Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Sự hùng mạnh và quyền lực của ngươi đã bị chôn với ngươi. Âm thanh của đàn hạc trong nơi ngươi sẽ ngưng. Giòi sẽ làm đệm ngươi, và sâu bọ làm mền đắp.’
- 新标点和合本 - 你的威势和你琴瑟的声音都下到阴间。 你下铺的是虫,上盖的是蛆。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 你的威严和琴瑟的声音都下到阴间。 你下面铺的是虫,上面盖的是蛆。
- 和合本2010(神版-简体) - 你的威严和琴瑟的声音都下到阴间。 你下面铺的是虫,上面盖的是蛆。
- 当代译本 - 你的荣华和琴声一同坠入阴间, 虫成了你的床铺, 蛆成了你的被子。
- 圣经新译本 - 你的威势和你的琴瑟音乐, 都被带下阴间了; 你下面铺的是虫, 上面盖的是蛆。
- 中文标准译本 - 你的威势和你琴瑟的乐声也坠入阴间, 你下面铺的是蛆, 上面 盖的是虫。
- 现代标点和合本 - 你的威势和你琴瑟的声音都下到阴间, 你下铺的是虫,上盖的是蛆。”
- 和合本(拼音版) - 你的威势和你琴瑟的声音都下到阴间; 你下铺的是虫,上盖的是蛆。
- New International Version - All your pomp has been brought down to the grave, along with the noise of your harps; maggots are spread out beneath you and worms cover you.
- New International Reader's Version - Your grand show of power has been brought down to the grave. The noise of your harps has come down here along with your power. Maggots are spread out under you. Worms cover you.
- English Standard Version - Your pomp is brought down to Sheol, the sound of your harps; maggots are laid as a bed beneath you, and worms are your covers.
- New Living Translation - Your might and power were buried with you. The sound of the harp in your palace has ceased. Now maggots are your sheet, and worms your blanket.’
- The Message - This is where your pomp and fine music led you, Babylon, to your underworld private chambers, A king-size mattress of maggots for repose and a quilt of crawling worms for warmth.
- Christian Standard Bible - Your splendor has been brought down to Sheol, along with the music of your harps. Maggots are spread out under you, and worms cover you.”
- New American Standard Bible - Your pride and the music of your harps Have been brought down to Sheol; Maggots are spread out as your bed beneath you And worms are your covering.’
- New King James Version - Your pomp is brought down to Sheol, And the sound of your stringed instruments; The maggot is spread under you, And worms cover you.’
- Amplified Bible - Your pomp and magnificence have been brought down to Sheol, Along with the music of your harps; The maggots [which prey on the dead] are spread out under you [as a bed] And worms are your covering [Babylonian rulers].’
- American Standard Version - Thy pomp is brought down to Sheol, and the noise of thy viols: the worm is spread under thee, and worms cover thee.
- King James Version - Thy pomp is brought down to the grave, and the noise of thy viols: the worm is spread under thee, and the worms cover thee.
- New English Translation - Your splendor has been brought down to Sheol, as well as the sound of your stringed instruments. You lie on a bed of maggots, with a blanket of worms over you.
- World English Bible - Your pomp is brought down to Sheol, with the sound of your stringed instruments. Maggots are spread out under you, and worms cover you.
- 新標點和合本 - 你的威勢和你琴瑟的聲音都下到陰間。 你下鋪的是蟲,上蓋的是蛆。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 你的威嚴和琴瑟的聲音都下到陰間。 你下面鋪的是蟲,上面蓋的是蛆。
- 和合本2010(神版-繁體) - 你的威嚴和琴瑟的聲音都下到陰間。 你下面鋪的是蟲,上面蓋的是蛆。
- 當代譯本 - 你的榮華和琴聲一同墜入陰間, 蟲成了你的床鋪, 蛆成了你的被子。
- 聖經新譯本 - 你的威勢和你的琴瑟音樂, 都被帶下陰間了; 你下面鋪的是蟲, 上面蓋的是蛆。
- 呂振中譯本 - 你的威風,你琴瑟的聲音、 都被送下陰間了; 你下面鋪的是蛆蟲, 上面蓋的是蟲子。
- 中文標準譯本 - 你的威勢和你琴瑟的樂聲也墜入陰間, 你下面鋪的是蛆, 上面 蓋的是蟲。
- 現代標點和合本 - 你的威勢和你琴瑟的聲音都下到陰間, 你下鋪的是蟲,上蓋的是蛆。」
- 文理和合譯本 - 爾之威勢琴音、墮於陰府、爾則下鋪以蛆、上被以蟲、
- 文理委辦譯本 - 爾素華靡、鼓琴作樂、今入窀穸、下有尺蠖、上有蚯蚓、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾之榮華、爾之琴瑟、 爾之琴瑟原文作爾琴瑟之音 今降於示阿勒、爾下以蛆為褥、以蟲為被、
- Nueva Versión Internacional - Tu majestad ha sido arrojada al sepulcro, junto con el sonido de tus arpas. ¡Duermes entre gusanos, y te cubren las lombrices!
