Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
5:4 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Không một người nào tự lập mình làm thầy thượng tế, vì chức vụ này do Đức Chúa Trời chọn lập, như trường hợp A-rôn.
  • 新标点和合本 - 这大祭司的尊荣,没有人自取。惟要蒙 神所召,像亚伦一样。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 没有人可擅自取得大祭司的尊荣,惟有蒙上帝所选召的才可以,像亚伦一样。
  • 和合本2010(神版-简体) - 没有人可擅自取得大祭司的尊荣,惟有蒙 神所选召的才可以,像亚伦一样。
  • 当代译本 - 没有人能自取这大祭司的尊荣,只有像亚伦一样蒙上帝呼召的人才可以做大祭司。
  • 圣经新译本 - 没有人可以自己取得这大祭司的尊荣,只有像亚伦一样,蒙 神选召的才可以。
  • 中文标准译本 - 没有任何人能为自己取得这尊荣,除非蒙神召唤,就像亚伦那样。
  • 现代标点和合本 - 这大祭司的尊荣没有人自取,唯要蒙神所召,像亚伦一样。
  • 和合本(拼音版) - 这大祭司的尊荣没有人自取,惟要蒙上帝所召,像亚伦一样。
  • New International Version - And no one takes this honor on himself, but he receives it when called by God, just as Aaron was.
  • New International Reader's Version - And no one can take this honor for himself. Instead, he receives it when he is appointed by God. That is just how it was for Aaron.
  • English Standard Version - And no one takes this honor for himself, but only when called by God, just as Aaron was.
  • New Living Translation - And no one can become a high priest simply because he wants such an honor. He must be called by God for this work, just as Aaron was.
  • The Message - No one elects himself to this honored position. He’s called to it by God, as Aaron was. Neither did Christ presume to set himself up as high priest, but was set apart by the One who said to him, “You’re my Son; today I celebrate you!” In another place God declares, “You’re a priest forever in the royal order of Melchizedek.”
  • Christian Standard Bible - No one takes this honor on himself; instead, a person is called by God, just as Aaron was.
  • New American Standard Bible - And no one takes the honor for himself, but receives it when he is called by God, just as Aaron also was.
  • New King James Version - And no man takes this honor to himself, but he who is called by God, just as Aaron was.
  • Amplified Bible - And besides, one does not appropriate for himself the honor [of being high priest], but he who is called by God, just as Aaron was.
  • American Standard Version - And no man taketh the honor unto himself, but when he is called of God, even as was Aaron.
  • King James Version - And no man taketh this honour unto himself, but he that is called of God, as was Aaron.
  • New English Translation - And no one assumes this honor on his own initiative, but only when called to it by God, as in fact Aaron was.
  • World English Bible - Nobody takes this honor on himself, but he is called by God, just like Aaron was.
  • 新標點和合本 - 這大祭司的尊榮,沒有人自取。惟要蒙神所召,像亞倫一樣。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 沒有人可擅自取得大祭司的尊榮,惟有蒙上帝所選召的才可以,像亞倫一樣。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 沒有人可擅自取得大祭司的尊榮,惟有蒙 神所選召的才可以,像亞倫一樣。
  • 當代譯本 - 沒有人能自取這大祭司的尊榮,只有像亞倫一樣蒙上帝呼召的人才可以做大祭司。
  • 聖經新譯本 - 沒有人可以自己取得這大祭司的尊榮,只有像亞倫一樣,蒙 神選召的才可以。
  • 呂振中譯本 - 這尊榮、沒有人能自取,乃是蒙上帝召者 所受的 ,像 亞倫 一樣。
  • 中文標準譯本 - 沒有任何人能為自己取得這尊榮,除非蒙神召喚,就像亞倫那樣。
  • 現代標點和合本 - 這大祭司的尊榮沒有人自取,唯要蒙神所召,像亞倫一樣。
  • 文理和合譯本 - 且無人自取此尊、惟蒙召於上帝、如亞倫者、
  • 文理委辦譯本 - 此職人莫自任、必如亞倫、俟上帝之徵辟、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 此大祭司之尊位、非蒙召於天主如 亞倫 者、無人可自取、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 且無人得以斯職自任、必蒙天主恩召始可。 亞倫 即其一例。
  • Nueva Versión Internacional - Nadie ocupa ese cargo por iniciativa propia; más bien, lo ocupa el que es llamado por Dios, como sucedió con Aarón.
