Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
35:11 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đức Chúa Trời dạy tiếp: “Ta là Đức Chúa Trời Toàn Năng. Con hãy sinh sôi nẩy nở, không những thành một dân tộc, nhưng thành nhiều dân tộc. Dòng dõi con sẽ có nhiều vua chúa.
  • 新标点和合本 - 神又对他说:“我是全能的 神;你要生养众多,将来有一族和多国的民从你而生,又有君王从你而出。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 上帝又对他说:“我是全能的上帝;你要生养众多,将来有一国和许多的国从你而来,又有许多君王从你生出 。
  • 和合本2010(神版-简体) - 神又对他说:“我是全能的 神;你要生养众多,将来有一国和许多的国从你而来,又有许多君王从你生出 。
  • 当代译本 - 上帝又说:“我是全能的上帝,你要生养众多,人丁兴旺,一国,甚至多国必从你而出,许多君王必出自你的子孙。
  • 圣经新译本 -  神对他说: “我是全能的 神, 你要繁衍增多, 必有一国和众国从你而生, 又必有很多君王从你而出。
  • 中文标准译本 - 神又对他说: “我是全能的神; 你要繁衍增多; 必有一国和众邦之国从你而来, 众君王也必从你生出。
  • 现代标点和合本 - 神又对他说:“我是全能的神。你要生养众多,将来有一族和多国的民从你而生,又有君王从你而出。
  • 和合本(拼音版) - 上帝又对他说:“我是全能的上帝,你要生养众多,将来有一族和多国的民从你而生,又有君王从你而出。
  • New International Version - And God said to him, “I am God Almighty ; be fruitful and increase in number. A nation and a community of nations will come from you, and kings will be among your descendants.
  • New International Reader's Version - God said to him, “I am the Mighty God. Have children so that there will be many of you. You will become the father of a nation and a community of nations. Your later family will include kings.
  • English Standard Version - And God said to him, “I am God Almighty: be fruitful and multiply. A nation and a company of nations shall come from you, and kings shall come from your own body.
  • New Living Translation - Then God said, “I am El-Shaddai—‘God Almighty.’ Be fruitful and multiply. You will become a great nation, even many nations. Kings will be among your descendants!
  • The Message - God continued, I am The Strong God. Have children! Flourish! A nation—a whole company of nations!— will come from you. Kings will come from your loins; the land I gave Abraham and Isaac I now give to you, and pass it on to your descendants.
  • Christian Standard Bible - God also said to him, “I am God Almighty. Be fruitful and multiply. A nation, indeed an assembly of nations, will come from you, and kings will descend from you.
  • New American Standard Bible - God also said to him, “I am God Almighty; Be fruitful and multiply; A nation and a multitude of nations shall come from you, And kings shall come from you.
  • New King James Version - Also God said to him: “I am God Almighty. Be fruitful and multiply; a nation and a company of nations shall proceed from you, and kings shall come from your body.
  • Amplified Bible - And God said to him, “I am God Almighty. Be fruitful and multiply; A nation and a company of nations shall come from you, And kings shall be born of your loins.
  • American Standard Version - And God said unto him, I am God Almighty: be fruitful and multiply; a nation and a company of nations shall be of thee, and kings shall come out of thy loins;
  • King James Version - And God said unto him, I am God Almighty: be fruitful and multiply; a nation and a company of nations shall be of thee, and kings shall come out of thy loins;
  • New English Translation - Then God said to him, “I am the sovereign God. Be fruitful and multiply! A nation – even a company of nations – will descend from you; kings will be among your descendants!
  • World English Bible - God said to him, “I am God Almighty. Be fruitful and multiply. A nation and a company of nations will be from you, and kings will come out of your body.
  • 新標點和合本 - 神又對他說:「我是全能的神;你要生養眾多,將來有一族和多國的民從你而生,又有君王從你而出。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 上帝又對他說:「我是全能的上帝;你要生養眾多,將來有一國和許多的國從你而來,又有許多君王從你生出 。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 神又對他說:「我是全能的 神;你要生養眾多,將來有一國和許多的國從你而來,又有許多君王從你生出 。
  • 當代譯本 - 上帝又說:「我是全能的上帝,你要生養眾多,人丁興旺,一國,甚至多國必從你而出,許多君王必出自你的子孫。
  • 聖經新譯本 -  神對他說: “我是全能的 神, 你要繁衍增多, 必有一國和眾國從你而生, 又必有很多君王從你而出。
  • 呂振中譯本 - 上帝對他說: 『我是全能的上帝; 你要繁殖增多, 必有一國、集團之國、由你而 生 , 必有君王由你腰腎中生出。
  • 中文標準譯本 - 神又對他說: 「我是全能的神; 你要繁衍增多; 必有一國和眾邦之國從你而來, 眾君王也必從你生出。
  • 現代標點和合本 - 神又對他說:「我是全能的神。你要生養眾多,將來有一族和多國的民從你而生,又有君王從你而出。
  • 文理和合譯本 - 又曰、我乃全能之上帝、爾其蕃息昌熾、一族眾族由爾而生、多王由爾而出、
  • 文理委辦譯本 - 又曰、我乃全能之上帝、使爾生育眾多、以成群族、列王皆由爾出。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 天主又諭之曰、我乃全能之天主、使爾生育眾多、爾後裔必成一族、以至群族、列王皆由爾出、
  • Nueva Versión Internacional - Luego Dios añadió: «Yo soy el Dios Todopoderoso. Sé fecundo y multiplícate. De ti nacerá una nación y una comunidad de naciones, y habrá reyes entre tus vástagos.
  • 현대인의 성경 - 그러고서 하나님은 그에게 말씀하셨다. “나는 전능한 하나님이다. 너는 많은 자녀를 낳고 번성하라. 너는 많은 민족의 조상이 될 것이며 네 후손 가운데서 여러 왕들이 나올 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Бог сказал ему: – Я – Бог Всемогущий , плодись и умножайся. Народ и множество народов, произойдут от тебя, и цари произойдут от твоих чресел.
