Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
15:1 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đây là lời tiên tri về Mô-áp: Chỉ trong một đêm, thành A-rơ sẽ bị hủy phá, và thành Kia-mô-áp cũng bị hủy diệt.
  • 新标点和合本 - 论摩押的默示: 一夜之间,摩押的亚珥变为荒废, 归于无有; 一夜之间,摩押的基珥变为荒废, 归于无有。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 论摩押的默示。 一夜之间,摩押的亚珥变为荒废, 归于无有; 一夜之间,摩押的基珥变为荒废, 归于无有。
  • 和合本2010(神版-简体) - 论摩押的默示。 一夜之间,摩押的亚珥变为荒废, 归于无有; 一夜之间,摩押的基珥变为荒废, 归于无有。
  • 当代译本 - 以下是关于摩押的预言: 摩押的亚珥城必在一夜之间被摧毁,沦为废墟; 摩押的基珥城必在一夜之间被摧毁,沦为废墟。
  • 圣经新译本 - 关于摩押的默示: 一夜之间,摩押的亚珥受到蹂躏,就灭亡了! 一夜之间,摩押的基珥受到蹂躏,也灭亡了!
  • 中文标准译本 - 有关摩押的默示: 啊,一夜之间,摩押的亚珥毁灭了,灭亡了! 啊,一夜之间,摩押的基珥毁灭了,灭亡了!
  • 现代标点和合本 - 论摩押的默示。 一夜之间,摩押的亚珥变为荒废, 归于无有。 一夜之间,摩押的基珥变为荒废, 归于无有。
  • 和合本(拼音版) - 论摩押的默示: 一夜之间, 摩押的亚珥变为荒废, 归于无有; 一夜之间,摩押的基珥变为荒废, 归于无有。
  • New International Version - A prophecy against Moab: Ar in Moab is ruined, destroyed in a night! Kir in Moab is ruined, destroyed in a night!
  • New International Reader's Version - Here is a prophecy against Moab that the Lord gave me. The city of Ar in Moab is destroyed. It happened in a single night. Kir in Moab is also destroyed. It happened in a single night.
  • English Standard Version - An oracle concerning Moab. Because Ar of Moab is laid waste in a night, Moab is undone; because Kir of Moab is laid waste in a night, Moab is undone.
  • New Living Translation - This message came to me concerning Moab: In one night the town of Ar will be leveled, and the city of Kir will be destroyed.
  • The Message - A Message concerning Moab: Village Ar of Moab is in ruins, destroyed in a night raid. Village Kir of Moab is in ruins, destroyed in a night raid. Village Dibon climbs to its chapel in the hills, goes up to lament. Moab weeps and wails over Nebo and Medba. Every head is shaved bald, every beard shaved clean. They pour into the streets wearing black, go up on the roofs, take to the town square, Everyone in tears, everyone in grief. Towns Heshbon and Elealeh cry long and loud. The sound carries as far as Jahaz. Moab sobs, shaking in grief. The soul of Moab trembles.
  • Christian Standard Bible - A pronouncement concerning Moab: Ar in Moab is devastated, destroyed in a night. Kir in Moab is devastated, destroyed in a night.
  • New American Standard Bible - The pronouncement concerning Moab: Certainly in a night Ar of Moab is devastated and ruined; Certainly in a night Kir of Moab is devastated and ruined.
  • New King James Version - The burden against Moab. Because in the night Ar of Moab is laid waste And destroyed, Because in the night Kir of Moab is laid waste And destroyed,
  • Amplified Bible - The [mournful, inspired] oracle ( a burden to be carried) concerning Moab: Because in a night Ar of Moab is devastated and ruined; Because in a night Kir of Moab is devastated and ruined.
  • American Standard Version - The burden of Moab. For in a night Ar of Moab is laid waste, and brought to nought; for in a night Kir of Moab is laid waste, and brought to nought.
  • King James Version - The burden of Moab. Because in the night Ar of Moab is laid waste, and brought to silence; because in the night Kir of Moab is laid waste, and brought to silence;
  • New English Translation - Here is a message about Moab: Indeed, in a night it is devastated, Ar of Moab is destroyed! Indeed, in a night it is devastated, Kir of Moab is destroyed!
  • World English Bible - The burden of Moab. For in a night, Ar of Moab is laid waste, and brought to nothing. For in a night Kir of Moab is laid waste, and brought to nothing.
  • 新標點和合本 - 論摩押的默示: 一夜之間,摩押的亞珥變為荒廢, 歸於無有; 一夜之間,摩押的基珥變為荒廢, 歸於無有。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 論摩押的默示。 一夜之間,摩押的亞珥變為荒廢, 歸於無有; 一夜之間,摩押的基珥變為荒廢, 歸於無有。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 論摩押的默示。 一夜之間,摩押的亞珥變為荒廢, 歸於無有; 一夜之間,摩押的基珥變為荒廢, 歸於無有。
  • 當代譯本 - 以下是關於摩押的預言: 摩押的亞珥城必在一夜之間被摧毀,淪為廢墟; 摩押的基珥城必在一夜之間被摧毀,淪為廢墟。
  • 聖經新譯本 - 關於摩押的默示: 一夜之間,摩押的亞珥受到蹂躪,就滅亡了! 一夜之間,摩押的基珥受到蹂躪,也滅亡了!
  • 呂振中譯本 - 關於 摩押 的神託之言。 一夜之間既被蹂躪, 摩押 的 亞珥 就完啦! 一夜之間既被蹂躪, 摩押 的 基珥 就完啦!
  • 中文標準譯本 - 有關摩押的默示: 啊,一夜之間,摩押的亞珥毀滅了,滅亡了! 啊,一夜之間,摩押的基珥毀滅了,滅亡了!
  • 現代標點和合本 - 論摩押的默示。 一夜之間,摩押的亞珥變為荒廢, 歸於無有。 一夜之間,摩押的基珥變為荒廢, 歸於無有。
  • 文理和合譯本 - 論摩押之預示、○一夕之間、摩押之亞珥、傾覆淪亡、一夕之間、摩押之基珥、傾覆淪亡、
  • 文理委辦譯本 - 以賽亞以摩押之事得之默示者、述於左、亞耳、吉、摩押之二邑也、夤夜被襲、淪胥以亡、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 論 摩押 有預言曰、一夕之間、 摩押 之 亞珥 、傾覆毀滅、一夕之間、 摩押 之 吉珥 、傾覆毀滅、
  • Nueva Versión Internacional - Profecía contra Moab: La ciudad moabita de Ar está arruinada, ¡destruida en una noche! La ciudad moabita de Quir está arruinada, ¡destruida en una noche!
