Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Những người lãnh đạo ngươi đều phản loạn, thông đồng với phường trộm cướp. Tất cả đều ưa của hối lộ và chạy theo tài lợi, không chịu bênh vực người mồ côi, hay đấu tranh vì lẽ phải cho những quả phụ.
- 新标点和合本 - 你的官长居心悖逆, 与盗贼作伴, 各都喜爱贿赂, 追求赃私。 他们不为孤儿伸冤; 寡妇的案件也不得呈到他们面前。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 你的官长悖逆, 与盗贼为伍, 全都喜爱贿赂, 追求赃物; 他们不为孤儿伸冤, 寡妇的案件也呈不到他们面前。
- 和合本2010(神版-简体) - 你的官长悖逆, 与盗贼为伍, 全都喜爱贿赂, 追求赃物; 他们不为孤儿伸冤, 寡妇的案件也呈不到他们面前。
- 当代译本 - 你的首领是叛逆之徒, 与盗贼为伍, 个个喜爱贿赂, 贪图好处, 不为孤儿辩护, 不替寡妇申冤。
- 圣经新译本 - 你的官长存心悖逆, 与盗贼同伙; 人都贪爱贿赂, 追索私酬; 他们不替孤儿伸冤, 寡妇的案件也呈不到他们面前。
- 中文标准译本 - 你的首领们悖逆,与盗贼同伙; 他们都贪爱贿赂,追逐赃酬; 他们不为孤儿伸冤; 寡妇的争讼也达不到他们面前。
- 现代标点和合本 - 你的官长居心悖逆, 与盗贼做伴, 各都喜爱贿赂, 追求赃私。 他们不为孤儿申冤, 寡妇的案件也不得呈到他们面前。
- 和合本(拼音版) - 你的官长居心悖逆, 与盗贼作伴, 各都喜爱贿赂, 追求赃私。 他们不为孤儿伸冤, 寡妇的案件也不得呈到他们面前。
- New International Version - Your rulers are rebels, partners with thieves; they all love bribes and chase after gifts. They do not defend the cause of the fatherless; the widow’s case does not come before them.
- New International Reader's Version - Your rulers refuse to obey the Lord. They join forces with robbers. All of them love to accept money from those who want special favors. They are always looking for gifts from other people. They don’t stand up in court for children whose fathers have died. They don’t do it for widows either.
- English Standard Version - Your princes are rebels and companions of thieves. Everyone loves a bribe and runs after gifts. They do not bring justice to the fatherless, and the widow’s cause does not come to them.
- New Living Translation - Your leaders are rebels, the companions of thieves. All of them love bribes and demand payoffs, but they refuse to defend the cause of orphans or fight for the rights of widows.
- Christian Standard Bible - Your rulers are rebels, friends of thieves. They all love graft and chase after bribes. They do not defend the rights of the fatherless, and the widow’s case never comes before them.
- New American Standard Bible - Your rulers are rebels And companions of thieves; Everyone loves a bribe And chases after gifts. They do not obtain justice for the orphan, Nor does the widow’s case come before them.
- New King James Version - Your princes are rebellious, And companions of thieves; Everyone loves bribes, And follows after rewards. They do not defend the fatherless, Nor does the cause of the widow come before them.
- Amplified Bible - Your rulers are rebels And companions of thieves; Everyone loves bribes And chases after gifts. They do not defend the fatherless, Nor does the widow’s cause come before them [instead they delay or turn a deaf ear].
- American Standard Version - Thy princes are rebellious, and companions of thieves; every one loveth bribes, and followeth after rewards: they judge not the fatherless, neither doth the cause of the widow come unto them.
- King James Version - Thy princes are rebellious, and companions of thieves: every one loveth gifts, and followeth after rewards: they judge not the fatherless, neither doth the cause of the widow come unto them.
- New English Translation - Your officials are rebels, they associate with thieves. All of them love bribery, and look for payoffs. They do not take up the cause of the orphan, or defend the rights of the widow.
- World English Bible - Your princes are rebellious and companions of thieves. Everyone loves bribes and follows after rewards. They don’t defend the fatherless, neither does the cause of the widow come to them.