  • Восточный перевод - Всевышний сказал ему: – Я – Бог Всемогущий, плодись и умножайся. Народ и множество народов произойдут от тебя, и цари произойдут от твоих чресел .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Аллах сказал ему: – Я – Бог Всемогущий, плодись и умножайся. Народ и множество народов произойдут от тебя, и цари произойдут от твоих чресел .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Всевышний сказал ему: – Я – Бог Всемогущий, плодись и умножайся. Народ и множество народов произойдут от тебя, и цари произойдут от твоих чресел .
  • La Bible du Semeur 2015 - Et Dieu lui dit : Je suis le Dieu tout-puissant. Sois fécond et aie de nombreux descendants ; un peuple, et même ╵tout un ensemble de peuples seront issus de toi. Tu auras pour descendants des rois.
  • リビングバイブル - わたしは全能の神だ。」また、こうも約束されました。「あなたに子どもをたくさん与え、子孫を増やそう。彼らは大きな国となり、たくさんの国が分かれ出る。あなたの子孫から何人もの王が出るのだ。
  • Nova Versão Internacional - E Deus ainda lhe disse: “Eu sou o Deus todo-poderoso ; seja prolífero e multiplique-se. De você procederão uma nação e uma comunidade de nações, e reis estarão entre os seus descendentes.
  • Hoffnung für alle - »Ich bin der allmächtige Gott. Ich werde dir so viele Nachkommen schenken, dass nicht nur ein Volk, sondern eine ganze Schar von Völkern daraus entsteht – sogar Könige sollen von dir abstammen!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วพระเจ้าตรัสกับเขาว่า “เราเป็นพระเจ้าผู้ทรงฤทธิ์ เจ้าจงมีลูกมีหลานมากมายและทวีจำนวนขึ้น จะมีชนชาติหนึ่งและหมู่ประชาชาติเกิดมาจากเจ้า และกษัตริย์หลายองค์จะมาจากกายของเจ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และ​พระ​เจ้า​กล่าว​กับ​ท่าน​ว่า “เรา​เป็น​พระ​เจ้า​ผู้​กอปร​ด้วย​มหิทธานุภาพ จง​เกิด​ลูก​เต็ม​บ้าน​หลาน​เต็ม​เมือง ทวี​คน​ขึ้น ประชา​ชาติ​หนึ่ง​และ​ประชา​ชาติ​กลุ่ม​ใหญ่​จะ​สืบ​เชื้อ​สาย​มา​จาก​เจ้า และ​บรรดา​กษัตริย์​จะ​มา​จาก​เชื้อสาย​ของ​เจ้า
Cross Reference
  • Sáng Thế Ký 43:14 - Cầu Đức Chúa Trời Toàn Năng cho các con được ông ấy thương xót, để tha cho Si-mê-ôn và Bên-gia-min về với các con. Còn cha nếu phải mất con, cũng đành chịu chứ biết sao.”
  • Sáng Thế Ký 28:3 - Cầu Đức Chúa Trời Toàn Năng ban phước cho con, cho con đông con, cho dòng dõi con sinh sôi nẩy nở, và trở thành một nước lớn gồm nhiều dân tộc.
  • Sáng Thế Ký 28:4 - Cầu Chúa cho con và dòng dõi con hưởng phước lành của Áp-ra-ham, cho con làm chủ miền đất con đang kiều ngụ mà Đức Chúa Trời đã ban cho ông nội con.”
  • Sáng Thế Ký 32:12 - Chúa đã hứa: ‘Chắc chắn Ta sẽ hậu đãi con và cho dòng dõi con đông như cát biển, không ai đếm được.’”
  • Sáng Thế Ký 28:14 - Dòng dõi con sẽ đông như cát bụi trên mặt đất. Con sẽ mở rộng biên cương ra bốn hướng đông, tây, nam, bắc. Các dân tộc trên thế giới sẽ nhờ con và hậu tự con mà được phước.
  • 2 Cô-rinh-tô 6:18 - Ta sẽ làm Cha các con, các con sẽ làm con trai và con gái Ta, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy. ”
  • Sáng Thế Ký 9:1 - Đức Chúa Trời ban phước cho Nô-ê và các con. Ngài phán: “Hãy sinh sản thêm nhiều cho đầy mặt đất.
  • Xuất Ai Cập 1:7 - Nhưng con cháu họ sinh sôi nẩy nở rất nhanh chóng, trở thành một dân tộc lớn mạnh, tràn lan khắp vùng.
  • Sáng Thế Ký 15:5 - Ban đêm, Chúa Hằng Hữu đem Áp-ram ra sân ngắm khung trời đầy sao và bảo: “Con nhìn lên bầu trời và thử đếm sao đi! Dòng dõi con sẽ đông như sao trên trời, không ai đếm được!”
  • Sáng Thế Ký 46:3 - Chúa dạy: “Ta là Đức Chúa Trời, Đức Chúa Trời của cha con. Đừng sợ đi Ai Cập, vì Ta sẽ cho dòng dõi con thành một dân tộc lớn tại đó.
  • Sáng Thế Ký 18:18 - Vì Áp-ra-ham sẽ thành một dân tộc lớn và cường thịnh, và sẽ làm nguồn phước cho các dân tộc trên thế giới.
  • Sáng Thế Ký 48:3 - Gia-cốp bảo Giô-sép: “Đức Chúa Trời Toàn Năng đã hiện đến và ban phước cho cha tại Lu-xơ, xứ Ca-na-an.
  • Sáng Thế Ký 48:4 - Ngài bảo: ‘Ta sẽ làm cho con sinh sôi nẩy nở nhanh chóng và trở thành một dân tộc đông đảo. Ta sẽ ban xứ này cho dòng dõi con làm cơ nghiệp vĩnh viễn.’
  • Sáng Thế Ký 18:14 - Có điều nào Chúa Hằng Hữu làm không được? Đúng kỳ ấn định, trong một năm nữa, Ta sẽ trở lại thăm con; lúc ấy, Sa-ra sẽ có một con trai.”
  • Sáng Thế Ký 12:2 - Ta sẽ cho con trở thành tổ phụ một dân tộc lớn. Ta sẽ ban phước lành, làm rạng danh con, và con sẽ thành một nguồn phước cho nhiều người.