  • 현대인의 성경 - 이 영광스러운 직분은 자기 스스로 얻는 것이 아니라 아론처럼 하나님의 부르심을 받아야만 얻을 수 있습니다.
  • Новый Русский Перевод - Эту честь человек не может присвоить себе сам, он должен быть призван Богом, как в свое время был призван Аарон .
  • Восточный перевод - Эту честь быть верховным священнослужителем человек не может присвоить себе сам, он должен быть призван Всевышним, как в своё время был призван Харун .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Эту честь быть верховным священнослужителем человек не может присвоить себе сам, он должен быть призван Аллахом, как в своё время был призван Харун .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Эту честь быть верховным священнослужителем человек не может присвоить себе сам, он должен быть призван Всевышним, как в своё время был призван Хорун .
  • La Bible du Semeur 2015 - De plus, on ne s’attribue pas, de sa propre initiative, l’honneur d’être grand-prêtre : on le reçoit en y étant appelé par Dieu, comme ce fut le cas pour Aaron.
  • リビングバイブル - もう一つ、大祭司について言えるのは、自分の意志では大祭司になれないということです。アロンが選ばれた時のように、大祭司となる者は、神から直接、その務めに任命される必要があります。
  • Nestle Aland 28 - καὶ οὐχ ἑαυτῷ τις λαμβάνει τὴν τιμὴν ἀλλὰ καλούμενος ὑπὸ τοῦ θεοῦ καθώσπερ καὶ Ἀαρών.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ οὐχ ἑαυτῷ τις λαμβάνει τὴν τιμήν, ἀλλὰ καλούμενος ὑπὸ τοῦ Θεοῦ, καθώσπερ καὶ Ἀαρών.
  • Nova Versão Internacional - Ninguém toma essa honra para si mesmo, mas deve ser chamado por Deus, como de fato o foi Arão.
  • Hoffnung für alle - Niemand kann sich selbst zum Hohenpriester ernennen. Gott beruft in diese Aufgabe, so wie er es mit Aaron getan hat.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ไม่มีใครเอาตำแหน่งอันมีเกียรตินี้มาเป็นของตนเองได้ เขาต้องเป็นผู้ที่ได้รับการทรงเรียกจากพระเจ้าเหมือนที่อาโรนได้รับ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ไม่​มี​ใคร​ที่​เลือก​ตำแหน่ง​อัน​มี​เกียรติ​นี้​ให้​ตน​เอง​ได้ แต่​จะ​ได้​รับ​เกียรติ ต่อ​เมื่อ​พระ​เจ้า​เรียก​เหมือน​อย่าง​ที่​พระ​องค์​ได้​เรียก​อาโรน
Cross Reference
  • Dân Số Ký 16:7 - và ngày mai, trước mặt Chúa Hằng Hữu, hãy để lửa và trầm hương vào. Người nào Chúa Hằng Hữu chọn chính là người thánh. Những người Lê-vi theo ngươi thật là quá quắt!”
  • Dân Số Ký 3:3 - Đó là tên các con trai A-rôn, tức các thầy tế lễ được xức dầu và tấn phong để phục vụ trong chức tế lễ.
  • Lê-vi Ký 8:2 - “Hãy đem A-rôn và các con trai người đến trước cửa Đền Tạm, cũng mang theo các bộ áo lễ, dầu xức thánh, giỏ bánh không men, con bò đực tơ làm sinh tế chuộc tội, và hai con chiên đực.
  • Dân Số Ký 16:10 - Ngài đã đem ông và tất cả anh em người Lê-vi đến gần Ngài, thế mà bây giờ các ông lại muốn chiếm đoạt chức tế lễ nữa.
  • Dân Số Ký 18:7 - Ta cũng ủy thác cho con chức vụ thầy tế lễ; chỉ có con và các con trai con thi hành chức vụ này trước bàn thờ và bên trong bức màn. Ngoài ra, người nào đụng đến các công việc này đều phải chết.”
