Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ta sẽ trao cho nó các vườn nho, biến Trũng Rối Loạn thành cửa hy vọng. Nó sẽ đáp ứng lời Ta, như trong ngày xa xưa khi nó còn trẻ, khi Ta cho nó được tự do khỏi tù đày Ai Cập.”
- 新标点和合本 - 她从那里出来,我必赐她葡萄园, 又赐她亚割谷作为指望的门。 她必在那里应声(或作“歌唱”), 与幼年的日子一样, 与从埃及地上来的时候相同。”
- 和合本2010(上帝版-简体) - 在那里,我必赐她葡萄园, 又赐她亚割谷作为指望的门。 她必在那里回应, 像在年轻时从埃及地上来的时候一样。
- 和合本2010(神版-简体) - 在那里,我必赐她葡萄园, 又赐她亚割谷作为指望的门。 她必在那里回应, 像在年轻时从埃及地上来的时候一样。
- 当代译本 - 我要把葡萄园再赐给她, 使灾祸之谷 成为希望之门。 她要在那里欢唱,如在妙龄之时, 如从埃及出来之日。”
- 圣经新译本 - 在那里我要把葡萄园归还给她, 使亚割谷变成‘希望之门’。 她必在那里回应,像她少年的时候一样, 也像她从埃及地上来的那天一般。”
- 现代标点和合本 - 她从那里出来,我必赐她葡萄园, 又赐她亚割谷作为指望的门。 她必在那里应声 , 与幼年的日子一样, 与从埃及地上来的时候相同。
- 和合本(拼音版) - 她从那里出来,我必赐她葡萄园, 又赐她亚割谷作为指望的门。 她必在那里应声 , 与幼年的日子一样, 与从埃及地上来的时候相同。”
- New International Version - There I will give her back her vineyards, and will make the Valley of Achor a door of hope. There she will respond as in the days of her youth, as in the day she came up out of Egypt.
- New International Reader's Version - I will give her back her vineyards. I will make the Valley of Achor a door of hope for her. Then she will love me, as she did when she was young. She will love me just as she did when she came up out of Egypt.
- English Standard Version - And there I will give her her vineyards and make the Valley of Achor a door of hope. And there she shall answer as in the days of her youth, as at the time when she came out of the land of Egypt.
- New Living Translation - I will return her vineyards to her and transform the Valley of Trouble into a gateway of hope. She will give herself to me there, as she did long ago when she was young, when I freed her from her captivity in Egypt.
- Christian Standard Bible - There I will give her vineyards back to her and make the Valley of Achor into a gateway of hope. There she will respond as she did in the days of her youth, as in the day she came out of the land of Egypt.
- New American Standard Bible - Then I will give her her vineyards from there, And the Valley of Achor as a door of hope. And she will respond there as in the days of her youth, As in the day when she went up from the land of Egypt.
- New King James Version - I will give her her vineyards from there, And the Valley of Achor as a door of hope; She shall sing there, As in the days of her youth, As in the day when she came up from the land of Egypt.
- Amplified Bible - Then I will give her her vineyards from there, And make the Valley of Achor a door of hope and expectation [anticipating the time when I will restore My favor on her]. And she will sing there and respond as in the days of her youth As in the day when she came up from the land of Egypt.
- American Standard Version - And I will give her her vineyards from thence, and the valley of Achor for a door of hope; and she shall make answer there, as in the days of her youth, and as in the day when she came up out of the land of Egypt.
- King James Version - And I will give her her vineyards from thence, and the valley of Achor for a door of hope: and she shall sing there, as in the days of her youth, and as in the day when she came up out of the land of Egypt.
- New English Translation - From there I will give back her vineyards to her, and turn the “Valley of Trouble” into an “Opportunity for Hope.” There she will sing as she did when she was young, when she came up from the land of Egypt.
- World English Bible - I will give her vineyards from there, and the valley of Achor for a door of hope; and she will respond there, as in the days of her youth, and as in the day when she came up out of the land of Egypt.