- 新標點和合本 - 你的官長居心悖逆, 與盜賊作伴, 各都喜愛賄賂, 追求贓私。 他們不為孤兒伸冤; 寡婦的案件也不得呈到他們面前。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 你的官長悖逆, 與盜賊為伍, 全都喜愛賄賂, 追求贓物; 他們不為孤兒伸冤, 寡婦的案件也呈不到他們面前。
- 和合本2010(神版-繁體) - 你的官長悖逆, 與盜賊為伍, 全都喜愛賄賂, 追求贓物; 他們不為孤兒伸冤, 寡婦的案件也呈不到他們面前。
- 當代譯本 - 你的首領是叛逆之徒, 與盜賊為伍, 個個喜愛賄賂, 貪圖好處, 不為孤兒辯護, 不替寡婦伸冤。
- 聖經新譯本 - 你的官長存心悖逆, 與盜賊同夥; 人都貪愛賄賂, 追索私酬; 他們不替孤兒伸冤, 寡婦的案件也呈不到他們面前。
- 呂振中譯本 - 你的大官倔強要造反, 跟盜賊作伴; 個個都喜愛賄賂, 追求私酬; 他們不為孤兒伸冤; 寡婦的案件呈不到他們面前。
- 中文標準譯本 - 你的首領們悖逆,與盜賊同夥; 他們都貪愛賄賂,追逐贓酬; 他們不為孤兒伸冤; 寡婦的爭訟也達不到他們面前。
- 現代標點和合本 - 你的官長居心悖逆, 與盜賊做伴, 各都喜愛賄賂, 追求贓私。 他們不為孤兒申冤, 寡婦的案件也不得呈到他們面前。
- 文理和合譯本 - 爾之牧伯悖逆、黨於盜賊、好賄賂、索苞苴、不伸孤子之冤、不理嫠婦之訟、○
- 文理委辦譯本 - 爾之君長悖逆乎我、與盜為侶、好賄賂、納苞苴、孤子嫠婦、不伸其冤。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾之侯伯悖逆、與盜為侶、俱好賄賂、求贓私、不為孤子辨屈、嫠婦不敢至前訴冤、
- Nueva Versión Internacional - Tus gobernantes son rebeldes, cómplices de ladrones; todos aman el soborno y van detrás de las prebendas. No abogan por el huérfano, ni se ocupan de la causa de la viuda.
- 현대인의 성경 - 너의 지도자들은 반역자요, 도둑들과 한패이며 하나같이 뇌물과 선물 받기를 좋아하고 고아와 과부의 억울한 문제를 해결해 주지 않는구나.
- Новый Русский Перевод - Правители твои – изменники и сообщники воров; все они любят взятки и гоняются за подарками. Не защищают они сироту, дело вдовы до них не доходит.
- Восточный перевод - Твои правители – изменники и сообщники воров; все они любят взятки и гоняются за подарками. Не защищают они сироту, дело вдовы до них не доходит.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Твои правители – изменники и сообщники воров; все они любят взятки и гоняются за подарками. Не защищают они сироту, дело вдовы до них не доходит.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Твои правители – изменники и сообщники воров; все они любят взятки и гоняются за подарками. Не защищают они сироту, дело вдовы до них не доходит.
- La Bible du Semeur 2015 - Tes chefs sont des rebelles, complices de voleurs, tous aiment les pots-de-vin et sont avides de présents, ils ne défendent pas ╵les droits de l’orphelin ; la cause de la veuve ╵jamais ne leur parvient.
- リビングバイブル - 指導者たちは謀反人、どろぼうの仲間で、 だれもかれもわいろを取り、 未亡人やみなしごの肩をもたない。」
- Nova Versão Internacional - Seus líderes são rebeldes, amigos de ladrões; todos eles amam o suborno e andam atrás de presentes. Eles não defendem os direitos do órfão, e não tomam conhecimento da causa da viúva.