  • Dân Số Ký 17:3 - Đề tên A-rôn trên cây gậy của Lê-vi; vì phải có một cây gậy cho mỗi trưởng đại tộc.
  • Dân Số Ký 17:4 - Con đem các gậy này đặt trong Đền Tạm, trước Hòm Giao Ước, là nơi Ta sẽ gặp con.
  • Dân Số Ký 17:5 - Gậy của người được Ta chọn sẽ trổ hoa, như vậy dân chúng sẽ không còn lý do gì để phàn nàn con nữa.”
  • Dân Số Ký 17:6 - Môi-se nói lại với người Ít-ra-ên, và các trưởng tộc, bao gồm A-rôn, vâng theo huấn thị, đem gậy đến.
  • Dân Số Ký 17:7 - Môi-se đem cất mười hai cây gậy trong Đền Giao Ước trước mặt Chúa Hằng Hữu. Gậy của A-rôn nằm giữa các gậy khác.
  • Dân Số Ký 17:8 - Ngày hôm sau, khi Môi-se trở vào Đền Giao Ước, ông thấy cây gậy của A-rôn—tượng trưng cho đại tộc Lê-vi—đã đâm chồi, trổ hoa và kết quả, có trái hạnh nhân đã chín!
  • Dân Số Ký 17:9 - Môi-se đem các cây gậy từ trong đền Chúa Hằng Hữu cho mọi người xem, họ sững sờ đứng nhìn, và cuối cùng các trưởng tộc lấy gậy mình về.
  • Dân Số Ký 17:10 - Nhưng Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Đem gậy của A-rôn đặt lại trước Hòm Giao Ước, dùng nhắc nhở, cảnh cáo dân chúng về vụ nổi loạn này, để họ khỏi chết vì tai vạ và không bao giờ dám phàn nàn Ta nữa.”
  • Dân Số Ký 17:11 - Môi-se vâng lời Chúa Hằng Hữu.
  • Dân Số Ký 18:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo A-rôn: “Con, các con trai con cùng cả gia đình con phải chịu trách nhiệm về những tội xúc phạm nơi thánh. Cũng vậy, con và các con trai con phải chịu trách nhiệm về những tội liên hệ đến chức vụ thầy tế lễ.
  • Dân Số Ký 18:2 - Tất cả những người trong đại tộc Lê-vi, họ hàng của con, là người giúp việc cho con. Tuy nhiên, chỉ có con và các con trai con được thi hành chức vụ trong Đền Giao Ước.
  • Dân Số Ký 18:3 - Các người Lê-vi khác không được đến gần các vật thánh hay bàn thờ, để họ và con khỏi phải chết.
  • Dân Số Ký 18:4 - Ngoài người Lê-vi ra, không ai được phụ giúp con trong các công việc tại Đền Tạm.
  • Dân Số Ký 18:5 - Và chỉ có các thầy tế lễ mới được thi hành chức vụ trong nơi thánh và trước bàn thờ. Nếu các nguyên tắc này được tôn trọng, cơn phẫn nộ của Ta sẽ không nổi lên với người Ít-ra-ên nữa.
  • Dân Số Ký 16:46 - Môi-se giục A-rôn: “Anh lấy lư hương, gắp lửa trên bàn thờ vào, bỏ hương lên trên, đem ngay đến chỗ dân đứng để làm lễ chuộc tội cho họ, vì cơn phẫn nộ của Chúa Hằng Hữu đã phát ra, tai vạ đã khởi sự.”
  • Dân Số Ký 16:47 - A-rôn vâng lời Môi-se, chạy vào giữa đám dân. Vì tai vạ đã phát khởi trong dân chúng, ông bỏ hương vào lư, làm lễ chuộc tội cho dân.
  • Dân Số Ký 16:48 - A-rôn đứng giữa người sống và người chết, thì tai vạ dừng lại.
  • Dân Số Ký 16:35 - Lửa từ Chúa Hằng Hữu lóe ra thiêu cháy 250 người dâng hương.
