Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Người Ít-ra-ên khờ dại như bồ câu mất trí, khi cầu cứu Ai Cập, rồi bay tìm A-sy-ri giúp đỡ.
- 新标点和合本 - 以法莲好像鸽子愚蠢无知; 他们求告埃及,投奔亚述。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 以法莲好像鸽子愚蠢无知, 他们求告埃及,投奔亚述。
- 和合本2010(神版-简体) - 以法莲好像鸽子愚蠢无知, 他们求告埃及,投奔亚述。
- 当代译本 - 以法莲像鸽子一样愚蠢无知, 他们向埃及求救,又投奔亚述。
- 圣经新译本 - 以法莲好像一只愚蠢无知的鸽子。 他们向埃及求助,投奔亚述。
- 现代标点和合本 - 以法莲好像鸽子愚蠢无知, 他们求告埃及,投奔亚述。
- 和合本(拼音版) - 以法莲好像鸽子愚蠢无知, 他们求告埃及,投奔亚述。
- New International Version - “Ephraim is like a dove, easily deceived and senseless— now calling to Egypt, now turning to Assyria.
- New International Reader's Version - The Lord says, “The people of Ephraim are like a dove. They are easily tricked. They do not have any sense at all. First they call out to Egypt for help. Then they turn to Assyria.
- English Standard Version - Ephraim is like a dove, silly and without sense, calling to Egypt, going to Assyria.
- New Living Translation - “The people of Israel have become like silly, witless doves, first calling to Egypt, then flying to Assyria for help.
- The Message - “Ephraim is bird-brained, mindless, clueless, First chirping after Egypt, then fluttering after Assyria. I’ll throw my net over them. I’ll clip their wings. I’ll teach them to mind me! Doom! They’ve run away from home. Now they’re really in trouble! They’ve defied me. And I’m supposed to help them while they feed me a line of lies? Instead of crying out to me in heartfelt prayer, they whoop it up in bed with their whores, Gash themselves bloody in their sex-and-religion orgies, but turn their backs on me. I’m the one who gave them good minds and healthy bodies, and how am I repaid? With evil scheming! They turn, but not to me— turn here, then there, like a weather vane. Their rulers will be cut down, murdered— just deserts for their mocking blasphemies. And the final sentence? Ridicule in the court of world opinion.”
- Christian Standard Bible - So Ephraim has become like a silly, senseless dove; they call to Egypt, and they go to Assyria.
- New American Standard Bible - So Ephraim has become like a gullible dove, without sense; They call to Egypt, they go to Assyria.
- New King James Version - “Ephraim also is like a silly dove, without sense— They call to Egypt, They go to Assyria.
- Amplified Bible - Ephraim also is like a silly dove, without heart or good sense; They call to Egypt [for help], they go to Assyria.
- American Standard Version - And Ephraim is like a silly dove, without understanding: they call unto Egypt, they go to Assyria.
- King James Version - Ephraim also is like a silly dove without heart: they call to Egypt, they go to Assyria.
- New English Translation - Ephraim has been like a dove, easily deceived and lacking discernment. They called to Egypt for help; they turned to Assyria for protection.
- World English Bible - “Ephraim is like an easily deceived dove, without understanding. They call to Egypt. They go to Assyria.
- 新標點和合本 - 以法蓮好像鴿子愚蠢無知; 他們求告埃及,投奔亞述。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 以法蓮好像鴿子愚蠢無知, 他們求告埃及,投奔亞述。
- 和合本2010(神版-繁體) - 以法蓮好像鴿子愚蠢無知, 他們求告埃及,投奔亞述。
- 當代譯本 - 以法蓮像鴿子一樣愚蠢無知, 他們向埃及求救,又投奔亞述。
- 聖經新譯本 - 以法蓮好像一隻愚蠢無知的鴿子。 他們向埃及求助,投奔亞述。
- 呂振中譯本 - 以法蓮 好像鴿子 愚蠢無心思: 呼求 埃及 , 投奔 亞述 。
- 現代標點和合本 - 以法蓮好像鴿子愚蠢無知, 他們求告埃及,投奔亞述。
- 文理和合譯本 - 以法蓮無知如蠢鳩、呼埃及、就亞述、
- 文理委辦譯本 - 以法蓮族無知、蠢然若鴿、或呼埃及人、或就亞述人望其扶持、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 以法蓮 無知、蠢然如鴿、 或作以法蓮如鴿愚蠢無知 哀呼 伊及 、往 亞述 求救、
- Nueva Versión Internacional - »Efraín es como una paloma torpe y sin entendimiento, que unas veces pide ayuda a Egipto y otras, recurre a Asiria.
- 현대인의 성경 - 이스라엘은 어리석고 지혜 없는 비둘기 같아서 이집트를 향해 부르짖고 앗시리아로 찾아가고 있다.
