Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
29:22 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - La-ban bèn đãi tiệc lớn, mời tất cả những người trong cộng đồng đến dự lễ cưới.
  • 新标点和合本 - 拉班就摆设筵席,请齐了那地方的众人。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 拉班就摆设宴席,请了当地所有的人。
  • 和合本2010(神版-简体) - 拉班就摆设宴席,请了当地所有的人。
  • 当代译本 - 于是,拉班就摆设宴席款待当地的人。
  • 圣经新译本 - 拉班就摆设筵席,邀请了那地方所有的人。
  • 中文标准译本 - 拉班就招聚了那地方所有的人,摆设宴席。
  • 现代标点和合本 - 拉班就摆设筵席,请齐了那地方的众人。
  • 和合本(拼音版) - 拉班就摆设筵席,请齐了那地方的众人。
  • New International Version - So Laban brought together all the people of the place and gave a feast.
  • New International Reader's Version - So Laban brought all the people of the place together and had a feast prepared.
  • English Standard Version - So Laban gathered together all the people of the place and made a feast.
  • New Living Translation - So Laban invited everyone in the neighborhood and prepared a wedding feast.
  • Christian Standard Bible - So Laban invited all the men of the place and sponsored a feast.
  • New American Standard Bible - So Laban gathered all the people of the place and held a feast.
  • New King James Version - And Laban gathered together all the men of the place and made a feast.
  • Amplified Bible - So Laban gathered together all the men of the place and prepared a [wedding] feast [with wine].
  • American Standard Version - And Laban gathered together all the men of the place, and made a feast.
  • King James Version - And Laban gathered together all the men of the place, and made a feast.
  • New English Translation - So Laban invited all the people of that place and prepared a feast.
  • World English Bible - Laban gathered together all the men of the place, and made a feast.
  • 新標點和合本 - 拉班就擺設筵席,請齊了那地方的眾人。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 拉班就擺設宴席,請了當地所有的人。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 拉班就擺設宴席,請了當地所有的人。
  • 當代譯本 - 於是,拉班就擺設宴席款待當地的人。
  • 聖經新譯本 - 拉班就擺設筵席,邀請了那地方所有的人。
  • 呂振中譯本 - 拉班 就聚集那地方的眾人,擺設筵席。
  • 中文標準譯本 - 拉班就招聚了那地方所有的人,擺設宴席。
  • 現代標點和合本 - 拉班就擺設筵席,請齊了那地方的眾人。
  • 文理和合譯本 - 拉班設筵招鄰里、
  • 文理委辦譯本 - 拉班招集鄰里、肆筵設席、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 拉班 設筵、延其處諸人咸至、 或作拉班招集鄰裏設筵
  • Nueva Versión Internacional - Labán reunió a toda la gente del lugar y ofreció una gran fiesta.
  • 현대인의 성경 - 라반이 동네 사람들을 다 불러모으고 잔치를 베풀었다.
  • Новый Русский Перевод - Лаван созвал всех окрестных жителей и устроил пир.
  • Восточный перевод - Лаван созвал всех окрестных жителей и устроил пир.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Лаван созвал всех окрестных жителей и устроил пир.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Лобон созвал всех окрестных жителей и устроил пир.
  • La Bible du Semeur 2015 - Alors Laban fit un festin auquel il invita tous les habitants de la localité.
  • リビングバイブル - ラバンは村中の人を招いて祝宴を開き、みんなで喜び合いました。
  • Nova Versão Internacional - Então Labão reuniu todo o povo daquele lugar e deu uma festa.
  • Hoffnung für alle - Laban lud alle Leute des Ortes zu einer großen Hochzeitsfeier ein.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ดังนั้นลาบันจึงเชิญคนในละแวกนั้นทั้งหมดมาร่วมกินดื่มในงานเลี้ยง
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ลาบัน​จึง​เชื้อเชิญ​ผู้​คน​ใน​ละแวก​นั้น​มา​เลี้ยง​ฉลอง
Cross Reference
  • Ma-thi-ơ 22:2 - “Nước Trời được ví như một nhà vua tổ chức tiệc cưới cho thái tử.
  • Ma-thi-ơ 22:3 - Vua cho người nhắc nhở tân khách đã được mời đến dự tiệc, nhưng họ đều từ chối!