  • 현대인의 성경 - 이것은 모압에 대한 말씀이다: 하룻밤에 모압의 아르성과 길성이 망하 여 황폐할 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Пророчество о Моаве. Как Ар-Моав опустошен – уничтожен за ночь! Как Кир-Моав опустошен – уничтожен за ночь!
  • Восточный перевод - Пророчество о Моаве. Как город Ар-Моав опустошён – уничтожен за ночь! Как город Кир-Моав опустошён – уничтожен за ночь!
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Пророчество о Моаве. Как город Ар-Моав опустошён – уничтожен за ночь! Как город Кир-Моав опустошён – уничтожен за ночь!
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Пророчество о Моаве. Как город Ар-Моав опустошён – уничтожен за ночь! Как город Кир-Моав опустошён – уничтожен за ночь!
  • La Bible du Semeur 2015 - Oracle sur Moab : En une nuit, ╵la voilà dévastée. Oui, c’en est fait d’Ar en Moab. En une nuit, ╵la voilà dévastée, c’en est fait de Qir en Moab .
  • リビングバイブル - これは、モアブへの神のことばです。 「たった一夜で、アルとキルの町は灰になる。
  • Nova Versão Internacional - Advertência contra Moabe: Sim, na noite em que foi destruída, Ar, em Moabe, ficou arruinada! E, na noite em que foi destruída, Quir, em Moabe, ficou arruinada!
  • Hoffnung für alle - Dies ist Gottes Botschaft über Moab: »In einer einzigen Nacht werden Ar und Kir gestürmt, in einer Nacht werden sie vernichtet, die beiden wichtigsten Städte Moabs!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระดำรัสเกี่ยวกับโมอับมีดังนี้ นครอาร์ในโมอับถูกทำลาย ย่อยยับในคืนเดียว! นครคีร์ในโมอับถูกทำลาย ย่อยยับในคืนเดียว!
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - คำ​พยากรณ์​เกี่ยว​กับ​โมอับ เพราะ​เมือง​อาร์​แห่ง​โมอับ​ถูก​ทำลาย​จน​ไม่​เหลือ​แม้แต่​ซาก​ใน​คืน​เดียว โมอับ​จึง​พินาศ เพราะ​เมือง​คีร์​แห่ง​โมอับ​ถูก​ทำลาย​จน​ไม่​เหลือ​แม้แต่​ซาก​ใน​คืน​เดียว โมอับ​จึง​พินาศ
Cross Reference
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:9 - Chúa Hằng Hữu cảnh báo chúng ta: ‘Đừng gây hấn với người Mô-áp. Ta không cho các ngươi đất của họ, vì Ta đã cho con cháu của Lót vùng A-rơ này.’”
  • Giê-rê-mi 9:26 - tức người Ai Cập, Ê-đôm, Am-môn, Mô-áp, và những người cạo tóc nơi màng tang và sống trong hoang mạc, phải, ngay cả người Giu-đa. Vì tất cả các dân tộc đều không chịu cắt bì, còn dân tộc Ít-ra-ên không chịu cắt bì tâm linh.”
  • Xuất Ai Cập 12:29 - Nửa đêm hôm ấy, Chúa Hằng Hữu đánh phạt các con trưởng nam của người Ai Cập, từ thái tử cho đến con trưởng nam của tù nhân trong ngục tối, luôn cả con đầu lòng của thú vật họ nữa.
  • Xuất Ai Cập 12:30 - Pha-ra-ôn, quần thần, và mọi công dân Ai Cập đều chợt thức giấc lúc nửa đêm, vì có tiếng khóc than ai oán vang lên khắp nơi. Không nhà nào trong cả nước mà không có người chết.
  • Y-sai 13:1 - Y-sai, con A-mốt nhận được sứ điệp về sự suy vong của Ba-by-lôn:
  • 2 Các Vua 3:25 - phá tan các thành phố, lấy đá lấp các đồng ruộng phì nhiêu, chận các dòng nước, đốn cây có trái. Cuối cùng, chỉ còn vách thành Kiệt Ha-rê-sết trơ trọi, nhưng rồi cũng bị đội quân bắn đá vây quanh triệt hạ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:18 - ‘Hôm nay, các ngươi sẽ đi qua biên giới Mô-áp ở vùng A-rơ.
  • Y-sai 16:11 - Lòng Ta khóc thương Mô-áp như tiếng rên của đàn hạc. Ta sẽ đau thương, thảm sầu vì Kiệt Ha-rê-sết.
  • Giê-rê-mi 48:1 - Sứ điệp này phán về Mô-áp. Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: “Khốn cho thành Nê-bô; nó sẽ sớm bị điêu tàn. Thành Ki-ri-a-ta-im sẽ bị nhục nhã vì bị chiếm đóng; các đồn lũy nó sẽ bị nhục mạ và phá vỡ.
  • Giê-rê-mi 48:2 - Danh tiếng của Mô-áp không còn nữa, vì trong Hết-bôn, có âm mưu tiêu diệt nó. Chúng nói: ‘Hãy đến, chúng ta sẽ xóa nước này khỏi các nước.’ Thành Mát-mên cũng vậy, cũng sẽ nín lặng; tại đó, lưỡi gươm sẽ rượt đuổi ngươi.
  • Giê-rê-mi 48:3 - Hãy nghe tiếng kêu khóc từ Hô-rô-na-im, vang lên vì cảnh cướp bóc và tàn phá kinh khủng.
  • Giê-rê-mi 48:4 - Mô-áp bị tiêu diệt. Tiếng trẻ khóc than vang đến tận Xô-a.
  • Giê-rê-mi 48:5 - Trên đường lên Lu-hít, người ta vừa đi vừa khóc. Trên đường xuống Hô-rô-na-im, vang tiếng khóc than cho cảnh tàn phá.
  • Giê-rê-mi 48:6 - Hãy trốn chạy vì mạng sống mình! Hãy ẩn mình như bụi cây trong hoang mạc!
  • Giê-rê-mi 48:7 - Vì các ngươi ỷ lại nơi của cải và thành tích, nên các ngươi sẽ bị diệt vong. Thần Kê-mốt của các ngươi bị lưu đày cùng với bọn tư tế và quan quyền!
  • Giê-rê-mi 48:8 - Tất cả thành sẽ bị hủy diệt, không một ai thoát khỏi— trên vùng cao nguyên hay dưới các thung lũng, vì Chúa Hằng Hữu đã phán vậy.
  • Giê-rê-mi 48:9 - Ước gì người Mô-áp mọc cánh để bay xa thoát nạn diệt vong, vì dân thành nó bị tàn sát, không còn lại người nào.