- 현대인의 성경 - 흥겨운 음악으로 인생을 즐기던 네 영화도 끝나고 이제는 네가 구더기를 깔고 지렁이를 담요처럼 덮게 되었구나.”
- Новый Русский Перевод - Слава твоя сошла в мир мертвых, вместе с пением твоих арф. Личинки мух стелются под тобой, черви – твой покров.
- Восточный перевод - Слава твоя сошла в мир мёртвых вместе с пением твоих арф. Личинки мух стелются под тобой, черви – твой покров.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Слава твоя сошла в мир мёртвых вместе с пением твоих арф. Личинки мух стелются под тобой, черви – твой покров.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Слава твоя сошла в мир мёртвых вместе с пением твоих арф. Личинки мух стелются под тобой, черви – твой покров.
- La Bible du Semeur 2015 - Ton orgueil est précipité ╵dans le séjour des morts ainsi que le son de tes luths. Les vers sont maintenant ta couche, la vermine ta couverture.
- リビングバイブル - あなたの権力は失われ、あなたとともに葬られます。 あなたの宮殿で聞かれた華やかな音楽もとだえ、 うじがあなたの敷布のように下に敷かれ、 虫けらが毛布になってしまいました。
- Nova Versão Internacional - Sua soberba foi lançada na sepultura, junto com o som das suas liras; sua cama é de larvas, sua coberta, de vermes.
- Hoffnung für alle - Dahin ist deine Pracht, du nahmst sie mit ins Grab. Die Musik deiner Harfenspieler ist verstummt. Nun liegst du auf einem Bett von Maden, und Würmer decken dich zu.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ความลำพองของเจ้าลงไปในหลุม พร้อมกับเสียงพิณของเจ้า หนอนยั้วเยี้ยอยู่ใต้ร่างของเจ้า และไส้เดือนปกคลุมตัวเจ้า
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ความยโสของท่านถูกฉุดลงสู่แดนคนตาย พร้อมกับเสียงพิณสิบสายของท่าน ตัวดักแด้ถูกปูเป็นฟูกให้แก่ท่าน และตัวหนอนก็จะเป็นผ้าห่มตัวท่าน
Cross Reference
- Gióp 17:13 - Nếu tôi chờ đợi, âm phủ sẽ là nhà tôi ở, tôi trải giường ra trong bóng tối thì sao?
- Gióp 17:14 - Nếu tôi gọi mộ địa là cha tôi, và gọi giòi bọ là mẹ hay là chị tôi thì thế nào?
- Mác 9:43 - Nếu tay các con xui các con phạm tội, hãy cắt nó đi! Thà cụt một tay mà lên thiên đàng, còn hơn đủ hai tay mà bị ném vào lửa địa ngục không hề tắt.
- Mác 9:45 - Nếu chân xui các con phạm tội, hãy chặt nó đi! Thà cụt một chân mà có sự sống đời đời còn hơn đủ hai chân mà bị ném vào hỏa ngục.
- Mác 9:47 - Nếu mắt xui các con phạm tội, hãy móc nó đi! Thà chột mắt vào Nước của Đức Chúa Trời, còn hơn đủ hai mắt mà bị quăng vào hỏa ngục,
- Mác 9:48 - ‘nơi sâu bọ không hề chết và lửa không hề tàn.’