- Новый Русский Перевод - Ефрем стал как голубь, глупый и ничего не смыслящий. То он взывает к Египту, то идет в Ассирию.
- Восточный перевод - Ефраим стал как голубь, глупый и ничего не смыслящий. То он взывает к Египту, то идёт в Ассирию.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Ефраим стал как голубь, глупый и ничего не смыслящий. То он взывает к Египту, то идёт в Ассирию.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Ефраим стал как голубь, глупый и ничего не смыслящий. То он взывает к Египту, то идёт в Ассирию.
- La Bible du Semeur 2015 - Ephraïm est semblable ╵à un pigeon naïf ╵qui n’a pas de cervelle : il appelle l’Egypte à l’aide, il va en Assyrie .
- リビングバイブル - エフライムは愚かで、思慮の欠けた鳩だ。 エジプトに呼びかけ、アッシリヤに飛んで行く。
- Nova Versão Internacional - “Efraim é como uma pomba facilmente enganada e sem entendimento; ora apela para o Egito, ora volta-se para a Assíria.
- Hoffnung für alle - Ephraim ist leichtgläubig und dumm wie eine Taube. Erst rufen sie die Ägypter zu Hilfe, dann wollen sie mit den Assyrern ein Bündnis schließen!
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “เอฟราอิมเป็นเหมือนนกเขา ที่ถูกหลอกง่ายและไร้สติ เดี๋ยวร้องหาอียิปต์ เดี๋ยวหันมาหาอัสซีเรีย
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เอฟราอิมเป็นเหมือนนกพิราบ หลอกง่ายและเบาปัญญา ร้องเรียกถึงอียิปต์ ไปหาอัสซีเรีย
Cross Reference
- Giê-rê-mi 2:36 - Đầu tiên chỗ này, rồi đến chỗ kia— ngươi đổi từ đồng minh này đến đồng minh khác để cầu xin sự giúp đỡ. Nhưng bạn mới của ngươi tại Ai Cập cũng sẽ làm ngươi thất vọng, như A-sy-ri đã làm trước kia.
- Y-sai 31:1 - Khốn cho những người tìm sự giúp đỡ của Ai Cập, tin vào những ngựa chiến, đoàn chiến xa đông đảo, và dựa vào đội kỵ binh hùng mạnh, nhưng không tìm cầu Chúa Hằng Hữu, Đấng Thánh của Ít-ra-ên!
- Y-sai 31:2 - Trong sự khôn ngoan của Ngài, Chúa Hằng Hữu sẽ giáng thảm họa; Ngài sẽ không đổi ý. Chúa sẽ vùng lên chống nghịch những người làm ác và những kẻ toa rập với chúng.
- Y-sai 31:3 - Vì quân Ai Cập cũng chỉ là con người, không phải là Đức Chúa Trời! Ngựa chiến của chúng chỉ là xương thịt, không phải thần thánh! Khi Chúa Hằng Hữu đưa tay ra nghịch lại chúng, bọn viện quân sẽ trượt chân, và bọn cầu viện sẽ té ngã. Tất cả sẽ ngã nhào và chết chung với nhau.
- Châm Ngôn 15:32 - Ai khước từ khuyên răn, ghét chính linh hồn mình; người nghe lời sửa dạy sẽ trở nên thông sáng.
- Ô-sê 14:3 - A-sy-ri không thể cứu chúng con, hay chúng con không cỡi ngựa chiến nữa. Không bao giờ chúng con còn gọi các tượng do mình tạo ra rằng: ‘Đây là thần của chúng tôi.’ Không, vì chỉ trong Chúa, người mồ côi mới được thương xót.”
- Ê-xê-chi-ên 23:4 - Người chị tên là Ô-hô-la, và người em tên là Ô-hô-li-ba. Ta cưới chúng, và chúng sinh cho Ta con trai và con gái. Ta đang nói về Sa-ma-ri và Giê-ru-sa-lem, Ô-hô-la là Sa-ma-ri và Ô-hô-li-ba là Giê-ru-sa-lem.
- Ê-xê-chi-ên 23:5 - Tuy nhiên, Ô-hô-la bỏ Ta để đi theo các thần khác, nó phải lòng các quan chức A-sy-ri.
- Ê-xê-chi-ên 23:6 - Chúng đều là trai tráng xinh đẹp, làm thủ lĩnh và tướng lãnh, mặc quân phục màu xanh đẹp đẽ, cưỡi ngựa oai phong.
- Ê-xê-chi-ên 23:7 - Nó bán thân cho những người ưu tú nhất của A-sy-ri, thờ lạy thần tượng của chúng, làm ô uế bản thân.
- Ê-xê-chi-ên 23:8 - Khi ra khỏi Ai Câp, nó không từ bỏ thói mãi dâm. Nó vẫn dâm dục như khi còn trẻ, người Ai Cập ngủ với nó, vuốt ve ngực nó, và dùng nó như một gái điếm.