  • Giê-rê-mi 48:10 - Khốn cho người làm việc Chúa cách giả dối, những người không chịu để cho gươm mình vấy máu!
  • Giê-rê-mi 48:11 - Từ khởi đầu lịch sử, Mô-áp đã sống trong an nhàn, chưa bao giờ bị lưu đày. Nó như rượu ngon thơm ngát, dịu ngọt. Cất kỹ trong thùng rượu lâu năm, chưa bao giờ rót ra.”
  • Giê-rê-mi 48:12 - Chúa Hằng Hữu phán: “Nhưng sắp đến kỳ khi Ta sai người đến rót rượu từ trong bình. Họ sẽ rót ra, rồi đập bể bình đi!
  • Giê-rê-mi 48:13 - Lúc ấy, người Mô-áp mới hổ thẹn về thần Kê-mốt, cũng như dân tộc Ít-ra-ên hổ thẹn về thần bò con ở Bê-tên.
  • Giê-rê-mi 48:14 - Sao các ngươi còn khoác lác: ‘Chúng ta là những anh hùng, những dũng sĩ thiện chiến.’
  • Giê-rê-mi 48:15 - Nhưng bây giờ Mô-áp và các thành nó sẽ bị hủy diệt. Các thanh niên ưu tú của Mô-áp đều bị tàn sát,” Vua, Danh Ngài là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán.
  • Giê-rê-mi 48:16 - “Tai họa sắp đổ xuống Mô-áp; tai vạ đến rất nhanh.
  • Giê-rê-mi 48:17 - Các dân tộc lân bang của Mô-áp, hãy khóc giùm cho nó! Hãy xem quyền trượng của nó đã gãy thế nào, và cây gậy xinh đẹp của nó tiêu tan ra sao!
  • Giê-rê-mi 48:18 - Hãy rời vinh quang của ngươi và ngồi trên đất, hỡi dân cư Đi-bôn, vì kẻ hủy diệt Mô-áp cũng sẽ tàn phá Đi-bôn. Chúng lật đổ các đồn lũy của ngươi.
  • Giê-rê-mi 48:19 - Hỡi dân cư A-rô-e, hãy kéo ra đường xem. Hãy hỏi người trốn chạy khỏi Mô-áp: ‘Chuyện gì đã xảy ra tại đó?’
  • Giê-rê-mi 48:20 - Và đáp rằng: ‘Mô-áp bị tàn phá, bị ruồng bỏ; Hãy khóc than và rên xiết! Hãy loan báo khắp vùng Sông Ạt-nôn rằng: Mô-áp đã bị hủy diệt!’
  • Giê-rê-mi 48:21 - Sự trừng phạt giáng xuống khắp vùng bình nguyên— trên Hô-lôn, Gia-xa, và Mê-phát,
  • Giê-rê-mi 48:22 - Đi-bôn, Nê-bô, và Bết Đíp-la-tha-im,
  • Giê-rê-mi 48:23 - Ki-ri-a-ta-im, Bết Ga-mun, và Bết Mê-ôn,
  • Giê-rê-mi 48:24 - Kê-ri-giốt và Bốt-ra— cùng tất cả thành của Mô-áp, xa và gần.”
  • Giê-rê-mi 48:25 - Chúa Hằng Hữu phán: “Sức mạnh của Mô-áp đã kết thúc. Cánh tay của nó đã bị gãy.
  • Giê-rê-mi 48:26 - Hãy làm cho Mô-áp say vì nó đã kiêu ngạo chống lại Chúa Hằng Hữu. Mô-áp sẽ nuốt lại đồ nó mửa ra và bị mọi người chế giễu.
  • Giê-rê-mi 48:27 - Có phải ngươi đã chế giễu Ít-ra-ên? Có phải ngươi đã bắt nó giữa những kẻ trộm sao mà ngươi xem thường nó như ngươi đã làm?
  • Giê-rê-mi 48:28 - Hỡi cư dân Mô-áp, hãy trốn khỏi các thành và ẩn náu trong hang đá. Hãy trốn như chim bồ câu núp trong tổ giữa các khe đá.
  • Giê-rê-mi 48:29 - Chúng ta đã nghe nói rằng Mô-áp rất kiêu căng, ngạo mạn, và tự tôn tự đại.”
  • Giê-rê-mi 48:30 - Chúa Hằng Hữu phán: “Ta biết Mô-áp thật xấc xược nhưng nó chỉ khoe khoang, khoác lác— không còn sức lực.
  • Giê-rê-mi 48:31 - Vì thế, Ta than van cho Mô-áp; phải, Ta thương tiếc vì Mô-áp. Lòng Ta tan nát vì người Kiệt Ha-rê-sết.
  • Giê-rê-mi 48:32 - Hỡi cây nho ở Síp-ma, Ta sẽ khóc cho ngươi nhiều hơn Ta đã khóc cho Gia-ê-xe. Các cành ngươi vươn xa đến Biển Chết, nhưng kẻ hủy diệt đến lột trần ngươi! Nó đến hái sạch nho và trái mùa hạ của ngươi.
  • Giê-rê-mi 48:33 - Sự hoan hỉ và vui mừng đã biến mất khỏi cánh đồng phì nhiêu của xứ Mô-áp. Ta khiến cho rượu ngưng chảy từ máy ép. Không ai hò reo lúc ép nho. Tại đó chỉ có tiếng kêu la, phải, chẳng phải tiếng mừng vui.
  • Giê-rê-mi 48:34 - Nhưng là tiếng kêu la kinh hoàng từ Hết-bôn cho đến tận Ê-lê-a-lê và Gia-hát; từ Xoa đến tận Hô-rô-na-im và Ê-lát Sê-li-sia. Ngay cả nước Nim-rim cũng khô cạn.”
  • Giê-rê-mi 48:35 - Chúa Hằng Hữu phán: “Ta sẽ chấm dứt sự cúng tế tại những nơi cao và việc dâng hương cho các thần tượng tại Mô-áp.
  • Giê-rê-mi 48:36 - Lòng Ta than khóc Mô-áp và Kiệt Ha-rê-sết như tiếng sáo buồn thảm, vì tài nguyên chúng tích trữ đã mất hết rồi.
  • Giê-rê-mi 48:37 - Dân chúng cạo trọc đầu và râu mình trong than khóc. Chúng chém tay mình và lưng thắt bao gai.
  • Giê-rê-mi 48:38 - Khắp các đường phố Mô-áp, trên các sân thượng đều vang tiếng khóc lóc, than van. Vì Ta đã đập tan Mô-áp như cái bình cũ kỹ, vô dụng.
