Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Từ phương đông, họ dâng vinh quang lên Chúa Hằng Hữu. Dân hải đảo tôn vinh Danh Chúa Hằng Hữu, là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
- 新标点和合本 - 因此,你们要在东方荣耀耶和华, 在众海岛荣耀耶和华以色列 神的名。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 因此,你们要在日出之地荣耀耶和华, 在众海岛荣耀耶和华—以色列上帝的名。
- 和合本2010(神版-简体) - 因此,你们要在日出之地荣耀耶和华, 在众海岛荣耀耶和华—以色列 神的名。
- 当代译本 - 因此,要在东方尊崇耶和华, 要在众海岛赞美以色列的上帝耶和华的名。
- 圣经新译本 - 在东方那边的,要荣耀耶和华, 要在沿海的众岛上, 荣耀耶和华以色列 神的名。
- 中文标准译本 - 因此,你们当在东边荣耀耶和华, 在众海岛荣耀以色列的神耶和华的名。
- 现代标点和合本 - 因此你们要在东方荣耀耶和华, 在众海岛荣耀耶和华以色列神的名。
- 和合本(拼音版) - 因此,你们要在东方荣耀耶和华, 在众海岛荣耀耶和华以色列上帝的名。
- New International Version - Therefore in the east give glory to the Lord; exalt the name of the Lord, the God of Israel, in the islands of the sea.
- New International Reader's Version - So give glory to him, you who live in the east. Honor the name of the Lord, you who are in the islands of the sea. He is the God of Israel.
- English Standard Version - Therefore in the east give glory to the Lord; in the coastlands of the sea, give glory to the name of the Lord, the God of Israel.
- New Living Translation - In eastern lands, give glory to the Lord. In the lands beyond the sea, praise the name of the Lord, the God of Israel.
- Christian Standard Bible - Therefore, in the east honor the Lord! In the coasts and islands of the west honor the name of the Lord, the God of Israel.
- New American Standard Bible - Therefore glorify the Lord in the east, The name of the Lord, the God of Israel, In the coastlands of the sea.
- New King James Version - Therefore glorify the Lord in the dawning light, The name of the Lord God of Israel in the coastlands of the sea.
- Amplified Bible - Therefore honor and glorify the Lord in the east [in the region of light], The name of the Lord, the God of Israel [honor His name], In the coastlands and islands of the [Mediterranean] Sea.
- American Standard Version - Wherefore glorify ye Jehovah in the east, even the name of Jehovah, the God of Israel, in the isles of the sea.
- King James Version - Wherefore glorify ye the Lord in the fires, even the name of the Lord God of Israel in the isles of the sea.
- New English Translation - So in the east extol the Lord, along the seacoasts extol the fame of the Lord God of Israel.
- World English Bible - Therefore glorify Yahweh in the east, even the name of Yahweh, the God of Israel, in the islands of the sea!
- 新標點和合本 - 因此,你們要在東方榮耀耶和華, 在眾海島榮耀耶和華-以色列神的名。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 因此,你們要在日出之地榮耀耶和華, 在眾海島榮耀耶和華-以色列上帝的名。
- 和合本2010(神版-繁體) - 因此,你們要在日出之地榮耀耶和華, 在眾海島榮耀耶和華—以色列 神的名。
- 當代譯本 - 因此,要在東方尊崇耶和華, 要在眾海島讚美以色列的上帝耶和華的名。
- 聖經新譯本 - 在東方那邊的,要榮耀耶和華, 要在沿海的眾島上, 榮耀耶和華以色列 神的名。
- 呂振中譯本 - 故此他們必在日頭發光那邊歡躍, 在大海沿岸地帶榮耀永恆主, 以色列 之上帝永恆主耶和華的名。
- 中文標準譯本 - 因此,你們當在東邊榮耀耶和華, 在眾海島榮耀以色列的神耶和華的名。
- 現代標點和合本 - 因此你們要在東方榮耀耶和華, 在眾海島榮耀耶和華以色列神的名。
- 文理和合譯本 - 是以爾在東隅、當尊榮耶和華、在海中諸島尊榮以色列上帝耶和華之名、○
- 文理委辦譯本 - 在彼東方、爰及西海、人揚聲謳歌以色列之上帝耶和華。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 緣此爾曹在東方 東方或作旭日發光之處 尊榮主、在諸海島尊榮主 以色列 天主之名、
- Nueva Versión Internacional - Por eso, glorifiquen al Señor en el oriente; el nombre del Señor, Dios de Israel, en las costas del mar.