  • Dân Số Ký 1:1 - Vào ngày mồng một tháng hai, năm thứ hai, tính từ ngày Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập, Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se tại Đền Tạm trong hoang mạc Si-nai:
  • Dân Số Ký 1:2 - “Hãy kiểm kê dân số của toàn dân Ít-ra-ên tùy theo họ hàng và gia đình, liệt kê danh sách tất cả nam đinh từng người một.
  • Dân Số Ký 1:3 - Con và A-rôn phải đem tất cả người nam trong Ít-ra-ên theo từng đơn vị, từ hai mươi tuổi trở lên, là những người có khả năng phục vụ trong quân đội.
  • Dân Số Ký 1:4 - Các trưởng đại tộc sẽ đại diện cho đại tộc mình để cộng tác với con và A-rôn.
  • Dân Số Ký 1:5 - Đây là danh sách những người đứng ra giúp các con: Đại tộc Ru-bên, có Ê-li-sua, con của Sê-đêu.
  • Dân Số Ký 1:6 - Đại tộc Si-mê-ôn, có Sê-lu-mi-ên, con của Xu-ri-ha-đai.
  • Dân Số Ký 1:7 - Đại tộc Giu-đa, có Na-ha-sôn, con của A-mi-na-đáp.
  • Dân Số Ký 1:8 - Đại tộc Y-sa-ca, có Na-tha-na-ên, con của Xu-a.
  • Dân Số Ký 1:9 - Đại tộc Sa-bu-luân, có Ê-li-áp, con của Hê-lôn.
  • Dân Số Ký 1:10 - Con cháu Giô-sép: Đại tộc Ép-ra-im, có Ê-li-sa-ma, con của A-mi-hút. Đại tộc Ma-na-se, có Ga-ma-li-ên, con của Phê-đát-su.
  • Dân Số Ký 1:11 - Đại tộc Bên-gia-min, có A-bi-đan, con của Ghi-đeo-ni.
  • Dân Số Ký 1:12 - Đại tộc Đan, có A-hi-ê-xe, con của A-mi-sa-đai.
  • Dân Số Ký 1:13 - Đại tộc A-se, có Pha-ghi-ên, con của Óc-ran.
  • Dân Số Ký 1:14 - Đại tộc Gát, có Ê-li-a-sáp, con của Đê-u-ên.
  • Dân Số Ký 1:15 - Đại tộc Nép-ta-li, có A-hi-ra, con của Ê-nan.”
  • Dân Số Ký 1:16 - Đó là những người được bổ nhiệm từ trong dân chúng, là trưởng các đại tộc của tổ phụ mình và là những người chỉ huy các đơn vị quân đội Ít-ra-ên.
  • Dân Số Ký 1:17 - Môi-se và A-rôn tiếp nhận các người đã được nêu danh,
  • Dân Số Ký 1:18 - và triệu tập toàn thể dân chúng vào ngày mồng một tháng hai theo danh sách từng người một từ hai mươi tuổi trở lên, mỗi người đăng ký theo họ hàng và gia đình mình,
  • Dân Số Ký 1:19 - như Chúa Hằng Hữu đã truyền lệnh cho Môi-se. Môi-se kiểm kê dân số trong hoang mạc Si-nai:
  • Dân Số Ký 1:20 - Đây là số nam đinh từ hai mươi tuổi trở lên có thể phục vụ trong quân đội, dòng dõi họ được liệt kê danh sách theo họ hàng và gia đình mình: Đại tộc Ru-bên (trưởng nam của Ít-ra-ên) có
  • Dân Số Ký 1:21 - 46.500 người.
  • Dân Số Ký 1:22 - Đại tộc Si-mê-ôn
  • Dân Số Ký 1:23 - có 59.300 người.
  • Dân Số Ký 1:24 - Đại tộc Gát
  • Dân Số Ký 1:25 - có 45.650 người.
  • Dân Số Ký 1:26 - Đại tộc Giu-đa
  • 1 Sa-mu-ên 1:1 - Có một người Ép-ra-im tên là Ên-ca-na, quê ở Ra-ma-tha-im Xô-phim, thuộc vùng đồi núi Ép-ra-im. Ông là con của Giê-rô-ham, cháu Ê-li-hu, chắt Tô-hu, chít Xu-phơ.
  • 1 Sa-mu-ên 1:2 - Ên-ca-na có hai vợ, An-ne và Phê-ni-a. Phê-ni-a có con, còn An-ne thì son sẻ.
  • 1 Sa-mu-ên 1:3 - Hằng năm, Ên-ca-na lên Si-lô thờ phụng và dâng lễ vật lên Chúa Hằng Hữu Vạn Quân tại Đền Tạm. Thầy tế lễ của Chúa Hằng Hữu lúc ấy là hai con trai của Hê-li tên là Hóp-ni và Phi-nê-a.
  • 1 Sa-mu-ên 1:4 - Vào ngày dâng sinh tế, Ên-ca-na chia cho Phê-ni-a và các con mỗi người một phần lễ vật đã dâng.
  • 1 Sa-mu-ên 1:5 - Nhưng ông cũng chỉ cho An-ne một phần như những người khác dù ông thương yêu nàng vì Chúa Hằng Hữu cho nàng son sẻ.
  • 1 Sa-mu-ên 1:6 - Phê-ni-a thường mang việc Chúa Hằng Hữu không cho An-ne có con ra để trêu chọc.
  • 1 Sa-mu-ên 1:7 - Và việc cứ xảy ra như thế năm này sang năm khác mỗi khi họ lên Đền Tạm. Phê-ni-a cứ trêu tức An-ne đến độ An-ne phải khóc và bỏ ăn.
  • 1 Sa-mu-ên 1:8 - Ên-ca-na tìm lời an ủi vợ: “Tại sao em khóc, An-ne? Tại sao em không ăn? Có phải em buồn bực vì không có con? Em đã có anh đây này—anh không đáng giá hơn mười đứa con trai sao?”
  • 1 Sa-mu-ên 1:9 - Một hôm, tại Si-lô, sau khi ăn uống, An-ne đi lên Đền Tạm của Chúa Hằng Hữu. Lúc ấy, Thầy Tế lễ Hê-li đang ngồi bên cửa đền.