  • Giăng 3:27 - Giăng đáp: “Nếu Đức Chúa Trời không cho, không ai có khả năng làm nổi việc gì.
  • 2 Sử Ký 26:18 - Họ đối diện Vua Ô-xia và nói: “Việc xông hương cho Chúa Hằng Hữu không phải việc của vua. Đó là việc của các thầy tế lễ, con cháu A-rôn, đã được biệt cử vào chức vụ này. Vua phải ra khỏi nơi thánh này ngay vì vua đã phạm tội. Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời sẽ không cho vua vẻ vang vì việc này đâu!”
  • Dân Số Ký 16:5 - Ông bảo Cô-ra và đồng bọn: “Sáng mai Chúa Hằng Hữu sẽ cho biết ai là người của Ngài, ai là người thánh được gần gũi Ngài, người Ngài chọn sẽ được phép đến gần Ngài.
  • 1 Sử Ký 23:13 - Con trai Am-ram là A-rôn và Môi-se. A-rôn và dòng dõi được biệt riêng ra cho Chúa Hằng Hữu để sử dụng các vật chí thánh và vĩnh viễn dâng hương, phục vụ Chúa Hằng Hữu và nhân danh Ngài mà chúc phước lành cho dân.
  • Dân Số Ký 16:40 - Tấm đồng này dùng để nhắc nhở, cảnh cáo người Ít-ra-ên rằng: Ngoài các thầy tế lễ là con cháu A-rôn ra, không ai được đến dâng hương trước mặt Chúa Hằng Hữu. Nếu ai bất tuân thì sẽ phải chết như Cô-ra và đồng bọn. Vậy Ê-lê-a-sa thi hành lệnh của Chúa Hằng Hữu do Môi-se truyền lại.
  • Xuất Ai Cập 28:1 - “Con hãy tấn phong cho A-rôn, anh con, và các con trai A-rôn—Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-sa, Y-tha-ma làm chức thầy tế lễ để họ phụng thờ Ta.
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Không một người nào tự lập mình làm thầy thượng tế, vì chức vụ này do Đức Chúa Trời chọn lập, như trường hợp A-rôn.
  • 新标点和合本 - 这大祭司的尊荣,没有人自取。惟要蒙 神所召,像亚伦一样。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 没有人可擅自取得大祭司的尊荣,惟有蒙上帝所选召的才可以,像亚伦一样。
  • 和合本2010(神版-简体) - 没有人可擅自取得大祭司的尊荣,惟有蒙 神所选召的才可以,像亚伦一样。
  • 当代译本 - 没有人能自取这大祭司的尊荣,只有像亚伦一样蒙上帝呼召的人才可以做大祭司。
  • 圣经新译本 - 没有人可以自己取得这大祭司的尊荣,只有像亚伦一样,蒙 神选召的才可以。
  • 中文标准译本 - 没有任何人能为自己取得这尊荣,除非蒙神召唤,就像亚伦那样。
  • 现代标点和合本 - 这大祭司的尊荣没有人自取,唯要蒙神所召,像亚伦一样。
  • 和合本(拼音版) - 这大祭司的尊荣没有人自取,惟要蒙上帝所召,像亚伦一样。
  • New International Version - And no one takes this honor on himself, but he receives it when called by God, just as Aaron was.
  • New International Reader's Version - And no one can take this honor for himself. Instead, he receives it when he is appointed by God. That is just how it was for Aaron.
  • English Standard Version - And no one takes this honor for himself, but only when called by God, just as Aaron was.
  • New Living Translation - And no one can become a high priest simply because he wants such an honor. He must be called by God for this work, just as Aaron was.
  • The Message - No one elects himself to this honored position. He’s called to it by God, as Aaron was. Neither did Christ presume to set himself up as high priest, but was set apart by the One who said to him, “You’re my Son; today I celebrate you!” In another place God declares, “You’re a priest forever in the royal order of Melchizedek.”
  • Christian Standard Bible - No one takes this honor on himself; instead, a person is called by God, just as Aaron was.
  • New American Standard Bible - And no one takes the honor for himself, but receives it when he is called by God, just as Aaron also was.
