Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Nô-ê lập bàn thờ cho Chúa Hằng Hữu, và ông bắt các loài thú và chim tinh sạch để dâng làm của lễ thiêu trên bàn thờ.
- 新标点和合本 - 挪亚为耶和华筑了一座坛,拿各类洁净的牲畜、飞鸟献在坛上为燔祭。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 挪亚为耶和华筑了一座坛,拿各种洁净的牲畜和各种洁净的飞鸟,献在坛上为燔祭。
- 和合本2010(神版-简体) - 挪亚为耶和华筑了一座坛,拿各种洁净的牲畜和各种洁净的飞鸟,献在坛上为燔祭。
- 当代译本 - 挪亚为耶和华筑了一座坛,在上面焚烧各种洁净的牲畜和飞鸟作为燔祭。
- 圣经新译本 - 挪亚给耶和华筑了一座祭坛,拿各样洁净的牲畜和飞禽,献在祭坛上作为燔祭。
- 中文标准译本 - 挪亚为耶和华筑了一座祭坛,并拿各样洁净的牲畜和各样洁净的飞鸟,在祭坛上献为燔祭。
- 现代标点和合本 - 挪亚为耶和华筑了一座坛,拿各类洁净的牲畜、飞鸟献在坛上为燔祭。
- 和合本(拼音版) - 挪亚为耶和华筑了一座坛,拿各类洁净的牲畜、飞鸟献在坛上为燔祭。
- New International Version - Then Noah built an altar to the Lord and, taking some of all the clean animals and clean birds, he sacrificed burnt offerings on it.
- New International Reader's Version - Then Noah built an altar to honor the Lord. He took some of the “clean” animals and birds. He sacrificed them on the altar as burnt offerings.
- English Standard Version - Then Noah built an altar to the Lord and took some of every clean animal and some of every clean bird and offered burnt offerings on the altar.
- New Living Translation - Then Noah built an altar to the Lord, and there he sacrificed as burnt offerings the animals and birds that had been approved for that purpose.
- The Message - Noah built an altar to God. He selected clean animals and birds from every species and offered them as burnt offerings on the altar. God smelled the sweet fragrance and thought to himself, “I’ll never again curse the ground because of people. I know they have this bent toward evil from an early age, but I’ll never again kill off everything living as I’ve just done.
- Christian Standard Bible - Then Noah built an altar to the Lord. He took some of every kind of clean animal and every kind of clean bird and offered burnt offerings on the altar.
- New American Standard Bible - Then Noah built an altar to the Lord, and took some of every kind of clean animal and some of every clean bird and offered burnt offerings on the altar.
- New King James Version - Then Noah built an altar to the Lord, and took of every clean animal and of every clean bird, and offered burnt offerings on the altar.
- Amplified Bible - And Noah built an altar to the Lord, and took of every [ceremonially] clean animal and of every clean bird and offered burnt offerings on the altar.
- American Standard Version - And Noah builded an altar unto Jehovah, and took of every clean beast, and of every clean bird, and offered burnt-offerings on the altar.
- King James Version - And Noah builded an altar unto the Lord; and took of every clean beast, and of every clean fowl, and offered burnt offerings on the altar.
- New English Translation - Noah built an altar to the Lord. He then took some of every kind of clean animal and clean bird and offered burnt offerings on the altar.
- World English Bible - Noah built an altar to Yahweh, and took of every clean animal, and of every clean bird, and offered burnt offerings on the altar.