  • Ma-thi-ơ 22:4 - Vua lại sai người khác giục giã: ‘Tiệc đã dọn sẵn. Bò và thú béo đã nấu xong. Mời tân khách đến dự!’
  • Ma-thi-ơ 22:5 - Nhưng họ chẳng quan tâm, mỗi người cứ lo việc riêng. Người đi thăm ruộng, người đi buôn bán.
  • Ma-thi-ơ 22:6 - Có người lại bắt các sứ giả hạ nhục và giết đi.
  • Ma-thi-ơ 22:7 - Vua nổi giận, cho quân đội tiêu diệt bọn sát nhân và thiêu hủy thành của họ.
  • Ma-thi-ơ 22:8 - Rồi vua bảo các cận thần: ‘Tiệc cưới đã dọn xong, nhưng khách được mời đều không xứng đáng.
  • Ma-thi-ơ 22:9 - Vậy, cứ đi ra các đường phố lớn, gặp ai cũng mời về dự tiệc!’
  • Ma-thi-ơ 22:10 - Họ đi khắp các ngã đường, đem về đủ hạng người, không phân biệt tốt xấu, nên phòng tiệc đầy dẫy tân khách ăn uống nhộn nhịp.
  • Ma-thi-ơ 25:1 - “Lúc ấy, Nước Trời sẽ giống trường hợp mười cô trinh nữ cầm đèn đi rước chàng rể.
  • Ma-thi-ơ 25:2 - Năm cô dại, và năm cô khôn.
  • Ma-thi-ơ 25:3 - Năm cô dại cầm đèn mà quên đem thêm dầu,
  • Ma-thi-ơ 25:4 - trong khi các cô khôn đem dầu theo để châm vào đèn.
  • Ma-thi-ơ 25:5 - Vì chàng rể đến trễ, các cô đều ngủ gục.
  • Ma-thi-ơ 25:6 - Đến khuya, có tiếng gọi: ‘Chàng rễ sắp đến! Mau ra nghênh tiếp!’
  • Ma-thi-ơ 25:7 - Tất cả trinh nữ bừng tỉnh, mở mắt chuẩn bị đèn dầu.
  • Ma-thi-ơ 25:8 - Các cô dại thấy đèn mình cạn dầu sắp tắt, liền nài nỉ các bạn chia cho tí dầu.
  • Ma-thi-ơ 25:9 - Các cô khôn từ khước: ‘Chúng tôi không có đủ dầu để chia sớt. Các chị nên ra quán mua.’
  • Ma-thi-ơ 25:10 - Khi các cô ra quán, chàng rể đến. Năm cô sẵn sàng chờ đợi đều được vào dự tiệc cưới, rồi cửa đóng lại.
  • Thẩm Phán 14:10 - Cha Sam-sôn đến nhà cô gái để lo việc cưới xin, và theo tục lệ, Sam-sôn mở tiệc tại Thim-na.
  • Thẩm Phán 14:11 - Người ta giới thiệu cho ông ba mươi người để làm bạn rể.
  • Thẩm Phán 14:12 - Sam-sôn nói với họ: “Tôi có một câu đố. Nếu các anh giải được câu đố của tôi trong vòng bảy ngày tiệc cưới, thì tôi sẽ thưởng cho ba mươi áo vải gai và ba mươi áo lễ.
  • Thẩm Phán 14:13 - Nhưng nếu các anh không giải nổi, thì các anh phải nạp cho tôi ba mươi áo vải gai và ba mươi áo lễ.” Họ đồng ý: “Được thôi, hãy ra câu đố đi.”
  • Thẩm Phán 14:14 - Ông liền ra câu đố: “Từ vật ăn ra thức ăn; từ giống mạnh ra thức ngọt.” Trong ba ngày, họ không tìm được câu giải đáp.
  • Thẩm Phán 14:15 - Ngày thứ tư, họ nói với vợ Sam-sôn: “Nếu chị không dụ chồng tiết lộ lời giải cho chúng tôi, chị và nhà cha chị sẽ bị đốt. Có phải các người mời chúng tôi đến đây để bóc lột phải không?”