- Y-sai 66:24 - Khi ra ngoài thành, họ sẽ thấy xác chết của những kẻ phản nghịch chống lại Ta. Sâu bọ trong xác chúng không bao giờ chết, và lửa đoán phạt chúng không bao giờ tắt. Những ai đi ngang qua nhìn thấy đều ghê tởm.”
- Khải Huyền 18:11 - Các nhà buôn trên thế giới cũng khóc lóc than vãn, vì chẳng còn ai mua hàng hóa của họ nữa.
- Khải Huyền 18:12 - Hàng hóa gồm đủ loại: Vàng, bạc, đá quý, trân châu; vải gai mịn, vải màu tía, lụa, và vải màu điều; các loại gỗ thơm, các phẩm vật bằng ngà, và gỗ quý; đồng, sắt, và cẩm thạch.
- Khải Huyền 18:13 - Quế, hương liệu, nhang, nhựa thơm, trầm hương, rượu, dầu ô-liu, bột, lúa mì, gia súc, chiên, ngựa, xe, và nô lệ—tức linh hồn người ta.
- Khải Huyền 18:14 - Họ sẽ nói: “Mọi bảo vật nó ham chuộng đã lìa xa nó. Mọi cảnh xa hoa lộng lẫy cũng đã tan biến, chẳng còn trông thấy nữa.”
- Khải Huyền 18:15 - Các nhà buôn làm giàu nhờ giao thương với nó, cũng khiếp sợ vì nỗi đau đớn của nó, đứng cách xa than thở:
- Khải Huyền 18:16 - “Khốn nạn cho kinh thành vĩ đại này! Nó mặc toàn vải gai mịn đỏ tía và đỏ tươi, trang sức bằng vàng, đá quý, và trân châu!
- Khải Huyền 18:17 - Chỉ trong một giờ, sự giàu sang phồn thịnh kia tan biến!” Các thuyền trưởng, hành khách, hoa tiêu, và các nhà buôn đều đứng từ xa.
- Khải Huyền 18:18 - Nhìn thấy khói thiêu đốt nó bốc lên, họ kêu la: “Còn thành nào vĩ đại như thành này không?”
- Khải Huyền 18:19 - Họ sẽ vãi bụi đất lên đầu than khóc: “Khốn nạn, khốn nạn cho thành vĩ đại này! Tất cả chủ thuyền trở nên giàu có nhờ sự di chuyển tấp nập trên biển của nó. Nhưng chỉ trong một giờ nó đã hoang tàn.”
- A-mốt 6:3 - Các ngươi cố xua đuổi những ý nghĩ về ngày hoạn nạn, nhưng những việc làm của các ngươi lại đem ngày đoán phạt đến gần hơn.
- A-mốt 6:4 - Thật khủng khiếp vì các ngươi nằm dài trên giường ngà và dưới chân dài trên trường kỷ của mình, ăn thịt chiên béo tốt trong bầy và thưởng thức thịt bê chọn lọc trong chuồng.
- A-mốt 6:5 - Các ngươi ngâm nga theo nhịp đàn hạc và làm cho mình nhiều nhạc cụ mới như Đa-vít.
- A-mốt 6:6 - Các ngươi uống rượu bằng tô và xức những loại dầu thơm quý giá. Các ngươi chẳng quan tâm về họa diệt vong của nhà Giô-sép.
- A-mốt 6:7 - Vì thế, các ngươi sẽ là những người đầu tiên bị dẫn đi lưu đày. Thình lình, tất cả cuộc ăn chơi chè chén của các ngươi sẽ chấm dứt.
- Đa-ni-ên 5:1 - Vua Bên-xát-sa đặt tiệc lớn đãi một nghìn quan chức trong triều. Vua uống rượu mừng các quan văn võ.
- Đa-ni-ên 5:2 - Vừa nhấm rượu, vua Bên-xát-sa hứng chí ra lệnh đem ra tất cả chén vàng, chén bạc mà Tiên đế Nê-bu-cát-nết-sa đã đoạt lấy trong Đền Thờ Đức Chúa Trời tại Giê-ru-sa-lem, để vua quan cùng các hoàng hậu và các cung phi uống rượu.