- 新標點和合本 - 挪亞為耶和華築了一座壇,拿各類潔淨的牲畜、飛鳥獻在壇上為燔祭。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 挪亞為耶和華築了一座壇,拿各種潔淨的牲畜和各種潔淨的飛鳥,獻在壇上為燔祭。
- 和合本2010(神版-繁體) - 挪亞為耶和華築了一座壇,拿各種潔淨的牲畜和各種潔淨的飛鳥,獻在壇上為燔祭。
- 當代譯本 - 挪亞為耶和華築了一座壇,在上面焚燒各種潔淨的牲畜和飛鳥作為燔祭。
- 聖經新譯本 - 挪亞給耶和華築了一座祭壇,拿各樣潔淨的牲畜和飛禽,獻在祭壇上作為燔祭。
- 呂振中譯本 - 挪亞 給永恆主築了一座祭壇,取了各樣潔淨的牲畜、各樣潔淨的飛禽、獻在壇上做燔祭。
- 中文標準譯本 - 挪亞為耶和華築了一座祭壇,並拿各樣潔淨的牲畜和各樣潔淨的飛鳥,在祭壇上獻為燔祭。
- 現代標點和合本 - 挪亞為耶和華築了一座壇,拿各類潔淨的牲畜、飛鳥獻在壇上為燔祭。
- 文理和合譯本 - 挪亞為耶和華築壇、取各類禽畜之潔者、獻燔祭於其上、
- 文理委辦譯本 - 挪亞為耶和華築壇、取禽畜之潔者、燔而祭於壇。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 挪亞 為主建祭臺、取牲畜及禽鳥諸類之潔者、獻於祭臺為火焚祭、
- Nueva Versión Internacional - Luego Noé construyó un altar al Señor, y sobre ese altar ofreció como holocausto animales puros y aves puras.
- 현대인의 성경 - 노아는 여호와께 단을 쌓고 정결한 모든 짐승과 새 중에서 제물을 골라 불로 태워서 번제를 드렸다.
- Новый Русский Перевод - Ной построил Господу жертвенник и принес на нем жертву всесожжения из всех видов чистых животных и птиц.
- Восточный перевод - Нух построил Вечному жертвенник и принёс на нём жертву всесожжения из всех видов чистых животных и птиц.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Нух построил Вечному жертвенник и принёс на нём жертву всесожжения из всех видов чистых животных и птиц.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Нух построил Вечному жертвенник и принёс на нём жертву всесожжения из всех видов чистых животных и птиц.
- La Bible du Semeur 2015 - Noé érigea un autel pour l’Eternel, il prit de tous les animaux purs et de tous les oiseaux purs, et les offrit en holocauste sur l’autel.
- リビングバイブル - ノアはそこに主への祭壇を築き、神から指定された動物や鳥をささげ物としてささげました。
- Nova Versão Internacional - Depois Noé construiu um altar dedicado ao Senhor e, tomando alguns animais e aves puros, ofereceu-os como holocausto , queimando-os sobre o altar.
- Hoffnung für alle - Dann baute Noah für den Herrn einen Altar und brachte von allen reinen Vögeln und den anderen reinen Tieren einige als Brandopfer dar.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - หลังจากนั้นโนอาห์สร้างแท่นบูชาแด่องค์พระผู้เป็นเจ้าและถวายสัตว์และนกที่ไม่เป็นมลทินจำนวนหนึ่งเป็นเครื่องเผาบูชาบนแท่นนั้น
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ครั้นแล้ว โนอาห์ก็สร้างแท่นบูชาถวายแด่พระผู้เป็นเจ้า และเลือกเอาสัตว์ที่สะอาดบางตัวในกลุ่มสัตว์เลี้ยงและนก ไปเผาที่แท่นบูชาเป็นของถวาย
Cross Reference
- Sáng Thế Ký 13:18 - Áp-ram liền dời trại đến chùm cây sồi của Mam-rê, tại Hếp-rôn, và ông lập bàn thờ cho Chúa Hằng Hữu.
- Hê-bơ-rơ 13:15 - Vậy nhờ Chúa Giê-xu, chúng ta hãy liên tục dâng “tế lễ ca ngợi” Đức Chúa Trời bằng cách nói cho người khác biết vinh quang Danh Ngài.
- Hê-bơ-rơ 13:16 - Đừng quên làm việc thiện và chia sớt của cải cho người nghèo khổ, đó là những tế lễ vui lòng Đức Chúa Trời.
- Sáng Thế Ký 22:2 - Chúa phán: “Hãy bắt Y-sác, đứa con một mà con yêu quý, đem đến vùng Mô-ri-a, và dâng nó làm tế lễ thiêu trên một ngọn núi Ta sẽ chỉ cho con.”
