Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
20:7 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Hãy giao trả nàng về nhà chồng. Chồng nàng sẽ cầu nguyện cho ngươi khỏi chết, vì chồng nàng là nhà tiên tri. Nếu ngươi giữ nàng lại, chắc chắn ngươi và toàn dân ngươi sẽ chết.”
  • 新标点和合本 - 现在你把这人的妻子归还他;因为他是先知,他要为你祷告,使你存活。你若不归还他,你当知道,你和你所有的人都必要死。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 现在你当把这人的妻子归还给他;因为他是先知,他要为你祷告,使你存活。你若不归还,你当知道,你和你所有的人都必定死。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 现在你当把这人的妻子归还给他;因为他是先知,他要为你祷告,使你存活。你若不归还,你当知道,你和你所有的人都必定死。”
  • 当代译本 - 现在你要把那人的妻子还给他,他是个先知,他会为你祷告,使你活命。要知道,如果你不这样做,你和你的人民都必死。”
  • 圣经新译本 - 现在你要把那人的妻子还给他,因为他是先知,他要为你祷告,你才可以存活。你若不还给他,你当知道,你和所有属你的,都死定了。”
  • 中文标准译本 - 而现在,你要归还那人的妻子;因为那人是一位先知,他要为你祷告,你就会存活!如果你不归还,你要知道:你和任何属于你的人都必定死。”
  • 现代标点和合本 - 现在你把这人的妻子归还他,因为他是先知,他要为你祷告,使你存活。你若不归还他,你当知道,你和你所有的人都必要死。”
  • 和合本(拼音版) - 现在你把这人的妻子归还他,因为他是先知,他要为你祷告,使你存活。你若不归还他,你当知道,你和你所有的人都必要死。”
  • New International Version - Now return the man’s wife, for he is a prophet, and he will pray for you and you will live. But if you do not return her, you may be sure that you and all who belong to you will die.”
  • New International Reader's Version - Now return the man’s wife to him. He is a prophet. So he will pray for you, and you will live. But what if you do not return her? Then you can be sure that you and all your people will die.”
  • English Standard Version - Now then, return the man’s wife, for he is a prophet, so that he will pray for you, and you shall live. But if you do not return her, know that you shall surely die, you and all who are yours.”
  • New Living Translation - Now return the woman to her husband, and he will pray for you, for he is a prophet. Then you will live. But if you don’t return her to him, you can be sure that you and all your people will die.”
  • Christian Standard Bible - Now return the man’s wife, for he is a prophet, and he will pray for you and you will live. But if you do not return her, know that you will certainly die, you and all who are yours.”
  • New American Standard Bible - Now then, return the man’s wife, for he is a prophet, and he will pray for you and you will live. But if you do not return her, know that you will certainly die, you and all who are yours.”
  • New King James Version - Now therefore, restore the man’s wife; for he is a prophet, and he will pray for you and you shall live. But if you do not restore her, know that you shall surely die, you and all who are yours.”
  • Amplified Bible - So now return the man’s wife, for he is a prophet, and he will pray for you and you will live. But if you do not return her [to him], know that you shall die, you and all who are yours (your household).”
  • American Standard Version - Now therefore restore the man’s wife; for he is a prophet, and he shall pray for thee, and thou shalt live: and if thou restore her not, know thou that thou shalt surely die, thou, and all that are thine.
  • King James Version - Now therefore restore the man his wife; for he is a prophet, and he shall pray for thee, and thou shalt live: and if thou restore her not, know thou that thou shalt surely die, thou, and all that are thine.
  • New English Translation - But now give back the man’s wife. Indeed he is a prophet and he will pray for you; thus you will live. But if you don’t give her back, know that you will surely die along with all who belong to you.”
  • World English Bible - Now therefore, restore the man’s wife. For he is a prophet, and he will pray for you, and you will live. If you don’t restore her, know for sure that you will die, you, and all who are yours.”
  • 新標點和合本 - 現在你把這人的妻子歸還他;因為他是先知,他要為你禱告,使你存活。你若不歸還他,你當知道,你和你所有的人都必要死。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 現在你當把這人的妻子歸還給他;因為他是先知,他要為你禱告,使你存活。你若不歸還,你當知道,你和你所有的人都必定死。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 現在你當把這人的妻子歸還給他;因為他是先知,他要為你禱告,使你存活。你若不歸還,你當知道,你和你所有的人都必定死。」
  • 當代譯本 - 現在你要把那人的妻子還給他,他是個先知,他會為你禱告,使你活命。要知道,如果你不這樣做,你和你的人民都必死。」
  • 聖經新譯本 - 現在你要把那人的妻子還給他,因為他是先知,他要為你禱告,你才可以存活。你若不還給他,你當知道,你和所有屬你的,都死定了。”
  • 呂振中譯本 - 如今你要把這人的妻子還給他,因為他是個神人,他會為你禱告,使你活着。如果你不還給他,你可要知道、你必定死,你和你所有的一切人 都必定死 。』
  • 中文標準譯本 - 而現在,你要歸還那人的妻子;因為那人是一位先知,他要為你禱告,你就會存活!如果你不歸還,你要知道:你和任何屬於你的人都必定死。」
  • 現代標點和合本 - 現在你把這人的妻子歸還他,因為他是先知,他要為你禱告,使你存活。你若不歸還他,你當知道,你和你所有的人都必要死。」
  • 文理和合譯本 - 今以婦歸其夫、彼乃先知、將為爾祈、以全汝生、如不歸之、宜知爾與眷聚、必皆死亡、○
  • 文理委辦譯本 - 今以婦歸其夫、彼乃先知、可代爾祈、全爾生命、不然、爾與眷聚必死。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 今以婦歸其夫、彼乃先知、可為爾祈禱、全爾生命、倘不歸之、當知凡屬爾者皆必死、
  • Nueva Versión Internacional - Pero ahora devuelve esa mujer a su esposo, porque él es profeta y va a interceder por ti para que vivas. Si no lo haces, ten por seguro que morirás junto con todos los tuyos.
  • 현대인의 성경 - 이제 그 사람의 아내를 돌려보내라. 그는 예언자이다. 그가 너를 위해 기도하여 네가 죽지 않도록 할 것이다. 그러나 만일 네가 그 여자를 돌려보내지 않으면 너와 너에게 딸린 자들이 다 죽음을 당할 것이다.”
  • Новый Русский Перевод - Теперь верни жену мужу, потому что он – пророк, он помолится за тебя, и ты останешься жив. Но если ты не вернешь ее, знай, что тебе и твоим близким не избежать смерти.
  • Восточный перевод - Теперь верни жену мужу, потому что он – пророк, он помолится за тебя, и ты останешься жив. Но если ты не вернёшь её, знай, что тебе и твоим близким не избежать смерти.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Теперь верни жену мужу, потому что он – пророк, он помолится за тебя, и ты останешься жив. Но если ты не вернёшь её, знай, что тебе и твоим близким не избежать смерти.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Теперь верни жену мужу, потому что он – пророк, он помолится за тебя, и ты останешься жив. Но если ты не вернёшь её, знай, что тебе и твоим близким не избежать смерти.
  • La Bible du Semeur 2015 - Maintenant, renvoie cette femme à son mari, car c’est un prophète . Il priera pour toi et tu resteras en vie. Mais si tu ne la lui rends pas, sache que tu mourras, toi et tous les tiens.
  • リビングバイブル - さあ、彼女を夫のもとに返しなさい。彼は預言者だから、あなたのために祈ってくれるだろう。そうすればあなたは助かる。だが、彼女を返さなければ、あなたもあなたの一族も、いのちはない。」
  • Nova Versão Internacional - Agora devolva a mulher ao marido dela. Ele é profeta e orará em seu favor, para que você não morra. Mas, se não a devolver, esteja certo de que você e todos os seus morrerão”.