  • Thẩm Phán 14:16 - Vợ Sam-sôn khóc lóc với chồng: “Anh ghét em chứ có thương yêu gì đâu! Sao anh ra câu đố cho người đồng hương của em mà không cho em biết câu đáp?” Sam-sôn nói: “Này em, ngay cả cha mẹ anh, anh còn không cho biết, làm sao nói cho em được?”
  • Thẩm Phán 14:17 - Cô vợ cứ khóc lóc suốt mấy ngày tiệc còn lại. Chịu không nổi, Sam-sôn nói cho vợ nghe vào ngày thứ bảy. Cô đem nói lại cho mấy người kia.
  • Thẩm Phán 14:18 - Vậy, trước khi mặt trời lặn vào ngày thứ bảy, những người này đến với Sam-sôn đưa ra câu giải: “Có gì ngọt hơn mật? Có gì mạnh hơn sư tử?” Sam-sôn nói: “Nếu các anh không dùng bò cái tơ của tôi để cày ruộng, làm sao giải được câu đố của tôi.”
  • Giăng 2:1 - Hai ngày sau, mẹ Chúa Giê-xu đi dự tiệc cưới tại làng Ca-na, xứ Ga-li-lê.
  • Giăng 2:2 - Chúa Giê-xu và các môn đệ cũng được mời dự tiệc.
  • Giăng 2:3 - Khi rượu nho đã hết, mẹ Chúa Giê-xu nói với Ngài: “Họ đã hết rượu rồi.”
  • Giăng 2:4 - Chúa Giê-xu đáp: “Thưa mẹ, việc ấy có liên hệ gì đến chúng ta? Thời điểm của con chưa đến.”
  • Giăng 2:5 - Nhưng mẹ Chúa bảo những đầy tớ: “Hãy làm theo những gì Ngài bảo.”
  • Giăng 2:6 - Trong nhà có sáu cái chum bằng đá đựng nước dùng để tẩy trần theo phong tục Do Thái. Mỗi chum chứa 75 đến 113 lít.
  • Giăng 2:7 - Chúa Giê-xu phán với những đầy tớ: “Hãy múc nước đổ đầy các chum đó.” Khi các chum đã đầy nước,
  • Giăng 2:8 - Chúa phán: “Bây giờ các anh múc ra, đem cho ông chủ tiệc.” Vậy những đầy tớ làm y theo lời Chúa phán dặn.
  • Giăng 2:9 - Chủ tiệc nếm nước đã hóa thành rượu nho, không biết rượu này lấy từ đâu (dù các đầy tớ đều biết rõ), nên gọi chú rể mà khen:
  • Giăng 2:10 - “Ai cũng đãi rượu ngon trước, đến khi tân khách uống say mới dọn rượu thường. Anh thật khác người, giữ rượu ngon đến giờ này mới đem ra!”
  • Khải Huyền 19:9 - Thiên sứ bảo tôi: “Hãy ghi điều này: Phước cho người được mời dự tiệc cưới Chiên Con.” Thiên sứ lại nói: “Đó là lời chân thật của Đức Chúa Trời.”
  • Ru-tơ 4:10 - Kể cả Ru-tơ người Mô-áp, vợ góa của Mạc-lôn, tôi cũng cưới làm vợ, để có người nối dõi, thừa hưởng di sản của người đã khuất. Được như vậy tên tuổi của người quá cố mới khỏi bị xóa giữa vòng anh em họ hàng ở quê hương.”
  • Ru-tơ 4:11 - Các vị trưởng lão và dân chúng đang có mặt tại cổng đáp lời: “Chúng tôi xin làm chứng cho ông. Cầu xin Chúa Hằng Hữu làm cho người sắp nhập gia đình ông được như Ra-chên và Lê-a, là hai vị tổ mẫu của Ít-ra-ên. Cũng cầu cho ông được thịnh vượng ở Ép-ra-ta, nổi danh tại Bết-lê-hem.
  • Ru-tơ 4:12 - Và xin Chúa Hằng Hữu cho ông có nhiều con với người này để nhà ông được như nhà tổ Phê-rết, con Ta-ma và Giu-đa.”
  • Ru-tơ 4:13 - Vậy, Bô-ô đem Ru-tơ về nhà mình, cưới nàng làm vợ. Khi họ sống với nhau, Chúa Hằng Hữu cho nàng có thai và sinh được một trai.