- Lê-vi Ký 1:1 - Tại Đền Tạm, Chúa Hằng Hữu gọi Môi-se,
- Lê-vi Ký 1:2 - bảo ông hướng dẫn người Ít-ra-ên dâng tế lễ như sau: “Khi một người muốn dâng sinh tế lên Chúa Hằng Hữu, phải dâng bò hay chiên bắt từ trong bầy gia súc.
- Lê-vi Ký 1:3 - Nếu ai muốn dâng bò làm tế lễ thiêu, thì phải chọn một con bò đực không tì vít. Các thầy tế lễ sẽ nhận lễ vật tại cửa Đền Tạm, trước mặt Chúa Hằng Hữu.
- Lê-vi Ký 1:4 - Khi người dâng đặt tay trên đầu con sinh, nó sẽ trở thành sinh tế chuộc tội cho người đó.
- Lê-vi Ký 1:5 - Người dâng sẽ giết nó trước mặt Chúa Hằng Hữu. Các thầy tế lễ con A-rôn sẽ lấy máu dâng lên và đem rưới trên bốn cạnh bàn thờ, tại cửa Đền Tạm.
- Lê-vi Ký 1:6 - Người ấy sẽ lột da con sinh, chặt thịt ra từng miếng.
- Lê-vi Ký 1:7 - Các thầy tế lễ, con A-rôn, sẽ nhóm lửa, đốt củi trên bàn thờ,
- Lê-vi Ký 1:8 - rồi xếp các miếng thịt, cái đầu, và mỡ trên củi đang cháy trên bàn thờ.
- Lê-vi Ký 1:9 - Riêng bộ lòng và bộ giò phải được rửa sạch trước khi đem thiêu chung với những phần kia. Đó là tế lễ thiêu, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
- Lê-vi Ký 1:10 - Nếu ai muốn dâng chiên hay dê làm tế lễ thiêu, thì phải chọn một con đực không tì vít.
- Lê-vi Ký 1:11 - Người dâng sẽ giết con sinh tại phía bắc bàn thờ, trước mặt Chúa Hằng Hữu. Các thầy tế lễ con A-rôn sẽ lấy máu rưới trên bốn cạnh bàn thờ.
- Lê-vi Ký 1:12 - Người ấy sẽ chặt con sinh ra từng miếng. Các thầy tế lễ sẽ xếp thịt, đầu và mỡ trên củi đang cháy trên bàn thờ.
- Lê-vi Ký 1:13 - Riêng bộ lòng và bộ giò phải được rửa sạch trước khi đem thiêu chung với những phần kia. Đó là tế lễ thiêu, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.
- Lê-vi Ký 1:14 - Nếu ai muốn dâng chim làm tế lễ thiêu lên Chúa Hằng Hữu, thì phải chọn chim cu đất hoặc bồ câu con.
- Lê-vi Ký 1:15 - Thầy tế lễ sẽ đem chim đến bàn thờ, vặn cổ cho máu chảy trên bàn thờ.
- Lê-vi Ký 1:16 - Thầy tế lễ sẽ lấy cái diều và lông ném vào chỗ đổ tro phía đông bàn thờ.
- Lê-vi Ký 1:17 - Thầy tế lễ sẽ nắm hai cánh xé chim ra, nhưng không cho hai phần rời nhau hẳn, rồi đốt chim trên củi đang cháy trên bàn thờ. Đó là tế lễ thiêu, dùng lửa dâng hương thơm lên Chúa Hằng Hữu.”
- Sáng Thế Ký 26:25 - Vậy, Y-sác xây một bàn thờ và thờ phượng Chúa Hằng Hữu. Ông định cư tại đó và các đầy tớ của Y-sác lại bắt đầu đào giếng.
- Sáng Thế Ký 33:20 - Gia-cốp lập một bàn thờ tại Si-chem và đặt tên bàn thờ là Ên-ên-ô-hê, tức là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
- Xuất Ai Cập 10:25 - Môi-se đáp: “Vua phải để cho chúng tôi đem theo các lễ vật và con sinh làm tế lễ thiêu dâng lên Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của chúng tôi.