  • Hoffnung für alle - Und nun gib sie ihrem Mann zurück! Er ist ein Prophet; er soll für dich beten, dann wirst du am Leben bleiben. Wenn du sie ihm aber nicht zurückgibst, musst du auf jeden Fall sterben, und alle, die zu dir gehören, werden auch umkommen.«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - บัดนี้จงคืนภรรยาของชายผู้นั้นกลับไป เพราะเขาเป็นผู้เผยพระวจนะ แล้วเขาจะอธิษฐานเผื่อเจ้า แล้วเจ้าจะรอดชีวิต แต่ถ้าเจ้าไม่ยอมคืนนาง เจ้าก็แน่ใจได้เลยว่าเจ้ากับคนของเจ้าทั้งหมดจะต้องตาย”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เอาล่ะ จง​คืน​ภรรยา​ของ​ชาย​นั้น​ไป​เสีย เพราะ​ว่า​เขา​เป็น​ผู้​เผย​คำ​กล่าว​ของ​พระ​เจ้า และ​เขา​จะ​อธิษฐาน​ให้​เจ้า เจ้า​จะ​ได้​ไม่​ตาย แต่​ถ้า​เจ้า​ไม่​คืน​นาง​ไป จง​รู้​ด้วย​ว่า​เจ้า​จะ​ต้อง​ตาย​แน่ ทั้ง​ตัว​เจ้า​และ​ทุก​คน​ที่​อยู่​ใน​ปกครอง​ของ​เจ้า”
Cross Reference
  • 1 Sa-mu-ên 12:19 - Họ năn nỉ Sa-mu-ên: “Xin cầu Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của ông cho chúng tôi; nếu không, chắc chúng tôi phải chết! Chúng tôi đã gia tăng tội mình vì đòi có vua.”
  • Giê-rê-mi 14:11 - Rồi Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: “Đừng cầu xin cho dân này nữa.
  • 1 Sa-mu-ên 7:8 - Họ khẩn khoản với Sa-mu-ên: “Xin ông tiếp tục cầu nguyện Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, để Ngài cứu chúng ta khỏi tay người Phi-li-tin.”
  • Lê-vi Ký 6:7 - Khi thầy tế lễ làm lễ chuộc tội với Chúa Hằng Hữu, lỗi người sẽ được tha.”
  • 1 Giăng 5:16 - Nếu anh chị em thấy có tín hữu nào phạm tội không đến nỗi chết, hãy cầu xin Chúa tha thứ người ấy. Chúa sẽ cho người ấy sống, nếu người đó không phạm tội đáng chết. Nhưng cũng có tội đưa tới cái chết, nếu họ phạm tội đó thì cầu nguyện cũng vô ích.
  • 1 Cô-rinh-tô 14:4 - Người nói tiếng lạ gây dựng cho mình, nhưng người giảng lời Chúa gây dựng Hội Thánh.
  • Sáng Thế Ký 12:15 - Triều thần Ai Cập thấy bà liền ca tụng với Pha-ra-ôn, vua mình, và bà bị đưa vào hậu cung.
  • Sáng Thế Ký 2:17 - trừ trái của cây phân biệt thiện ác. Một khi con ăn, chắc chắn con sẽ chết.”
  • Lê-vi Ký 6:4 - thì vào ngày tội trạng được xác nhận, đương sự phải hoàn trả vật mình đã lấy, hoặc đã lừa gạt, hoặc vật được ký thác cho mình, hoặc vật người khác mất mà mình tìm được,
  • Sáng Thế Ký 12:17 - Tuy nhiên, cũng vì Sa-rai, Chúa Hằng Hữu giáng tai họa khủng khiếp trên vua Pha-ra-ôn và cả hoàng cung Ai Cập.
  • Ê-xê-chi-ên 33:14 - Và giả sử Ta nói người ác hẳn phải chết, nhưng rồi nó lìa bỏ tội lỗi, làm việc công bình và phải lẽ.
  • Ê-xê-chi-ên 33:15 - Trong trường hợp này, nó trả lại của cầm, hoàn lại của cướp, ăn ngay ở thẳng, không gian tà, thì nó hẳn sẽ sống chứ không chết.
  • Ê-xê-chi-ên 33:16 - Không một việc ác nào bị nhắc nhở để buộc tội nó cả, vì nó đã làm việc công bình và phải lẽ, nên nó sẽ được sống.
  • Xuất Ai Cập 7:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Ta cho con làm chúa của Pha-ra-ôn, còn A-rôn làm phát ngôn viên cho con.
  • Xuất Ai Cập 12:1 - Khi Môi-se và A-rôn còn ở Ai Cập, Chúa Hằng Hữu phán bảo họ:
  • Xuất Ai Cập 12:2 - “Từ nay về sau, tháng này sẽ được kể là tháng thứ nhất, tức là tháng giêng trong năm.
  • Xuất Ai Cập 12:3 - Phải công bố cho toàn dân Ít-ra-ên biết, vào ngày mồng mười tháng này, mỗi gia đình sẽ bắt một con chiên hay một con dê.
  • Gióp 34:19 - Huống chi Chúa không nể vì vua chúa, hoặc quan tâm đến người giàu hơn người nghèo. Vì tất cả đều do Ngài tạo dựng.
  • Thi Thiên 105:9 - Là giao ước Chúa lập với Áp-ra-ham và lời Ngài thề hứa với Y-sác.
  • Thi Thiên 105:10 - Rồi Chúa xác nhận với Gia-cốp như một sắc lệnh, và cho người Ít-ra-ên một giao ước đời đời:
  • Thi Thiên 105:11 - “Ta sẽ ban đất Ca-na-an cho con làm cơ nghiệp vĩnh viễn.”
  • Thi Thiên 105:12 - Lúc ấy họ chỉ là một số ít người, những khách lạ tạm cư trong xứ Ca-na-an.
  • Thi Thiên 105:13 - Nước này, xứ khác, họ lang thang, quốc gia nọ, lãnh thổ kia, ở tạm bợ.
  • Thi Thiên 105:14 - Nhưng Chúa không cho ai áp bức họ. Vì họ, Chúa cảnh cáo các vua:
  • Thi Thiên 105:15 - “Người Ta xức dầu, không ai được xâm phạm, tiên tri Ta chọn, chẳng ai được chạm tay vào.”
  • 1 Các Vua 18:1 - Ba năm sau, Chúa Hằng Hữu phán bảo Ê-li: “Hãy đi gặp A-háp và bảo rằng Ta sẽ cho mưa trở lại.”
  • 1 Các Vua 18:2 - Ê-li vâng lời đi gặp A-háp. Lúc ấy, nạn đói đang hoành hành khắp xứ Sa-ma-ri.
  • 1 Các Vua 18:3 - Ngày nọ, A-háp gọi viên quản đốc hoàng cung là Áp Đia đến. (Áp Đia là người hết lòng kính sợ Chúa.
  • 1 Các Vua 18:4 - Khi Giê-sa-bên giết các tiên tri của Chúa, Áp Đia đem 100 tiên tri giấu trong hai hang đá, mỗi hang năm mươi người, và đem bánh và nước nuôi họ.)
  • 1 Các Vua 18:5 - Vua A-háp bảo Áp Đia: “Chúng ta chia nhau đi khắp nơi, đến các suối, các khe, tìm xem nơi nào có cỏ, may ra có thể cứu được một số ngựa và la khỏi chết.”
  • 1 Các Vua 18:6 - Vậy, họ lên đường; mỗi người đi một hướng.
  • 1 Các Vua 18:7 - Trên đường, Áp Đia gặp Ê-li. Khi nhận ra Ê-li, ông sấp mình dưới đất và hỏi: “Có đúng ông là Ê-li không?”
  • 1 Các Vua 18:8 - Ê-li đáp: “Vâng, ta là Ê-li. Ngươi hãy đi báo với Vua A-háp là ta đang ở đây.”
  • 1 Các Vua 18:9 - Áp Đia thắc mắc: “Tôi có tội gì mà ông cho A-háp giết tôi?