  • 1 Sa-mu-ên 1:10 - Lòng nặng sầu đau, An-ne cầu nguyện, khóc với Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sa-mu-ên 1:11 - Nàng khấn nguyện: “Lạy Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, nếu Ngài thấy nỗi khổ đau của con, không quên con, và cho con có một đứa con trai, thì con sẽ dâng nó cho Chúa. Trọn đời nó sẽ thuộc về Ngài, tóc nó sẽ không bao giờ bị cạo.”
  • 1 Sa-mu-ên 1:12 - Khi bà đang cầu nguyện với Chúa Hằng Hữu, thì Hê-li quan sát bà.
  • 1 Sa-mu-ên 1:13 - Thấy môi bà mấp máy, không phát thành tiếng, nên ông tưởng bà đang say.
  • 1 Sa-mu-ên 1:14 - Ông nói: “Chị say quá rồi phải không? Đi dã rượu đi!”
  • 1 Sa-mu-ên 1:15 - Nàng đáp: “Thưa ông, tôi không say! Tôi không bao giờ uống rượu hay những thứ làm cho say. Nhưng tôi rất buồn và đang dốc nỗi khổ tâm của tôi ra trước Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sa-mu-ên 1:16 - Xin ông đừng nghĩ tôi là một phụ nữ hư hỏng! Tôi cầu nguyện vì sầu khổ và buồn phiền quá đỗi.”
  • 1 Sa-mu-ên 1:17 - Hê-li nói: “Chúc chị bình an! Cầu Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên ban cho chị những điều chị thỉnh cầu.”
  • 1 Sa-mu-ên 1:18 - Nàng đáp: “Xin ông đoái thương phận hèn mọn tôi.” Nói xong nàng trở về và ăn uống, và nỗi buồn được vơi đi.
  • 1 Sa-mu-ên 1:19 - Hôm sau cả gia đình dậy sớm, lên Đền Tạm thờ phụng Chúa Hằng Hữu. Xong lễ, họ trở về nhà tại Ra-ma. Ên-ca-na ăn ở với An-ne, Chúa Hằng Hữu đoái thương đến lời thỉnh cầu của nàng,
  • 1 Sa-mu-ên 1:20 - và đến kỳ sinh nở, nàng sinh một con trai. Nàng đặt tên là Sa-mu-ên, vì nàng nói: “Tôi đã cầu xin nó nơi Chúa Hằng Hữu.”
  • 1 Sa-mu-ên 1:21 - Năm sau, gia đình Ên-ca-na lại lên Đền Tạm dâng lễ vật hằng năm và lễ vật khấn nguyện lên Chúa Hằng Hữu,
  • 1 Sa-mu-ên 1:22 - Nhưng lần này An-ne không đi. Nàng nói với chồng: “Đợi đến ngày con dứt sữa, tôi sẽ đem nó lên trình diện Chúa Hằng Hữu và để nó ở luôn tại Đền Tạm.”
  • 1 Sa-mu-ên 1:23 - Ên-ca-na đồng ý: “Em nghĩ việc nào phải thì cứ làm. Cứ ở lại nhà, cầu xin Chúa Hằng Hữu giúp em giữ lời mình đã hứa nguyện.” Vậy, An-ne ở nhà săn sóc con, cho đến ngày nó dứt sữa.
  • 1 Sa-mu-ên 1:24 - Con vừa dứt sữa, An-ne đem nó lên Đền Tạm tại Si-lô. Bà cùng chồng mang theo lễ vật gồm một con bò đực ba tuổi, một giạ bột và một bầu rượu.
  • 1 Sa-mu-ên 1:25 - Sau khi dâng con bò, nàng đem con đến gặp Hê-li.
  • 1 Sa-mu-ên 1:26 - Nàng nói: “Thưa thầy, tôi chính là người phụ nữ trước đây đứng nơi này cầu nguyện Chúa Hằng Hữu, có ông chứng kiến.
  • 1 Sa-mu-ên 1:27 - Tôi đã cầu xin Chúa Hằng Hữu cho tôi một đứa con, và Ngài đã chấp nhận lời tôi cầu xin.
  • 1 Sa-mu-ên 1:28 - Nay, tôi xin dâng nó lên Chúa, để nó sẽ thuộc về Chúa Hằng Hữu suốt đời.” Rồi họ thờ phụng Chúa Hằng Hữu tại đó.
  • Sáng Thế Ký 13:16 - Ta sẽ làm cho dòng dõi con nhiều như cát bụi, không thể đếm được.
  • Sáng Thế Ký 17:16 - Ta sẽ ban phước lành cho người và cho người sinh con trai kế nghiệp. Phải, Ta sẽ ban phước lành dồi dào cho Sa-ra, cho người làm tổ mẫu nhiều dân tộc; và hậu tự người gồm nhiều vua chúa.”
  • Sáng Thế Ký 22:17 - nên Ta sẽ ban phước hạnh cho con, gia tăng dòng dõi con đông như sao trên trời, như cát bãi biển, và hậu tự con sẽ chiếm lấy cổng thành quân địch.
  • Sáng Thế Ký 17:5 - Ta sẽ đổi tên con. Người ta không gọi con là Áp-ram (nghĩa là cha tôn quý) nữa; nhưng gọi là Áp-ra-ham (nghĩa là cha của các dân tộc)—vì Ta cho con làm tổ phụ nhiều dân tộc.
  • Sáng Thế Ký 17:6 - Ta cho con sinh sôi nẩy nở ra nhiều dân tộc; hậu tự con gồm nhiều vua chúa!
  • Sáng Thế Ký 17:7 - Ta lập giao ước này với con và hậu tự con từ đời này sang đời khác. Giao ước này còn mãi đời đời: Ta sẽ luôn là Đức Chúa Trời của con và Đức Chúa Trời của hậu tự con.
  • Xuất Ai Cập 6:3 - Ta đã hiện ra với Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp với danh hiệu Đức Chúa Trời Toàn Năng; tuy nhiên, về danh hiệu Chúa Hằng Hữu, Ta không hề cho họ biết.
  • Sáng Thế Ký 17:1 - Khi Áp-ram chín mươi chín tuổi, Chúa Hằng Hữu lại xuất hiện và phán: “Ta là Đức Chúa Trời Toàn Năng, con hãy sống một cuộc đời hoàn hảo trước mặt Ta.