- Xuất Ai Cập 20:24 - Nhưng phải làm một bàn thờ bằng đất để dâng lên cho Ta của lễ thiêu và của lễ tri ân, dùng bò hoặc chiên làm sinh tế.
- Xuất Ai Cập 20:25 - Nếu các ngươi muốn làm bàn thờ bằng đá, phải dùng đá nguyên tảng, vì khi ngươi dùng các dụng cụ để đẽo đá, đá sẽ không còn tinh khiết nữa.
- Rô-ma 12:1 - Và vì vậy, thưa anh chị em, tôi nài khuyên anh chị em dâng thân thể mình lên Đức Chúa Trời vì tất cả điều Ngài đã làm cho anh chị em. Hãy dâng như một sinh tế sống và thánh—là của lễ Ngài hài lòng. Đó là cách đích thực để thờ phượng Ngài.
- Xuất Ai Cập 24:4 - Môi-se ghi lại tất cả các điều luật Chúa Hằng Hữu phán. Sáng hôm sau ông dậy sớm, dựng một bàn thờ dưới chân núi. Ông cũng dựng mười hai trụ, tượng trưng cho mười hai đại tộc Ít-ra-ên.
- Xuất Ai Cập 24:5 - Ông chỉ định một số thanh niên đi dâng tế lễ thiêu và tế lễ tri ân lên Chúa Hằng Hữu.
- Xuất Ai Cập 24:6 - Rồi Môi-se lấy phân nửa máu của các sinh vật đổ vào một cái chậu. Phân nửa kia ông đem rảy trên bàn thờ.
- Xuất Ai Cập 24:7 - Ông cầm Sách Giao Ước đọc cho toàn dân nghe. Họ đáp: “Chúng tôi sẽ tuân theo mọi điều luật của Chúa Hằng Hữu.”
- Xuất Ai Cập 24:8 - Môi-se lấy máu trong chậu rảy trên dân và nói: “Đây là máu của giao ước Chúa Hằng Hữu đã lập với anh chị em khi Ngài ban bố luật này.”
- Sáng Thế Ký 13:4 - Đây là nơi ông đã lập bàn thờ và cầu nguyện với Chúa Hằng Hữu.
- Sáng Thế Ký 35:1 - Đức Chúa Trời phán cùng Gia-cốp: “Con hãy lên định cư tại Bê-tên và lập một bàn thờ cho Ta, Đấng đã hiện ra và gặp con lúc con đang chạy trốn Ê-sau, anh con.”
- Hê-bơ-rơ 13:10 - Chúng ta đã có bàn thờ là nơi người phục vụ trong Đền Tạm không được phép ăn gì tại đó.
- Sáng Thế Ký 4:4 - A-bên cũng dâng chiên đầu lòng với luôn cả mỡ. Chúa Hằng Hữu đoái trông đến A-bên và nhận lễ vật,
- Sáng Thế Ký 35:7 - Gia-cốp xây dựng một bàn thờ và đặt tên nơi đó là Ên-bê-tên, vì Đức Chúa Trời đã xuất hiện và gặp ông tại đây trong ngày ông chạy trốn anh mình.
- 1 Phi-e-rơ 2:5 - Anh chị em cũng đã trở thành những tảng đá sống, được Đức Chúa Trời dùng xây nhà Ngài. Hơn nữa, anh chị em còn làm thầy tế lễ thánh, nên hãy nhờ Chúa Cứu Thế Giê-xu, dâng lên Đức Chúa Trời những lễ vật đẹp lòng Ngài.
- Lê-vi Ký 11:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se và A-rôn:
- Lê-vi Ký 11:2 - “Hãy dạy cho người Ít-ra-ên biết họ được phép ăn các loại sinh vật sống trên đất.
- Lê-vi Ký 11:3 - Các ngươi được ăn thịt con vật nào có móng chẻ đôi và nhai lại.
- Lê-vi Ký 11:4 - Nhưng có một số loài chỉ nhai lại hoặc chỉ có móng rời nhau, thì không được ăn. Con lạc đà dù nhai lại nhưng không có móng rời, nên là loài vật không sạch.