- 현대인의 성경 - 동방에서 그를 찬양할 것이며 해안 지역에 사는 사람들도 이스라엘의 하나님 여호와를 찬양할 것이다.
- Новый Русский Перевод - Итак, славьте Господа на востоке, возносите имя Господа, Бога Израиля, на морских островах.
- Восточный перевод - Итак, славьте Вечного на востоке, возносите имя Вечного, Бога Исраила, на морских островах.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Итак, славьте Вечного на востоке, возносите имя Вечного, Бога Исраила, на морских островах.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Итак, славьте Вечного на востоке, возносите имя Вечного, Бога Исроила, на морских островах.
- La Bible du Semeur 2015 - à l’orient, ╵ils proclameront la gloire de l’Eternel. La renommée de l’Eternel, ╵Dieu d’Israël, s’étendra jusqu’aux îles ╵et aux régions côtières.
- リビングバイブル - 東に住む者も、喜んで声を合わせます。 地の果てから主をほめ歌い、 正義の神の誉れをたたえる声に耳をすましなさい。 ああ、それなのに、 私の心は憂いのために重く沈んでいます。 悪は依然としてはびこり、 裏切り行為が至るところで見られます。
- Nova Versão Internacional - Deem glória, pois, ao Senhor no oriente, e nas ilhas do mar exaltem o nome do Senhor, o Deus de Israel.
- Hoffnung für alle - und auch ihr im Osten: Erweist seinem Namen die Ehre! Lobt den Herrn, den Gott Israels, ihr Bewohner der fernsten Inseln!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ดังนั้นคนทางตะวันออกจงถวายเกียรติแด่องค์พระผู้เป็นเจ้า จงเทิดทูนพระนามของพระยาห์เวห์พระเจ้าแห่งอิสราเอล บนเกาะต่างๆ ในทะเล
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ฉะนั้น พวกที่อยู่ทางทิศตะวันออกเอ๋ย จงถวายเกียรติแด่พระผู้เป็นเจ้า พวกที่อยู่ตามฝั่งทะเลเอ๋ย จงถวายเกียรติแด่พระนามของพระผู้เป็นเจ้า พระเจ้าของอิสราเอลเถิด
Cross Reference
- Khải Huyền 15:2 - Tôi thấy biển đầy thủy tinh rực lửa. Đứng trên mặt biển là những người đã chiến thắng con thú, vì không chịu thờ lạy tượng nó, cũng không cho ghi số nó trên trán hoặc trên tay. Tay họ đều nâng đàn hạc của Đức Chúa Trời.
- Khải Huyền 15:3 - Họ hát bài ca của Môi-se là đầy tớ của Đức Chúa Trời và bài ca của Chiên Con: “Lạy Chúa, là Đức Chúa Trời Toàn năng! Công việc Ngài thật huyền diệu lớn lao. Lạy Vua muôn đời! Đường lối Ngài công minh, chân chính.
- Khải Huyền 15:4 - Lạy Chúa! Ai chẳng kính sợ Ngài? Ai không tôn vinh Danh Ngài? Vì chỉ có Ngài là Chí Thánh. Muôn dân sẽ đến thờ lạy Ngài, vì Ngài đã xét xử công minh.”
- Ha-ba-cúc 3:17 - Dù cây vả thôi trổ hoa, vườn nho ngưng ra trái; cây ô-liu không còn cung cấp dầu, đồng ruộng chẳng sản sinh lương thực; gia súc không còn trong chuồng nữa,
- Ha-ba-cúc 3:18 - con vẫn vui mừng trong Chúa Hằng Hữu! Con sẽ hân hoan trong Đức Chúa Trời là Đấng Cứu Rỗi.