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - La-ban bèn đãi tiệc lớn, mời tất cả những người trong cộng đồng đến dự lễ cưới.
  • 新标点和合本 - 拉班就摆设筵席,请齐了那地方的众人。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 拉班就摆设宴席,请了当地所有的人。
  • 和合本2010(神版-简体) - 拉班就摆设宴席,请了当地所有的人。
  • 当代译本 - 于是,拉班就摆设宴席款待当地的人。
  • 圣经新译本 - 拉班就摆设筵席,邀请了那地方所有的人。
  • 中文标准译本 - 拉班就招聚了那地方所有的人,摆设宴席。
  • 现代标点和合本 - 拉班就摆设筵席,请齐了那地方的众人。
  • 和合本(拼音版) - 拉班就摆设筵席,请齐了那地方的众人。
  • New International Version - So Laban brought together all the people of the place and gave a feast.
  • New International Reader's Version - So Laban brought all the people of the place together and had a feast prepared.
  • English Standard Version - So Laban gathered together all the people of the place and made a feast.
  • New Living Translation - So Laban invited everyone in the neighborhood and prepared a wedding feast.
  • Christian Standard Bible - So Laban invited all the men of the place and sponsored a feast.
  • New American Standard Bible - So Laban gathered all the people of the place and held a feast.
  • New King James Version - And Laban gathered together all the men of the place and made a feast.
  • Amplified Bible - So Laban gathered together all the men of the place and prepared a [wedding] feast [with wine].
  • American Standard Version - And Laban gathered together all the men of the place, and made a feast.
  • King James Version - And Laban gathered together all the men of the place, and made a feast.
  • New English Translation - So Laban invited all the people of that place and prepared a feast.
  • World English Bible - Laban gathered together all the men of the place, and made a feast.
  • 新標點和合本 - 拉班就擺設筵席,請齊了那地方的眾人。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 拉班就擺設宴席,請了當地所有的人。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 拉班就擺設宴席,請了當地所有的人。
  • 當代譯本 - 於是,拉班就擺設宴席款待當地的人。
  • 聖經新譯本 - 拉班就擺設筵席,邀請了那地方所有的人。
  • 呂振中譯本 - 拉班 就聚集那地方的眾人,擺設筵席。
  • 中文標準譯本 - 拉班就招聚了那地方所有的人,擺設宴席。
  • 現代標點和合本 - 拉班就擺設筵席,請齊了那地方的眾人。
  • 文理和合譯本 - 拉班設筵招鄰里、
  • 文理委辦譯本 - 拉班招集鄰里、肆筵設席、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 拉班 設筵、延其處諸人咸至、 或作拉班招集鄰裏設筵
  • Nueva Versión Internacional - Labán reunió a toda la gente del lugar y ofreció una gran fiesta.
  • 현대인의 성경 - 라반이 동네 사람들을 다 불러모으고 잔치를 베풀었다.
  • Новый Русский Перевод - Лаван созвал всех окрестных жителей и устроил пир.
  • Восточный перевод - Лаван созвал всех окрестных жителей и устроил пир.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Лаван созвал всех окрестных жителей и устроил пир.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Лобон созвал всех окрестных жителей и устроил пир.
  • La Bible du Semeur 2015 - Alors Laban fit un festin auquel il invita tous les habitants de la localité.
  • リビングバイブル - ラバンは村中の人を招いて祝宴を開き、みんなで喜び合いました。
  • Nova Versão Internacional - Então Labão reuniu todo o povo daquele lugar e deu uma festa.
  • Hoffnung für alle - Laban lud alle Leute des Ortes zu einer großen Hochzeitsfeier ein.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ดังนั้นลาบันจึงเชิญคนในละแวกนั้นทั้งหมดมาร่วมกินดื่มในงานเลี้ยง
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ลาบัน​จึง​เชื้อเชิญ​ผู้​คน​ใน​ละแวก​นั้น​มา​เลี้ยง​ฉลอง
  • Ma-thi-ơ 22:2 - “Nước Trời được ví như một nhà vua tổ chức tiệc cưới cho thái tử.
  • Ma-thi-ơ 22:3 - Vua cho người nhắc nhở tân khách đã được mời đến dự tiệc, nhưng họ đều từ chối!