  • Giê-rê-mi 48:39 - Hãy nghe tiếng đập vỡ! Hãy nghe tiếng khóc than! Hãy xem cảnh sỉ nhục của Mô-áp. Nó trở nên đề tài chế giễu, là biểu tượng sụp đổ cho các dân tộc lân bang.”
  • Giê-rê-mi 48:40 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Này! Kẻ thù sẽ bay nhanh như đại bàng, xòe cánh ra che phủ đất Mô-áp.
  • Giê-rê-mi 48:41 - Các thành của nó sẽ bị chiếm đóng, và các đồn lũy nó đều thất thủ. Ngay cả các chiến sĩ mạnh nhất cũng sẽ đau đớn như đàn bà trong cơn chuyển dạ.
  • Giê-rê-mi 48:42 - Mô-áp sẽ không còn là một nước nữa, vì nó đã tự tôn tự đại, chống lại Chúa Hằng Hữu.”
  • Giê-rê-mi 48:43 - Chúa Hằng Hữu phán: “Hỡi Mô-áp! Sự kinh hoàng, cạm bẫy, và lưới đã dành sẵn cho ngươi.
  • Giê-rê-mi 48:44 - Ai trốn sẽ mắc vào cạm bẫy, ai thoát bẫy sẽ bị vướng vào lưới. Vì Ta sẽ đem lại một năm hình phạt cho Mô-áp,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • Giê-rê-mi 48:45 - Những người chạy trốn đến Hết-bôn, không còn đủ sức đi xa hơn nữa. Vì một ngọn lửa từ Hết-bôn, từ giữa hoàng cung Vua Si-hôn, sẽ thiêu cháy khắp đất cùng tất cả dân phản loạn.
  • Giê-rê-mi 48:46 - Hỡi Mô-áp, người ta than khóc cho ngươi! Dân của thần Kê-mốt đã bị hủy diệt! Con trai và con gái của ngươi sẽ bị bắt đi lưu đày.
  • Giê-rê-mi 48:47 - “Nhưng Ta sẽ phục hồi sự thịnh vượng của Mô-áp trong những ngày cuối cùng. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!” Đây là lời cuối cùng của Tiên tri Giê-rê-mi nói về Mô-áp.
  • Y-sai 25:10 - Vì tay phước lành của Chúa Hằng Hữu sẽ đặt trên Giê-ru-sa-lem. Nhưng Mô-áp sẽ bị chà đạp. Nó sẽ như rơm rác trộn trong hố phân.
  • Y-sai 14:28 - Lời tiên tri này đến với tôi vào năm Vua A-cha qua đời:
  • Sô-phô-ni 2:8 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên phán: “Ta đã nghe lời chửi rủa của Mô-áp và tiếng nguyền rủa của Am-môn, chúng chửi mắng dân Ta và khoe khoang về biên cương nới rộng.
  • Sô-phô-ni 2:9 - Vì thế, thật như Ta hằng sống, Mô-áp sẽ giống như Sô-đôm, người Am-môn sẽ giống như người Gô-mô-rơ. Đất của chúng sẽ biến thành nơi đầy gai gốc, có nhiều hầm muối và mãi mãi điêu tàn. Những người sống sót của dân Ta sẽ phá hoại chúng; dân còn lại sẽ được đất nước chúng làm sản nghiệp.”
  • Sô-phô-ni 2:10 - Chúng sẽ bị báo ứng vì tội kiêu ngạo và vì chúng đã rủa sả dân Ta, tự tôn tự đại đối với dân của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
  • Sô-phô-ni 2:11 - Chúng sẽ khiếp sợ Chúa Hằng Hữu, vì Ngài sẽ tiêu diệt tất cả thần trên đất. Mọi dân sống trong khắp thế giới sẽ thờ lạy Chúa Hằng Hữu tại chỗ mình ở.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:1 - Thưa anh chị em, thiết tưởng không cần viết cho anh chị em về thời kỳ và ngày giờ Chúa trở lại.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:2 - Vì chính anh chị em biết quá rõ ngày của Chúa sẽ đến bất ngờ như kẻ trộm giữa đêm khuya.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:3 - Khi người ta nói: “Hòa bình và an ninh” thì hủy diệt xảy đến bất ngờ như sản phụ bị quặn đau trước giờ sinh nở; họ không thể nào tránh thoát.
  • Y-sai 16:7 - Vì thế người Mô-áp than khóc. Phải, mỗi người trong Mô-áp đều than khóc vì thèm nhớ bánh trái nho ở Kiệt Ha-rê-sết. Nhưng bây giờ không còn nữa.
  • Y-sai 11:14 - Họ sẽ cùng nhau đánh Phi-li-tin lật nhào xuống ở phía tây. Họ sẽ tấn công và cướp phá các xứ ở phía đông. Họ chiếm đóng các vùng đất của Ê-đôm và Mô-áp, người Am-môn sẽ quy phục họ.
  • Dân Số Ký 21:28 - Vì có lửa từ Hết-bôn, một ngọn lửa từ thành của Si-hôn. Thiêu đốt thành A-rơ của Mô-áp cháy rụi, là thành ngự trị trên dòng Ạt-nôn.
  • Ê-xê-chi-ên 25:8 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Vì người Mô-áp dám nói rằng Giu-đa cũng như các dân tộc khác,
  • Ê-xê-chi-ên 25:9 - nên Ta sẽ chọc thủng phòng tuyến phía đông và quét sạch các thành phố dọc biên cương mà dân ngươi từng hãnh diện—là Bết-giê-si-mốt, Ba-anh Mê-ôn, và Ki-ri-a-ta-im.
  • Ê-xê-chi-ên 25:10 - Ta sẽ nạp Mô-áp cho dân du cư vùng hoang mạc phương đông, như Ta đã nạp người A-môn vậy. Đúng vậy, người Am-môn sẽ bị lãng quên giữa các nước.
  • Ê-xê-chi-ên 25:11 - Cùng cách này, Ta cũng sẽ đoán phạt người Mô-áp. Khi ấy, chúng sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.”
  • A-mốt 2:1 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Dân tộc Mô-áp phạm tội quá nhiều, nên Ta phải trừng phạt, không dung thứ được nữa! Chúng đã đào mả các vua của Ê-đôm rồi đốt thành tro.
  • A-mốt 2:2 - Vì vậy Ta sẽ giáng lửa trên xứ Mô-áp, và các chiến lũy của Kê-ri-giốt sẽ bị tiêu diệt. Dân chúng sẽ bị ngã giữa tiếng ồn trong trận chiến, khi các chiến sĩ hò hét và thổi kèn thúc quân.
  • A-mốt 2:3 - Ta sẽ diệt vua của chúng và tàn sát tất cả hoàng tử,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đây là lời tiên tri về Mô-áp: Chỉ trong một đêm, thành A-rơ sẽ bị hủy phá, và thành Kia-mô-áp cũng bị hủy diệt.
