gì cả.
- Y-sai 10:16 - Vì thế, Chúa là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, sẽ giáng họa giữa vòng dũng sĩ kiêu căng của A-sy-ri, và vinh hoa phú quý của chúng sẽ tàn như bị lửa tiêu diệt.
- Y-sai 10:17 - Chúa, Nguồn Sáng của Ít-ra-ên, sẽ là lửa; Đấng Thánh sẽ như ngọn lửa. Chúa sẽ tiêu diệt gai gốc và bụi gai bằng lửa, thiêu đốt chúng chỉ trong một đêm.
- Y-sai 10:18 - Chúa Hằng Hữu sẽ hủy diệt vinh quang của A-sy-ri như lửa hủy diệt một rừng cây trù phú; chúng sẽ bị tan xác như người kiệt lực hao mòn.
- Y-sai 10:19 - Tất cả vinh quang của rừng rậm, chỉ còn lại vài cây sống sót— ít đến nỗi một đứa trẻ cũng có thể đếm được!
- Y-sai 17:14 - Vào buổi tối Ít-ra-ên trông chờ trong khiếp sợ, nhưng vừa bình minh kẻ thù chẳng còn ai. Đó là phần cho quân cướp phá, là số phận cho những người đã hủy diệt chúng ta.
- 1 Sa-mu-ên 30:6 - Nghĩ đến con cái, lòng quá đắng cay, các thuộc hạ bàn cả đến chuyện ném đá Đa-vít. Tuy ở trong cảnh cùng cực như vậy, nhưng nhờ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình, Đa-vít được thêm nghị lực.
- 2 Ti-mô-thê 3:11 - cũng như những cơn bức hại, khổ nhục của ta tại An-ti-ốt, Y-cô-ni, và Lít-trơ. Ta đã chịu mọi hoạn nạn nhưng Chúa đã giải thoát ta.
- 2 Các Vua 18:31 - Đừng nghe theo Ê-xê-chia! Đây là điều vua A-sy-ri cam kết: Hãy thiết lập hòa bình với ta—hãy mở cửa thành và bước ra ngoài. Mỗi người trong các ngươi vẫn được tiếp tục ăn trái nho và trái vả của mình, cùng uống nước giếng của mình.
- 2 Cô-rinh-tô 1:8 - Thưa anh chị em, thiết tưởng anh chị em nên biết nỗi gian khổ của chúng tôi tại Tiểu Á. Chúng tôi bị áp lực nặng nề quá mức, không còn hy vọng sống nữa.
- 2 Cô-rinh-tô 1:9 - Chúng tôi cảm thấy như bị lên án tử hình, nên không dám cậy mình, chỉ biết ủy thác mọi việc trong tay Đức Chúa Trời, Đấng khiến người chết sống lại.
- 2 Cô-rinh-tô 1:10 - Ngài đã giải cứu chúng tôi thoát chết trong đường tơ kẻ tóc. Chúng tôi tin chắc Ngài sẽ tiếp tục giải cứu chúng tôi.
- 2 Các Vua 15:19 - Vua A-sy-ri là Bun kéo quân đến đánh. Mê-na-hem phải nạp cho Bun 37 tấn bạc để cứu vãn ngôi nước.
- Sáng Thế Ký 23:16 - Nghe chủ đất định giá, Áp-ra-ham cân 400 miếng bạc theo cân lượng thị trường và trả cho Ép-rôn trước sự chứng kiến của người Hê-tít.
- 1 Cô-rinh-tô 1:20 - Nhà triết học ở đâu? Nhà văn hào ở đâu? Nhà hùng biện, thuyết khách lừng danh một thời ở đâu? Đức Chúa Trời đã chẳng khiến sự khôn ngoan của thế gian trở thành khờ dại sao?
- 2 Các Vua 18:14 - Ê-xê-chia sai sứ giả đến La-ki nói với vua A-sy-ri: “Tôi có lỗi. Thỉnh cầu vua rút quân, tôi xin thực hiện mọi điều khoản vua đòi hỏi.” Vua A-sy-ri đòi mười một tấn bạc và một tấn vàng.