Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Người Sa-ma-ri run sợ cho các tượng bò con ở Bết-a-ven. Dân chúng buồn rầu và các thầy tế lễ than khóc, vì vinh quang thần tượng không còn nữa.
- 新标点和合本 - 撒玛利亚的居民必因伯亚文的牛犊惊恐; 崇拜牛犊的民和喜爱牛犊的祭司 都必因荣耀离开它,为它悲哀。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 撒玛利亚的居民必因伯‧亚文的牛犊惊恐; 它的百姓为它悲哀, 它的祭司为它战兢, 因为荣耀已经离开它。
- 和合本2010(神版-简体) - 撒玛利亚的居民必因伯‧亚文的牛犊惊恐; 它的百姓为它悲哀, 它的祭司为它战兢, 因为荣耀已经离开它。
- 当代译本 - 撒玛利亚的居民要因伯·亚文的牛犊偶像而惊恐; 祭拜它的人要哀伤, 供奉它的祭司要痛哭, 因为它的荣耀将离开他们。
- 圣经新译本 - 撒玛利亚的居民 必因伯.亚文的牛犊而惧怕; 拜牛犊的人民必为它哀恸。 拜牛犊的祭司必为它哀号, 都因它的荣耀离开它而被掳去了。
- 现代标点和合本 - 撒马利亚的居民必因伯亚文的牛犊惊恐, 崇拜牛犊的民和喜爱牛犊的祭司 都必因荣耀离开它,为它悲哀。
- 和合本(拼音版) - 撒玛利亚的居民,必因伯亚文的牛犊惊恐; 崇拜牛犊的民和喜爱牛犊的祭司 都必因荣耀离开他,为他悲哀。
- New International Version - The people who live in Samaria fear for the calf-idol of Beth Aven. Its people will mourn over it, and so will its idolatrous priests, those who had rejoiced over its splendor, because it is taken from them into exile.
- New International Reader's Version - The people who live in Samaria are filled with fear. They are afraid for their god that looks like a calf. They’re afraid it will be carried off from Beth Aven, that evil town. They will mourn over it. So will the priests who led them to worship it. The priests were full of joy because their statue was so glorious. But it will be captured and taken far away from them.
- English Standard Version - The inhabitants of Samaria tremble for the calf of Beth-aven. Its people mourn for it, and so do its idolatrous priests— those who rejoiced over it and over its glory— for it has departed from them.
- New Living Translation - The people of Samaria tremble in fear for their calf idol at Beth-aven, and they mourn for it. Though its priests rejoice over it, its glory will be stripped away.
- The Message - The people of Samaria travel over to Crime City to worship the golden calf-god. They go all out, prancing and hollering, taken in by their showmen priests. They act so important around the calf-god, but are oblivious to the sham, the shame. They have plans to take it to Assyria, present it as a gift to the great king. And so Ephraim makes a fool of himself, disgraces Israel with his stupid idols.
- Christian Standard Bible - The residents of Samaria will have anxiety over the calf of Beth-aven. Indeed, its idolatrous priests rejoiced over it; the people will mourn over it, over its glory. It will certainly go into exile.
- New American Standard Bible - The inhabitants of Samaria will fear For the calf of Beth-aven. Indeed, its people will mourn for it, And its idolatrous priests will cry out over it, Over its glory, since it has left it.
- New King James Version - The inhabitants of Samaria fear Because of the calf of Beth Aven. For its people mourn for it, And its priests shriek for it— Because its glory has departed from it.
- Amplified Bible - The people of Samaria will fear and tremble For the [idolatrous] calf of Beth-aven (House of Wickedness). Indeed, its people will mourn over it And its idolatrous priests will cry out and wail over it, Over its glory, because the glory [of their calf god] has departed from it.
- American Standard Version - The inhabitants of Samaria shall be in terror for the calves of Beth-aven; for the people thereof shall mourn over it, and the priests thereof that rejoiced over it, for the glory thereof, because it is departed from it.
- King James Version - The inhabitants of Samaria shall fear because of the calves of Beth–aven: for the people thereof shall mourn over it, and the priests thereof that rejoiced on it, for the glory thereof, because it is departed from it.
- New English Translation - The inhabitants of Samaria will lament over the calf idol of Beth Aven. Its people will mourn over it; its idolatrous priests will wail over it, because its splendor will be taken from them into exile.
- World English Bible - The inhabitants of Samaria will be in terror for the calves of Beth Aven; for its people will mourn over it, Along with its priests who rejoiced over it, for its glory, because it has departed from it.