  • 新标点和合本 - 论摩押的默示: 一夜之间,摩押的亚珥变为荒废, 归于无有; 一夜之间,摩押的基珥变为荒废, 归于无有。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 论摩押的默示。 一夜之间,摩押的亚珥变为荒废, 归于无有; 一夜之间,摩押的基珥变为荒废, 归于无有。
  • 和合本2010(神版-简体) - 论摩押的默示。 一夜之间,摩押的亚珥变为荒废, 归于无有; 一夜之间,摩押的基珥变为荒废, 归于无有。
  • 当代译本 - 以下是关于摩押的预言: 摩押的亚珥城必在一夜之间被摧毁,沦为废墟; 摩押的基珥城必在一夜之间被摧毁,沦为废墟。
  • 圣经新译本 - 关于摩押的默示: 一夜之间,摩押的亚珥受到蹂躏,就灭亡了! 一夜之间,摩押的基珥受到蹂躏,也灭亡了!
  • 中文标准译本 - 有关摩押的默示: 啊,一夜之间,摩押的亚珥毁灭了,灭亡了! 啊,一夜之间,摩押的基珥毁灭了,灭亡了!
  • 现代标点和合本 - 论摩押的默示。 一夜之间,摩押的亚珥变为荒废, 归于无有。 一夜之间,摩押的基珥变为荒废, 归于无有。
  • 和合本(拼音版) - 论摩押的默示: 一夜之间, 摩押的亚珥变为荒废, 归于无有; 一夜之间,摩押的基珥变为荒废, 归于无有。
  • New International Version - A prophecy against Moab: Ar in Moab is ruined, destroyed in a night! Kir in Moab is ruined, destroyed in a night!
  • New International Reader's Version - Here is a prophecy against Moab that the Lord gave me. The city of Ar in Moab is destroyed. It happened in a single night. Kir in Moab is also destroyed. It happened in a single night.
  • English Standard Version - An oracle concerning Moab. Because Ar of Moab is laid waste in a night, Moab is undone; because Kir of Moab is laid waste in a night, Moab is undone.
  • New Living Translation - This message came to me concerning Moab: In one night the town of Ar will be leveled, and the city of Kir will be destroyed.
  • The Message - A Message concerning Moab: Village Ar of Moab is in ruins, destroyed in a night raid. Village Kir of Moab is in ruins, destroyed in a night raid. Village Dibon climbs to its chapel in the hills, goes up to lament. Moab weeps and wails over Nebo and Medba. Every head is shaved bald, every beard shaved clean. They pour into the streets wearing black, go up on the roofs, take to the town square, Everyone in tears, everyone in grief. Towns Heshbon and Elealeh cry long and loud. The sound carries as far as Jahaz. Moab sobs, shaking in grief. The soul of Moab trembles.
  • Christian Standard Bible - A pronouncement concerning Moab: Ar in Moab is devastated, destroyed in a night. Kir in Moab is devastated, destroyed in a night.
  • New American Standard Bible - The pronouncement concerning Moab: Certainly in a night Ar of Moab is devastated and ruined; Certainly in a night Kir of Moab is devastated and ruined.
  • New King James Version - The burden against Moab. Because in the night Ar of Moab is laid waste And destroyed, Because in the night Kir of Moab is laid waste And destroyed,
  • Amplified Bible - The [mournful, inspired] oracle ( a burden to be carried) concerning Moab: Because in a night Ar of Moab is devastated and ruined; Because in a night Kir of Moab is devastated and ruined.
  • American Standard Version - The burden of Moab. For in a night Ar of Moab is laid waste, and brought to nought; for in a night Kir of Moab is laid waste, and brought to nought.
  • King James Version - The burden of Moab. Because in the night Ar of Moab is laid waste, and brought to silence; because in the night Kir of Moab is laid waste, and brought to silence;
  • New English Translation - Here is a message about Moab: Indeed, in a night it is devastated, Ar of Moab is destroyed! Indeed, in a night it is devastated, Kir of Moab is destroyed!
  • World English Bible - The burden of Moab. For in a night, Ar of Moab is laid waste, and brought to nothing. For in a night Kir of Moab is laid waste, and brought to nothing.
  • 新標點和合本 - 論摩押的默示: 一夜之間,摩押的亞珥變為荒廢, 歸於無有; 一夜之間,摩押的基珥變為荒廢, 歸於無有。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 論摩押的默示。 一夜之間,摩押的亞珥變為荒廢, 歸於無有; 一夜之間,摩押的基珥變為荒廢, 歸於無有。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 論摩押的默示。 一夜之間,摩押的亞珥變為荒廢, 歸於無有; 一夜之間,摩押的基珥變為荒廢, 歸於無有。
  • 當代譯本 - 以下是關於摩押的預言: 摩押的亞珥城必在一夜之間被摧毀,淪為廢墟; 摩押的基珥城必在一夜之間被摧毀,淪為廢墟。
  • 聖經新譯本 - 關於摩押的默示: 一夜之間,摩押的亞珥受到蹂躪,就滅亡了! 一夜之間,摩押的基珥受到蹂躪,也滅亡了!
  • 呂振中譯本 - 關於 摩押 的神託之言。 一夜之間既被蹂躪, 摩押 的 亞珥 就完啦! 一夜之間既被蹂躪, 摩押 的 基珥 就完啦!
  • 中文標準譯本 - 有關摩押的默示: 啊,一夜之間,摩押的亞珥毀滅了,滅亡了! 啊,一夜之間,摩押的基珥毀滅了,滅亡了!
  • 現代標點和合本 - 論摩押的默示。 一夜之間,摩押的亞珥變為荒廢, 歸於無有。 一夜之間,摩押的基珥變為荒廢, 歸於無有。
  • 文理和合譯本 - 論摩押之預示、○一夕之間、摩押之亞珥、傾覆淪亡、一夕之間、摩押之基珥、傾覆淪亡、
  • 文理委辦譯本 - 以賽亞以摩押之事得之默示者、述於左、亞耳、吉、摩押之二邑也、夤夜被襲、淪胥以亡、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 論 摩押 有預言曰、一夕之間、 摩押 之 亞珥 、傾覆毀滅、一夕之間、 摩押 之 吉珥 、傾覆毀滅、
  • Nueva Versión Internacional - Profecía contra Moab: La ciudad moabita de Ar está arruinada, ¡destruida en una noche! La ciudad moabita de Quir está arruinada, ¡destruida en una noche!