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Đức Chúa Trời dạy tiếp: “Ta là Đức Chúa Trời Toàn Năng. Con hãy sinh sôi nẩy nở, không những thành một dân tộc, nhưng thành nhiều dân tộc. Dòng dõi con sẽ có nhiều vua chúa.
  • 新标点和合本 - 神又对他说:“我是全能的 神;你要生养众多,将来有一族和多国的民从你而生,又有君王从你而出。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 上帝又对他说:“我是全能的上帝;你要生养众多,将来有一国和许多的国从你而来,又有许多君王从你生出 。
  • 和合本2010(神版-简体) - 神又对他说:“我是全能的 神;你要生养众多,将来有一国和许多的国从你而来,又有许多君王从你生出 。
  • 当代译本 - 上帝又说:“我是全能的上帝,你要生养众多,人丁兴旺,一国,甚至多国必从你而出,许多君王必出自你的子孙。
  • 圣经新译本 -  神对他说: “我是全能的 神, 你要繁衍增多, 必有一国和众国从你而生, 又必有很多君王从你而出。
  • 中文标准译本 - 神又对他说: “我是全能的神; 你要繁衍增多; 必有一国和众邦之国从你而来, 众君王也必从你生出。
  • 现代标点和合本 - 神又对他说:“我是全能的神。你要生养众多,将来有一族和多国的民从你而生,又有君王从你而出。
  • 和合本(拼音版) - 上帝又对他说:“我是全能的上帝,你要生养众多,将来有一族和多国的民从你而生,又有君王从你而出。
  • New International Version - And God said to him, “I am God Almighty ; be fruitful and increase in number. A nation and a community of nations will come from you, and kings will be among your descendants.
  • New International Reader's Version - God said to him, “I am the Mighty God. Have children so that there will be many of you. You will become the father of a nation and a community of nations. Your later family will include kings.
  • English Standard Version - And God said to him, “I am God Almighty: be fruitful and multiply. A nation and a company of nations shall come from you, and kings shall come from your own body.
  • New Living Translation - Then God said, “I am El-Shaddai—‘God Almighty.’ Be fruitful and multiply. You will become a great nation, even many nations. Kings will be among your descendants!
  • The Message - God continued, I am The Strong God. Have children! Flourish! A nation—a whole company of nations!— will come from you. Kings will come from your loins; the land I gave Abraham and Isaac I now give to you, and pass it on to your descendants.
  • Christian Standard Bible - God also said to him, “I am God Almighty. Be fruitful and multiply. A nation, indeed an assembly of nations, will come from you, and kings will descend from you.
  • New American Standard Bible - God also said to him, “I am God Almighty; Be fruitful and multiply; A nation and a multitude of nations shall come from you, And kings shall come from you.
  • New King James Version - Also God said to him: “I am God Almighty. Be fruitful and multiply; a nation and a company of nations shall proceed from you, and kings shall come from your body.
  • Amplified Bible - And God said to him, “I am God Almighty. Be fruitful and multiply; A nation and a company of nations shall come from you, And kings shall be born of your loins.
  • American Standard Version - And God said unto him, I am God Almighty: be fruitful and multiply; a nation and a company of nations shall be of thee, and kings shall come out of thy loins;
  • King James Version - And God said unto him, I am God Almighty: be fruitful and multiply; a nation and a company of nations shall be of thee, and kings shall come out of thy loins;
  • New English Translation - Then God said to him, “I am the sovereign God. Be fruitful and multiply! A nation – even a company of nations – will descend from you; kings will be among your descendants!
  • World English Bible - God said to him, “I am God Almighty. Be fruitful and multiply. A nation and a company of nations will be from you, and kings will come out of your body.
  • 新標點和合本 - 神又對他說:「我是全能的神;你要生養眾多,將來有一族和多國的民從你而生,又有君王從你而出。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 上帝又對他說:「我是全能的上帝;你要生養眾多,將來有一國和許多的國從你而來,又有許多君王從你生出 。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 神又對他說:「我是全能的 神;你要生養眾多,將來有一國和許多的國從你而來,又有許多君王從你生出 。
  • 當代譯本 - 上帝又說:「我是全能的上帝,你要生養眾多,人丁興旺,一國,甚至多國必從你而出,許多君王必出自你的子孫。
  • 聖經新譯本 -  神對他說: “我是全能的 神, 你要繁衍增多, 必有一國和眾國從你而生, 又必有很多君王從你而出。
  • 呂振中譯本 - 上帝對他說: 『我是全能的上帝; 你要繁殖增多, 必有一國、集團之國、由你而 生 , 必有君王由你腰腎中生出。
  • 中文標準譯本 - 神又對他說: 「我是全能的神; 你要繁衍增多; 必有一國和眾邦之國從你而來, 眾君王也必從你生出。
  • 現代標點和合本 - 神又對他說:「我是全能的神。你要生養眾多,將來有一族和多國的民從你而生,又有君王從你而出。
  • 文理和合譯本 - 又曰、我乃全能之上帝、爾其蕃息昌熾、一族眾族由爾而生、多王由爾而出、
  • 文理委辦譯本 - 又曰、我乃全能之上帝、使爾生育眾多、以成群族、列王皆由爾出。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 天主又諭之曰、我乃全能之天主、使爾生育眾多、爾後裔必成一族、以至群族、列王皆由爾出、
  • Nueva Versión Internacional - Luego Dios añadió: «Yo soy el Dios Todopoderoso. Sé fecundo y multiplícate. De ti nacerá una nación y una comunidad de naciones, y habrá reyes entre tus vástagos.
  • 현대인의 성경 - 그러고서 하나님은 그에게 말씀하셨다. “나는 전능한 하나님이다. 너는 많은 자녀를 낳고 번성하라. 너는 많은 민족의 조상이 될 것이며 네 후손 가운데서 여러 왕들이 나올 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Бог сказал ему: – Я – Бог Всемогущий , плодись и умножайся. Народ и множество народов, произойдут от тебя, и цари произойдут от твоих чресел.
  • Восточный перевод - Всевышний сказал ему: – Я – Бог Всемогущий, плодись и умножайся. Народ и множество народов произойдут от тебя, и цари произойдут от твоих чресел .
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Аллах сказал ему: – Я – Бог Всемогущий, плодись и умножайся. Народ и множество народов произойдут от тебя, и цари произойдут от твоих чресел .