  • 1 Các Vua 18:10 - Tôi thề trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tôi, rằng A-háp đã sai người đi lùng ông khắp nơi. Khi dân một địa phương nào nói: ‘Ê-li không có ở đây,’ Vua A-háp buộc họ phải thề rằng khắp địa phương ấy không ai gặp ông.
  • 1 Các Vua 18:11 - Bây giờ, ông bảo tôi đi báo với A-háp rằng ông đang ở đây.
  • 1 Các Vua 18:12 - Nếu tôi bỏ đây ra đi, và Thần Linh của Chúa Hằng Hữu đem ông đi nơi nào chẳng biết. Khi A-háp đến đây không tìm thấy ông, vua sẽ giết tôi, mặc dù tôi vẫn một lòng tôn kính Chúa ngay từ thời thơ ấu.
  • 1 Các Vua 18:13 - Ông không biết việc tôi làm khi Giê-sa-bên giết các tiên tri của Chúa Hằng Hữu sao? Tôi đã đem 100 vị giấu trong hai hang đá, đem bánh và nước nuôi họ.
  • 1 Các Vua 18:14 - Thế mà, bây giờ ông bảo tôi đi nói với A-háp rằng: ‘Ê-li ở đây.’ Nếu tôi làm vậy, thế nào tôi cũng bị giết.”
  • 1 Các Vua 18:15 - Ê-li đáp: “Trước Chúa Hằng Hữu Toàn Năng, ta thề với ông rằng ta sẽ gặp A-háp hôm nay.”
  • 1 Các Vua 18:16 - Vậy, Áp Đia đi báo cho A-háp, và A-háp đến gặp Ê-li.
  • 1 Các Vua 18:17 - Khi thấy Ê-li, A-háp hỏi: “Có phải đây là người gây rối loạn cho Ít-ra-ên không?”
  • 1 Các Vua 18:18 - Ê-li đáp: “Không phải tôi là người gây rối loạn Ít-ra-ên, nhưng chính vua và nhà cha vua, vì đã chối bỏ điều răn của Chúa, theo thờ thần Ba-anh.
  • 1 Các Vua 18:19 - Bây giờ, tôi yêu cầu vua triệu tập toàn dân Ít-ra-ên tại Núi Cát-mên, cùng với 450 tiên tri của Ba-anh và 400 tiên tri của A-sê-ra là những người ăn chung bàn với Giê-sa-bên.”
  • 1 Các Vua 18:20 - Vậy, A-háp triệu tập toàn dân và các tiên tri tại Núi Cát-mên.
  • 1 Các Vua 18:21 - Ê-li đến, trách cứ toàn dân: “Anh chị em còn phân vân giữa ngã ba đường cho đến bao giờ? Nếu Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời, hãy theo Ngài! Nếu Ba-anh là Đức Chúa Trời, hãy theo hắn!” Nhưng dân chúng không nói gì cả.
  • 1 Các Vua 18:22 - Ê-li tiếp: “Trong số những nhà tiên tri của Chúa Hằng Hữu, chỉ có một mình tôi là tiên tri còn lại, nhưng tiên tri của Ba-anh có đến 450 người.
  • 1 Các Vua 18:23 - Hãy đem đến đây hai con bò để các tiên tri Ba-anh chọn lấy một con, chặt ra từng miếng, chất trên củi, nhưng không được châm lửa. Tôi sẽ làm thịt con kia, chất trên củi và cũng không châm lửa.
  • 1 Các Vua 18:24 - Họ sẽ cầu thần của họ; còn tôi sẽ cầu Chúa Hằng Hữu. Thần nào trả lời bằng lửa làm cho sinh tế bốc cháy là Đức Chúa Trời.” Toàn dân đều cho lời Ê-li nói là hợp lý.
  • 1 Các Vua 18:25 - Ê-li bảo các tiên tri của Ba-anh: “Các ông chọn lấy một con bò, làm thịt trước đi vì bên các ông đông. Nhớ cầu thần mình nhưng đừng châm lửa vào củi.”
  • 1 Các Vua 18:26 - Họ làm thịt con bò, và từ sáng đến trưa, họ khấn vái Ba-anh: “Lạy Ba-anh, xin đáp lời chúng tôi!” Nhưng chẳng có tiếng đáp. Họ bắt đầu nhảy chung quanh bàn thờ mới dựng.
  • 1 Các Vua 18:27 - Đến trưa, Ê-li chế giễu họ: “Chắc các ông phải la lớn hơn. Ba-anh là thần mà! Có lẽ Ba-anh đang suy niệm, hoặc bận việc, hoặc đi đường xa, có khi đang ngủ, các ông phải đánh thức dậy chứ!”
  • 1 Các Vua 18:28 - Họ kêu thật lớn và lấy gươm giáo rạch mình cho đến khi máu đổ ra như họ thường làm.
  • 1 Các Vua 18:29 - Họ nói lảm nhảm suốt buổi trưa cho đến giờ dâng sinh tế buổi chiều. Dù vậy, chẳng có tiếng nói, không ai trả lời, tuyệt nhiên không một thần nào lưu ý.
  • 1 Các Vua 18:30 - Lúc ấy, Ê-li nói với toàn dân: “Hãy lại gần ta!” Họ đến gần ông. Ê-li sửa lại bàn thờ của Chúa Hằng Hữu đã bị phá hủy.
  • 1 Các Vua 18:31 - Ông lấy mười hai viên đá theo số mười hai đại tộc của các con Gia-cốp người được Chúa đổi tên thành Ít-ra-ên,
  • 1 Các Vua 18:32 - xây dựng một bàn thờ cho Chúa Hằng Hữu. Chung quanh bàn thờ, ông đào một cái mương rộng có thể chứa được mười hai lít hạt giống.
  • 1 Các Vua 18:33 - Ông chất củi lên bàn thờ, chặt con bò ra từng miếng, đem sắp trên củi. Rồi ông nói: “Múc đầy bốn bình nước, đem tưới lên sinh lễ và củi.”
  • 1 Các Vua 18:34 - Khi người ta làm xong, ông bảo họ làm như thế lần thứ hai. Ông lại bảo làm lần thứ ba. Họ vâng lời,
  • 1 Các Vua 18:35 - nước từ bàn thờ chảy ra ngập cả mương.
  • 1 Các Vua 18:36 - Đến giờ dâng sinh tế buổi chiều, Tiên tri Ê-li đến bên bàn thờ và cầu nguyện: “Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp, hôm nay xin chứng minh cho mọi người biết Chúa là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, cho họ biết con là đầy tớ Ngài, và con làm những việc này theo lệnh Chúa.
  • 1 Các Vua 18:37 - Lạy Chúa Hằng Hữu, xin đáp lời con. Ngài đáp lời con để dân này biết Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời, và Chúa dẫn họ trở về với Ngài.”
  • 1 Các Vua 18:38 - Lập tức, Chúa Hằng Hữu cho lửa xuống thiêu đốt cá sinh tế, củi, đá, bụi, và đốt cạn nước trong mương.
  • 1 Các Vua 18:39 - Dân chúng thấy thế, đồng loạt quỳ rạp xuống đất, và tung hô: “Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời! Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời!”
  • 1 Các Vua 18:40 - Ê-li ra lệnh: “Bắt hết các tiên tri Ba-anh, đừng để ai trốn thoát!” Dân chúng vâng lời và bắt họ. Ê-li đem họ xuống Trũng Ki-sôn và giết tất cả.
  • 1 Các Vua 18:41 - Ê-li nói với A-háp: “Vua lo ăn và uống đi, vì tôi nghe có tiếng mưa lớn!”
  • 1 Các Vua 18:42 - Vậy, A-háp đi ăn và uống. Còn Ê-li lên đỉnh Núi Cát-mên, gập mình xuống đất, và cúi mặt giữa hai đầu gối.
  • 1 Các Vua 18:43 - Ông bảo người đầy tớ: “Đi nhìn về hướng biển xem.” Người ấy vâng lời, đi nhìn rồi thưa: “Con chẳng thấy gì cả.” Ông bảo: “Cứ tiếp tục đi bảy lần như thế.”