  • 현대인의 성경 - 이것은 모압에 대한 말씀이다: 하룻밤에 모압의 아르성과 길성이 망하 여 황폐할 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Пророчество о Моаве. Как Ар-Моав опустошен – уничтожен за ночь! Как Кир-Моав опустошен – уничтожен за ночь!
  • Восточный перевод - Пророчество о Моаве. Как город Ар-Моав опустошён – уничтожен за ночь! Как город Кир-Моав опустошён – уничтожен за ночь!
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Пророчество о Моаве. Как город Ар-Моав опустошён – уничтожен за ночь! Как город Кир-Моав опустошён – уничтожен за ночь!
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Пророчество о Моаве. Как город Ар-Моав опустошён – уничтожен за ночь! Как город Кир-Моав опустошён – уничтожен за ночь!
  • La Bible du Semeur 2015 - Oracle sur Moab : En une nuit, ╵la voilà dévastée. Oui, c’en est fait d’Ar en Moab. En une nuit, ╵la voilà dévastée, c’en est fait de Qir en Moab .
  • リビングバイブル - これは、モアブへの神のことばです。 「たった一夜で、アルとキルの町は灰になる。
  • Nova Versão Internacional - Advertência contra Moabe: Sim, na noite em que foi destruída, Ar, em Moabe, ficou arruinada! E, na noite em que foi destruída, Quir, em Moabe, ficou arruinada!
  • Hoffnung für alle - Dies ist Gottes Botschaft über Moab: »In einer einzigen Nacht werden Ar und Kir gestürmt, in einer Nacht werden sie vernichtet, die beiden wichtigsten Städte Moabs!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พระดำรัสเกี่ยวกับโมอับมีดังนี้ นครอาร์ในโมอับถูกทำลาย ย่อยยับในคืนเดียว! นครคีร์ในโมอับถูกทำลาย ย่อยยับในคืนเดียว!
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - คำ​พยากรณ์​เกี่ยว​กับ​โมอับ เพราะ​เมือง​อาร์​แห่ง​โมอับ​ถูก​ทำลาย​จน​ไม่​เหลือ​แม้แต่​ซาก​ใน​คืน​เดียว โมอับ​จึง​พินาศ เพราะ​เมือง​คีร์​แห่ง​โมอับ​ถูก​ทำลาย​จน​ไม่​เหลือ​แม้แต่​ซาก​ใน​คืน​เดียว โมอับ​จึง​พินาศ
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:9 - Chúa Hằng Hữu cảnh báo chúng ta: ‘Đừng gây hấn với người Mô-áp. Ta không cho các ngươi đất của họ, vì Ta đã cho con cháu của Lót vùng A-rơ này.’”
  • Giê-rê-mi 9:26 - tức người Ai Cập, Ê-đôm, Am-môn, Mô-áp, và những người cạo tóc nơi màng tang và sống trong hoang mạc, phải, ngay cả người Giu-đa. Vì tất cả các dân tộc đều không chịu cắt bì, còn dân tộc Ít-ra-ên không chịu cắt bì tâm linh.”
  • Xuất Ai Cập 12:29 - Nửa đêm hôm ấy, Chúa Hằng Hữu đánh phạt các con trưởng nam của người Ai Cập, từ thái tử cho đến con trưởng nam của tù nhân trong ngục tối, luôn cả con đầu lòng của thú vật họ nữa.
  • Xuất Ai Cập 12:30 - Pha-ra-ôn, quần thần, và mọi công dân Ai Cập đều chợt thức giấc lúc nửa đêm, vì có tiếng khóc than ai oán vang lên khắp nơi. Không nhà nào trong cả nước mà không có người chết.
  • Y-sai 13:1 - Y-sai, con A-mốt nhận được sứ điệp về sự suy vong của Ba-by-lôn:
  • 2 Các Vua 3:25 - phá tan các thành phố, lấy đá lấp các đồng ruộng phì nhiêu, chận các dòng nước, đốn cây có trái. Cuối cùng, chỉ còn vách thành Kiệt Ha-rê-sết trơ trọi, nhưng rồi cũng bị đội quân bắn đá vây quanh triệt hạ.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 2:18 - ‘Hôm nay, các ngươi sẽ đi qua biên giới Mô-áp ở vùng A-rơ.
  • Y-sai 16:11 - Lòng Ta khóc thương Mô-áp như tiếng rên của đàn hạc. Ta sẽ đau thương, thảm sầu vì Kiệt Ha-rê-sết.
  • Giê-rê-mi 48:1 - Sứ điệp này phán về Mô-áp. Đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: “Khốn cho thành Nê-bô; nó sẽ sớm bị điêu tàn. Thành Ki-ri-a-ta-im sẽ bị nhục nhã vì bị chiếm đóng; các đồn lũy nó sẽ bị nhục mạ và phá vỡ.
  • Giê-rê-mi 48:2 - Danh tiếng của Mô-áp không còn nữa, vì trong Hết-bôn, có âm mưu tiêu diệt nó. Chúng nói: ‘Hãy đến, chúng ta sẽ xóa nước này khỏi các nước.’ Thành Mát-mên cũng vậy, cũng sẽ nín lặng; tại đó, lưỡi gươm sẽ rượt đuổi ngươi.
  • Giê-rê-mi 48:3 - Hãy nghe tiếng kêu khóc từ Hô-rô-na-im, vang lên vì cảnh cướp bóc và tàn phá kinh khủng.
  • Giê-rê-mi 48:4 - Mô-áp bị tiêu diệt. Tiếng trẻ khóc than vang đến tận Xô-a.
  • Giê-rê-mi 48:5 - Trên đường lên Lu-hít, người ta vừa đi vừa khóc. Trên đường xuống Hô-rô-na-im, vang tiếng khóc than cho cảnh tàn phá.
  • Giê-rê-mi 48:6 - Hãy trốn chạy vì mạng sống mình! Hãy ẩn mình như bụi cây trong hoang mạc!
  • Giê-rê-mi 48:7 - Vì các ngươi ỷ lại nơi của cải và thành tích, nên các ngươi sẽ bị diệt vong. Thần Kê-mốt của các ngươi bị lưu đày cùng với bọn tư tế và quan quyền!
  • Giê-rê-mi 48:8 - Tất cả thành sẽ bị hủy diệt, không một ai thoát khỏi— trên vùng cao nguyên hay dưới các thung lũng, vì Chúa Hằng Hữu đã phán vậy.
  • Giê-rê-mi 48:9 - Ước gì người Mô-áp mọc cánh để bay xa thoát nạn diệt vong, vì dân thành nó bị tàn sát, không còn lại người nào.
  • Giê-rê-mi 48:10 - Khốn cho người làm việc Chúa cách giả dối, những người không chịu để cho gươm mình vấy máu!