- Châm Ngôn 17:16 - Người khờ ôm bạc đi học khôn, lòng không chuyên, bạc cũng vô hiệu.
- Y-sai 30:1 - Chúa Hằng Hữu phán: “Khốn cho con cái bội nghịch của Ta. Các ngươi thực hiện các kế hoạch không theo ý Ta. Các ngươi kết liên minh không do Thần Linh Ta, nên càng chất thêm tội ác cho các ngươi.
- Y-sai 30:2 - Vì không hỏi ý Ta, mà các ngươi đã đi xuống Ai Cập nhờ giúp đỡ. Các ngươi đặt lòng tin vào sự bảo vệ của Pha-ra-ôn. Các ngươi ẩn núp dưới bóng của vua ấy.
- Y-sai 30:3 - Nhưng bởi tin cậy Pha-ra-ôn, các ngươi sẽ bị sỉ nhục, và bởi nương tựa vào hắn, các ngươi sẽ bị ruồng bỏ.
- Y-sai 30:4 - Cho dù quyền lực hắn bao trùm tận Xô-an và các quan tướng của hắn đã vào tận Kha-nét,
- Y-sai 30:5 - tất cả những ai tin cậy hắn sẽ bị xấu hổ. Hắn sẽ không bảo vệ các ngươi. Nhưng sẽ ruồng bỏ các ngươi.”
- Y-sai 30:6 - Đây là lời tiên tri về loài thú tại Nê-ghép: Từng đoàn người di chuyển chậm chạp băng qua hoang mạc khủng khiếp đến Ai Cập— lưng lừa chất đầy của cải và lạc đà chở đầy châu báu— tất cả dùng để trả công cho sự che chở của Ai Cập. Họ băng qua hoang mạc, nơi có nhiều sư tử đực và sư tử cái, rắn lục và rắn lửa sinh sống. Nhưng Ai Cập sẽ chẳng đem lợi gì cho ngươi.
- Châm Ngôn 6:32 - Nhưng người phạm tội ngoại tình thật ngu dại, vì tự hủy diệt chính mình.
- Giê-rê-mi 2:18 - Các ngươi được lợi gì khi liên minh với Ai Cập và kết ước với A-sy-ri? Có gì tốt cho ngươi khi uống nước suối Si-ho hay uống nước Sông Ơ-phơ-rát?
- Ô-sê 8:8 - Người Ít-ra-ên đã bị nuốt chửng; chúng nằm giữa các dân tộc như là chiếc nồi bị loại bỏ.
- Ô-sê 8:9 - Như lừa hoang tìm kiếm bạn mình, chúng lên tận A-sy-ri. Còn Ép-ra-im đã tự bán mình— bán mình cho các tình nhân.
- 2 Các Vua 17:3 - Sanh-ma-na-sa, vua A-sy-ri đem quân đánh Ít-ra-ên. Ô-sê thua, phải thần phục và nạp cống lễ cho A-sy-ri.
- 2 Các Vua 17:4 - Nhưng Ô-sê mưu phản, sai sứ giả đi Ai Cập nhờ vua Sô giúp đỡ. Hành động này không qua khỏi mắt vua A-sy-ri. Ngoài ra, Ô-sê bắt đầu ngưng nạp cống thuế hằng năm cho A-sy-ri, nên vua A-sy-ri bắt Ô-sê xiềng lại, đem bỏ tù.
- 2 Các Vua 15:19 - Vua A-sy-ri là Bun kéo quân đến đánh. Mê-na-hem phải nạp cho Bun 37 tấn bạc để cứu vãn ngôi nước.
- Ô-sê 9:3 - Ngươi sẽ không còn ở trong đất của Chúa Hằng Hữu, mà quay về Ai Cập, và ngươi sẽ ăn những thức ăn ở A-sy-ri, là những thức ăn nhơ bẩn.
- Ô-sê 11:11 - Như đàn chim, chúng sẽ bay về từ Ai Cập. Run rẩy như bồ câu, chúng sẽ trở về từ A-sy-ri. Và Ta sẽ cho chúng về tổ ấm,” Chúa Hằng Hữu phán vậy.
- Ô-sê 4:11 - để chạy theo các thần khác. Rượu đã cướp dân Ta, đã làm mờ tâm trí chúng nó.
- Ô-sê 5:13 - Khi Ép-ra-im và Giu-đa thấy mình bệnh thế nào, Ép-ra-im chạy đi cầu cứu A-sy-ri— một vị vua uy quyền tại đó— nhưng vua không thể cứu giúp hay chữa trị cho chúng.
- Ô-sê 12:1 - Dân tộc Ép-ra-im ăn gió; họ cứ đuổi theo gió đông suốt cả ngày. Ngày càng lừa dối và bạo tàn; họ kết liên minh vơi A-sy-ri, trong khi đem dầu ô-liu để đổi lấy sự tiếp trợ từ Ai Cập.