- 新標點和合本 - 她從那裏出來,我必賜她葡萄園, 又賜她亞割谷作為指望的門。 她必在那裏應聲(或譯:歌唱), 與幼年的日子一樣, 與從埃及地上來的時候相同。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 在那裏,我必賜她葡萄園, 又賜她亞割谷作為指望的門。 她必在那裏回應, 像在年輕時從埃及地上來的時候一樣。
- 和合本2010(神版-繁體) - 在那裏,我必賜她葡萄園, 又賜她亞割谷作為指望的門。 她必在那裏回應, 像在年輕時從埃及地上來的時候一樣。
- 當代譯本 - 我要把葡萄園再賜給她, 使災禍之谷 成為希望之門。 她要在那裡歡唱,如在妙齡之時, 如從埃及出來之日。」
- 聖經新譯本 - 在那裡我要把葡萄園歸還給她, 使亞割谷變成‘希望之門’。 她必在那裡回應,像她少年的時候一樣, 也像她從埃及地上來的那天一般。”
- 呂振中譯本 - 從那裏我必賜給她葡萄園; 我必使 搞壞 之山谷 變為希望之門; 在那裏她必應聲、 像她幼年日子一般, 像她從 埃及 地上來的時日那樣。
- 現代標點和合本 - 她從那裡出來,我必賜她葡萄園, 又賜她亞割谷作為指望的門。 她必在那裡應聲 , 與幼年的日子一樣, 與從埃及地上來的時候相同。
- 文理和合譯本 - 又給以葡萄園、予亞割谷、為冀望之門、在此彼必與我相應、如其幼年之時、出埃及地之日、
- 文理委辦譯本 - 又給之以葡萄園、在亞割之谷、望故鄉而作謳歌、與肇邦之日、出自埃及無異。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 又在彼賜之以葡萄園、雖在 亞割 谷、仍有門路可望、在彼必謳歌、與幼年之時、出自 伊及 之日無異、
- Nueva Versión Internacional - Allí le devolveré sus viñedos, y convertiré el valle de la Desgracia en el paso de la Esperanza. Allí me corresponderá, como en los días de su juventud, como en el día en que salió de Egipto.
- 현대인의 성경 - 거기서 그녀에게 포도원을 되돌려 주고 고난의 골짜기를 희망의 문이 되게 하겠다. 저가 어렸을 때와 같이, 이집트에서 나오던 날과 같이 거기서 노래할 것이다.
- Новый Русский Перевод - Там Я верну ей ее виноградники и сделаю долину Ахор дверью надежды. Там она будет петь, как в дни своей юности, как в день, когда она вышла из Египта.
- Восточный перевод - Там Я верну ей виноградники её и сделаю долину Ахор («беда») дверью надежды. Там она будет петь , как в дни юности своей, как в день, когда она вышла из Египта.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Там Я верну ей виноградники её и сделаю долину Ахор («беда») дверью надежды. Там она будет петь , как в дни юности своей, как в день, когда она вышла из Египта.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Там Я верну ей виноградники её и сделаю долину Ахор («беда») дверью надежды. Там она будет петь , как в дни юности своей, как в день, когда она вышла из Египта.
- La Bible du Semeur 2015 - Je lui ferai payer tout le temps qu’elle a consacré ╵au culte des Baals ╵lorsqu’elle leur offrait ╵du parfum en hommage, parée d’anneaux et de bijoux pour courir après ses amants, et quant à moi, ╵elle m’a oublié, l’Eternel le déclare.
- リビングバイブル - そこで彼女のぶどう畑を返し、 アコル(『苦しみ』の意)の谷を、望みの門に変えよう。 彼女はそこでわたしに答え、 喜びにあふれて歌うようになる。 まだ彼女が若かったころ、 わたしが彼女をエジプトの奴隷から 解放した時のように。
- Nova Versão Internacional - Ali devolverei a ela as suas vinhas e farei do vale de Acor uma porta de esperança. Ali ela me responderá como nos dias de sua infância, como no dia em que saiu do Egito.
- Hoffnung für alle - Denn sie hat mich vergessen. Statt für mich hat sie für ihre Götzen Feste gefeiert und ihnen Opfer dargebracht. Sie hat sich mit Ringen und Ketten geschmückt und ist ihren Liebhabern nachgelaufen. Deshalb werde ich sie bestrafen. Darauf gebe ich, der Herr, mein Wort.«
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ที่นั่นเราจะคืนสวนองุ่นแก่นาง และจะทำให้หุบเขาอาโคร์ กลายเป็นประตูแห่งความหวัง ที่นั่นนางจะร้องเพลง เหมือนเมื่อครั้งแรกรุ่น เหมือนวันที่นางออกมาจากอียิปต์”
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และเราจะมอบสวนองุ่นของนางคืนให้แก่นางที่นั่น และจะทำให้หุบเขาอาโคร์ เป็นประตูแห่งความหวัง และนางจะตอบรับเหมือนกับเวลาที่นางอยู่ในวัยรุ่น เหมือนกับเวลาที่นางออกจากแผ่นดินอียิปต์”
Cross Reference
- Y-sai 65:10 - Đồng bằng Sa-rôn sẽ lại đầy các bầy gia súc cho dân Ta, những người đã tìm kiếm Ta, và thung lũng A-cô cũng sẽ là nơi chăn nuôi bò, chiên.