  • Giê-rê-mi 48:11 - Từ khởi đầu lịch sử, Mô-áp đã sống trong an nhàn, chưa bao giờ bị lưu đày. Nó như rượu ngon thơm ngát, dịu ngọt. Cất kỹ trong thùng rượu lâu năm, chưa bao giờ rót ra.”
  • Giê-rê-mi 48:12 - Chúa Hằng Hữu phán: “Nhưng sắp đến kỳ khi Ta sai người đến rót rượu từ trong bình. Họ sẽ rót ra, rồi đập bể bình đi!
  • Giê-rê-mi 48:13 - Lúc ấy, người Mô-áp mới hổ thẹn về thần Kê-mốt, cũng như dân tộc Ít-ra-ên hổ thẹn về thần bò con ở Bê-tên.
  • Giê-rê-mi 48:14 - Sao các ngươi còn khoác lác: ‘Chúng ta là những anh hùng, những dũng sĩ thiện chiến.’
  • Giê-rê-mi 48:15 - Nhưng bây giờ Mô-áp và các thành nó sẽ bị hủy diệt. Các thanh niên ưu tú của Mô-áp đều bị tàn sát,” Vua, Danh Ngài là Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán.
  • Giê-rê-mi 48:16 - “Tai họa sắp đổ xuống Mô-áp; tai vạ đến rất nhanh.
  • Giê-rê-mi 48:17 - Các dân tộc lân bang của Mô-áp, hãy khóc giùm cho nó! Hãy xem quyền trượng của nó đã gãy thế nào, và cây gậy xinh đẹp của nó tiêu tan ra sao!
  • Giê-rê-mi 48:18 - Hãy rời vinh quang của ngươi và ngồi trên đất, hỡi dân cư Đi-bôn, vì kẻ hủy diệt Mô-áp cũng sẽ tàn phá Đi-bôn. Chúng lật đổ các đồn lũy của ngươi.
  • Giê-rê-mi 48:19 - Hỡi dân cư A-rô-e, hãy kéo ra đường xem. Hãy hỏi người trốn chạy khỏi Mô-áp: ‘Chuyện gì đã xảy ra tại đó?’
  • Giê-rê-mi 48:20 - Và đáp rằng: ‘Mô-áp bị tàn phá, bị ruồng bỏ; Hãy khóc than và rên xiết! Hãy loan báo khắp vùng Sông Ạt-nôn rằng: Mô-áp đã bị hủy diệt!’
  • Giê-rê-mi 48:21 - Sự trừng phạt giáng xuống khắp vùng bình nguyên— trên Hô-lôn, Gia-xa, và Mê-phát,
  • Giê-rê-mi 48:22 - Đi-bôn, Nê-bô, và Bết Đíp-la-tha-im,
  • Giê-rê-mi 48:23 - Ki-ri-a-ta-im, Bết Ga-mun, và Bết Mê-ôn,
  • Giê-rê-mi 48:24 - Kê-ri-giốt và Bốt-ra— cùng tất cả thành của Mô-áp, xa và gần.”
  • Giê-rê-mi 48:25 - Chúa Hằng Hữu phán: “Sức mạnh của Mô-áp đã kết thúc. Cánh tay của nó đã bị gãy.
  • Giê-rê-mi 48:26 - Hãy làm cho Mô-áp say vì nó đã kiêu ngạo chống lại Chúa Hằng Hữu. Mô-áp sẽ nuốt lại đồ nó mửa ra và bị mọi người chế giễu.
  • Giê-rê-mi 48:27 - Có phải ngươi đã chế giễu Ít-ra-ên? Có phải ngươi đã bắt nó giữa những kẻ trộm sao mà ngươi xem thường nó như ngươi đã làm?
  • Giê-rê-mi 48:28 - Hỡi cư dân Mô-áp, hãy trốn khỏi các thành và ẩn náu trong hang đá. Hãy trốn như chim bồ câu núp trong tổ giữa các khe đá.
  • Giê-rê-mi 48:29 - Chúng ta đã nghe nói rằng Mô-áp rất kiêu căng, ngạo mạn, và tự tôn tự đại.”
  • Giê-rê-mi 48:30 - Chúa Hằng Hữu phán: “Ta biết Mô-áp thật xấc xược nhưng nó chỉ khoe khoang, khoác lác— không còn sức lực.
  • Giê-rê-mi 48:31 - Vì thế, Ta than van cho Mô-áp; phải, Ta thương tiếc vì Mô-áp. Lòng Ta tan nát vì người Kiệt Ha-rê-sết.
  • Giê-rê-mi 48:32 - Hỡi cây nho ở Síp-ma, Ta sẽ khóc cho ngươi nhiều hơn Ta đã khóc cho Gia-ê-xe. Các cành ngươi vươn xa đến Biển Chết, nhưng kẻ hủy diệt đến lột trần ngươi! Nó đến hái sạch nho và trái mùa hạ của ngươi.
  • Giê-rê-mi 48:33 - Sự hoan hỉ và vui mừng đã biến mất khỏi cánh đồng phì nhiêu của xứ Mô-áp. Ta khiến cho rượu ngưng chảy từ máy ép. Không ai hò reo lúc ép nho. Tại đó chỉ có tiếng kêu la, phải, chẳng phải tiếng mừng vui.
  • Giê-rê-mi 48:34 - Nhưng là tiếng kêu la kinh hoàng từ Hết-bôn cho đến tận Ê-lê-a-lê và Gia-hát; từ Xoa đến tận Hô-rô-na-im và Ê-lát Sê-li-sia. Ngay cả nước Nim-rim cũng khô cạn.”
  • Giê-rê-mi 48:35 - Chúa Hằng Hữu phán: “Ta sẽ chấm dứt sự cúng tế tại những nơi cao và việc dâng hương cho các thần tượng tại Mô-áp.
  • Giê-rê-mi 48:36 - Lòng Ta than khóc Mô-áp và Kiệt Ha-rê-sết như tiếng sáo buồn thảm, vì tài nguyên chúng tích trữ đã mất hết rồi.
  • Giê-rê-mi 48:37 - Dân chúng cạo trọc đầu và râu mình trong than khóc. Chúng chém tay mình và lưng thắt bao gai.
  • Giê-rê-mi 48:38 - Khắp các đường phố Mô-áp, trên các sân thượng đều vang tiếng khóc lóc, than van. Vì Ta đã đập tan Mô-áp như cái bình cũ kỹ, vô dụng.
  • Giê-rê-mi 48:39 - Hãy nghe tiếng đập vỡ! Hãy nghe tiếng khóc than! Hãy xem cảnh sỉ nhục của Mô-áp. Nó trở nên đề tài chế giễu, là biểu tượng sụp đổ cho các dân tộc lân bang.”