  • 1 Các Vua 18:44 - Lần thứ bảy người đầy tớ nói: “Có một cụm mây nhỏ bằng bàn tay hiện ra từ biển lên.” Ê-li nói: “Đi bảo A-háp lên xe chạy xuống núi ngay, nếu không sẽ bị mưa cầm chân!”
  • 1 Các Vua 18:45 - Trong khoảnh khắc, bầu trời bị mây đen phủ kín. Gió kéo mưa lớn đến; và A-háp vội vàng lên xe về Gít-rê-ên.
  • 1 Các Vua 18:46 - Lúc đó quyền năng Chúa Hằng Hữu giáng trên Ê-li, người quấn áo ở thắt lưng và chạy trước xe A-háp cho đến thành Gít-rê-ên.
  • 1 Sa-mu-ên 12:23 - Phần tôi, tôi sẽ tiếp tục cầu nguyện cho anh chị em; nếu không, tôi có tội với Chúa Hằng Hữu. Tôi cũng sẽ chỉ dẫn anh chị em đường ngay lẽ phải.
  • Xuất Ai Cập 18:17 - Nhưng Giê-trô, ông gia Môi-se nói: “Con làm như thế không tiện.
  • Thi Thiên 25:14 - Chúa Hằng Hữu là bạn của người tin kính. Giao ước Ngài, Chúa hé lộ cho hay.
  • 1 Các Vua 13:6 - Thấy vậy, nhà vua lên tiếng, nói với người của Đức Chúa Trời: “Hãy kêu Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của ông, và cầu nguyện cho cánh tay ta có thể co lại như cũ!” Người của Đức Chúa Trời liền cầu nguyện với Chúa Hằng Hữu, và vua co tay lại được như cũ.
  • Ê-xê-chi-ên 3:18 - Khi Ta cảnh báo kẻ ác rằng: ‘Ngươi hẳn sẽ chết,’ nhưng con không chịu nói lại lời cảnh báo đó, thì chúng sẽ chết trong tội lỗi chúng. Và con phải chịu trách nhiệm về cái chết của chúng.
  • Sáng Thế Ký 20:18 - Vì Chúa Hằng Hữu đã phạt A-bi-mê-léc, không cho hoàng hậu và các cung nữ có con, sau khi A-bi-mê-léc bắt vợ của Áp-ra-ham.
  • Ê-xê-chi-ên 33:8 - Nếu Ta công bố kẻ ác phải chết nhưng con không nói lại lời Ta để cảnh cáo chúng ăn năn, thì chúng vẫn sẽ chết trong tội lỗi mình, và Ta sẽ quy trách nhiệm cho con về cái chết của chúng.
  • Xuất Ai Cập 4:16 - A-rôn sẽ thay con nói chuyện với dân, sẽ là phát ngôn viên của con; còn con sẽ như là chúa của A-rôn vậy.
  • Gia-cơ 5:14 - Có ai đau yếu? Hãy mời các trưởng lão trong Hội Thánh đến nhân danh Chúa xức dầu cầu nguyện.
  • Gia-cơ 5:15 - Lời cầu nguyện do đức tin sẽ chữa lành người bệnh. Vì Chúa sẽ đỡ người bệnh dậy, nếu người ấy có tội, Chúa sẽ tha thứ.
  • Gia-cơ 5:16 - Hãy nhận lỗi với nhau và cầu nguyện cho nhau để anh chị em được lành bệnh. Lời cầu nguyện của người công chính rất mạnh mẽ và hiệu nghiệm.
  • Giê-rê-mi 15:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: “Dù Môi-se và Sa-mu-ên đứng trước mặt Ta nài xin cho dân này, Ta cũng không hướng về dân này nữa. Hãy đuổi chúng đi khuất mắt Ta!
  • Giê-rê-mi 27:18 - Nếu chúng thật là tiên tri và thật sự nói lời Chúa Hằng Hữu, thì để chúng cầu nguyện với Chúa Hằng Hữu Vạn Quân. Hãy để chúng cầu nguyện rằng các khí dụng, bảo vật còn sót trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu và trong cung vua và tại Giê-ru-sa-lem sẽ không bị đem qua Ba-by-lôn nữa!’
  • 2 Các Vua 19:2 - Vua cũng sai Ê-li-a-kim, quản đốc hoàng cung, Sép-na, quan ký lục, và các lãnh đạo thầy tế lễ, tất cả đều mặc áo vải gai, đến gặp Tiên tri Y-sai, con A-mốt.
  • 2 Các Vua 19:3 - Họ nói với ông rằng: “Đây là điều Vua Ê-xê-chia nói: Hôm nay là ngày rối loạn, lăng mạ, và sỉ nhục. Nó như một đứa trẻ sắp ra đời, mà người mẹ không có sức lực để sinh con.
  • 2 Các Vua 19:4 - Nhưng có lẽ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của ông đã nghe lời của các trưởng quan A-sy-ri được sai đến để nói lời nhạo báng Đức Chúa Trời hằng sống, và sẽ phạt vua vì những lời vua ấy đã nói. Ôi, xin ông cầu nguyện cho chúng tôi là những người còn lại đây!”
  • Hê-bơ-rơ 1:1 - Thời xưa, Đức Chúa Trời đã dùng các nhà tiên tri dạy bảo tổ phụ chúng ta nhiều lần nhiều cách.
  • 1 Sử Ký 16:22 - “Đừng động đến những người Ta xức dầu, đừng làm hại các tiên tri Ta chọn!”
  • Khải Huyền 11:5 - Nếu có ai định làm hại họ, lửa từ miệng họ sẽ phun ra tiêu diệt kẻ thù. Bất cứ ai muốn hại họ đều bị giết sạch.
  • Khải Huyền 11:6 - Họ được quyền đóng trời lại, để mưa không rơi xuống trong ba năm rưỡi, là thời gian họ nói tiên tri. Họ cũng có quyền hóa nước thành máu, và gieo tai họa trên mặt đất bao nhiêu tùy ý.
  • 2 Các Vua 5:11 - Na-a-man nổi giận bỏ đi, sừng sộ: “Ta nghĩ ông ấy phải ra đón ta, đứng đó kêu cầu Danh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của ông ấy, đưa tay qua lại trên vết phong hủi và chữa cho ta.
  • Hê-bơ-rơ 13:4 - Hãy tôn trọng hôn nhân, giữ lòng chung thủy và thánh sạch, vì Đức Chúa Trời sẽ đoán phạt người gian dâm, ngoại tình.
  • Dân Số Ký 16:32 - nuốt chửng lấy họ và gia đình họ, luôn những người theo phe đảng Cô-ra. Tất cả tài sản họ đều bị đất nuốt.
  • Dân Số Ký 16:33 - Vậy họ xuống âm phủ trong lúc đang sống, đất phủ lấp họ, và như vậy họ bị diệt trừ khỏi cộng đồng dân tộc.
  • 2 Sa-mu-ên 24:17 - Khi Đa-vít thấy thiên sứ giết hại dân, ông kêu xin Chúa Hằng Hữu: “Con mới chính là người có tội, còn đàn chiên này có làm gì nên tội đâu? Xin Chúa ra tay hành hạ con và gia đình con.”
  • 1 Sa-mu-ên 7:5 - Sa-mu-ên nói với họ: “Hãy triệu tập đại hội toàn dân tại Mích-pa. Tôi sẽ cầu xin Chúa Hằng Hữu cho anh chị em.”
  • Gióp 42:8 - Vậy bây giờ, các ngươi hãy bắt bảy con bò đực và bảy con chiên đực đem đến Gióp, đầy tớ Ta, và dâng tế lễ thiêu cho chính các ngươi. Gióp, đầy tớ Ta, sẽ cầu thay cho các ngươi. Ta sẽ nhậm lời Gióp và không đối xử với các ngươi theo sự điên dại của các ngươi, khi các ngươi không nói về Ta đúng đắn như Gióp, đầy tớ Ta, đã nói.”