- Lê-vi Ký 11:5 - Con chồn sống trên đá, dù nhai lại, nhưng không có móng rời, nên là loài không sạch.
- Lê-vi Ký 11:6 - Con thỏ rừng, dù nhai lại, nhưng không có móng rời nhau, cũng không sạch.
- Lê-vi Ký 11:7 - Con heo tuy có chân chẻ hai nhưng không nhai lại, cũng không sạch.
- Lê-vi Ký 11:8 - Không được ăn thịt các loài kể trên, cũng không được đụng đến xác chết của các loài ấy, vì đó là những loài không sạch.
- Lê-vi Ký 11:9 - Đối với những sinh vật sống trong nước, dù nước biển hay nước sông, hễ loài nào có vây, có vảy thì ăn được.
- Lê-vi Ký 11:10 - Nhưng nếu không vây, không vảy thì không được ăn, dù sống theo đàn hay giữa các loài khác dưới nước.
- Lê-vi Ký 11:11 - Không những không được ăn các sinh vật này lúc còn sống, nhưng cũng không ai được đụng đến xác chết các loài ấy.
- Lê-vi Ký 11:12 - Vì tất cả các sinh vật sống trong nước không vây, không vảy là những loài không sạch.
- Lê-vi Ký 11:13 - Đối với loài chim, không được ăn phượng hoàng, kên kên, ó biển,
- Lê-vi Ký 11:14 - diều hâu, các loại chim ưng,
- Lê-vi Ký 11:15 - các loại quạ,
- Lê-vi Ký 11:16 - đà điểu, ó đêm, hải âu, các loại chim ưng,
- Lê-vi Ký 11:17 - cú mèo, còng cọc, cò lửa,
- Lê-vi Ký 11:18 - chim hạc, bồ nông, kên kên,
- Lê-vi Ký 11:19 - các loại cò, các loại chim diệc, chim rẽ quạt, và dơi.
- Lê-vi Ký 11:20 - Tất cả loài bọ có cánh và có chân đều không sạch cho các ngươi.
- Lê-vi Ký 11:21 - Trong các loại bọ có cánh và nhân, các ngươi có thể ăn những con nào chân có khóp để nhảy được,
- Lê-vi Ký 11:22 - gồm châu chấu, châu chấu nhẵn đầu, các loài dế, và cào cào.
- Lê-vi Ký 11:23 - Còn các loài bọ có cánh và bốn chân khác đều không sạch.
- Lê-vi Ký 11:24 - Ai đụng đến xác chết của các loài đó đều bị ô uế cho đến tối.
- Lê-vi Ký 11:25 - Ai nhặt xác các loài này phải giặt áo mình, và bị ô uế cho đến tối.
- Lê-vi Ký 11:26 - Loài vật nào có móng rời nhau nhưng bàn chân không chẻ hai hoặc không nhai lại là loài không sạch. Ai đụng đến xác chết các loài này phải bị ô uế.
- Lê-vi Ký 11:27 - Loài vật đi bốn chân, có vuốt là loài không sạch. Ai đụng đến xác chết các loài này phải bị ô uế cho đến tối.
- Lê-vi Ký 11:28 - Ai nhặt xác các loài đó phải giặt áo mình và bị ô uế cho đến tối.
- Lê-vi Ký 11:29 - Trong các sinh vật bò trên đất, những giống sau đây không sạch: Chuột chũi, chuột nhắt, rắn mối,
- Lê-vi Ký 11:30 - cắc ké, kỳ đà, thằn lằn, kỳ nhông, và tắc kè.
- Lê-vi Ký 11:31 - Ai đụng đến xác chết của các giống trên đều bị ô uế cho đến tối.
- Lê-vi Ký 11:32 - Vật gì bị xác của các giống ấy rơi trúng đều bị ô uế, dù là đồ gỗ, quần áo đồ da hay một cái bao. Phải đem vật ấy rửa, giặt đi, và vật ấy bị ô uế cho đến tối. Sau đó có thể dùng vật được thanh sạch ấy được.
- Lê-vi Ký 11:33 - Nếu xác rơi trúng một bình đất, thì đồ dùng trong bình bị ô uế, phải đập bể bình đi.