- 新標點和合本 - 撒馬利亞的居民必因伯‧亞文的牛犢驚恐; 崇拜牛犢的民和喜愛牛犢的祭司 都必因榮耀離開它,為它悲哀。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 撒瑪利亞的居民必因伯‧亞文的牛犢驚恐; 它的百姓為它悲哀, 它的祭司為它戰兢, 因為榮耀已經離開它。
- 和合本2010(神版-繁體) - 撒瑪利亞的居民必因伯‧亞文的牛犢驚恐; 它的百姓為它悲哀, 它的祭司為它戰兢, 因為榮耀已經離開它。
- 當代譯本 - 撒瑪利亞的居民要因伯·亞文的牛犢偶像而驚恐; 祭拜它的人要哀傷, 供奉它的祭司要痛哭, 因為它的榮耀將離開他們。
- 聖經新譯本 - 撒瑪利亞的居民 必因伯.亞文的牛犢而懼怕; 拜牛犢的人民必為它哀慟。 拜牛犢的祭司必為它哀號, 都因它的榮耀離開它而被擄去了。
- 呂振中譯本 - 撒瑪利亞 的居 民 必因 伯亞文 的牛犢而恐懼戰兢; 拜牛犢 的人民必為 牛犢 而悲哀; 其拜偶像的祭司必為 牛犢而哀悼 ; 他們必為它的光耀而「快樂!」 因為那 光耀 已流亡去了。
- 現代標點和合本 - 撒馬利亞的居民必因伯亞文的牛犢驚恐, 崇拜牛犢的民和喜愛牛犢的祭司 都必因榮耀離開它,為它悲哀。
- 文理和合譯本 - 撒瑪利亞居民、將因伯亞文之犢而驚惶、庶民為之悲哀、素悅斯犢之祭司戰慄、以其榮去之也、
- 文理委辦譯本 - 撒馬利亞人在伯亞文、奉事犢像、彩色剝落、祭司戰慄、庶民殷憂、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 因 伯亞文 之犢 犢見八章五節小註 所遇、 撒瑪利亞 居民恐懼、因榮耀離犢、故其民、其祭司、 其民其祭司或作拜牛犢之民事牛犢之祭司 哭泣戰競、 或作因伯亞文之犢所遇撒瑪利亞居民恐懼因榮耀離犢其民為之哀樂犢事犢之祭司亦然
- Nueva Versión Internacional - Temen los moradores de Samaria por el becerro que adoran en Bet Avén. El pueblo del becerro hará duelo por él, lo mismo que sus sacerdotes idólatras. Harán lamentos por su esplendor, porque se lo llevarán al destierro.
- 현대인의 성경 - 사마리아에 사는 사람들이 벧엘의 송아지 우상 때문에 두려워할 것이다. 그 백성이 슬퍼할 것이며 그 우상을 섬기던 제사장들도 슬퍼할 것이다. 이것은 사마리아의 영광이 떠났기 때문이다.
- Новый Русский Перевод - Жители Самарии будут бояться за идола-тельца Бет-Авена . Его народ и его жрецы, что радовались славе идола, будут скорбеть по нему, потому что слава отойдет от него.
- Восточный перевод - Жители Самарии будут бояться за идола-тельца Бет-Авена («дома зла») . Его народ и его жрецы, что радовались славе идола, будут скорбеть по нему, потому что слава отойдёт от него.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Жители Самарии будут бояться за идола-тельца Бет-Авена («дома зла») . Его народ и его жрецы, что радовались славе идола, будут скорбеть по нему, потому что слава отойдёт от него.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Жители Сомарии будут бояться за идола-тельца Бет-Авена («дома зла») . Его народ и его жрецы, что радовались славе идола, будут скорбеть по нему, потому что слава отойдёт от него.
- La Bible du Semeur 2015 - Ils ont peur pour le veau ╵de Beth-Aven , ╵les habitants de Samarie. Et à cause de lui, ╵ses prêtres et son peuple prendront le deuil. Qu’ils se réjouissent donc ╵maintenant de sa gloire ╵qui s’en va loin d’eux en exil !
- リビングバイブル - サマリヤの住民は、 ベテ・アベンの子牛像が傷つけられないだろうかと 震えおののきます。 祭司と民も、 打ち砕かれた神々の失われた名誉のために嘆きます。
- Nova Versão Internacional - O povo que mora em Samaria teme pelo ídolo em forma de bezerro de Bete-Áven . Seu povo pranteará por ele, como também os seus sacerdotes idólatras, que se regozijavam por seu esplendor; porque foi tirado deles e levado para o exílio.