  • Giê-rê-mi 48:40 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Này! Kẻ thù sẽ bay nhanh như đại bàng, xòe cánh ra che phủ đất Mô-áp.
  • Giê-rê-mi 48:41 - Các thành của nó sẽ bị chiếm đóng, và các đồn lũy nó đều thất thủ. Ngay cả các chiến sĩ mạnh nhất cũng sẽ đau đớn như đàn bà trong cơn chuyển dạ.
  • Giê-rê-mi 48:42 - Mô-áp sẽ không còn là một nước nữa, vì nó đã tự tôn tự đại, chống lại Chúa Hằng Hữu.”
  • Giê-rê-mi 48:43 - Chúa Hằng Hữu phán: “Hỡi Mô-áp! Sự kinh hoàng, cạm bẫy, và lưới đã dành sẵn cho ngươi.
  • Giê-rê-mi 48:44 - Ai trốn sẽ mắc vào cạm bẫy, ai thoát bẫy sẽ bị vướng vào lưới. Vì Ta sẽ đem lại một năm hình phạt cho Mô-áp,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
  • Giê-rê-mi 48:45 - Những người chạy trốn đến Hết-bôn, không còn đủ sức đi xa hơn nữa. Vì một ngọn lửa từ Hết-bôn, từ giữa hoàng cung Vua Si-hôn, sẽ thiêu cháy khắp đất cùng tất cả dân phản loạn.
  • Giê-rê-mi 48:46 - Hỡi Mô-áp, người ta than khóc cho ngươi! Dân của thần Kê-mốt đã bị hủy diệt! Con trai và con gái của ngươi sẽ bị bắt đi lưu đày.
  • Giê-rê-mi 48:47 - “Nhưng Ta sẽ phục hồi sự thịnh vượng của Mô-áp trong những ngày cuối cùng. Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán vậy!” Đây là lời cuối cùng của Tiên tri Giê-rê-mi nói về Mô-áp.
  • Y-sai 25:10 - Vì tay phước lành của Chúa Hằng Hữu sẽ đặt trên Giê-ru-sa-lem. Nhưng Mô-áp sẽ bị chà đạp. Nó sẽ như rơm rác trộn trong hố phân.
  • Y-sai 14:28 - Lời tiên tri này đến với tôi vào năm Vua A-cha qua đời:
  • Sô-phô-ni 2:8 - Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên phán: “Ta đã nghe lời chửi rủa của Mô-áp và tiếng nguyền rủa của Am-môn, chúng chửi mắng dân Ta và khoe khoang về biên cương nới rộng.
  • Sô-phô-ni 2:9 - Vì thế, thật như Ta hằng sống, Mô-áp sẽ giống như Sô-đôm, người Am-môn sẽ giống như người Gô-mô-rơ. Đất của chúng sẽ biến thành nơi đầy gai gốc, có nhiều hầm muối và mãi mãi điêu tàn. Những người sống sót của dân Ta sẽ phá hoại chúng; dân còn lại sẽ được đất nước chúng làm sản nghiệp.”
  • Sô-phô-ni 2:10 - Chúng sẽ bị báo ứng vì tội kiêu ngạo và vì chúng đã rủa sả dân Ta, tự tôn tự đại đối với dân của Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
  • Sô-phô-ni 2:11 - Chúng sẽ khiếp sợ Chúa Hằng Hữu, vì Ngài sẽ tiêu diệt tất cả thần trên đất. Mọi dân sống trong khắp thế giới sẽ thờ lạy Chúa Hằng Hữu tại chỗ mình ở.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:1 - Thưa anh chị em, thiết tưởng không cần viết cho anh chị em về thời kỳ và ngày giờ Chúa trở lại.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:2 - Vì chính anh chị em biết quá rõ ngày của Chúa sẽ đến bất ngờ như kẻ trộm giữa đêm khuya.
  • 1 Tê-sa-lô-ni-ca 5:3 - Khi người ta nói: “Hòa bình và an ninh” thì hủy diệt xảy đến bất ngờ như sản phụ bị quặn đau trước giờ sinh nở; họ không thể nào tránh thoát.
  • Y-sai 16:7 - Vì thế người Mô-áp than khóc. Phải, mỗi người trong Mô-áp đều than khóc vì thèm nhớ bánh trái nho ở Kiệt Ha-rê-sết. Nhưng bây giờ không còn nữa.
  • Y-sai 11:14 - Họ sẽ cùng nhau đánh Phi-li-tin lật nhào xuống ở phía tây. Họ sẽ tấn công và cướp phá các xứ ở phía đông. Họ chiếm đóng các vùng đất của Ê-đôm và Mô-áp, người Am-môn sẽ quy phục họ.
  • Dân Số Ký 21:28 - Vì có lửa từ Hết-bôn, một ngọn lửa từ thành của Si-hôn. Thiêu đốt thành A-rơ của Mô-áp cháy rụi, là thành ngự trị trên dòng Ạt-nôn.
  • Ê-xê-chi-ên 25:8 - “Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Vì người Mô-áp dám nói rằng Giu-đa cũng như các dân tộc khác,
  • Ê-xê-chi-ên 25:9 - nên Ta sẽ chọc thủng phòng tuyến phía đông và quét sạch các thành phố dọc biên cương mà dân ngươi từng hãnh diện—là Bết-giê-si-mốt, Ba-anh Mê-ôn, và Ki-ri-a-ta-im.
  • Ê-xê-chi-ên 25:10 - Ta sẽ nạp Mô-áp cho dân du cư vùng hoang mạc phương đông, như Ta đã nạp người A-môn vậy. Đúng vậy, người Am-môn sẽ bị lãng quên giữa các nước.
  • Ê-xê-chi-ên 25:11 - Cùng cách này, Ta cũng sẽ đoán phạt người Mô-áp. Khi ấy, chúng sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.”
  • A-mốt 2:1 - Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: “Dân tộc Mô-áp phạm tội quá nhiều, nên Ta phải trừng phạt, không dung thứ được nữa! Chúng đã đào mả các vua của Ê-đôm rồi đốt thành tro.
  • A-mốt 2:2 - Vì vậy Ta sẽ giáng lửa trên xứ Mô-áp, và các chiến lũy của Kê-ri-giốt sẽ bị tiêu diệt. Dân chúng sẽ bị ngã giữa tiếng ồn trong trận chiến, khi các chiến sĩ hò hét và thổi kèn thúc quân.
  • A-mốt 2:3 - Ta sẽ diệt vua của chúng và tàn sát tất cả hoàng tử,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
Bible
Resources
Plans
Donate