- Đa-ni-ên 5:3 - Tả hữu vâng lệnh, lấy các chén vàng, chén bạc của Đền Thờ, nơi ngự của Đức Chúa Trời tại Giê-ru-sa-lem rót rượu dâng vua và mời các quan chức, các hoàng hậu, và các cung phi.
- Đa-ni-ên 5:4 - Tất cả đều uống rượu, đồng thời ca tụng các thần tượng bằng vàng, bạc, đồng, sắt, gỗ, và đá.
- Ê-xê-chi-ên 26:13 - Ta sẽ chấm dứt tiếng đàn ca, hát xướng của ngươi. Không ai còn nghe tiếng đàn hạc nữa.
- Y-sai 21:4 - Tâm trí tôi hoang mang và lòng đầy kinh sợ. Tôi trông mong ánh hoàng hôn đến nhưng nay tôi lại sợ hãi bóng đêm.
- Y-sai 21:5 - Kìa! Chúng đang dọn tiệc lớn. Chúng đang trải thảm cho người ta ngồi lên đó. Mọi người đều ăn và uống. Nhanh lên! Mau lấy khiên chuẩn bị chiến đấu Hỡi chiến sĩ hãy chỗi dậy!
- Ê-xê-chi-ên 32:19 - Hãy nói với chúng: ‘Này Ai Cập, ngươi xinh đẹp hơn các dân tộc khác sao? Không đâu! Vậy hãy xuống vực sâu và nằm giữa các dân không chịu cắt bì.’
- Ê-xê-chi-ên 32:20 - Người Ai Cập sẽ ngã xuống giữa những kẻ bị gươm giết, gươm sẽ được rút ra để chống lại chúng. Ai Cập và dân của nó sẽ bị giải đi để chịu phán xét.
- Gióp 21:11 - Chúng đưa đàn con ra như bầy chiên. Con cái chúng mặc sức nô đùa nhảy múa.
- Gióp 21:12 - Chúng ca hát theo tiếng trống và tiếng đàn hạc. Reo hò theo ống tiêu, ống sáo.
- Gióp 21:13 - Chúng sống những ngày giàu sang thịnh vượng, rồi yên lành đi vào âm phủ.
- Gióp 21:14 - Chúng dám nói với Đức Chúa Trời: ‘Xin hãy lìa xa. Chúng tôi chẳng muốn học biết đường lối Chúa!
- Gióp 21:15 - Đấng Toàn Năng là ai mà chúng tôi phải vâng phục? Cầu nguyện cùng Chúa có ích lợi gì đâu?’
- Y-sai 22:2 - Cả thành chìm trong tiếng ồn ào kinh khủng. Tôi thấy gì trong thành náo loạn này? Xác người nằm la liệt khắp nơi, không bị giết trong chiến trận nhưng chết bởi đói kém và bệnh tật.
- Gióp 24:19 - Như nắng hạn nuốt hết nước chứa trong kho tuyết, âm phủ cũng nuốt bọn người tội ác.
- Gióp 24:20 - Chính mẹ của họ cũng sẽ quên họ. Giòi bọ ăn nuốt thịt họ. Không ai còn tưởng nhớ họ nữa. Kẻ bất công, áp bức sẽ gãy đổ như cây khô.
- Đa-ni-ên 5:25 - MÊ-NÊ, MÊ-NÊ, TÊ-KEN, PHÁC-SIN.
- Đa-ni-ên 5:26 - Và đây là ý nghĩa: MÊ-NÊ nghĩa là ‘đếm’—Đức Chúa Trời đã đếm các ngày vua trị vì và chấm dứt các ngày đó.
- Đa-ni-ên 5:27 - TÊ-KEN nghĩa là ‘cân’—vua đã bị đem cân và thấy là thiếu.
- Đa-ni-ên 5:28 - PHÁC-SIN nghĩa là ‘bị chia đôi’—nước vua sẽ bị chia đôi, giao cho người Mê-đi và người Ba Tư.”
- Đa-ni-ên 5:29 - Theo lệnh vua Bên-xát-sa, người ta mặc cho Đa-ni-ên chiếc áo bào đỏ thẫm, đeo vào cổ vòng vàng và công bố rằng: Đa-ni-ên được cử làm tể tướng.
- Đa-ni-ên 5:30 - Ngay đêm ấy, Bên-xát-sa, vua nước Canh-đê bị giết.