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Всевышний сказал ему: – Я – Бог Всемогущий, плодись и умножайся. Народ и множество народов произойдут от тебя, и цари произойдут от твоих чресел .
  • La Bible du Semeur 2015 - Et Dieu lui dit : Je suis le Dieu tout-puissant. Sois fécond et aie de nombreux descendants ; un peuple, et même ╵tout un ensemble de peuples seront issus de toi. Tu auras pour descendants des rois.
  • リビングバイブル - わたしは全能の神だ。」また、こうも約束されました。「あなたに子どもをたくさん与え、子孫を増やそう。彼らは大きな国となり、たくさんの国が分かれ出る。あなたの子孫から何人もの王が出るのだ。
  • Nova Versão Internacional - E Deus ainda lhe disse: “Eu sou o Deus todo-poderoso ; seja prolífero e multiplique-se. De você procederão uma nação e uma comunidade de nações, e reis estarão entre os seus descendentes.
  • Hoffnung für alle - »Ich bin der allmächtige Gott. Ich werde dir so viele Nachkommen schenken, dass nicht nur ein Volk, sondern eine ganze Schar von Völkern daraus entsteht – sogar Könige sollen von dir abstammen!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - แล้วพระเจ้าตรัสกับเขาว่า “เราเป็นพระเจ้าผู้ทรงฤทธิ์ เจ้าจงมีลูกมีหลานมากมายและทวีจำนวนขึ้น จะมีชนชาติหนึ่งและหมู่ประชาชาติเกิดมาจากเจ้า และกษัตริย์หลายองค์จะมาจากกายของเจ้า
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - และ​พระ​เจ้า​กล่าว​กับ​ท่าน​ว่า “เรา​เป็น​พระ​เจ้า​ผู้​กอปร​ด้วย​มหิทธานุภาพ จง​เกิด​ลูก​เต็ม​บ้าน​หลาน​เต็ม​เมือง ทวี​คน​ขึ้น ประชา​ชาติ​หนึ่ง​และ​ประชา​ชาติ​กลุ่ม​ใหญ่​จะ​สืบ​เชื้อ​สาย​มา​จาก​เจ้า และ​บรรดา​กษัตริย์​จะ​มา​จาก​เชื้อสาย​ของ​เจ้า
  • Sáng Thế Ký 43:14 - Cầu Đức Chúa Trời Toàn Năng cho các con được ông ấy thương xót, để tha cho Si-mê-ôn và Bên-gia-min về với các con. Còn cha nếu phải mất con, cũng đành chịu chứ biết sao.”
  • Sáng Thế Ký 28:3 - Cầu Đức Chúa Trời Toàn Năng ban phước cho con, cho con đông con, cho dòng dõi con sinh sôi nẩy nở, và trở thành một nước lớn gồm nhiều dân tộc.
  • Sáng Thế Ký 28:4 - Cầu Chúa cho con và dòng dõi con hưởng phước lành của Áp-ra-ham, cho con làm chủ miền đất con đang kiều ngụ mà Đức Chúa Trời đã ban cho ông nội con.”
  • Sáng Thế Ký 32:12 - Chúa đã hứa: ‘Chắc chắn Ta sẽ hậu đãi con và cho dòng dõi con đông như cát biển, không ai đếm được.’”
  • Sáng Thế Ký 28:14 - Dòng dõi con sẽ đông như cát bụi trên mặt đất. Con sẽ mở rộng biên cương ra bốn hướng đông, tây, nam, bắc. Các dân tộc trên thế giới sẽ nhờ con và hậu tự con mà được phước.
  • 2 Cô-rinh-tô 6:18 - Ta sẽ làm Cha các con, các con sẽ làm con trai và con gái Ta, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy. ”
  • Sáng Thế Ký 9:1 - Đức Chúa Trời ban phước cho Nô-ê và các con. Ngài phán: “Hãy sinh sản thêm nhiều cho đầy mặt đất.
  • Xuất Ai Cập 1:7 - Nhưng con cháu họ sinh sôi nẩy nở rất nhanh chóng, trở thành một dân tộc lớn mạnh, tràn lan khắp vùng.
  • Sáng Thế Ký 15:5 - Ban đêm, Chúa Hằng Hữu đem Áp-ram ra sân ngắm khung trời đầy sao và bảo: “Con nhìn lên bầu trời và thử đếm sao đi! Dòng dõi con sẽ đông như sao trên trời, không ai đếm được!”
  • Sáng Thế Ký 46:3 - Chúa dạy: “Ta là Đức Chúa Trời, Đức Chúa Trời của cha con. Đừng sợ đi Ai Cập, vì Ta sẽ cho dòng dõi con thành một dân tộc lớn tại đó.
  • Sáng Thế Ký 18:18 - Vì Áp-ra-ham sẽ thành một dân tộc lớn và cường thịnh, và sẽ làm nguồn phước cho các dân tộc trên thế giới.
  • Sáng Thế Ký 48:3 - Gia-cốp bảo Giô-sép: “Đức Chúa Trời Toàn Năng đã hiện đến và ban phước cho cha tại Lu-xơ, xứ Ca-na-an.
  • Sáng Thế Ký 48:4 - Ngài bảo: ‘Ta sẽ làm cho con sinh sôi nẩy nở nhanh chóng và trở thành một dân tộc đông đảo. Ta sẽ ban xứ này cho dòng dõi con làm cơ nghiệp vĩnh viễn.’
  • Sáng Thế Ký 18:14 - Có điều nào Chúa Hằng Hữu làm không được? Đúng kỳ ấn định, trong một năm nữa, Ta sẽ trở lại thăm con; lúc ấy, Sa-ra sẽ có một con trai.”
  • Sáng Thế Ký 12:2 - Ta sẽ cho con trở thành tổ phụ một dân tộc lớn. Ta sẽ ban phước lành, làm rạng danh con, và con sẽ thành một nguồn phước cho nhiều người.
  • Dân Số Ký 1:1 - Vào ngày mồng một tháng hai, năm thứ hai, tính từ ngày Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập, Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se tại Đền Tạm trong hoang mạc Si-nai:
  • Dân Số Ký 1:2 - “Hãy kiểm kê dân số của toàn dân Ít-ra-ên tùy theo họ hàng và gia đình, liệt kê danh sách tất cả nam đinh từng người một.
