Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Trong cơn thịnh nộ Ta đã cho các ngươi các vị vua, thì cũng trong cơn thịnh nộ Ta phế các vua của ngươi đi.
- 新标点和合本 - 我在怒气中将王赐你, 又在烈怒中将王废去。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 我在怒气中将王赐给你, 又在烈怒中将王废去。
- 和合本2010(神版-简体) - 我在怒气中将王赐给你, 又在烈怒中将王废去。
- 当代译本 - 我在愤怒中赐给你君王, 也在愤怒中废黜他们。
- 圣经新译本 - 我在忿怒中把王赐给你, 又在烈怒中把他废去。
- 现代标点和合本 - 我在怒气中将王赐你, 又在烈怒中将王废去。
- 和合本(拼音版) - 我在怒气中将王赐你, 又在烈怒中将王废去。
- New International Version - So in my anger I gave you a king, and in my wrath I took him away.
- New International Reader's Version - So I became angry and gave you a king. Then I took him away from you.
- English Standard Version - I gave you a king in my anger, and I took him away in my wrath.
- New Living Translation - In my anger I gave you kings, and in my fury I took them away.
- Christian Standard Bible - I give you a king in my anger and take away a king in my wrath.
- New American Standard Bible - I gave you a king in My anger, And took him away in My wrath.
- New King James Version - I gave you a king in My anger, And took him away in My wrath.
- Amplified Bible - I gave you a king in My anger, And I took him away in My wrath [as punishment].
- American Standard Version - I have given thee a king in mine anger, and have taken him away in my wrath.
- King James Version - I gave thee a king in mine anger, and took him away in my wrath.
- New English Translation - I granted you a king in my anger, and I will take him away in my wrath!
- World English Bible - I have given you a king in my anger, and have taken him away in my wrath.
- 新標點和合本 - 我在怒氣中將王賜你, 又在烈怒中將王廢去。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 我在怒氣中將王賜給你, 又在烈怒中將王廢去。
- 和合本2010(神版-繁體) - 我在怒氣中將王賜給你, 又在烈怒中將王廢去。
- 當代譯本 - 我在憤怒中賜給你君王, 也在憤怒中廢黜他們。
- 聖經新譯本 - 我在忿怒中把王賜給你, 又在烈怒中把他廢去。
- 呂振中譯本 - 我氣忿忿地將王賜了你, 又怒烘烘地給廢去。
- 現代標點和合本 - 我在怒氣中將王賜你, 又在烈怒中將王廢去。
- 文理和合譯本 - 我怒以王予爾、亦怒而廢之、
- 文理委辦譯本 - 爾國之王、我怒而立之、復怒而廢之、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我怒以王賜爾、我怒以王廢之、
- Nueva Versión Internacional - En mi ira te di rey, y en mi enojo te lo quité.
- 현대인의 성경 - 내가 노하여 너에게 왕을 주었고 진노하여 왕을 없애 버렸다.
- Новый Русский Перевод - В Своем негодовании Я дал тебе царя, и в гневе Своем Я забрал его.
- Восточный перевод - В Своём негодовании Я дал тебе царя, и в гневе Своём Я забрал его.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - В Своём негодовании Я дал тебе царя, и в гневе Своём Я забрал его.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - В Своём негодовании Я дал тебе царя, и в гневе Своём Я забрал его.
- La Bible du Semeur 2015 - Oui, je te donnerai ╵un roi dans ma colère, je te le reprendrai ╵dans mon indignation.
- リビングバイブル - わたしは怒って王を与え、憤って王を取り上げた。
- Nova Versão Internacional - Dei a você um rei na minha ira, e o tirei na minha indignação.
- Hoffnung für alle - Voller Zorn habe ich euch einen König gegeben, und voller Zorn habe ich ihn wieder weggenommen.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ฉะนั้นเราจึงให้กษัตริย์แก่เจ้าด้วยโทสะของเรา และเราก็พรากเขาไปด้วยความกริ้วโกรธของเรา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เรามอบกษัตริย์ผู้หนึ่งให้ด้วยความโกรธของเรา และเราพรากเขาไปด้วยการลงโทษของเรา
Cross Reference
- Châm Ngôn 28:2 - Khi đất nước loạn lạc, sẽ có nhiều quan chức. Nhưng nhờ một người hiểu biết và sáng suốt, nước bền vững dài lâu.
- Ô-sê 10:7 - Sa-ma-ri và vua của nó sẽ bị chặt xuống; chúng sẽ trôi dập dồi như miếng gỗ trên sóng biển.
- 1 Sa-mu-ên 8:7 - Chúa Hằng Hữu phán: “Con cứ thực hiện mọi lời dân thỉnh cầu. Không phải họ từ khước con, nhưng họ từ khước Ta, là Vua họ.
- 1 Sa-mu-ên 8:8 - Từ ngày Ta đem họ ra khỏi Ai Cập đến nay, họ vẫn đối xử với Ta như thế, họ chối bỏ Ta để thờ các thần khác. Nay họ cũng đối xử với con cách ấy.