- Hoffnung für alle - Deine führenden Männer sind Aufrührer und machen mit Betrügern gemeinsame Sache. Sie lieben Geschenke und Bestechungsgelder. Um das Recht von hilflosen Waisen kümmern sie sich nicht, und Hilfe suchende Witwen lassen sie gleich an der Tür abweisen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ผู้นำของเจ้าเป็นกบฏ เป็นเพื่อนกับขโมย ทุกคนรักสินบน ตามล่าของกำนัล พวกเขาไม่ปกป้องลูกกำพร้าพ่อ และไม่พิจารณาคดีของหญิงม่าย
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - บรรดาผู้นำของพวกท่านก็เป็นพวกขัดขืน คบค้ากับโจร ทุกคนรักสินบน และรับของกำนัล ไม่รักษาสิทธิของเด็กกำพร้า และหญิงม่ายไม่ได้รับความช่วยเหลือ
Cross Reference
- Ma-thi-ơ 21:13 - Chúa nói với họ: “Thánh Kinh chép: ‘Đền Thờ Ta là nơi cầu nguyện,’ nhưng các người đã biến thành sào huyệt trộm cướp!”
- 2 Sử Ký 24:17 - Sau khi Giê-hô-gia-đa qua đời, các nhà lãnh đạo Giu-đa đến xu nịnh Vua Giô-ách, và thuyết phục vua nghe lời họ.
- 2 Sử Ký 24:18 - Họ bỏ bê Đền Thờ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tổ tiên mình, để thờ thần A-sê-ra và các thần khác. Vì tội lỗi này, cơn giận của Đức Chúa Trời nổi lên cùng Giu-đa và Giê-ru-sa-lem.
- 2 Sử Ký 24:19 - Chúa Hằng Hữu sai các tiên tri đến khuyên bảo họ về với Ngài, nhưng họ không nghe.
- 2 Sử Ký 24:20 - Thần Linh Đức Chúa Trời cảm động Xa-cha-ri, con Thầy Tế lễ Giê-hô-gia-đa. Ông đứng trước toàn dân và tuyên bố: “Đây là điều Đức Chúa Trời cảnh cáo: Tại sao các ngươi phạm các điều răn của Ngài? Các ngươi không thể nào thịnh đạt được. Các ngươi chối bỏ Chúa, bây giờ Ngài từ bỏ các ngươi.”
- 2 Sử Ký 24:21 - Rồi các lãnh đạo mưu hại ông, và khi được lệnh Vua Giô-ách, họ lấy đá ném ông chết ngay trong sân Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
- Ô-sê 7:3 - Dân chúng làm việc gian ác để cho vua vui thích, và các hoàng tử ưa chuộng những lời giả dối.
- Ô-sê 7:4 - Tất cả chúng đều ngoại tình, luôn luôn đốt lửa tình hừng hực. Chúng như lò nướng giữ độ nóng trong khi người ta nhồi bột.
- Ô-sê 7:5 - Trong những ngày lễ hoàng tộc, các hoàng tử uống rượu say sưa, chè chén với những kẻ từng chế giễu chúng.
- Mi-ca 3:11 - Các phán quan xử kiện để ăn hối lộ; các thầy tế lễ dạy luật của Đức Chúa Trời vì thù lao; các tiên tri rao giảng vì tiền bạc. Thế mà họ dám dựa vào Chúa Hằng Hữu mà rêu rao: “Chúng ta sẽ không gặp tai họa nào, vì Chúa Hằng Hữu vẫn ở giữa chúng ta!”
- Ma-la-chi 3:5 - Ta sẽ đến gần để phân xử cho các ngươi. Ta sẽ lẹ làng đưa tang chứng để kết tội bọn phù thủy, ngoại tình, thề dối, gạt tiền công của người làm mướn, hiếp đáp đàn bà góa và trẻ mồ côi, khước từ khách lạ, và không kính sợ Ta,” Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
- Châm Ngôn 17:23 - Người tham nhũng nhận hối lộ vụng trộm, làm cán cân công lý lệch nghiêng.
- Ô-sê 9:15 - Chúa Hằng Hữu phán: “Tất cả tội ác chúng bắt đầu tại Ghinh-ganh; Ta bắt đầu ghét chúng tại đó. Ta sẽ trục xuất chúng khỏi đất Ta vì những việc gian ác chúng làm. Ta không còn yêu thương chúng nữa vì tất cả nhà lãnh đạo của chúng đều phản loạn.
- Y-sai 3:14 - Chúa Hằng Hữu đến để xét xử các trưởng lão và những người cai trị dân Ngài rằng: “Chính các ngươi đã làm tàn hại vườn nho Ta. Nhà các ngươi cất đầy vật trộm cướp từ người nghèo.