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Hãy giao trả nàng về nhà chồng. Chồng nàng sẽ cầu nguyện cho ngươi khỏi chết, vì chồng nàng là nhà tiên tri. Nếu ngươi giữ nàng lại, chắc chắn ngươi và toàn dân ngươi sẽ chết.”
  • 新标点和合本 - 现在你把这人的妻子归还他;因为他是先知,他要为你祷告,使你存活。你若不归还他,你当知道,你和你所有的人都必要死。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 现在你当把这人的妻子归还给他;因为他是先知,他要为你祷告,使你存活。你若不归还,你当知道,你和你所有的人都必定死。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 现在你当把这人的妻子归还给他;因为他是先知,他要为你祷告,使你存活。你若不归还,你当知道,你和你所有的人都必定死。”
  • 当代译本 - 现在你要把那人的妻子还给他,他是个先知,他会为你祷告,使你活命。要知道,如果你不这样做,你和你的人民都必死。”
  • 圣经新译本 - 现在你要把那人的妻子还给他,因为他是先知,他要为你祷告,你才可以存活。你若不还给他,你当知道,你和所有属你的,都死定了。”
  • 中文标准译本 - 而现在,你要归还那人的妻子;因为那人是一位先知,他要为你祷告,你就会存活!如果你不归还,你要知道:你和任何属于你的人都必定死。”
  • 现代标点和合本 - 现在你把这人的妻子归还他,因为他是先知,他要为你祷告,使你存活。你若不归还他,你当知道,你和你所有的人都必要死。”
  • 和合本(拼音版) - 现在你把这人的妻子归还他,因为他是先知,他要为你祷告,使你存活。你若不归还他,你当知道,你和你所有的人都必要死。”
  • New International Version - Now return the man’s wife, for he is a prophet, and he will pray for you and you will live. But if you do not return her, you may be sure that you and all who belong to you will die.”
  • New International Reader's Version - Now return the man’s wife to him. He is a prophet. So he will pray for you, and you will live. But what if you do not return her? Then you can be sure that you and all your people will die.”
  • English Standard Version - Now then, return the man’s wife, for he is a prophet, so that he will pray for you, and you shall live. But if you do not return her, know that you shall surely die, you and all who are yours.”
  • New Living Translation - Now return the woman to her husband, and he will pray for you, for he is a prophet. Then you will live. But if you don’t return her to him, you can be sure that you and all your people will die.”
  • Christian Standard Bible - Now return the man’s wife, for he is a prophet, and he will pray for you and you will live. But if you do not return her, know that you will certainly die, you and all who are yours.”
  • New American Standard Bible - Now then, return the man’s wife, for he is a prophet, and he will pray for you and you will live. But if you do not return her, know that you will certainly die, you and all who are yours.”
  • New King James Version - Now therefore, restore the man’s wife; for he is a prophet, and he will pray for you and you shall live. But if you do not restore her, know that you shall surely die, you and all who are yours.”
  • Amplified Bible - So now return the man’s wife, for he is a prophet, and he will pray for you and you will live. But if you do not return her [to him], know that you shall die, you and all who are yours (your household).”
  • American Standard Version - Now therefore restore the man’s wife; for he is a prophet, and he shall pray for thee, and thou shalt live: and if thou restore her not, know thou that thou shalt surely die, thou, and all that are thine.
  • King James Version - Now therefore restore the man his wife; for he is a prophet, and he shall pray for thee, and thou shalt live: and if thou restore her not, know thou that thou shalt surely die, thou, and all that are thine.
  • New English Translation - But now give back the man’s wife. Indeed he is a prophet and he will pray for you; thus you will live. But if you don’t give her back, know that you will surely die along with all who belong to you.”
  • World English Bible - Now therefore, restore the man’s wife. For he is a prophet, and he will pray for you, and you will live. If you don’t restore her, know for sure that you will die, you, and all who are yours.”
  • 新標點和合本 - 現在你把這人的妻子歸還他;因為他是先知,他要為你禱告,使你存活。你若不歸還他,你當知道,你和你所有的人都必要死。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 現在你當把這人的妻子歸還給他;因為他是先知,他要為你禱告,使你存活。你若不歸還,你當知道,你和你所有的人都必定死。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 現在你當把這人的妻子歸還給他;因為他是先知,他要為你禱告,使你存活。你若不歸還,你當知道,你和你所有的人都必定死。」
  • 當代譯本 - 現在你要把那人的妻子還給他,他是個先知,他會為你禱告,使你活命。要知道,如果你不這樣做,你和你的人民都必死。」
  • 聖經新譯本 - 現在你要把那人的妻子還給他,因為他是先知,他要為你禱告,你才可以存活。你若不還給他,你當知道,你和所有屬你的,都死定了。”
  • 呂振中譯本 - 如今你要把這人的妻子還給他,因為他是個神人,他會為你禱告,使你活着。如果你不還給他,你可要知道、你必定死,你和你所有的一切人 都必定死 。』
  • 中文標準譯本 - 而現在,你要歸還那人的妻子;因為那人是一位先知,他要為你禱告,你就會存活!如果你不歸還,你要知道:你和任何屬於你的人都必定死。」
  • 現代標點和合本 - 現在你把這人的妻子歸還他,因為他是先知,他要為你禱告,使你存活。你若不歸還他,你當知道,你和你所有的人都必要死。」
  • 文理和合譯本 - 今以婦歸其夫、彼乃先知、將為爾祈、以全汝生、如不歸之、宜知爾與眷聚、必皆死亡、○
  • 文理委辦譯本 - 今以婦歸其夫、彼乃先知、可代爾祈、全爾生命、不然、爾與眷聚必死。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 今以婦歸其夫、彼乃先知、可為爾祈禱、全爾生命、倘不歸之、當知凡屬爾者皆必死、
  • Nueva Versión Internacional - Pero ahora devuelve esa mujer a su esposo, porque él es profeta y va a interceder por ti para que vivas. Si no lo haces, ten por seguro que morirás junto con todos los tuyos.
  • 현대인의 성경 - 이제 그 사람의 아내를 돌려보내라. 그는 예언자이다. 그가 너를 위해 기도하여 네가 죽지 않도록 할 것이다. 그러나 만일 네가 그 여자를 돌려보내지 않으면 너와 너에게 딸린 자들이 다 죽음을 당할 것이다.”
  • Новый Русский Перевод - Теперь верни жену мужу, потому что он – пророк, он помолится за тебя, и ты останешься жив. Но если ты не вернешь ее, знай, что тебе и твоим близким не избежать смерти.
  • Восточный перевод - Теперь верни жену мужу, потому что он – пророк, он помолится за тебя, и ты останешься жив. Но если ты не вернёшь её, знай, что тебе и твоим близким не избежать смерти.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Теперь верни жену мужу, потому что он – пророк, он помолится за тебя, и ты останешься жив. Но если ты не вернёшь её, знай, что тебе и твоим близким не избежать смерти.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Теперь верни жену мужу, потому что он – пророк, он помолится за тебя, и ты останешься жив. Но если ты не вернёшь её, знай, что тебе и твоим близким не избежать смерти.
  • La Bible du Semeur 2015 - Maintenant, renvoie cette femme à son mari, car c’est un prophète . Il priera pour toi et tu resteras en vie. Mais si tu ne la lui rends pas, sache que tu mourras, toi et tous les tiens.
  • リビングバイブル - さあ、彼女を夫のもとに返しなさい。彼は預言者だから、あなたのために祈ってくれるだろう。そうすればあなたは助かる。だが、彼女を返さなければ、あなたもあなたの一族も、いのちはない。」
  • Nova Versão Internacional - Agora devolva a mulher ao marido dela. Ele é profeta e orará em seu favor, para que você não morra. Mas, se não a devolver, esteja certo de que você e todos os seus morrerão”.