  • Ma-thi-ơ 22:4 - Vua lại sai người khác giục giã: ‘Tiệc đã dọn sẵn. Bò và thú béo đã nấu xong. Mời tân khách đến dự!’
  • Ma-thi-ơ 22:5 - Nhưng họ chẳng quan tâm, mỗi người cứ lo việc riêng. Người đi thăm ruộng, người đi buôn bán.
  • Ma-thi-ơ 22:6 - Có người lại bắt các sứ giả hạ nhục và giết đi.
  • Ma-thi-ơ 22:7 - Vua nổi giận, cho quân đội tiêu diệt bọn sát nhân và thiêu hủy thành của họ.
  • Ma-thi-ơ 22:8 - Rồi vua bảo các cận thần: ‘Tiệc cưới đã dọn xong, nhưng khách được mời đều không xứng đáng.
  • Ma-thi-ơ 22:9 - Vậy, cứ đi ra các đường phố lớn, gặp ai cũng mời về dự tiệc!’
  • Ma-thi-ơ 22:10 - Họ đi khắp các ngã đường, đem về đủ hạng người, không phân biệt tốt xấu, nên phòng tiệc đầy dẫy tân khách ăn uống nhộn nhịp.
  • Ma-thi-ơ 25:1 - “Lúc ấy, Nước Trời sẽ giống trường hợp mười cô trinh nữ cầm đèn đi rước chàng rể.
  • Ma-thi-ơ 25:2 - Năm cô dại, và năm cô khôn.
  • Ma-thi-ơ 25:3 - Năm cô dại cầm đèn mà quên đem thêm dầu,
  • Ma-thi-ơ 25:4 - trong khi các cô khôn đem dầu theo để châm vào đèn.
  • Ma-thi-ơ 25:5 - Vì chàng rể đến trễ, các cô đều ngủ gục.
  • Ma-thi-ơ 25:6 - Đến khuya, có tiếng gọi: ‘Chàng rễ sắp đến! Mau ra nghênh tiếp!’
  • Ma-thi-ơ 25:7 - Tất cả trinh nữ bừng tỉnh, mở mắt chuẩn bị đèn dầu.
  • Ma-thi-ơ 25:8 - Các cô dại thấy đèn mình cạn dầu sắp tắt, liền nài nỉ các bạn chia cho tí dầu.
  • Ma-thi-ơ 25:9 - Các cô khôn từ khước: ‘Chúng tôi không có đủ dầu để chia sớt. Các chị nên ra quán mua.’
  • Ma-thi-ơ 25:10 - Khi các cô ra quán, chàng rể đến. Năm cô sẵn sàng chờ đợi đều được vào dự tiệc cưới, rồi cửa đóng lại.
  • Thẩm Phán 14:10 - Cha Sam-sôn đến nhà cô gái để lo việc cưới xin, và theo tục lệ, Sam-sôn mở tiệc tại Thim-na.
  • Thẩm Phán 14:11 - Người ta giới thiệu cho ông ba mươi người để làm bạn rể.
  • Thẩm Phán 14:12 - Sam-sôn nói với họ: “Tôi có một câu đố. Nếu các anh giải được câu đố của tôi trong vòng bảy ngày tiệc cưới, thì tôi sẽ thưởng cho ba mươi áo vải gai và ba mươi áo lễ.
  • Thẩm Phán 14:13 - Nhưng nếu các anh không giải nổi, thì các anh phải nạp cho tôi ba mươi áo vải gai và ba mươi áo lễ.” Họ đồng ý: “Được thôi, hãy ra câu đố đi.”
  • Thẩm Phán 14:14 - Ông liền ra câu đố: “Từ vật ăn ra thức ăn; từ giống mạnh ra thức ngọt.” Trong ba ngày, họ không tìm được câu giải đáp.
  • Thẩm Phán 14:15 - Ngày thứ tư, họ nói với vợ Sam-sôn: “Nếu chị không dụ chồng tiết lộ lời giải cho chúng tôi, chị và nhà cha chị sẽ bị đốt. Có phải các người mời chúng tôi đến đây để bóc lột phải không?”