  • Dân Số Ký 1:3 - Con và A-rôn phải đem tất cả người nam trong Ít-ra-ên theo từng đơn vị, từ hai mươi tuổi trở lên, là những người có khả năng phục vụ trong quân đội.
  • Dân Số Ký 1:4 - Các trưởng đại tộc sẽ đại diện cho đại tộc mình để cộng tác với con và A-rôn.
  • Dân Số Ký 1:5 - Đây là danh sách những người đứng ra giúp các con: Đại tộc Ru-bên, có Ê-li-sua, con của Sê-đêu.
  • Dân Số Ký 1:6 - Đại tộc Si-mê-ôn, có Sê-lu-mi-ên, con của Xu-ri-ha-đai.
  • Dân Số Ký 1:7 - Đại tộc Giu-đa, có Na-ha-sôn, con của A-mi-na-đáp.
  • Dân Số Ký 1:8 - Đại tộc Y-sa-ca, có Na-tha-na-ên, con của Xu-a.
  • Dân Số Ký 1:9 - Đại tộc Sa-bu-luân, có Ê-li-áp, con của Hê-lôn.
  • Dân Số Ký 1:10 - Con cháu Giô-sép: Đại tộc Ép-ra-im, có Ê-li-sa-ma, con của A-mi-hút. Đại tộc Ma-na-se, có Ga-ma-li-ên, con của Phê-đát-su.
  • Dân Số Ký 1:11 - Đại tộc Bên-gia-min, có A-bi-đan, con của Ghi-đeo-ni.
  • Dân Số Ký 1:12 - Đại tộc Đan, có A-hi-ê-xe, con của A-mi-sa-đai.
  • Dân Số Ký 1:13 - Đại tộc A-se, có Pha-ghi-ên, con của Óc-ran.
  • Dân Số Ký 1:14 - Đại tộc Gát, có Ê-li-a-sáp, con của Đê-u-ên.
  • Dân Số Ký 1:15 - Đại tộc Nép-ta-li, có A-hi-ra, con của Ê-nan.”
  • Dân Số Ký 1:16 - Đó là những người được bổ nhiệm từ trong dân chúng, là trưởng các đại tộc của tổ phụ mình và là những người chỉ huy các đơn vị quân đội Ít-ra-ên.
  • Dân Số Ký 1:17 - Môi-se và A-rôn tiếp nhận các người đã được nêu danh,
  • Dân Số Ký 1:18 - và triệu tập toàn thể dân chúng vào ngày mồng một tháng hai theo danh sách từng người một từ hai mươi tuổi trở lên, mỗi người đăng ký theo họ hàng và gia đình mình,
  • Dân Số Ký 1:19 - như Chúa Hằng Hữu đã truyền lệnh cho Môi-se. Môi-se kiểm kê dân số trong hoang mạc Si-nai:
  • Dân Số Ký 1:20 - Đây là số nam đinh từ hai mươi tuổi trở lên có thể phục vụ trong quân đội, dòng dõi họ được liệt kê danh sách theo họ hàng và gia đình mình: Đại tộc Ru-bên (trưởng nam của Ít-ra-ên) có
  • Dân Số Ký 1:21 - 46.500 người.
  • Dân Số Ký 1:22 - Đại tộc Si-mê-ôn
  • Dân Số Ký 1:23 - có 59.300 người.
  • Dân Số Ký 1:24 - Đại tộc Gát
  • Dân Số Ký 1:25 - có 45.650 người.
  • Dân Số Ký 1:26 - Đại tộc Giu-đa
  • 1 Sa-mu-ên 1:1 - Có một người Ép-ra-im tên là Ên-ca-na, quê ở Ra-ma-tha-im Xô-phim, thuộc vùng đồi núi Ép-ra-im. Ông là con của Giê-rô-ham, cháu Ê-li-hu, chắt Tô-hu, chít Xu-phơ.
  • 1 Sa-mu-ên 1:2 - Ên-ca-na có hai vợ, An-ne và Phê-ni-a. Phê-ni-a có con, còn An-ne thì son sẻ.
  • 1 Sa-mu-ên 1:3 - Hằng năm, Ên-ca-na lên Si-lô thờ phụng và dâng lễ vật lên Chúa Hằng Hữu Vạn Quân tại Đền Tạm. Thầy tế lễ của Chúa Hằng Hữu lúc ấy là hai con trai của Hê-li tên là Hóp-ni và Phi-nê-a.
  • 1 Sa-mu-ên 1:4 - Vào ngày dâng sinh tế, Ên-ca-na chia cho Phê-ni-a và các con mỗi người một phần lễ vật đã dâng.
  • 1 Sa-mu-ên 1:5 - Nhưng ông cũng chỉ cho An-ne một phần như những người khác dù ông thương yêu nàng vì Chúa Hằng Hữu cho nàng son sẻ.
  • 1 Sa-mu-ên 1:6 - Phê-ni-a thường mang việc Chúa Hằng Hữu không cho An-ne có con ra để trêu chọc.
  • 1 Sa-mu-ên 1:7 - Và việc cứ xảy ra như thế năm này sang năm khác mỗi khi họ lên Đền Tạm. Phê-ni-a cứ trêu tức An-ne đến độ An-ne phải khóc và bỏ ăn.
  • 1 Sa-mu-ên 1:8 - Ên-ca-na tìm lời an ủi vợ: “Tại sao em khóc, An-ne? Tại sao em không ăn? Có phải em buồn bực vì không có con? Em đã có anh đây này—anh không đáng giá hơn mười đứa con trai sao?”
  • 1 Sa-mu-ên 1:9 - Một hôm, tại Si-lô, sau khi ăn uống, An-ne đi lên Đền Tạm của Chúa Hằng Hữu. Lúc ấy, Thầy Tế lễ Hê-li đang ngồi bên cửa đền.