  • New King James Version - And no man takes this honor to himself, but he who is called by God, just as Aaron was.
  • Amplified Bible - And besides, one does not appropriate for himself the honor [of being high priest], but he who is called by God, just as Aaron was.
  • American Standard Version - And no man taketh the honor unto himself, but when he is called of God, even as was Aaron.
  • King James Version - And no man taketh this honour unto himself, but he that is called of God, as was Aaron.
  • New English Translation - And no one assumes this honor on his own initiative, but only when called to it by God, as in fact Aaron was.
  • World English Bible - Nobody takes this honor on himself, but he is called by God, just like Aaron was.
  • 新標點和合本 - 這大祭司的尊榮,沒有人自取。惟要蒙神所召,像亞倫一樣。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 沒有人可擅自取得大祭司的尊榮,惟有蒙上帝所選召的才可以,像亞倫一樣。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 沒有人可擅自取得大祭司的尊榮,惟有蒙 神所選召的才可以,像亞倫一樣。
  • 當代譯本 - 沒有人能自取這大祭司的尊榮,只有像亞倫一樣蒙上帝呼召的人才可以做大祭司。
  • 聖經新譯本 - 沒有人可以自己取得這大祭司的尊榮,只有像亞倫一樣,蒙 神選召的才可以。
  • 呂振中譯本 - 這尊榮、沒有人能自取,乃是蒙上帝召者 所受的 ,像 亞倫 一樣。
  • 中文標準譯本 - 沒有任何人能為自己取得這尊榮,除非蒙神召喚,就像亞倫那樣。
  • 現代標點和合本 - 這大祭司的尊榮沒有人自取,唯要蒙神所召,像亞倫一樣。
  • 文理和合譯本 - 且無人自取此尊、惟蒙召於上帝、如亞倫者、
  • 文理委辦譯本 - 此職人莫自任、必如亞倫、俟上帝之徵辟、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 此大祭司之尊位、非蒙召於天主如 亞倫 者、無人可自取、
  • 吳經熊文理聖詠與新經全集 - 且無人得以斯職自任、必蒙天主恩召始可。 亞倫 即其一例。
  • Nueva Versión Internacional - Nadie ocupa ese cargo por iniciativa propia; más bien, lo ocupa el que es llamado por Dios, como sucedió con Aarón.
  • 현대인의 성경 - 이 영광스러운 직분은 자기 스스로 얻는 것이 아니라 아론처럼 하나님의 부르심을 받아야만 얻을 수 있습니다.
  • Новый Русский Перевод - Эту честь человек не может присвоить себе сам, он должен быть призван Богом, как в свое время был призван Аарон .
  • Восточный перевод - Эту честь быть верховным священнослужителем человек не может присвоить себе сам, он должен быть призван Всевышним, как в своё время был призван Харун .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Эту честь быть верховным священнослужителем человек не может присвоить себе сам, он должен быть призван Аллахом, как в своё время был призван Харун .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Эту честь быть верховным священнослужителем человек не может присвоить себе сам, он должен быть призван Всевышним, как в своё время был призван Хорун .
  • La Bible du Semeur 2015 - De plus, on ne s’attribue pas, de sa propre initiative, l’honneur d’être grand-prêtre : on le reçoit en y étant appelé par Dieu, comme ce fut le cas pour Aaron.
  • リビングバイブル - もう一つ、大祭司について言えるのは、自分の意志では大祭司になれないということです。アロンが選ばれた時のように、大祭司となる者は、神から直接、その務めに任命される必要があります。
  • Nestle Aland 28 - καὶ οὐχ ἑαυτῷ τις λαμβάνει τὴν τιμὴν ἀλλὰ καλούμενος ὑπὸ τοῦ θεοῦ καθώσπερ καὶ Ἀαρών.
  • unfoldingWord® Greek New Testament - καὶ οὐχ ἑαυτῷ τις λαμβάνει τὴν τιμήν, ἀλλὰ καλούμενος ὑπὸ τοῦ Θεοῦ, καθώσπερ καὶ Ἀαρών.