- Đa-ni-ên 9:5 - Nhưng chúng con đã phạm tội, làm điều gian ác, xử sự cách hung dữ, phản loạn với Ngài, bỏ các điều răn và luật lệ Ngài.
- Đa-ni-ên 9:6 - Chúng con không chịu vâng lời các đầy tớ Ngài là các nhà tiên tri đã nhân danh Chúa kêu gọi các vua chúa, các nhà lãnh đạo và các tổ phụ chúng con cũng như toàn thể người dân trong nước.
- 2 Sử Ký 36:14 - Hơn nữa, tất cả lãnh đạo của thầy tế lễ và toàn dân ngày càng bất trung. Họ theo các thần tượng ghê tởm của các dân tộc lân bang, làm hoen ố Đền Thờ Chúa Hằng Hữu đã được thánh hóa tại Giê-ru-sa-lem.
- Y-sai 33:15 - Những ai sống ngay thẳng và công bằng, những ai từ chối các lợi lộc gian tà những ai tránh xa của hối lộ, những ai bịt tai không nghe chuyện đổ máu, những ai nhắm mắt không nhìn việc sai trái—
- Lu-ca 19:46 - Ngài phán cùng họ: “Thánh Kinh công bố: ‘Đền Thờ Ta là nơi cầu nguyện,’ nhưng các ngươi đã biến thành sào huyệt trộm cướp.”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 16:19 - Không được bóp méo công lý. Không được thiên vị. Không được ăn hối lộ, vì của hối lộ làm mờ mắt người khôn, do đó lý lẽ của người ngay có thể bị bác bỏ.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:5 - Qua ngày sau, Hội Đồng Quốc Gia gồm các nhà lãnh đạo, các trưởng lão, và các thầy dạy giáo luật họp tại Giê-ru-sa-lem.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:6 - Có Thầy Thượng tế An-ne, cùng với Cai-phe, Giăng, A-lét-xan-đơ, và những người khác trong gia tộc thầy thượng tế.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:7 - Họ giải hai sứ đồ đến và tra vấn: “Các anh nhờ quyền lực nào chữa bệnh? Các anh nhân danh ai?”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:8 - Phi-e-rơ được đầy dẫy Chúa Thánh Linh, giải đáp: “Thưa các nhà lãnh đạo và các trưởng lão,
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:9 - hôm nay chúng tôi bị bắt vì làm phước cho một người tàn tật và bị tra hỏi về cách chữa lành người ấy.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:10 - Xin quý vị và toàn dân Ít-ra-ên lưu ý, đây là nhờ Danh Chúa Cứu Thế Giê-xu ở Na-xa-rét, Đấng mà quý vị đã đóng đinh nhưng Đức Chúa Trời đã cho Ngài sống lại từ cõi chết.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 4:11 - Nhờ Chúa Giê-xu, người khuyết tật này được lành mạnh và đứng trước mặt quý vị. ‘Chúa là Tảng Đá bị thợ xây nhà loại bỏ, nhưng đã trở thành Tảng Đá móng.’
- Mi-ca 3:1 - Tôi bảo: “Hãy lắng nghe, các nhà lãnh đạo của Ít-ra-ên! Các ngươi cần phân biệt chính tà, phải trái,
- Mi-ca 3:2 - nhưng các ngươi lại ghét điều lành và mến điều dữ. Các ngươi bóc lột dân lành đến tận xương tủy.
- Mi-ca 3:3 - Các ngươi ăn thịt dân tôi, lột da, và bẻ xương họ. Các ngươi chặt ra từng miếng cho vào nồi.
- Giê-rê-mi 5:28 - Chúng mập mạp và đẫy đà, chẳng có giới hạn nào cho việc gian ác của chúng. Chúng từ chối cung cấp công lý cho cô nhi và phủ nhận công chính của người nghèo.”
- Giê-rê-mi 5:29 - Chúa Hằng Hữu phán: “Lẽ nào Ta không báo ứng tội ác ấy? Lẽ nào Thần Ta không trả thù dân tộc hiểm độc ấy?
- Mác 11:17 - Chúa phán với họ: “Thánh Kinh chép: ‘Đền Thờ Ta là nơi muôn dân cầu nguyện,’ nhưng các người đã biến thành sào huyệt trộm cướp.”
