Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Các thành lũy kiên cố sẽ yên lặng và trống vắng, nhà cửa bị bỏ hoang, trên đường phố mọc đầy cỏ dại. Bò sẽ nằm tại đó, nhai cỏ non và nhơi những cành cây.
- 新标点和合本 - 因为坚固城变为凄凉, 成了撇下离弃的居所,像旷野一样; 牛犊必在那里吃草, 在那里躺卧,并吃尽其中的树枝。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 因为坚固的城变为荒凉, 成了被撇弃的居所,像旷野一样; 牛犊在那里吃草, 在那里躺卧,吃尽其中的树枝。
- 和合本2010(神版-简体) - 因为坚固的城变为荒凉, 成了被撇弃的居所,像旷野一样; 牛犊在那里吃草, 在那里躺卧,吃尽其中的树枝。
- 当代译本 - 坚城荒凉,居所被遗弃, 如同旷野一样杳无人烟。 牛犊在那里吃草、躺卧, 吃光树枝上的叶子。
- 圣经新译本 - 坚固的城变为凄凉, 成了被撇下、被放弃的居所,像旷野一样; 牛犊必在那里吃草, 在那里躺卧,并且吃尽那里的树枝。
- 中文标准译本 - 坚固的城变得凄凉, 成了被撇下、被遗弃的居所,像旷野一样; 牛犊在那里吃草、躺卧, 吃尽那里的树枝。
- 现代标点和合本 - 因为坚固城变为凄凉, 成了撇下离弃的居所,像旷野一样。 牛犊必在那里吃草, 在那里躺卧,并吃尽其中的树枝。
- 和合本(拼音版) - 因为坚固城变为凄凉, 成了撇下离弃的居所,像旷野一样; 牛犊必在那里吃草, 在那里躺卧,并吃尽其中的树枝。
- New International Version - The fortified city stands desolate, an abandoned settlement, forsaken like the wilderness; there the calves graze, there they lie down; they strip its branches bare.
- New International Reader's Version - Cities that have high walls around them will become empty. They will be settlements with no one in them. They will be like a desert. Calves will eat and lie down in them. They will strip bare the branches of their trees.
- English Standard Version - For the fortified city is solitary, a habitation deserted and forsaken, like the wilderness; there the calf grazes; there it lies down and strips its branches.
- New Living Translation - The fortified towns will be silent and empty, the houses abandoned, the streets overgrown with weeds. Calves will graze there, chewing on twigs and branches.
- Christian Standard Bible - For the fortified city will be desolate, pastures deserted and abandoned like a wilderness. Calves will graze there, and there they will spread out and strip its branches.
- New American Standard Bible - For the fortified city is isolated, A homestead deserted and abandoned like the desert; There the calf will graze, And there it will lie down and feed on its branches.
- New King James Version - Yet the fortified city will be desolate, The habitation forsaken and left like a wilderness; There the calf will feed, and there it will lie down And consume its branches.
- Amplified Bible - For the fortified city is isolated, A settlement deserted and abandoned like the desert; There the calf will graze, And there it will lie down and feed on its branches.
- American Standard Version - For the fortified city is solitary, a habitation deserted and forsaken, like the wilderness: there shall the calf feed, and there shall he lie down, and consume the branches thereof.
- King James Version - Yet the defenced city shall be desolate, and the habitation forsaken, and left like a wilderness: there shall the calf feed, and there shall he lie down, and consume the branches thereof.
- New English Translation - For the fortified city is left alone; it is a deserted settlement and abandoned like the desert. Calves graze there; they lie down there and eat its branches bare.
- World English Bible - For the fortified city is solitary, a habitation deserted and forsaken, like the wilderness. The calf will feed there, and there he will lie down, and consume its branches.