  • 1 Sa-mu-ên 1:10 - Lòng nặng sầu đau, An-ne cầu nguyện, khóc với Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sa-mu-ên 1:11 - Nàng khấn nguyện: “Lạy Chúa Hằng Hữu Vạn Quân, nếu Ngài thấy nỗi khổ đau của con, không quên con, và cho con có một đứa con trai, thì con sẽ dâng nó cho Chúa. Trọn đời nó sẽ thuộc về Ngài, tóc nó sẽ không bao giờ bị cạo.”
  • 1 Sa-mu-ên 1:12 - Khi bà đang cầu nguyện với Chúa Hằng Hữu, thì Hê-li quan sát bà.
  • 1 Sa-mu-ên 1:13 - Thấy môi bà mấp máy, không phát thành tiếng, nên ông tưởng bà đang say.
  • 1 Sa-mu-ên 1:14 - Ông nói: “Chị say quá rồi phải không? Đi dã rượu đi!”
  • 1 Sa-mu-ên 1:15 - Nàng đáp: “Thưa ông, tôi không say! Tôi không bao giờ uống rượu hay những thứ làm cho say. Nhưng tôi rất buồn và đang dốc nỗi khổ tâm của tôi ra trước Chúa Hằng Hữu.
  • 1 Sa-mu-ên 1:16 - Xin ông đừng nghĩ tôi là một phụ nữ hư hỏng! Tôi cầu nguyện vì sầu khổ và buồn phiền quá đỗi.”
  • 1 Sa-mu-ên 1:17 - Hê-li nói: “Chúc chị bình an! Cầu Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên ban cho chị những điều chị thỉnh cầu.”
  • 1 Sa-mu-ên 1:18 - Nàng đáp: “Xin ông đoái thương phận hèn mọn tôi.” Nói xong nàng trở về và ăn uống, và nỗi buồn được vơi đi.
  • 1 Sa-mu-ên 1:19 - Hôm sau cả gia đình dậy sớm, lên Đền Tạm thờ phụng Chúa Hằng Hữu. Xong lễ, họ trở về nhà tại Ra-ma. Ên-ca-na ăn ở với An-ne, Chúa Hằng Hữu đoái thương đến lời thỉnh cầu của nàng,
  • 1 Sa-mu-ên 1:20 - và đến kỳ sinh nở, nàng sinh một con trai. Nàng đặt tên là Sa-mu-ên, vì nàng nói: “Tôi đã cầu xin nó nơi Chúa Hằng Hữu.”
  • 1 Sa-mu-ên 1:21 - Năm sau, gia đình Ên-ca-na lại lên Đền Tạm dâng lễ vật hằng năm và lễ vật khấn nguyện lên Chúa Hằng Hữu,
  • 1 Sa-mu-ên 1:22 - Nhưng lần này An-ne không đi. Nàng nói với chồng: “Đợi đến ngày con dứt sữa, tôi sẽ đem nó lên trình diện Chúa Hằng Hữu và để nó ở luôn tại Đền Tạm.”
  • 1 Sa-mu-ên 1:23 - Ên-ca-na đồng ý: “Em nghĩ việc nào phải thì cứ làm. Cứ ở lại nhà, cầu xin Chúa Hằng Hữu giúp em giữ lời mình đã hứa nguyện.” Vậy, An-ne ở nhà săn sóc con, cho đến ngày nó dứt sữa.
  • 1 Sa-mu-ên 1:24 - Con vừa dứt sữa, An-ne đem nó lên Đền Tạm tại Si-lô. Bà cùng chồng mang theo lễ vật gồm một con bò đực ba tuổi, một giạ bột và một bầu rượu.
  • 1 Sa-mu-ên 1:25 - Sau khi dâng con bò, nàng đem con đến gặp Hê-li.
  • 1 Sa-mu-ên 1:26 - Nàng nói: “Thưa thầy, tôi chính là người phụ nữ trước đây đứng nơi này cầu nguyện Chúa Hằng Hữu, có ông chứng kiến.
  • 1 Sa-mu-ên 1:27 - Tôi đã cầu xin Chúa Hằng Hữu cho tôi một đứa con, và Ngài đã chấp nhận lời tôi cầu xin.
  • 1 Sa-mu-ên 1:28 - Nay, tôi xin dâng nó lên Chúa, để nó sẽ thuộc về Chúa Hằng Hữu suốt đời.” Rồi họ thờ phụng Chúa Hằng Hữu tại đó.
  • Sáng Thế Ký 13:16 - Ta sẽ làm cho dòng dõi con nhiều như cát bụi, không thể đếm được.
  • Sáng Thế Ký 17:16 - Ta sẽ ban phước lành cho người và cho người sinh con trai kế nghiệp. Phải, Ta sẽ ban phước lành dồi dào cho Sa-ra, cho người làm tổ mẫu nhiều dân tộc; và hậu tự người gồm nhiều vua chúa.”
  • Sáng Thế Ký 22:17 - nên Ta sẽ ban phước hạnh cho con, gia tăng dòng dõi con đông như sao trên trời, như cát bãi biển, và hậu tự con sẽ chiếm lấy cổng thành quân địch.
  • Sáng Thế Ký 17:5 - Ta sẽ đổi tên con. Người ta không gọi con là Áp-ram (nghĩa là cha tôn quý) nữa; nhưng gọi là Áp-ra-ham (nghĩa là cha của các dân tộc)—vì Ta cho con làm tổ phụ nhiều dân tộc.
  • Sáng Thế Ký 17:6 - Ta cho con sinh sôi nẩy nở ra nhiều dân tộc; hậu tự con gồm nhiều vua chúa!
  • Sáng Thế Ký 17:7 - Ta lập giao ước này với con và hậu tự con từ đời này sang đời khác. Giao ước này còn mãi đời đời: Ta sẽ luôn là Đức Chúa Trời của con và Đức Chúa Trời của hậu tự con.
  • Xuất Ai Cập 6:3 - Ta đã hiện ra với Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp với danh hiệu Đức Chúa Trời Toàn Năng; tuy nhiên, về danh hiệu Chúa Hằng Hữu, Ta không hề cho họ biết.
  • Sáng Thế Ký 17:1 - Khi Áp-ram chín mươi chín tuổi, Chúa Hằng Hữu lại xuất hiện và phán: “Ta là Đức Chúa Trời Toàn Năng, con hãy sống một cuộc đời hoàn hảo trước mặt Ta.
Bible
Resources
Plans
Donate