- 1 Phi-e-rơ 4:12 - Anh chị em thân yêu, gặp hoạn nạn thử thách, anh chị em đừng hoang mang, bỡ ngỡ như gặp phải một việc khác thường.
- 1 Phi-e-rơ 4:13 - Trái lại, hãy vui mừng, vì nhờ thử thách anh chị em được chia sẻ sự đau khổ với Chúa Cứu Thế, để rồi đến khi Ngài trở lại, anh chị em sẽ vui mừng tột bực, đồng hưởng vinh quang với Ngài.
- 1 Phi-e-rơ 4:14 - Khi bị chửi rủa nhục mạ vì Danh Chúa Cứu Thế, anh chị em được phước lành bởi Chúa Thánh Linh vinh quang của Đức Chúa Trời đang ngự trên anh chị em.
- 1 Phi-e-rơ 3:15 - Hãy yên lặng, tôn cao Đấng Cứu Thế, Chúa của anh chị em. Nếu có ai hỏi: “Tại sao anh chị em tin Chúa?” hãy sẵn sàng trả lời họ cách hòa nhã, lễ độ, và rành mạch.
- Y-sai 11:11 - Trong ngày ấy, Chúa sẽ đưa tay Ngài ra một lần nữa, đem dân sót lại của Ngài trở về— là những người sống sót từ các nước A-sy-ri và phía bắc Ai Cập; phía nam Ai Cập, Ê-thi-ô-pi, và Ê-lam; Ba-by-lôn, Ha-mát, và các hải đảo.
- Y-sai 11:12 - Ngài sẽ dựng cờ giữa các nước và triệu tập những người lưu đày của Ít-ra-ên, quy tụ những người tản lạc của Giu-đa từ tận cùng trái đất.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 16:25 - Khoảng nửa đêm, Phao-lô và Si-la cầu nguyện và ca ngợi Chúa; các tù nhân đều lắng nghe.
- Y-sai 25:3 - Vì thế các cường quốc sẽ công bố vinh quang Chúa, các thành của các dân tộc bạo ngược sẽ khiếp sợ Chúa.
- Xa-cha-ri 13:8 - Hai phần ba dân số trong toàn xứ sẽ diệt và chết,” Chúa Hằng Hữu phán. “Nhưng một phần ba được sống sót.
- Xa-cha-ri 13:9 - Ta sẽ đem phần ba này qua lửa, và khiến họ tinh sạch. Ta sẽ luyện họ như luyện bạc, thử họ như thử vàng. Họ sẽ kêu cầu Danh Ta, và Ta sẽ trả lời họ. Ta sẽ nói: ‘Đây là dân Ta,’ và họ sẽ thưa: ‘Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời chúng con.’”
- Gióp 35:9 - Loài người kêu ca khi bị áp bức quá nhiều. Họ kêu cứu vì tay kẻ cường quyền.
- Gióp 35:10 - Nhưng không ai hỏi: ‘Đức Chúa Trời, Đấng tạo nên tôi, Đấng cho những bài ca vang lên trong đêm tối, ở đâu?
- Sô-phô-ni 2:11 - Chúng sẽ khiếp sợ Chúa Hằng Hữu, vì Ngài sẽ tiêu diệt tất cả thần trên đất. Mọi dân sống trong khắp thế giới sẽ thờ lạy Chúa Hằng Hữu tại chỗ mình ở.
- 1 Phi-e-rơ 1:7 - Mục đích của những thử thách đó là tôi luyện niềm tin anh chị em cho vững bền, tinh khiết, cũng như lửa thử nghiệm và tinh luyện vàng. Đối với Đức Chúa Trời, đức tin anh chị em còn quý hơn vàng ròng; nếu đức tin anh chị em giữ nguyên tính chất thuần khiết qua cơn thử lửa, anh chị em sẽ được khen ngợi, tuyên dương và hưởng vinh dự khi Chúa Cứu Thế Giê-xu trở lại.