- Ô-sê 12:9 - “Nhưng Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời ngươi, Đấng giải cứu ngươi khỏi nô lệ Ai Cập. Ta sẽ lại cho ngươi sống trong lều trại, như trong ngày các ngươi giữ Lễ Lều Tạm hằng năm.
- Xuất Ai Cập 15:1 - Bấy giờ, Môi-se và dân Ít-ra-ên hát lên bài ca này cho Chúa Hằng Hữu: “Ta ca ngợi Chúa Hằng Hữu, vì Ngài chiến thắng huy hoàng vẻ vang; Ngài đưa tay ném vào biển cả đoàn ngựa chiến lẫn quân kỵ mã.
- Xuất Ai Cập 15:2 - Chúa Hằng Hữu là sức mạnh ta, bài ca của ta; Đấng giải cứu là Giê-hô-va. Chúa là Đức Chúa Trời, ta hằng ca tụng— là Đức Chúa Trời, tổ tiên ta thờ phụng!
- Xuất Ai Cập 15:3 - Chúa là Danh Tướng anh hùng; Tự Hữu Hằng Hữu chính là Danh Ngài!
- Xuất Ai Cập 15:4 - Các chiến xa và tướng sĩ của Pha-ra-ôn bị Ngài ném xuống biển. Các quan chỉ huy Ai Cập tinh luyện đều chìm lỉm dưới Biển Đỏ.
- Xuất Ai Cập 15:5 - Như đá sỏi chìm xuống đáy biển sâu.
- Xuất Ai Cập 15:6 - Lạy Chúa Hằng Hữu, cánh tay Ngài rạng ngời quyền uy. Lạy Chúa Hằng Hữu, tay phải Ngài đập quân thù tan nát.
- Xuất Ai Cập 15:7 - Ngài đánh phá địch bằng uy đức vô song. Lửa giận Ngài thiêu chúng cháy phừng như rơm rạ.
- Xuất Ai Cập 15:8 - Nước biển dồn lại, khí phẫn nộ Ngài thổi nhanh! Khiến nước xây như bức thành; ngay giữa lòng trùng dương man mác.
- Xuất Ai Cập 15:9 - Địch quân nói: ‘Ta sẽ đuổi theo chúng và bắt được chúng. Ta vung gươm chém giết tơi bời, chia nhau cướp phá, hả hê cuộc đời.’
- Xuất Ai Cập 15:10 - Nhưng Ngài thổi gió tới, và biển vùi lấp họ đi. Họ chìm lỉm như chì, giữa làn nước mênh mông.
- Xuất Ai Cập 15:11 - Có ai như Chúa Hằng Hữu— Thần nào thánh khiết vô song như Ngài? Quyền năng, phép tắc vô nhai.
- Xuất Ai Cập 15:12 - Ngài dang tay phải ra, đất nuốt ngay quân thù.
- Xuất Ai Cập 15:13 - Với lòng thương xót Ngài dắt dẫn và cứu chuộc dân Ngài. Trong quyền năng, Ngài đưa họ về nơi ở thánh của Ngài.
- Xuất Ai Cập 15:14 - Các nước nghe tin đều khiếp kinh; hãi hùng xâm chiếm cõi lòng Phi-li-tin.
- Xuất Ai Cập 15:15 - Các lãnh đạo Ê-đôm kinh hoảng; các dũng sĩ Mô-áp cũng run lay. Người Ca-na-an hồn vía lên mây.
- Xuất Ai Cập 15:16 - Chúa Hằng Hữu ơi, do quyền lực Chúa, quân thù đứng trơ như đá khi người Ngài cứu chuộc đi qua.
- Xuất Ai Cập 15:17 - Được Chúa đem trồng trên đỉnh núi— là nơi mà Chúa Hằng Hữu đã chọn để ngự trị, là nơi thánh do tay Ngài thiết lập nên.
- Xuất Ai Cập 15:18 - Chúa Hằng Hữu sẽ cai trị mãi mãi đời đời!”