- 新標點和合本 - 因為堅固城變為淒涼, 成了撇下離棄的居所,像曠野一樣; 牛犢必在那裏吃草, 在那裏躺臥,並吃盡其中的樹枝。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 因為堅固的城變為荒涼, 成了被撇棄的居所,像曠野一樣; 牛犢在那裏吃草, 在那裏躺臥,吃盡其中的樹枝。
- 和合本2010(神版-繁體) - 因為堅固的城變為荒涼, 成了被撇棄的居所,像曠野一樣; 牛犢在那裏吃草, 在那裏躺臥,吃盡其中的樹枝。
- 當代譯本 - 堅城荒涼,居所被遺棄, 如同曠野一樣杳無人煙。 牛犢在那裡吃草、躺臥, 吃光樹枝上的葉子。
- 聖經新譯本 - 堅固的城變為淒涼, 成了被撇下、被放棄的居所,像曠野一樣; 牛犢必在那裡吃草, 在那裡躺臥,並且吃盡那裡的樹枝。
- 呂振中譯本 - 因為有堡壘的城冷冷落落, 居所被拋下被撇棄, 像曠野一樣; 牛犢必在那裏喫草,在那裏躺着, 喫盡其樹枝。
- 中文標準譯本 - 堅固的城變得淒涼, 成了被撇下、被遺棄的居所,像曠野一樣; 牛犢在那裡吃草、躺臥, 吃盡那裡的樹枝。
- 現代標點和合本 - 因為堅固城變為淒涼, 成了撇下離棄的居所,像曠野一樣。 牛犢必在那裡吃草, 在那裡躺臥,並吃盡其中的樹枝。
- 文理和合譯本 - 堅城荒落、為見棄之居所、闃寂無人、猶如曠野、牛犢牧於其處、偃臥而齧條肄、
- 文理委辦譯本 - 敵之城垣、變為荒蕪、敵之宅第、盡為邱墟、牛犢皆牧於彼、或寢或訛、嚙蒭蕘而食萌櫱、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 平素鞏固之城垣荒蕪、昔日居處之宅第見棄、淒涼如野、牛犢牧於彼、臥於彼、食盡其枝、
- Nueva Versión Internacional - En ruinas está la ciudad fortificada; es un sitio sin habitantes, abandonado como el desierto. Allí se echa el ternero, allí pace y deshoja las ramas.
- 현대인의 성경 - 요새화된 성들은 폐허가 되어 적막하고 사막처럼 버려진 땅이 될 것이며 무성하게 풀이 자라 소들이 시가지 사이를 다니면서 풀과 나뭇가지를 뜯어먹을 것이다.
- Новый Русский Перевод - Опустел укрепленный город, брошено селение, оставлено, как пустыня. Там пасутся телята, ложатся и объедают ветви.
- Восточный перевод - Опустел укреплённый город, брошено селение, оставлено, как пустыня. Там пасутся телята, ложатся и объедают ветви.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Опустел укреплённый город, брошено селение, оставлено, как пустыня. Там пасутся телята, ложатся и объедают ветви.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Опустел укреплённый город, брошено селение, оставлено, как пустыня. Там пасутся телята, ложатся и объедают ветви.
- La Bible du Semeur 2015 - La cité fortifiée ╵restera solitaire et elle deviendra ╵un camp abandonné ╵et délaissé comme un désert ; les veaux y viendront paître, ╵ils s’y reposeront, ils brouteront les branches.
- リビングバイブル - 城壁で囲まれた町々はひっそり静まり返り、 家は荒れ、通りには草が茂り、 牛は町をのし歩いて草を食べ、 木の枝を食べるようになります。
- Nova Versão Internacional - A cidade fortificada está abandonada, desabitada e esquecida como o deserto; ali os bezerros pastam e se deitam e desfolham os seus ramos.