- Hoffnung für alle - Die Einwohner von Samaria werden sich Sorgen machen um das goldene Kalb von Bet-Awen. Das Volk wird trauern, und die Götzenpriester werden jammern, wenn es mit all seiner Pracht von dort weggeführt wird.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ประชาชนที่อาศัยในสะมาเรีย กลัวเทวรูปลูกวัวที่เบธอาเวน คนของพระนั้นจะคร่ำครวญถึงมัน ปุโรหิตผู้ลุ่มหลงมันก็เช่นกัน และบรรดาผู้ที่ชื่นชมในความโอ่อ่าตระการของพระนั้นก็เป็นไปด้วย เพราะมันจะถูกเนรเทศออกไป
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - บรรดาผู้อยู่อาศัยของสะมาเรียกลัวจนตัวสั่น เพราะรูปเคารพลูกโคของเบธอาเวน ประชาชนของที่แห่งนั้นร้องรำพันถึงรูปเคารพนั้น และบรรดาปุโรหิตที่บูชารูปเคารพ ก็จะร้องรำพันถึงความเรืองรองของมันเช่นกัน เพราะมันได้ไปจากพวกเขาแล้ว
Cross Reference
- 2 Các Vua 17:16 - Họ khước từ tất cả các điều răn của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình, đúc hai tượng bò con, tượng A-sê-ra, thờ lạy Ba-anh, và các tinh tú trên trời.
- Thẩm Phán 18:24 - Mai-ca đáp: “Sao các người còn hỏi: ‘Có việc gì?’ Các người lấy đi thần tượng và cả thầy tế lễ của tôi, chẳng để lại gì cả!”
- Công Vụ Các Sứ Đồ 19:27 - Như thế, nghề nghiệp chúng ta đã bị bêu xấu, mà đền thờ của nữ thần Đi-anh vĩ đại cũng bị khinh bỉ, và uy danh nữ thần mà Tiểu Á và cả thế giới tôn thờ sẽ tiêu tan!”
- Sô-phô-ni 1:4 - “Ta sẽ đưa tay hại Giu-đa và Giê-ru-sa-lem. Ta sẽ tiêu diệt tàn tích của Ba-anh ra khỏi nơi này. Ta sẽ xóa sạch tên của những người thờ thần tượng và các thầy tế lễ tà thần.
- 2 Các Vua 10:29 - Tuy nhiên, Giê-hu không phá hủy tượng bò vàng của Giê-rô-bô-am đặt tại Bê-tên và Đan. Đây là một trọng tội của Giê-rô-bô-am, con Nê-bát, vì người này đã tạo cơ hội cho Ít-ra-ên phạm tội.
- Giô-suê 7:2 - Từ Giê-ri-cô, Giô-suê sai người đi do thám thành A-hi. Thành này gần Bết-a-ven, về phía đông Bê-tên.
- 2 Sử Ký 11:15 - Giê-rô-bô-am cử các thầy tế lễ của ông để tế tự các miếu thờ tà giáo, nơi họ thờ phượng các thần bò con và thần dê mà Giê-rô-bô-am đã làm.
- Khải Huyền 18:11 - Các nhà buôn trên thế giới cũng khóc lóc than vãn, vì chẳng còn ai mua hàng hóa của họ nữa.
- Khải Huyền 18:12 - Hàng hóa gồm đủ loại: Vàng, bạc, đá quý, trân châu; vải gai mịn, vải màu tía, lụa, và vải màu điều; các loại gỗ thơm, các phẩm vật bằng ngà, và gỗ quý; đồng, sắt, và cẩm thạch.
- Khải Huyền 18:13 - Quế, hương liệu, nhang, nhựa thơm, trầm hương, rượu, dầu ô-liu, bột, lúa mì, gia súc, chiên, ngựa, xe, và nô lệ—tức linh hồn người ta.
- Khải Huyền 18:14 - Họ sẽ nói: “Mọi bảo vật nó ham chuộng đã lìa xa nó. Mọi cảnh xa hoa lộng lẫy cũng đã tan biến, chẳng còn trông thấy nữa.”
- Khải Huyền 18:15 - Các nhà buôn làm giàu nhờ giao thương với nó, cũng khiếp sợ vì nỗi đau đớn của nó, đứng cách xa than thở:
- Khải Huyền 18:16 - “Khốn nạn cho kinh thành vĩ đại này! Nó mặc toàn vải gai mịn đỏ tía và đỏ tươi, trang sức bằng vàng, đá quý, và trân châu!
- Khải Huyền 18:17 - Chỉ trong một giờ, sự giàu sang phồn thịnh kia tan biến!” Các thuyền trưởng, hành khách, hoa tiêu, và các nhà buôn đều đứng từ xa.