- 1 Sa-mu-ên 8:9 - Thế nên con cứ làm theo lời họ xin, chỉ cần long trọng cảnh cáo, cho họ thấy trước cách thức vua cai trị sẽ ra làm sao.”
- Ô-sê 10:3 - Rồi họ sẽ nói: “Chúng ta không có vua vì chúng ta không kính sợ Chúa Hằng Hữu. Nhưng dù chúng ta có vua, thì vua làm được gì cho chúng ta?”
- 2 Các Vua 17:1 - Vào năm thứ mười hai đời A-cha, vua Giu-đa, Ô-sê, con Ê-la lên làm vua Ít-ra-ên, cai trị chín năm tại Sa-ma-ri.
- 2 Các Vua 17:2 - Ô-sê làm điều ác trước mặt Chúa Hằng Hữu nhưng không đến nỗi như các vua Ít-ra-ên trước.
- 2 Các Vua 17:3 - Sanh-ma-na-sa, vua A-sy-ri đem quân đánh Ít-ra-ên. Ô-sê thua, phải thần phục và nạp cống lễ cho A-sy-ri.
- 2 Các Vua 17:4 - Nhưng Ô-sê mưu phản, sai sứ giả đi Ai Cập nhờ vua Sô giúp đỡ. Hành động này không qua khỏi mắt vua A-sy-ri. Ngoài ra, Ô-sê bắt đầu ngưng nạp cống thuế hằng năm cho A-sy-ri, nên vua A-sy-ri bắt Ô-sê xiềng lại, đem bỏ tù.
- 1 Sa-mu-ên 12:13 - Được thôi, đây là vua mà anh chị em đã chọn. Anh chị em đòi vua thì Chúa Hằng Hữu ban cho theo đòi hỏi của anh chị em.
- 1 Các Vua 14:7 - Bà về nói với Giê-rô-bô-am lời Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, phán như sau: ‘Từ một thường dân, ngươi được Ta cất nhắc làm vua Ít-ra-ên.
- 1 Các Vua 14:8 - Ta đã tước quyền trị nước khỏi tay nhà Đa-vít và đem giao cho ngươi. Tuy nhiên, ngươi không được như Đa-vít, đầy tớ Ta, người đã tuân lệnh Ta, theo Ta hết lòng, làm điều công chính trước mặt Ta.
- 1 Các Vua 14:9 - Thêm vào đó, ngươi lại làm điều ác hơn cả những người sống trước ngươi. Ngươi tạo cho mình thần khác, đúc tượng để thờ, chọc giận Ta, và chối bỏ Ta.
- 1 Các Vua 14:10 - Vì thế, Ta sẽ giáng tai họa trên nhà ngươi, giết hết đàn ông trong nhà, kể cả nô lệ. Ta sẽ đốt nhà Giê-rô-bô-am như người ta đốt rác rưởi, cho đến khi tuyệt diệt.
- 1 Các Vua 14:11 - Trong số người nhà Giê-rô-bô-am, ai chết trong thành sẽ bị chó ăn, ai chết ngoài đồng bị chim ăn. Đó là lời Chúa Hằng Hữu.’”
- 1 Các Vua 14:12 - Rồi A-hi-gia nói với vợ Giê-rô-bô-am: “Bây giờ, bà hãy về nhà đi. Khi bà bước vào thành, con bà sẽ chết.
- 1 Các Vua 14:13 - Ít-ra-ên sẽ than khóc và chôn cất nó. Nó là người duy nhất trong nhà Giê-rô-bô-am được mồ êm mả đẹp, vì Chúa Hằng Hữu thấy nó có được vài điều Ngài vừa ý.
- 1 Các Vua 14:14 - Chúa Hằng Hữu sẽ cất nhắc một người lên làm vua Ít-ra-ên, người này sẽ tiêu diệt nhà Giê-rô-bô-am.
- 1 Các Vua 14:15 - Từ nay, Chúa Hằng Hữu sẽ đày đọa Ít-ra-ên như cây sậy bị sóng vỗ dập dồi, bị nhổ gốc khỏi đất lành Ngài đã cho tổ tiên họ, bị rải tản mác bên kia sông Ơ-phơ-rát, vì họ đi thờ thần tượng và chọc giận Chúa Hằng Hữu.
- 1 Các Vua 14:16 - Ngài sẽ từ bỏ Ít-ra-ên, vì Giê-rô-bô-am phạm tội và lôi kéo Ít-ra-ên cùng phạm tội.”
- 1 Các Vua 12:26 - Giê-rô-bô-am tự nghĩ: “Không khéo nước lại rơi về tay nhà Đa-vít.
- 1 Các Vua 12:27 - Chừng nào dân chúng còn đi lên Giê-ru-sa-lem dâng lễ vật lên Chúa Hằng Hữu trong Đền Thờ, họ sẽ trở lòng theo chủ cũ, quay lại giết ta để phục vụ Rô-bô-am, vua Giu-đa.”