  • Hoffnung für alle - Und nun gib sie ihrem Mann zurück! Er ist ein Prophet; er soll für dich beten, dann wirst du am Leben bleiben. Wenn du sie ihm aber nicht zurückgibst, musst du auf jeden Fall sterben, und alle, die zu dir gehören, werden auch umkommen.«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - บัดนี้จงคืนภรรยาของชายผู้นั้นกลับไป เพราะเขาเป็นผู้เผยพระวจนะ แล้วเขาจะอธิษฐานเผื่อเจ้า แล้วเจ้าจะรอดชีวิต แต่ถ้าเจ้าไม่ยอมคืนนาง เจ้าก็แน่ใจได้เลยว่าเจ้ากับคนของเจ้าทั้งหมดจะต้องตาย”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เอาล่ะ จง​คืน​ภรรยา​ของ​ชาย​นั้น​ไป​เสีย เพราะ​ว่า​เขา​เป็น​ผู้​เผย​คำ​กล่าว​ของ​พระ​เจ้า และ​เขา​จะ​อธิษฐาน​ให้​เจ้า เจ้า​จะ​ได้​ไม่​ตาย แต่​ถ้า​เจ้า​ไม่​คืน​นาง​ไป จง​รู้​ด้วย​ว่า​เจ้า​จะ​ต้อง​ตาย​แน่ ทั้ง​ตัว​เจ้า​และ​ทุก​คน​ที่​อยู่​ใน​ปกครอง​ของ​เจ้า”
  • 1 Sa-mu-ên 12:19 - Họ năn nỉ Sa-mu-ên: “Xin cầu Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của ông cho chúng tôi; nếu không, chắc chúng tôi phải chết! Chúng tôi đã gia tăng tội mình vì đòi có vua.”
  • Giê-rê-mi 14:11 - Rồi Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: “Đừng cầu xin cho dân này nữa.
  • 1 Sa-mu-ên 7:8 - Họ khẩn khoản với Sa-mu-ên: “Xin ông tiếp tục cầu nguyện Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, để Ngài cứu chúng ta khỏi tay người Phi-li-tin.”
  • Lê-vi Ký 6:7 - Khi thầy tế lễ làm lễ chuộc tội với Chúa Hằng Hữu, lỗi người sẽ được tha.”
  • 1 Giăng 5:16 - Nếu anh chị em thấy có tín hữu nào phạm tội không đến nỗi chết, hãy cầu xin Chúa tha thứ người ấy. Chúa sẽ cho người ấy sống, nếu người đó không phạm tội đáng chết. Nhưng cũng có tội đưa tới cái chết, nếu họ phạm tội đó thì cầu nguyện cũng vô ích.
  • 1 Cô-rinh-tô 14:4 - Người nói tiếng lạ gây dựng cho mình, nhưng người giảng lời Chúa gây dựng Hội Thánh.
  • Sáng Thế Ký 12:15 - Triều thần Ai Cập thấy bà liền ca tụng với Pha-ra-ôn, vua mình, và bà bị đưa vào hậu cung.
  • Sáng Thế Ký 2:17 - trừ trái của cây phân biệt thiện ác. Một khi con ăn, chắc chắn con sẽ chết.”
  • Lê-vi Ký 6:4 - thì vào ngày tội trạng được xác nhận, đương sự phải hoàn trả vật mình đã lấy, hoặc đã lừa gạt, hoặc vật được ký thác cho mình, hoặc vật người khác mất mà mình tìm được,
  • Sáng Thế Ký 12:17 - Tuy nhiên, cũng vì Sa-rai, Chúa Hằng Hữu giáng tai họa khủng khiếp trên vua Pha-ra-ôn và cả hoàng cung Ai Cập.
  • Ê-xê-chi-ên 33:14 - Và giả sử Ta nói người ác hẳn phải chết, nhưng rồi nó lìa bỏ tội lỗi, làm việc công bình và phải lẽ.
  • Ê-xê-chi-ên 33:15 - Trong trường hợp này, nó trả lại của cầm, hoàn lại của cướp, ăn ngay ở thẳng, không gian tà, thì nó hẳn sẽ sống chứ không chết.
  • Ê-xê-chi-ên 33:16 - Không một việc ác nào bị nhắc nhở để buộc tội nó cả, vì nó đã làm việc công bình và phải lẽ, nên nó sẽ được sống.
  • Xuất Ai Cập 7:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Ta cho con làm chúa của Pha-ra-ôn, còn A-rôn làm phát ngôn viên cho con.
  • Xuất Ai Cập 12:1 - Khi Môi-se và A-rôn còn ở Ai Cập, Chúa Hằng Hữu phán bảo họ:
  • Xuất Ai Cập 12:2 - “Từ nay về sau, tháng này sẽ được kể là tháng thứ nhất, tức là tháng giêng trong năm.
  • Xuất Ai Cập 12:3 - Phải công bố cho toàn dân Ít-ra-ên biết, vào ngày mồng mười tháng này, mỗi gia đình sẽ bắt một con chiên hay một con dê.
  • Gióp 34:19 - Huống chi Chúa không nể vì vua chúa, hoặc quan tâm đến người giàu hơn người nghèo. Vì tất cả đều do Ngài tạo dựng.
  • Thi Thiên 105:9 - Là giao ước Chúa lập với Áp-ra-ham và lời Ngài thề hứa với Y-sác.
  • Thi Thiên 105:10 - Rồi Chúa xác nhận với Gia-cốp như một sắc lệnh, và cho người Ít-ra-ên một giao ước đời đời:
  • Thi Thiên 105:11 - “Ta sẽ ban đất Ca-na-an cho con làm cơ nghiệp vĩnh viễn.”
  • Thi Thiên 105:12 - Lúc ấy họ chỉ là một số ít người, những khách lạ tạm cư trong xứ Ca-na-an.
  • Thi Thiên 105:13 - Nước này, xứ khác, họ lang thang, quốc gia nọ, lãnh thổ kia, ở tạm bợ.
  • Thi Thiên 105:14 - Nhưng Chúa không cho ai áp bức họ. Vì họ, Chúa cảnh cáo các vua:
  • Thi Thiên 105:15 - “Người Ta xức dầu, không ai được xâm phạm, tiên tri Ta chọn, chẳng ai được chạm tay vào.”
  • 1 Các Vua 18:1 - Ba năm sau, Chúa Hằng Hữu phán bảo Ê-li: “Hãy đi gặp A-háp và bảo rằng Ta sẽ cho mưa trở lại.”
  • 1 Các Vua 18:2 - Ê-li vâng lời đi gặp A-háp. Lúc ấy, nạn đói đang hoành hành khắp xứ Sa-ma-ri.
  • 1 Các Vua 18:3 - Ngày nọ, A-háp gọi viên quản đốc hoàng cung là Áp Đia đến. (Áp Đia là người hết lòng kính sợ Chúa.
  • 1 Các Vua 18:4 - Khi Giê-sa-bên giết các tiên tri của Chúa, Áp Đia đem 100 tiên tri giấu trong hai hang đá, mỗi hang năm mươi người, và đem bánh và nước nuôi họ.)
  • 1 Các Vua 18:5 - Vua A-háp bảo Áp Đia: “Chúng ta chia nhau đi khắp nơi, đến các suối, các khe, tìm xem nơi nào có cỏ, may ra có thể cứu được một số ngựa và la khỏi chết.”
  • 1 Các Vua 18:6 - Vậy, họ lên đường; mỗi người đi một hướng.
  • 1 Các Vua 18:7 - Trên đường, Áp Đia gặp Ê-li. Khi nhận ra Ê-li, ông sấp mình dưới đất và hỏi: “Có đúng ông là Ê-li không?”
  • 1 Các Vua 18:8 - Ê-li đáp: “Vâng, ta là Ê-li. Ngươi hãy đi báo với Vua A-háp là ta đang ở đây.”
  • 1 Các Vua 18:9 - Áp Đia thắc mắc: “Tôi có tội gì mà ông cho A-háp giết tôi?
  • 1 Các Vua 18:10 - Tôi thề trước mặt Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tôi, rằng A-háp đã sai người đi lùng ông khắp nơi. Khi dân một địa phương nào nói: ‘Ê-li không có ở đây,’ Vua A-háp buộc họ phải thề rằng khắp địa phương ấy không ai gặp ông.