- Xuất Ai Cập 15:19 - Ngựa xe của vua Pha-ra-ôn cùng kỵ mã đã nằm yên trong lòng biển cả, nhưng người Chúa Hằng Hữu vẫn kéo quân vượt Biển Đỏ như qua đất bằng.
- Xuất Ai Cập 15:20 - Nữ Tiên tri Mi-ri-am, là chị của A-rôn, đứng ra hướng dẫn các phụ nữ; mỗi người tay cầm trống nhỏ và nhảy múa.
- Xuất Ai Cập 15:21 - Mi-ri-am hát bài ca này: “Hát lên, ca ngợi Chúa Hằng Hữu, vì Ngài toàn thắng địch quân bạo tàn; chiến đoàn kỵ mã kiêu căng chôn vùi dưới lòng sâu của biển.”
- Ai Ca 3:21 - Tuy nhiên, tôi vẫn còn hy vọng khi tôi nhớ đến điều này:
- Giăng 10:9 - Ta là cái cửa, ai vào cửa này sẽ được cứu rỗi, tự do đi lại và tìm gặp đồng cỏ xanh tươi.
- Giê-rê-mi 32:15 - Vì đây là điều Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán: ‘Sẽ có ngày dân chúng sẽ lại mua bán nhà, ruộng, và vườn nho trong xứ Ít-ra-ên.’ ”
- Lê-vi Ký 26:40 - Nhưng nếu họ xưng nhận tội mình và tội của tổ tiên phạm vì chống nghịch Ta, đi ngược lại đường lối Ta,
- Lê-vi Ký 26:41 - khiến Ta chống cự họ, đưa họ vào đất địch, nếu tấm lòng đầy tội lỗi của họ biết hạ xuống, chấp nhận hình phạt vì tội lỗi mình,
- Lê-vi Ký 26:42 - thì Ta sẽ nhớ lại giao ước Ta đã kết với Gia-cốp, Y-sác, và Áp-ra-ham, và Ta sẽ nghĩ đến đất đai của họ.
- Lê-vi Ký 26:43 - Đất đai được hưởng thời kỳ nghỉ ngơi suốt thời gian bị bỏ hoang. Còn họ phải chịu trừng phạt vì đã từ khước luật Ta và coi thường lệnh Ta.
- Lê-vi Ký 26:44 - Tuy nhiên, khi họ ở trong đất địch, Ta không bỏ họ, không ghét họ đến nỗi tận diệt họ đi, không hủy giao ước đã kết với họ. Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ.
- Lê-vi Ký 26:45 - Lúc ấy, Ta sẽ nhớ lại giao ước Ta đã lập với tổ phụ họ, khi được Ta đem ra khỏi Ai Cập trước mắt các dân tộc lân bang, để làm Đức Chúa Trời của họ. Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ.”
- Ê-xê-chi-ên 37:11 - Chúa lại phán bảo tôi: “Hỡi con người, những bộ xương này tượng trưng cho người Ít-ra-ên. Chúng than thở: ‘Chúng ta đã già, xương đã khô! Hy vọng chúng ta đã tiêu tán. Đất nước chúng ta đã bị tiêu diệt!’
- Ê-xê-chi-ên 37:12 - Vì thế, con hãy nói tiên tri với chúng rằng: ‘Đây là điều Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán: Hỡi dân Ta ơi, Ta sẽ mở cửa mộ và khiến các ngươi ra khỏi mộ địa. Ta sẽ đem các ngươi về đất Ít-ra-ên.
- Ê-xê-chi-ên 37:13 - Khi việc này xảy ra, dân Ta ơi, các ngươi sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu.
- Ê-xê-chi-ên 37:14 - Ta sẽ đặt Thần Ta trong các ngươi, các ngươi sẽ sống lại, và trở về xứ của mình. Khi ấy, các ngươi sẽ biết Ta, Chúa Hằng Hữu, đã phán, và Ta đã thực hiện điều Ta phán. Phải, Chúa Hằng Hữu đã phán vậy!’ ”
- Thi Thiên 106:12 - Khi ấy dân Chúa mới tin lời Ngài hứa. Và mở miệng hát tôn vinh Ngài.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 14:27 - Đến An-ti-ốt, hai ông triệu tập Hội Thánh, tường thuật mọi việc Đức Chúa Trời cùng làm với mình, và cách Chúa mở cửa cứu rỗi cho các Dân Ngoại.