- Xa-cha-ri 10:9 - Dù Ta đã rải họ ra khắp các nước xa xôi, nhưng họ sẽ nhớ đến Ta. Họ sẽ trở về, đem theo tất cả con cái mình.
- Xa-cha-ri 10:10 - Ta sẽ đem họ về từ Ai Cập và tập họp họ từ A-sy-ri. Ta sẽ cho họ lập nghiệp lại trong xứ Ga-la-át và Li-ban cho đến khi họ sống chật đất.
- Xa-cha-ri 10:11 - Họ sẽ vượt qua biển khổ, sóng đào sẽ dịu xuống, và nước sông Nin sẽ cạn khô, sự kiêu hãnh của A-sy-ri bị đánh hạ, vua Ai Cập mất quyền.
- Xa-cha-ri 10:12 - Ta sẽ cho họ cường thịnh trong Chúa Hằng Hữu, đi đâu họ cũng mang danh hiệu Ngài. Ta, Chúa Hằng Hữu, phán vậy!”
- Y-sai 66:19 - Ta sẽ thực hiện một phép lạ giữa chúng. Ta sẽ sai những người còn sống sót làm sứ giả đi đến các dân tộc—Ta-rê-si, Phút, và Lút (là dân nổi tiếng về bắn cung), Tu-banh và Gia-van, cùng tất cả dân hải đảo bên kia đại dương, là nơi chưa nghe đến Ta hay chưa thấy vinh quang Ta. Tại đó họ sẽ công bố vinh quang Ta cho các dân tộc đó.
- Sáng Thế Ký 10:4 - Con trai Gia-van là Ê-li-sa, Ta-rê-si, Kít-tim, và Rô-đa-nim.
- Sáng Thế Ký 10:5 - Dòng dõi họ là những dân tộc chia theo dòng họ sống dọc miền duyên hải ở nhiều xứ, mỗi dân tộc có ngôn ngữ riêng biệt.
- Y-sai 41:5 - Các hải đảo đã thấy và khiếp sợ. Các nước xa xôi run rẩy và họp lại để chiến đấu.
- Y-sai 42:10 - Hãy hát một bài ca mới cho Chúa Hằng Hữu! Các dân tộc ở tận cùng mặt đất, hãy ca ngợi Ngài! Hãy hát mừng, tất cả ai đi biển, tất cả cư dân sống nơi miền duyên hải xa xôi.
- Y-sai 49:1 - Hãy nghe tôi, hỡi các hải đảo! Hãy chú ý, hỡi các dân tộc xa xôi! Chúa Hằng Hữu đã gọi tôi trước khi tôi sinh ra; từ trong bụng mẹ, Ngài đã gọi đích danh tôi.
- Y-sai 42:4 - Người sẽ không mệt mỏi hay ngã lòng cho đến khi công lý thiết lập trên khắp đất. Dù các dân tộc ở hải đảo xa xăm cũng sẽ trông đợi luật pháp Người.”
- Y-sai 60:9 - Họ xuống tàu từ tận cùng trái đất, từ vùng đất trông đợi Ta, dẫn đầu là những tàu lớn của Ta-rê-si. Họ mang con trai ngươi về từ nơi xa xôi, cùng với bạc và vàng. Họ sẽ tôn vinh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ngươi, Đấng Thánh của Ít-ra-ên, vì Ta sẽ đề cao ngươi trước mặt các dân tộc.
- Y-sai 51:5 - Sự thương xót và công chính của Ta sẽ sớm đến. Sự cứu rỗi của Ta đang đến. Cánh tay mạnh mẽ của Ta sẽ mang công bình đến các dân tộc. Các hải đảo xa xôi trông đợi Ta và hy vọng nơi cánh tay quyền năng của Ta.
- Ma-la-chi 1:11 - “Nhưng Danh Ta sẽ được các dân tộc khác tôn thờ từ phương đông cho đến phương tây. Khắp mọi nơi người ta sẽ dâng hương và lễ tinh khiết cho Ta, vì đối với các dân tộc nước ngoài, Danh Ta thật là vĩ đại,” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.