  • 1 Các Vua 18:11 - Bây giờ, ông bảo tôi đi báo với A-háp rằng ông đang ở đây.
  • 1 Các Vua 18:12 - Nếu tôi bỏ đây ra đi, và Thần Linh của Chúa Hằng Hữu đem ông đi nơi nào chẳng biết. Khi A-háp đến đây không tìm thấy ông, vua sẽ giết tôi, mặc dù tôi vẫn một lòng tôn kính Chúa ngay từ thời thơ ấu.
  • 1 Các Vua 18:13 - Ông không biết việc tôi làm khi Giê-sa-bên giết các tiên tri của Chúa Hằng Hữu sao? Tôi đã đem 100 vị giấu trong hai hang đá, đem bánh và nước nuôi họ.
  • 1 Các Vua 18:14 - Thế mà, bây giờ ông bảo tôi đi nói với A-háp rằng: ‘Ê-li ở đây.’ Nếu tôi làm vậy, thế nào tôi cũng bị giết.”
  • 1 Các Vua 18:15 - Ê-li đáp: “Trước Chúa Hằng Hữu Toàn Năng, ta thề với ông rằng ta sẽ gặp A-háp hôm nay.”
  • 1 Các Vua 18:16 - Vậy, Áp Đia đi báo cho A-háp, và A-háp đến gặp Ê-li.
  • 1 Các Vua 18:17 - Khi thấy Ê-li, A-háp hỏi: “Có phải đây là người gây rối loạn cho Ít-ra-ên không?”
  • 1 Các Vua 18:18 - Ê-li đáp: “Không phải tôi là người gây rối loạn Ít-ra-ên, nhưng chính vua và nhà cha vua, vì đã chối bỏ điều răn của Chúa, theo thờ thần Ba-anh.
  • 1 Các Vua 18:19 - Bây giờ, tôi yêu cầu vua triệu tập toàn dân Ít-ra-ên tại Núi Cát-mên, cùng với 450 tiên tri của Ba-anh và 400 tiên tri của A-sê-ra là những người ăn chung bàn với Giê-sa-bên.”
  • 1 Các Vua 18:20 - Vậy, A-háp triệu tập toàn dân và các tiên tri tại Núi Cát-mên.
  • 1 Các Vua 18:21 - Ê-li đến, trách cứ toàn dân: “Anh chị em còn phân vân giữa ngã ba đường cho đến bao giờ? Nếu Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời, hãy theo Ngài! Nếu Ba-anh là Đức Chúa Trời, hãy theo hắn!” Nhưng dân chúng không nói gì cả.
  • 1 Các Vua 18:22 - Ê-li tiếp: “Trong số những nhà tiên tri của Chúa Hằng Hữu, chỉ có một mình tôi là tiên tri còn lại, nhưng tiên tri của Ba-anh có đến 450 người.
  • 1 Các Vua 18:23 - Hãy đem đến đây hai con bò để các tiên tri Ba-anh chọn lấy một con, chặt ra từng miếng, chất trên củi, nhưng không được châm lửa. Tôi sẽ làm thịt con kia, chất trên củi và cũng không châm lửa.
  • 1 Các Vua 18:24 - Họ sẽ cầu thần của họ; còn tôi sẽ cầu Chúa Hằng Hữu. Thần nào trả lời bằng lửa làm cho sinh tế bốc cháy là Đức Chúa Trời.” Toàn dân đều cho lời Ê-li nói là hợp lý.
  • 1 Các Vua 18:25 - Ê-li bảo các tiên tri của Ba-anh: “Các ông chọn lấy một con bò, làm thịt trước đi vì bên các ông đông. Nhớ cầu thần mình nhưng đừng châm lửa vào củi.”
  • 1 Các Vua 18:26 - Họ làm thịt con bò, và từ sáng đến trưa, họ khấn vái Ba-anh: “Lạy Ba-anh, xin đáp lời chúng tôi!” Nhưng chẳng có tiếng đáp. Họ bắt đầu nhảy chung quanh bàn thờ mới dựng.
  • 1 Các Vua 18:27 - Đến trưa, Ê-li chế giễu họ: “Chắc các ông phải la lớn hơn. Ba-anh là thần mà! Có lẽ Ba-anh đang suy niệm, hoặc bận việc, hoặc đi đường xa, có khi đang ngủ, các ông phải đánh thức dậy chứ!”
  • 1 Các Vua 18:28 - Họ kêu thật lớn và lấy gươm giáo rạch mình cho đến khi máu đổ ra như họ thường làm.
  • 1 Các Vua 18:29 - Họ nói lảm nhảm suốt buổi trưa cho đến giờ dâng sinh tế buổi chiều. Dù vậy, chẳng có tiếng nói, không ai trả lời, tuyệt nhiên không một thần nào lưu ý.
  • 1 Các Vua 18:30 - Lúc ấy, Ê-li nói với toàn dân: “Hãy lại gần ta!” Họ đến gần ông. Ê-li sửa lại bàn thờ của Chúa Hằng Hữu đã bị phá hủy.
  • 1 Các Vua 18:31 - Ông lấy mười hai viên đá theo số mười hai đại tộc của các con Gia-cốp người được Chúa đổi tên thành Ít-ra-ên,
  • 1 Các Vua 18:32 - xây dựng một bàn thờ cho Chúa Hằng Hữu. Chung quanh bàn thờ, ông đào một cái mương rộng có thể chứa được mười hai lít hạt giống.
  • 1 Các Vua 18:33 - Ông chất củi lên bàn thờ, chặt con bò ra từng miếng, đem sắp trên củi. Rồi ông nói: “Múc đầy bốn bình nước, đem tưới lên sinh lễ và củi.”
  • 1 Các Vua 18:34 - Khi người ta làm xong, ông bảo họ làm như thế lần thứ hai. Ông lại bảo làm lần thứ ba. Họ vâng lời,
  • 1 Các Vua 18:35 - nước từ bàn thờ chảy ra ngập cả mương.
  • 1 Các Vua 18:36 - Đến giờ dâng sinh tế buổi chiều, Tiên tri Ê-li đến bên bàn thờ và cầu nguyện: “Lạy Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp, hôm nay xin chứng minh cho mọi người biết Chúa là Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, cho họ biết con là đầy tớ Ngài, và con làm những việc này theo lệnh Chúa.
  • 1 Các Vua 18:37 - Lạy Chúa Hằng Hữu, xin đáp lời con. Ngài đáp lời con để dân này biết Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời, và Chúa dẫn họ trở về với Ngài.”
  • 1 Các Vua 18:38 - Lập tức, Chúa Hằng Hữu cho lửa xuống thiêu đốt cá sinh tế, củi, đá, bụi, và đốt cạn nước trong mương.
  • 1 Các Vua 18:39 - Dân chúng thấy thế, đồng loạt quỳ rạp xuống đất, và tung hô: “Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời! Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời!”
  • 1 Các Vua 18:40 - Ê-li ra lệnh: “Bắt hết các tiên tri Ba-anh, đừng để ai trốn thoát!” Dân chúng vâng lời và bắt họ. Ê-li đem họ xuống Trũng Ki-sôn và giết tất cả.
  • 1 Các Vua 18:41 - Ê-li nói với A-háp: “Vua lo ăn và uống đi, vì tôi nghe có tiếng mưa lớn!”
  • 1 Các Vua 18:42 - Vậy, A-háp đi ăn và uống. Còn Ê-li lên đỉnh Núi Cát-mên, gập mình xuống đất, và cúi mặt giữa hai đầu gối.
  • 1 Các Vua 18:43 - Ông bảo người đầy tớ: “Đi nhìn về hướng biển xem.” Người ấy vâng lời, đi nhìn rồi thưa: “Con chẳng thấy gì cả.” Ông bảo: “Cứ tiếp tục đi bảy lần như thế.”