- Khải Huyền 18:18 - Nhìn thấy khói thiêu đốt nó bốc lên, họ kêu la: “Còn thành nào vĩ đại như thành này không?”
- Khải Huyền 18:19 - Họ sẽ vãi bụi đất lên đầu than khóc: “Khốn nạn, khốn nạn cho thành vĩ đại này! Tất cả chủ thuyền trở nên giàu có nhờ sự di chuyển tấp nập trên biển của nó. Nhưng chỉ trong một giờ nó đã hoang tàn.”
- 2 Sử Ký 13:8 - Các ngươi tưởng các ngươi sẽ chiến thắng được vương quốc của Chúa Hằng Hữu do con cháu của Đa-vít lãnh đạo sao? Dù quân đội các ngươi đông gấp đôi, nhưng các ngươi bị rủa sả vì thờ thần tượng bò con vàng Giê-rô-bô-am đã đúc ra, mà hắn dám gọi là thần của các ngươi.
- 1 Các Vua 12:28 - Sau khi tham khảo ý kiến với các cố vấn, vua quyết định làm hai tượng bò con bằng vàng. Vua nói với dân chúng: “Các ngươi phải đi Giê-ru-sa-lem thật xa xôi vất vả. Bây giờ có thần của Ít-ra-ên đây, thần đã đem các ngươi ra khỏi Ai Cập.”
- 1 Các Vua 12:29 - Vua đặt một tượng ở Bê-tên và một ở Đan.
- 1 Các Vua 12:30 - Vua làm cho dân phạm tội, vì họ thờ các tượng ấy.
- 1 Các Vua 12:31 - Vua còn xây đền miếu trên các ngọn đồi, bổ nhiệm thầy tế lễ trong hàng thường dân chứ không chọn người Lê-vi.
- 1 Các Vua 12:32 - Giê-rô-bô-am lập một kỳ lễ vào ngày rằm tháng tám như lễ tổ chức tại Giu-đa. Tại Bê-tên vua cũng dâng sinh tế như ông đã làm và lập những thầy tế lễ của các miếu mà vua đã xây.
- 1 Sa-mu-ên 4:21 - Nàng đặt tên cho con là Y-ca-bốt (nghĩa là “Vinh quang ở đâu?”), vì nàng nói: “Vinh quang của Ít-ra-ên không còn nữa!” Nàng đặt tên con như thế vì Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời đã bị cướp và cả ông gia lẫn chồng cũng qua đời.
- 1 Sa-mu-ên 4:22 - Rồi nàng nói: “Vinh quang đã từ bỏ Ít-ra-ên, vì Hòm Giao Ước của Đức Chúa Trời đã bị cướp.”
- Ô-sê 13:2 - Bây giờ họ càng phạm tội khi tạo những tượng bạc, những hình tượng khéo léo tạo nên bởi bàn tay con người. Họ bảo nhau: “Hãy dâng tế lễ cho các thần tượng, và hôn tượng bò con này!”
- Ô-sê 8:5 - Sa-ma-ri hỡi, Ta khước từ tượng bò con này— là tượng các ngươi đã tạo. Cơn thịnh nộ Ta cháy phừng chống lại các ngươi. Cho đến bao giờ các ngươi mới thôi phạm tội?
- Ô-sê 8:6 - Bò con mà các ngươi thờ phượng, hỡi Ít-ra-ên, là do chính tay các ngươi tạo ra! Đó không phải là Đức Chúa Trời! Vì thế, thần tượng ấy phải bị đập tan từng mảnh.
- Ô-sê 4:15 - Dù ngươi, Ít-ra-ên, là gái mãi dâm, cũng đừng để Giu-đa phạm tội. Đừng dự vào sự thờ phượng giả dối tại Ghinh-ganh hay Bết-a-ven, dù chúng nhân danh Chúa Hằng Hữu để thề.
- 2 Các Vua 23:5 - Vua cũng phế bỏ chức tế lễ cho các tà thần do các vua đời trước lập lên để lo việc cúng tế, đốt hương trong các miếu trên đồi, khắp nước Giu-đa và chung quanh Giê-ru-sa-lem, là những người đã đốt hương cho Ba-anh, mặt trời, mặt trăng, và các tinh tú.
- Ô-sê 5:8 - Hãy báo động ở Ghi-bê-a! Hãy thổi kèn ở Ra-ma! Hãy kêu la ở Bết-a-ven! Hãy vào chiến trận, hỡi các dũng sĩ Bên-gia-min!
- Ô-sê 9:11 - Vinh quang Ép-ra-im như chim tung cánh bay xa, vì không có trẻ con được sinh ra, hoặc tăng trưởng trong lòng mẹ hoặc ngay cả thụ thai nữa.