  • Thẩm Phán 14:16 - Vợ Sam-sôn khóc lóc với chồng: “Anh ghét em chứ có thương yêu gì đâu! Sao anh ra câu đố cho người đồng hương của em mà không cho em biết câu đáp?” Sam-sôn nói: “Này em, ngay cả cha mẹ anh, anh còn không cho biết, làm sao nói cho em được?”
  • Thẩm Phán 14:17 - Cô vợ cứ khóc lóc suốt mấy ngày tiệc còn lại. Chịu không nổi, Sam-sôn nói cho vợ nghe vào ngày thứ bảy. Cô đem nói lại cho mấy người kia.
  • Thẩm Phán 14:18 - Vậy, trước khi mặt trời lặn vào ngày thứ bảy, những người này đến với Sam-sôn đưa ra câu giải: “Có gì ngọt hơn mật? Có gì mạnh hơn sư tử?” Sam-sôn nói: “Nếu các anh không dùng bò cái tơ của tôi để cày ruộng, làm sao giải được câu đố của tôi.”
  • Giăng 2:1 - Hai ngày sau, mẹ Chúa Giê-xu đi dự tiệc cưới tại làng Ca-na, xứ Ga-li-lê.
  • Giăng 2:2 - Chúa Giê-xu và các môn đệ cũng được mời dự tiệc.
  • Giăng 2:3 - Khi rượu nho đã hết, mẹ Chúa Giê-xu nói với Ngài: “Họ đã hết rượu rồi.”
  • Giăng 2:4 - Chúa Giê-xu đáp: “Thưa mẹ, việc ấy có liên hệ gì đến chúng ta? Thời điểm của con chưa đến.”
  • Giăng 2:5 - Nhưng mẹ Chúa bảo những đầy tớ: “Hãy làm theo những gì Ngài bảo.”
  • Giăng 2:6 - Trong nhà có sáu cái chum bằng đá đựng nước dùng để tẩy trần theo phong tục Do Thái. Mỗi chum chứa 75 đến 113 lít.
  • Giăng 2:7 - Chúa Giê-xu phán với những đầy tớ: “Hãy múc nước đổ đầy các chum đó.” Khi các chum đã đầy nước,
  • Giăng 2:8 - Chúa phán: “Bây giờ các anh múc ra, đem cho ông chủ tiệc.” Vậy những đầy tớ làm y theo lời Chúa phán dặn.
  • Giăng 2:9 - Chủ tiệc nếm nước đã hóa thành rượu nho, không biết rượu này lấy từ đâu (dù các đầy tớ đều biết rõ), nên gọi chú rể mà khen:
  • Giăng 2:10 - “Ai cũng đãi rượu ngon trước, đến khi tân khách uống say mới dọn rượu thường. Anh thật khác người, giữ rượu ngon đến giờ này mới đem ra!”
  • Khải Huyền 19:9 - Thiên sứ bảo tôi: “Hãy ghi điều này: Phước cho người được mời dự tiệc cưới Chiên Con.” Thiên sứ lại nói: “Đó là lời chân thật của Đức Chúa Trời.”
  • Ru-tơ 4:10 - Kể cả Ru-tơ người Mô-áp, vợ góa của Mạc-lôn, tôi cũng cưới làm vợ, để có người nối dõi, thừa hưởng di sản của người đã khuất. Được như vậy tên tuổi của người quá cố mới khỏi bị xóa giữa vòng anh em họ hàng ở quê hương.”
  • Ru-tơ 4:11 - Các vị trưởng lão và dân chúng đang có mặt tại cổng đáp lời: “Chúng tôi xin làm chứng cho ông. Cầu xin Chúa Hằng Hữu làm cho người sắp nhập gia đình ông được như Ra-chên và Lê-a, là hai vị tổ mẫu của Ít-ra-ên. Cũng cầu cho ông được thịnh vượng ở Ép-ra-ta, nổi danh tại Bết-lê-hem.
  • Ru-tơ 4:12 - Và xin Chúa Hằng Hữu cho ông có nhiều con với người này để nhà ông được như nhà tổ Phê-rết, con Ta-ma và Giu-đa.”
  • Ru-tơ 4:13 - Vậy, Bô-ô đem Ru-tơ về nhà mình, cưới nàng làm vợ. Khi họ sống với nhau, Chúa Hằng Hữu cho nàng có thai và sinh được một trai.
Bible
Resources
Plans
Donate