  • Nova Versão Internacional - Ninguém toma essa honra para si mesmo, mas deve ser chamado por Deus, como de fato o foi Arão.
  • Hoffnung für alle - Niemand kann sich selbst zum Hohenpriester ernennen. Gott beruft in diese Aufgabe, so wie er es mit Aaron getan hat.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ไม่มีใครเอาตำแหน่งอันมีเกียรตินี้มาเป็นของตนเองได้ เขาต้องเป็นผู้ที่ได้รับการทรงเรียกจากพระเจ้าเหมือนที่อาโรนได้รับ
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ไม่​มี​ใคร​ที่​เลือก​ตำแหน่ง​อัน​มี​เกียรติ​นี้​ให้​ตน​เอง​ได้ แต่​จะ​ได้​รับ​เกียรติ ต่อ​เมื่อ​พระ​เจ้า​เรียก​เหมือน​อย่าง​ที่​พระ​องค์​ได้​เรียก​อาโรน
  • Dân Số Ký 16:7 - và ngày mai, trước mặt Chúa Hằng Hữu, hãy để lửa và trầm hương vào. Người nào Chúa Hằng Hữu chọn chính là người thánh. Những người Lê-vi theo ngươi thật là quá quắt!”
  • Dân Số Ký 3:3 - Đó là tên các con trai A-rôn, tức các thầy tế lễ được xức dầu và tấn phong để phục vụ trong chức tế lễ.
  • Lê-vi Ký 8:2 - “Hãy đem A-rôn và các con trai người đến trước cửa Đền Tạm, cũng mang theo các bộ áo lễ, dầu xức thánh, giỏ bánh không men, con bò đực tơ làm sinh tế chuộc tội, và hai con chiên đực.
  • Dân Số Ký 16:10 - Ngài đã đem ông và tất cả anh em người Lê-vi đến gần Ngài, thế mà bây giờ các ông lại muốn chiếm đoạt chức tế lễ nữa.
  • Dân Số Ký 18:7 - Ta cũng ủy thác cho con chức vụ thầy tế lễ; chỉ có con và các con trai con thi hành chức vụ này trước bàn thờ và bên trong bức màn. Ngoài ra, người nào đụng đến các công việc này đều phải chết.”
  • Dân Số Ký 17:3 - Đề tên A-rôn trên cây gậy của Lê-vi; vì phải có một cây gậy cho mỗi trưởng đại tộc.
  • Dân Số Ký 17:4 - Con đem các gậy này đặt trong Đền Tạm, trước Hòm Giao Ước, là nơi Ta sẽ gặp con.
  • Dân Số Ký 17:5 - Gậy của người được Ta chọn sẽ trổ hoa, như vậy dân chúng sẽ không còn lý do gì để phàn nàn con nữa.”
  • Dân Số Ký 17:6 - Môi-se nói lại với người Ít-ra-ên, và các trưởng tộc, bao gồm A-rôn, vâng theo huấn thị, đem gậy đến.
  • Dân Số Ký 17:7 - Môi-se đem cất mười hai cây gậy trong Đền Giao Ước trước mặt Chúa Hằng Hữu. Gậy của A-rôn nằm giữa các gậy khác.
  • Dân Số Ký 17:8 - Ngày hôm sau, khi Môi-se trở vào Đền Giao Ước, ông thấy cây gậy của A-rôn—tượng trưng cho đại tộc Lê-vi—đã đâm chồi, trổ hoa và kết quả, có trái hạnh nhân đã chín!
  • Dân Số Ký 17:9 - Môi-se đem các cây gậy từ trong đền Chúa Hằng Hữu cho mọi người xem, họ sững sờ đứng nhìn, và cuối cùng các trưởng tộc lấy gậy mình về.
  • Dân Số Ký 17:10 - Nhưng Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Đem gậy của A-rôn đặt lại trước Hòm Giao Ước, dùng nhắc nhở, cảnh cáo dân chúng về vụ nổi loạn này, để họ khỏi chết vì tai vạ và không bao giờ dám phàn nàn Ta nữa.”
  • Dân Số Ký 17:11 - Môi-se vâng lời Chúa Hằng Hữu.