- Lê-vi Ký 11:34 - Nếu nước trong bình ấy rơi vào thức ăn, thì thức ăn bị ô uế. Thức uống đựng trong bình cũng bị ô uế.
- Lê-vi Ký 11:35 - Nếu xác rơi trúng bếp hoặc nồi niêu, thì vật ấy bị ô uế, và phải đập bể đi.
- Lê-vi Ký 11:36 - Nếu một suối nước, một hồ chứa nước sạch bị xác các giống ấy rơi vào, thì sẽ bị ô uế.
- Lê-vi Ký 11:37 - Nếu xác rơi trúng hạt giống chưa gieo ngoài đồng, thì hạt giống vẫn sạch.
- Lê-vi Ký 11:38 - Nhưng nếu hạt giống ngoài đồng đã được tưới nước và bị xác rơi lên, thì hạt giống bị ô uế.
- Lê-vi Ký 11:39 - Nếu ai đụng đến xác chết một sinh vật thuộc loại ăn được, cũng bị ô uế đến tối.
- Lê-vi Ký 11:40 - Ai ăn xác chết đó, cũng như người nhặt xác, phải giặt quần áo, và bị ô uế đến tối.
- Lê-vi Ký 11:41 - Mọi loài sâu bọ bò trên đất đều đáng kinh tởm, không được ăn,
- Lê-vi Ký 11:42 - dù bò bằng bụng, bằng bốn chân hay bằng nhiều chân, đều là những vật ô uế, nên không được ăn.
- Lê-vi Ký 11:43 - Đừng làm cho mình đáng kinh tởm vì đụng chúng. Đừng để các loài đó làm ô uế mình.
- Lê-vi Ký 11:44 - Ta là Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của các ngươi. Phải giữ mình thánh sạch, vì Ta là Thánh. Đừng để các loài sâu bọ trên đất làm ô uế.
- Lê-vi Ký 11:45 - Vì Ta là Chúa Hằng Hữu, đã đem các ngươi ra khỏi Ai Cập để làm Đức Chúa Trời của các ngươi. Phải giữ mình thánh sạch, vì Ta là Thánh.
- Lê-vi Ký 11:46 - Đó là luật liên hệ đến các sinh vật sống trên đất, chim bay trên trời, sống dưới nước, và loài sâu bọ.
- Lê-vi Ký 11:47 - Luật này phân biệt giữa sinh vật sạch và không sạch, giữa loài ăn được và loài không ăn được.”
- Sáng Thế Ký 7:2 - Con cũng đem theo các thú vật tinh sạch, mỗi loài bảy cặp, đực và cái; các thú vật không tinh sạch, mỗi loài một cặp, đực và cái;
- 1 Phi-e-rơ 2:9 - Nhưng anh chị em không vấp ngã vì đã được chính Đức Chúa Trời tuyển chọn. Anh chị em là thầy tế lễ của Vua Thiên Đàng. Anh chị em là một dân tộc thánh thiện, thuộc về Đức Chúa Trời. Anh chị em được chọn để làm chứng cho mọi người biết Chúa đã đem anh chị em ra khỏi cảnh tối tăm tuyệt vọng đưa vào trong ánh sáng phước hạnh kỳ diệu của Ngài.
- Sáng Thế Ký 12:7 - Chúa Hằng Hữu hiện ra và phán cùng Áp-ram: “Ta sẽ cho dòng dõi con xứ này.” Áp-ram lập bàn thờ cho Chúa Hằng Hữu.
- Sáng Thế Ký 12:8 - Sau đó, Áp-ram xuống vùng đồi núi giữa Bê-tên và A-hi (Bê-tên ở phía đông, A-hi ở phía tây). Tại đó, ông dựng trại, lập bàn thờ cho Chúa Hằng Hữu, và cầu nguyện với Ngài.
- Sáng Thế Ký 22:9 - Đến chỗ Đức Chúa Trời đã chỉ định, Áp-ra-ham dựng một bàn thờ, sắp củi lên, trói Y-sác, con mình, và đem đặt lên lớp củi trên bàn thờ.