- Châm Ngôn 29:24 - Người đồng lõa với kẻ trộm, là gây hại cho bản thân. Dù đã thề trước tòa, mà ngậm miệng không tố giác,
- Giê-rê-mi 5:5 - Vậy tôi sẽ đến và nói với các lãnh đạo của họ. Chắc hẳn họ biết rõ đường lối Chúa Hằng Hữu và thông thạo luật pháp của Đức Chúa Trời.” Tuy nhiên, các lãnh đạo này cũng vậy, toa rập nhau mà bẻ cong ách của Đức Chúa Trời và bứt đứt xiềng xích của Ngài.
- Ê-xê-chi-ên 22:6 - Mỗi lãnh đạo của Ít-ra-ên sống trong thành này đều ra sức làm đổ máu.
- Ê-xê-chi-ên 22:7 - Ở giữa ngươi, con cái khinh cha, nhiếc mẹ. Người di cư và kiều dân bị bóc lột. Các cô nhi và quả phụ bị hà hiếp và áp bức.
- Ê-xê-chi-ên 22:8 - Ngươi khinh thường những vật thánh của Ta và vi phạm ngày Sa-bát.
- Ê-xê-chi-ên 22:9 - Người ta vu cáo để giết hại người khác. Các đỉnh núi đồi đầy dẫy thần tượng và mọi nơi đầy những gian dâm.
- Ê-xê-chi-ên 22:10 - Có kẻ dâm loạn với kế mẫu mình và có kẻ làm nhục phụ nữ đang có kinh nguyệt.
- Ê-xê-chi-ên 22:11 - Trong thành này có người gian dâm với vợ của người láng giềng, loạn luân với con dâu, hoặc hãm hiếp chị em gái.
- Ê-xê-chi-ên 22:12 - Khắp nơi đều có bọn giết mướn, bọn cho vay nặng lãi, và bọn tống tiền. Chúng không bao giờ nghĩ đến Ta và mệnh lệnh Ta, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán vậy.
- Giê-rê-mi 22:17 - “Còn ngươi! Mắt và lòng ngươi chỉ chăm lợi bất nghĩa! Ngươi làm đổ máu người vô tội, áp bức người nghèo khổ, và cai trị tàn nhẫn.”
- Ô-sê 4:18 - Khi những kẻ cai trị Ít-ra-ên uống say sưa, rồi chúng tìm đến gái mãi dâm. Chúng yêu thích sỉ nhục hơn vinh quang.
- Y-sai 10:1 - Khốn cho những người làm luật bất công và những người ban hành luật áp bức.
- Y-sai 10:2 - Họ tước đoạt công bằng của người nghèo, và từ chối công lý của người khốn khó giữa dân Ta. Họ khiến quả phụ làm mồi ngon và cô nhi làm chiến lợi phẩm.
- Lu-ca 18:2 - “Tại thành phố kia có một phán quan không kính sợ Đức Chúa Trời, cũng chẳng vị nể ai.
- Lu-ca 18:3 - Trong thành phố ấy có một quả phụ đến xin phán quan xét xử và nói: ‘Xin xét công minh cho tôi để chống lại kẻ thù tôi.’
- Lu-ca 18:4 - Vị phán quan chẳng quan tâm, tuy thế, về sau ông tự nhủ: ‘Dù ta không kính sợ Đức Chúa Trời, cũng chẳng vị nể ai,
- Lu-ca 18:5 - nhưng chị này làm phiền ta quá, ta phải xét xử công bằng để chị khỏi đến quấy rầy, làm nhức đầu ta!’”
- Xa-cha-ri 7:10 - Đừng áp bức người góa bụa, mồ côi, ngoại kiều, người nghèo nàn, và không được mưu hại anh chị em mình.
- Xuất Ai Cập 23:8 - Đừng nhận hối lộ. Của hối lộ làm mờ mắt người tinh tường, đánh đổ lý lẽ của người ngay.
- Mi-ca 7:3 - Tay chúng thành thạo làm việc gian ác! Các quan quyền đều đòi ăn hối lộ. Bậc lãnh đạo chẳng còn che giấu tham vọng của họ; tất cả đều toa rập nhau chà đạp công lý.