  • Dân Số Ký 18:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo A-rôn: “Con, các con trai con cùng cả gia đình con phải chịu trách nhiệm về những tội xúc phạm nơi thánh. Cũng vậy, con và các con trai con phải chịu trách nhiệm về những tội liên hệ đến chức vụ thầy tế lễ.
  • Dân Số Ký 18:2 - Tất cả những người trong đại tộc Lê-vi, họ hàng của con, là người giúp việc cho con. Tuy nhiên, chỉ có con và các con trai con được thi hành chức vụ trong Đền Giao Ước.
  • Dân Số Ký 18:3 - Các người Lê-vi khác không được đến gần các vật thánh hay bàn thờ, để họ và con khỏi phải chết.
  • Dân Số Ký 18:4 - Ngoài người Lê-vi ra, không ai được phụ giúp con trong các công việc tại Đền Tạm.
  • Dân Số Ký 18:5 - Và chỉ có các thầy tế lễ mới được thi hành chức vụ trong nơi thánh và trước bàn thờ. Nếu các nguyên tắc này được tôn trọng, cơn phẫn nộ của Ta sẽ không nổi lên với người Ít-ra-ên nữa.
  • Dân Số Ký 16:46 - Môi-se giục A-rôn: “Anh lấy lư hương, gắp lửa trên bàn thờ vào, bỏ hương lên trên, đem ngay đến chỗ dân đứng để làm lễ chuộc tội cho họ, vì cơn phẫn nộ của Chúa Hằng Hữu đã phát ra, tai vạ đã khởi sự.”
  • Dân Số Ký 16:47 - A-rôn vâng lời Môi-se, chạy vào giữa đám dân. Vì tai vạ đã phát khởi trong dân chúng, ông bỏ hương vào lư, làm lễ chuộc tội cho dân.
  • Dân Số Ký 16:48 - A-rôn đứng giữa người sống và người chết, thì tai vạ dừng lại.
  • Dân Số Ký 16:35 - Lửa từ Chúa Hằng Hữu lóe ra thiêu cháy 250 người dâng hương.
  • Giăng 3:27 - Giăng đáp: “Nếu Đức Chúa Trời không cho, không ai có khả năng làm nổi việc gì.
  • 2 Sử Ký 26:18 - Họ đối diện Vua Ô-xia và nói: “Việc xông hương cho Chúa Hằng Hữu không phải việc của vua. Đó là việc của các thầy tế lễ, con cháu A-rôn, đã được biệt cử vào chức vụ này. Vua phải ra khỏi nơi thánh này ngay vì vua đã phạm tội. Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời sẽ không cho vua vẻ vang vì việc này đâu!”
  • Dân Số Ký 16:5 - Ông bảo Cô-ra và đồng bọn: “Sáng mai Chúa Hằng Hữu sẽ cho biết ai là người của Ngài, ai là người thánh được gần gũi Ngài, người Ngài chọn sẽ được phép đến gần Ngài.
  • 1 Sử Ký 23:13 - Con trai Am-ram là A-rôn và Môi-se. A-rôn và dòng dõi được biệt riêng ra cho Chúa Hằng Hữu để sử dụng các vật chí thánh và vĩnh viễn dâng hương, phục vụ Chúa Hằng Hữu và nhân danh Ngài mà chúc phước lành cho dân.
  • Dân Số Ký 16:40 - Tấm đồng này dùng để nhắc nhở, cảnh cáo người Ít-ra-ên rằng: Ngoài các thầy tế lễ là con cháu A-rôn ra, không ai được đến dâng hương trước mặt Chúa Hằng Hữu. Nếu ai bất tuân thì sẽ phải chết như Cô-ra và đồng bọn. Vậy Ê-lê-a-sa thi hành lệnh của Chúa Hằng Hữu do Môi-se truyền lại.
  • Xuất Ai Cập 28:1 - “Con hãy tấn phong cho A-rôn, anh con, và các con trai A-rôn—Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-sa, Y-tha-ma làm chức thầy tế lễ để họ phụng thờ Ta.
Bible
Resources
Plans
Donate