- 1 Các Vua 12:28 - Sau khi tham khảo ý kiến với các cố vấn, vua quyết định làm hai tượng bò con bằng vàng. Vua nói với dân chúng: “Các ngươi phải đi Giê-ru-sa-lem thật xa xôi vất vả. Bây giờ có thần của Ít-ra-ên đây, thần đã đem các ngươi ra khỏi Ai Cập.”
- 1 Các Vua 12:29 - Vua đặt một tượng ở Bê-tên và một ở Đan.
- 1 Các Vua 12:30 - Vua làm cho dân phạm tội, vì họ thờ các tượng ấy.
- 1 Các Vua 12:31 - Vua còn xây đền miếu trên các ngọn đồi, bổ nhiệm thầy tế lễ trong hàng thường dân chứ không chọn người Lê-vi.
- 1 Các Vua 12:32 - Giê-rô-bô-am lập một kỳ lễ vào ngày rằm tháng tám như lễ tổ chức tại Giu-đa. Tại Bê-tên vua cũng dâng sinh tế như ông đã làm và lập những thầy tế lễ của các miếu mà vua đã xây.
- 1 Các Vua 12:15 - Vua không nghe lời thỉnh cầu của dân, vì Chúa Hằng Hữu tể trị các diễn biến để làm ứng nghiệm lời Ngài đã dùng A-hi-gia, người Si-lô, nói với Giê-rô-bô-am, con Nê-bát.
- 1 Các Vua 12:16 - Khi thấy vua từ khước thỉnh cầu của họ, người Ít-ra-ên nói: “Chúng ta chẳng có phần gì với Đa-vít! Không thừa hưởng gì nơi con trai Gie-sê cả. Anh em Ít-ra-ên ơi, về đi thôi! Từ nay Đa-vít ơi, hãy liệu lấy việc nhà của ông!” Vậy, người Ít-ra-ên ai nấy trở về trại mình.
- 1 Sa-mu-ên 15:22 - Sa-mu-ên nói: “Điều gì Chúa Hằng Hữu vui lòng hơn: của lễ thiêu và các sinh tế, hay sự vâng lời Ngài? Này! Sự vâng lời tốt hơn sinh tế, và sự nghe theo tốt hơn dâng mỡ chiên đực.
- 1 Sa-mu-ên 15:23 - Phản nghịch còn tệ hơn tà thuật, ương ngạnh còn tệ hơn thờ tà thần. Vì ông dám cãi lệnh Chúa Hằng Hữu, nên Ngài cũng từ khước không cho ông làm vua nữa!”
- 1 Sa-mu-ên 31:1 - Khi quân Phi-li-tin tấn công Ít-ra-ên, một số người Ít-ra-ên bỏ chạy, một số khác bị giết trên Núi Ghinh-bô-a.
- 1 Sa-mu-ên 31:2 - Quân Phi-li-tin đuổi theo Sau-lơ, giết ba con ông là Giô-na-than, A-bi-na-đáp và Manh-ki-sua.
- 1 Sa-mu-ên 31:3 - Thế trận càng gay cấn khi Sau-lơ bị các xạ thủ địch đuổi bắn. Vua bị trúng tên và trọng thương.
- 1 Sa-mu-ên 31:4 - Sau-lơ nói với người vác khí giới cho mình: “Lấy gươm giết ta đi, đừng để những người vô tín kia đến, đâm chém, hành hạ ta.” Nhưng người ấy sợ, không dám giết. Sau-lơ dựng gươm lên rồi sấn mình trên lưỡi gươm.
- 1 Sa-mu-ên 31:5 - Khi người vác khí giới của Sau-lơ thấy vua chết rồi, cũng sấn mình trên gươm tự sát bên vua.
- 1 Sa-mu-ên 31:6 - Vậy trong ngày hôm ấy, Sau-lơ với ba con trai, người vác khí giới, và các thuộc hạ ông cùng chết.
- 1 Sa-mu-ên 31:7 - Người Ít-ra-ên ở bên kia thung lũng và bên kia sông Giô-đan nghe tin quân Ít-ra-ên chạy trốn, Sau-lơ và ba con trai đã chết, liền bỏ thành trốn đi. Người Phi-li-tin chiếm các thành ấy.
- 1 Sa-mu-ên 16:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Sa-mu-ên: “Con đau buồn vì Sau-lơ quá đủ rồi. Ta đã từ bỏ hắn, không cho làm vua Ít-ra-ên nữa, bây giờ hãy đổ đầy một sừng dầu, rồi đi đến Bết-lê-hem. Tìm một người tên Gie-sê, sống tại đó, vì Ta đã chọn một trong các con trai người làm vua.”
- 1 Sa-mu-ên 10:19 - Thế nhưng ngày nay các ngươi từ chối Đức Chúa Trời, là Đấng đã cứu các ngươi khỏi mọi tai ương hiểm nghèo, để đòi lập một vua cai trị mình.’ Vậy, bây giờ anh chị em sửa soạn trình diện Chúa Hằng Hữu theo thứ tự từng đại tộc và từng họ hàng.”