- Hoffnung für alle - Aber noch liegt die befestigte Stadt entvölkert da, stehen ihre Häuser leer, gleicht alles einer trostlosen Wüste. Nur einige Kälber weiden dort, ungestört fressen sie die Büsche kahl und ruhen sich aus.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เมืองป้อมปราการก็ตั้งอยู่อย่างโดดเดี่ยว ถูกทิ้งร้างว่างเปล่าเหมือนถิ่นกันดาร วัวกินหญ้าอยู่ที่นั่น มันเอนตัวลง เคี้ยวกิ่งไม้จนโล่งเตียน
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เพราะเมืองที่มีการคุ้มกันอย่างแข็งแกร่งถูกทิ้งร้างไว้ ที่พักอาศัยถูกทอดทิ้งและละทิ้งอย่างถิ่นทุรกันดาร ลูกโคตัวผู้หากินอยู่ที่นั่น มันนอนและเล็มใบไม้ตามกิ่งก้านจนหมดเกลี้ยง
Cross Reference
- Y-sai 64:10 - Các thành thánh của Ngài bị tàn phá. Si-ôn trở thành hoang mạc; phải, Giê-ru-sa-lem hoang vắng tiêu điều.
- Ai Ca 2:5 - Phải, Chúa đã đánh bại Ít-ra-ên như quân thù. Ngài tiêu diệt các đền đài, và phá hủy các chiến lũy. Ngài mang nỗi đau buồn vô tận và nước mắt giáng trên Giê-ru-sa-lem.
- Ai Ca 2:6 - Chúa phá đổ Đền Thờ Ngài như nước biển đánh tan lâu đài cát. Chúa Hằng Hữu xóa tan mọi ký ức của các ngày lễ và ngày Sa-bát. Các vua và các thầy tế lễ đều gục ngã dưới cơn thịnh nộ dữ dội của Ngài.
- Ai Ca 2:7 - Chúa đã khước từ bàn thờ Ngài; Chúa từ bỏ nơi thánh của Ngài. Chúa giao các cung điện của Giê-ru-sa-lem cho quân thù chiếm đóng. Chúng ăn mừng trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu như đó là một ngày lễ hội.
- Ai Ca 2:8 - Chúa Hằng Hữu đã quyết định phá đổ các tường thành của Giê-ru-sa-lem xinh đẹp. Chúa đã phác thảo kế hoạch hủy diệt chúng và Ngài thực hiện điều Ngài đã định. Vì thế, các thành trì và tường lũy đã đổ sập trước mặt Ngài.
- Ai Ca 2:9 - Các cổng Giê-ru-sa-lem chìm sâu trong đất. Chúa đã phá vỡ các cửa khóa và then cài. Các vua và hoàng tử bị bắt đi lưu đày biệt xứ; luật pháp không còn tồn tại. Các thầy tế lễ không còn nhận khải tượng từ Chúa Hằng Hữu nữa.
- Lu-ca 21:20 - Khi các con thấy Giê-ru-sa-lem bị kẻ thù bao vây, các con biết thời kỳ tàn phá đã đến.
- Lu-ca 21:21 - Lúc ấy, ai ở trong xứ Giu-đê phải trốn lên miền đồi núi, ai ở trong thành phải chạy ra ngoài, ai ở ngoài thành đừng tìm cách trở vào.
- Lu-ca 21:22 - Vì đó là thời kỳ đoán phạt của Đức Chúa Trời theo đúng lời tiên tri trong Thánh Kinh.
- Lu-ca 21:23 - Trong những ngày ấy, không ai khổ cho bằng đàn bà có thai hay còn cho con bú. Tai họa đau thương sẽ trút trên đất nước và dân tộc này.
- Lu-ca 21:24 - Họ sẽ bị quân thù tàn sát và lưu đày khắp thế giới. Giê-ru-sa-lem sẽ bị các Dân Ngoại chà đạp cho đến thời kỳ của Dân Ngoại đến và chấm dứt.
- Y-sai 5:9 - Nhưng tôi nghe Chúa Hằng Hữu Vạn Quân thề phán: “Nhiều ngôi nhà sẽ bị hoang vắng; nhiều dinh thự chẳng còn ai ở.
- Y-sai 5:10 - Mười mẫu vườn nho sẽ không sản xuất dù chỉ một thùng rượu. Gieo mười thùng lúa giống chỉ gặt được một thùng thóc.”