- Ô-sê 2:12 - Ta sẽ phá các cây nho và cây vả mà nó bảo là tặng phẩm của tình nhân. Ta sẽ để nó mọc lộn xộn trong bụi gai, là nơi chỉ để cho thú hoang ăn trái.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 30:3 - thì Chúa Hằng Hữu sẽ thương xót và cho anh em thoát cảnh lưu đày. Ngài sẽ đem anh em về, thu góp anh em lại, mặc dù đã bị tản mác khắp nơi.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 30:4 - Dù có người ở xa tận chân trời, Chúa Hằng Hữu của anh em cũng đem người ấy về.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 30:5 - Chúa sẽ đem anh em về quê cha đất tổ, cho anh em chiếm lại quê hương. Ngài sẽ cho anh em thịnh vượng, đông đúc hơn cả thời cha ông mình.
- Dân Số Ký 21:17 - Và người Ít-ra-ên hát lên rằng: “Trào nước lên, giếng hỡi! Cho ta ca ngợi!
- A-mốt 9:14 - Ta sẽ đem Ít-ra-ên, dân bị lưu đày của Ta trở về từ các nước xa xôi, họ sẽ xây lại các thành đổ nát và an cư lạc nghiệp tại đó. Họ sẽ trồng vườn nho và vườn cây trái; họ sẽ được ăn trái cây họ trồng và uống rượu nho của họ.
- Xa-cha-ri 9:12 - Các tù nhân kia, chạy về đồn đi vì còn hy vọng! Như Ta công bố hôm nay, các ngươi sẽ được gấp đôi.
- Y-sai 65:21 - Trong những ngày đó, dân cư sẽ sống trong nhà họ xây và ăn trái trong chính vườn nho của họ.
- Nê-hê-mi 1:8 - Nhưng xin Chúa nhớ lại lời Ngài truyền cho Môi-se, đầy tớ Ngài: ‘Nếu các ngươi phạm tội, Ta sẽ rải các ngươi ra khắp nơi.
- Nê-hê-mi 1:9 - Nhưng nếu các ngươi trở lại cùng Ta, tuân hành các điều răn, dù các ngươi có bị tản mác ở tận phương trời xa xăm, Ta cũng sẽ đem các ngươi về đất Ta chọn, nơi Ta ngự.’
- Ê-xê-chi-ên 16:60 - Nhưng Ta sẽ nhớ giao ước đã lập với ngươi từ ngày ngươi còn trẻ, và Ta sẽ lập giao ước vĩnh viễn với ngươi.
- Giô-suê 7:26 - Sau đó, họ lấy đá chất thành một đống lớn trên người và vật vừa bị hỏa thiêu. Cho đến ngày nay, đống đá ấy vẫn còn, và nơi ấy vẫn được gọi là thung lũng A-cô. Sau việc ấy, Chúa Hằng Hữu nguôi giận.
- Ê-xê-chi-ên 16:22 - Trong những năm ngươi phạm tội dâm ô ghê tởm, ngươi chưa từng một lần nhớ đến những ngày xa xưa khi ngươi nằm trần truồng trong đồng, cựa quậy mình trong vũng máu.
- Ê-xê-chi-ên 16:8 - Khi Ta đi qua một lần nữa, Ta thấy ngươi đã đến tuổi yêu đương. Vậy, Ta lấy áo Ta khoác cho ngươi để che sự trần truồng của ngươi và Ta đã công bố lời thề kết ước của Ta. Ta đã kết giao ước với ngươi, Chúa Hằng Hữu Chí Cao phán, và ngươi thuộc về Ta.
- Ô-sê 11:1 - “Khi Ít-ra-ên còn thơ dại, Ta yêu thương nó, và Ta đã gọi con trai Ta ra khỏi Ai Cập.
- Ê-xê-chi-ên 28:26 - Chúng sẽ bình an trong Ít-ra-ên, xây nhà và lập vườn nho. Và khi Ta trừng phạt các dân tộc lân bang đã thù ghét nó, khi đó chúng sẽ biết Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của chúng.”
- Giê-rê-mi 2:2 - “Hãy đi và nói lớn sứ điệp này cho Giê-ru-sa-lem. Đây là điều Chúa Hằng Hữu phán: Ta vẫn còn nhớ lòng trung thành của ngươi khi tuổi xuân thì như một cô dâu trẻ từ ngày đầu, tình yêu của ngươi với Ta thế nào và đã theo Ta vào vùng hoang mạc cằn cỗi.