  • 1 Các Vua 18:44 - Lần thứ bảy người đầy tớ nói: “Có một cụm mây nhỏ bằng bàn tay hiện ra từ biển lên.” Ê-li nói: “Đi bảo A-háp lên xe chạy xuống núi ngay, nếu không sẽ bị mưa cầm chân!”
  • 1 Các Vua 18:45 - Trong khoảnh khắc, bầu trời bị mây đen phủ kín. Gió kéo mưa lớn đến; và A-háp vội vàng lên xe về Gít-rê-ên.
  • 1 Các Vua 18:46 - Lúc đó quyền năng Chúa Hằng Hữu giáng trên Ê-li, người quấn áo ở thắt lưng và chạy trước xe A-háp cho đến thành Gít-rê-ên.
  • 1 Sa-mu-ên 12:23 - Phần tôi, tôi sẽ tiếp tục cầu nguyện cho anh chị em; nếu không, tôi có tội với Chúa Hằng Hữu. Tôi cũng sẽ chỉ dẫn anh chị em đường ngay lẽ phải.
  • Xuất Ai Cập 18:17 - Nhưng Giê-trô, ông gia Môi-se nói: “Con làm như thế không tiện.
  • Thi Thiên 25:14 - Chúa Hằng Hữu là bạn của người tin kính. Giao ước Ngài, Chúa hé lộ cho hay.
  • 1 Các Vua 13:6 - Thấy vậy, nhà vua lên tiếng, nói với người của Đức Chúa Trời: “Hãy kêu Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của ông, và cầu nguyện cho cánh tay ta có thể co lại như cũ!” Người của Đức Chúa Trời liền cầu nguyện với Chúa Hằng Hữu, và vua co tay lại được như cũ.
  • Ê-xê-chi-ên 3:18 - Khi Ta cảnh báo kẻ ác rằng: ‘Ngươi hẳn sẽ chết,’ nhưng con không chịu nói lại lời cảnh báo đó, thì chúng sẽ chết trong tội lỗi chúng. Và con phải chịu trách nhiệm về cái chết của chúng.
  • Sáng Thế Ký 20:18 - Vì Chúa Hằng Hữu đã phạt A-bi-mê-léc, không cho hoàng hậu và các cung nữ có con, sau khi A-bi-mê-léc bắt vợ của Áp-ra-ham.
  • Ê-xê-chi-ên 33:8 - Nếu Ta công bố kẻ ác phải chết nhưng con không nói lại lời Ta để cảnh cáo chúng ăn năn, thì chúng vẫn sẽ chết trong tội lỗi mình, và Ta sẽ quy trách nhiệm cho con về cái chết của chúng.
  • Xuất Ai Cập 4:16 - A-rôn sẽ thay con nói chuyện với dân, sẽ là phát ngôn viên của con; còn con sẽ như là chúa của A-rôn vậy.
  • Gia-cơ 5:14 - Có ai đau yếu? Hãy mời các trưởng lão trong Hội Thánh đến nhân danh Chúa xức dầu cầu nguyện.
  • Gia-cơ 5:15 - Lời cầu nguyện do đức tin sẽ chữa lành người bệnh. Vì Chúa sẽ đỡ người bệnh dậy, nếu người ấy có tội, Chúa sẽ tha thứ.
  • Gia-cơ 5:16 - Hãy nhận lỗi với nhau và cầu nguyện cho nhau để anh chị em được lành bệnh. Lời cầu nguyện của người công chính rất mạnh mẽ và hiệu nghiệm.
  • Giê-rê-mi 15:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo tôi: “Dù Môi-se và Sa-mu-ên đứng trước mặt Ta nài xin cho dân này, Ta cũng không hướng về dân này nữa. Hãy đuổi chúng đi khuất mắt Ta!
  • Giê-rê-mi 27:18 - Nếu chúng thật là tiên tri và thật sự nói lời Chúa Hằng Hữu, thì để chúng cầu nguyện với Chúa Hằng Hữu Vạn Quân. Hãy để chúng cầu nguyện rằng các khí dụng, bảo vật còn sót trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu và trong cung vua và tại Giê-ru-sa-lem sẽ không bị đem qua Ba-by-lôn nữa!’
  • 2 Các Vua 19:2 - Vua cũng sai Ê-li-a-kim, quản đốc hoàng cung, Sép-na, quan ký lục, và các lãnh đạo thầy tế lễ, tất cả đều mặc áo vải gai, đến gặp Tiên tri Y-sai, con A-mốt.
  • 2 Các Vua 19:3 - Họ nói với ông rằng: “Đây là điều Vua Ê-xê-chia nói: Hôm nay là ngày rối loạn, lăng mạ, và sỉ nhục. Nó như một đứa trẻ sắp ra đời, mà người mẹ không có sức lực để sinh con.
  • 2 Các Vua 19:4 - Nhưng có lẽ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của ông đã nghe lời của các trưởng quan A-sy-ri được sai đến để nói lời nhạo báng Đức Chúa Trời hằng sống, và sẽ phạt vua vì những lời vua ấy đã nói. Ôi, xin ông cầu nguyện cho chúng tôi là những người còn lại đây!”
  • Hê-bơ-rơ 1:1 - Thời xưa, Đức Chúa Trời đã dùng các nhà tiên tri dạy bảo tổ phụ chúng ta nhiều lần nhiều cách.
  • 1 Sử Ký 16:22 - “Đừng động đến những người Ta xức dầu, đừng làm hại các tiên tri Ta chọn!”
  • Khải Huyền 11:5 - Nếu có ai định làm hại họ, lửa từ miệng họ sẽ phun ra tiêu diệt kẻ thù. Bất cứ ai muốn hại họ đều bị giết sạch.
  • Khải Huyền 11:6 - Họ được quyền đóng trời lại, để mưa không rơi xuống trong ba năm rưỡi, là thời gian họ nói tiên tri. Họ cũng có quyền hóa nước thành máu, và gieo tai họa trên mặt đất bao nhiêu tùy ý.
  • 2 Các Vua 5:11 - Na-a-man nổi giận bỏ đi, sừng sộ: “Ta nghĩ ông ấy phải ra đón ta, đứng đó kêu cầu Danh Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của ông ấy, đưa tay qua lại trên vết phong hủi và chữa cho ta.
  • Hê-bơ-rơ 13:4 - Hãy tôn trọng hôn nhân, giữ lòng chung thủy và thánh sạch, vì Đức Chúa Trời sẽ đoán phạt người gian dâm, ngoại tình.
  • Dân Số Ký 16:32 - nuốt chửng lấy họ và gia đình họ, luôn những người theo phe đảng Cô-ra. Tất cả tài sản họ đều bị đất nuốt.
  • Dân Số Ký 16:33 - Vậy họ xuống âm phủ trong lúc đang sống, đất phủ lấp họ, và như vậy họ bị diệt trừ khỏi cộng đồng dân tộc.
  • 2 Sa-mu-ên 24:17 - Khi Đa-vít thấy thiên sứ giết hại dân, ông kêu xin Chúa Hằng Hữu: “Con mới chính là người có tội, còn đàn chiên này có làm gì nên tội đâu? Xin Chúa ra tay hành hạ con và gia đình con.”
  • 1 Sa-mu-ên 7:5 - Sa-mu-ên nói với họ: “Hãy triệu tập đại hội toàn dân tại Mích-pa. Tôi sẽ cầu xin Chúa Hằng Hữu cho anh chị em.”
  • Gióp 42:8 - Vậy bây giờ, các ngươi hãy bắt bảy con bò đực và bảy con chiên đực đem đến Gióp, đầy tớ Ta, và dâng tế lễ thiêu cho chính các ngươi. Gióp, đầy tớ Ta, sẽ cầu thay cho các ngươi. Ta sẽ nhậm lời Gióp và không đối xử với các ngươi theo sự điên dại của các ngươi, khi các ngươi không nói về Ta đúng đắn như Gióp, đầy tớ Ta, đã nói.”
Bible
Resources
Plans
Donate