- Ê-xê-chi-ên 36:4 - Vì thế, hỡi các núi Ít-ra-ên, hãy nghe lời của Chúa Hằng Hữu Chí Cao. Chúa phán về các núi đồi, các sông suối, các thung lũng, các nơi đổ nát, các thành phố hoang vu bị cướp phá và làm đề tài đàm tiếu cho các dân tộc lân bang.
- Y-sai 6:11 - Tôi hỏi: “Thưa Chúa, cho đến bao giờ?” Chúa đáp: “Cho đến khi thành trống không, nhà của chúng bị hoang phế, và đất đai bị hoang vu;
- Y-sai 6:12 - cho đến khi Chúa Hằng Hữu đuổi mọi người đi, và đất nước Ít-ra-ên bị điêu tàn.
- Ai Ca 5:18 - Vì Núi Si-ôn đã hoang tàn và đổ nát, làm nơi cho chó rừng lẩn quất săn mồi.
- Y-sai 7:25 - Không ai dám đến các ngọn đồi đầy vườn tược xanh tươi trước kia, vì các ngọn đồi nay phủ toàn cỏ dại và gai gốc. Chỉ có bò, chiên, và dê đến gặm cỏ thôi.
- Lu-ca 19:43 - Rồi đây quân thù sẽ đến đắp lũy, bao vây, phong tỏa.
- Lu-ca 19:44 - Họ san bằng thành quách, tiêu diệt dân chúng và con cái trong thành. Quân thù ngươi sẽ không để lại một viên đá nào ở đây, vì thành phố này đã khước từ cơ hội cứu rỗi dành cho mình.”
- Y-sai 25:2 - Ngài đã biến các thành phố thành những đống phế thải. Tường thành kiên cố ra cảnh điêu tàn. Dinh thự xinh đẹp của các nước sụp đổ và sẽ chẳng bao giờ được tái thiết.
- Ai Ca 1:4 - Những con đường về Si-ôn than khóc, vì không bóng người trong ngày trẩy hội. Cửa thành hoang vu, các thầy tế lễ thở than, những trinh nữ kêu khóc— số phận nàng toàn là cay đắng!
- Y-sai 17:9 - Những thành kiên cố của chúng sẽ như rừng hoang, như đất của người Hết và người A-mô-rít bị bỏ phế như khi xưa người Ít-ra-ên tiến vào vùng đất ấy. Đó thật là một cảnh hoang tàn.
- Giê-rê-mi 26:18 - Họ nói: “Hãy nhớ rằng khi Mi-ca ở Mô-rê-sết cũng đã nói tiên tri vào đời Vua Ê-xê-chia, nước Giu-đa. Người nói với người Giu-đa rằng: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán: Núi Si-ôn sẽ bị cày như ruộng; thành Giê-ru-sa-lem sẽ bị sụp đổ! Và núi nơi Đền Thờ ngự trị chỉ còn là một đỉnh cao.’
- Mi-ca 3:12 - Vì các ngươi, Núi Si-ôn sẽ bị cày như ruộng; thành Giê-ru-sa-lem sẽ bị sụp đổ! Và núi nơi Đền Thờ ngự trị chỉ còn là một đỉnh cao.
- Giê-rê-mi 26:6 - thì Ta sẽ tiêu diệt Đền Thờ này như đã tiêu diệt Si-lô, là nơi đặt Đền Tạm. Ta sẽ khiến Giê-ru-sa-lem bị các dân tộc khắp đất nguyền rủa.’”
- Y-sai 32:13 - Vì đất của các ngươi sẽ đầy những gai gốc và bụi rậm. Những ngôi nhà hân hoan và những thành vui vẻ sẽ biến mất.
- Y-sai 32:14 - Các cung điện và thành trì sẽ hoang vu và các thôn làng vốn đông đảo sẽ vắng vẻ. Các bầy lừa rừng sẽ nô đùa và bầy thú sẽ dạo chơi trên những pháo đài và tháp canh trống vắng
- Y-sai 17:2 - Các thành xứ A-rô-e sẽ hoang vắng. Bầy vật nằm nghỉ, không bị ai khuấy rối.