Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Mên-chi-xê-đéc, vua Sa-lem cũng là thầy tế lễ của Đức Chúa Trời Chí Cao, đem bánh và rượu ra đón Áp-ram.
- 新标点和合本 - 又有撒冷王麦基洗德带着饼和酒出来迎接;他是至高 神的祭司。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 又有撒冷王麦基洗德带着饼和酒出来;他是至高上帝的祭司。
- 和合本2010(神版-简体) - 又有撒冷王麦基洗德带着饼和酒出来;他是至高 神的祭司。
- 当代译本 - 撒冷王麦基洗德也带着饼和酒出来相迎,他是至高上帝的祭司。
- 圣经新译本 - 撒冷王麦基洗德也带着饼和酒出来;他是至高 神的祭司。
- 中文标准译本 - 又有撒冷王麦基洗德带着饼和酒出来;他是至高神的祭司。
- 现代标点和合本 - 又有撒冷王麦基洗德带着饼和酒出来迎接,他是至高神的祭司。
- 和合本(拼音版) - 又有撒冷王麦基洗德带着饼和酒出来迎接,他是至高上帝的祭司。
- New International Version - Then Melchizedek king of Salem brought out bread and wine. He was priest of God Most High,
- New International Reader's Version - Melchizedek was the king of Jerusalem. He brought out bread and wine. He was the priest of the Most High God.
- English Standard Version - And Melchizedek king of Salem brought out bread and wine. (He was priest of God Most High.)
- New Living Translation - And Melchizedek, the king of Salem and a priest of God Most High, brought Abram some bread and wine.
- Christian Standard Bible - Melchizedek, king of Salem, brought out bread and wine; he was a priest to God Most High.
- New American Standard Bible - And Melchizedek the king of Salem brought out bread and wine; now he was a priest of God Most High.
- New King James Version - Then Melchizedek king of Salem brought out bread and wine; he was the priest of God Most High.
- Amplified Bible - Melchizedek king of Salem (ancient Jerusalem) brought out bread and wine [for them]; he was the priest of God Most High.
- American Standard Version - And Melchizedek king of Salem brought forth bread and wine: and he was priest of God Most High.
- King James Version - And Melchizedek king of Salem brought forth bread and wine: and he was the priest of the most high God.
- New English Translation - Melchizedek king of Salem brought out bread and wine. (Now he was the priest of the Most High God.)
- World English Bible - Melchizedek king of Salem brought out bread and wine. He was priest of God Most High.
- 新標點和合本 - 又有撒冷王麥基洗德帶着餅和酒出來迎接;他是至高神的祭司。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 又有撒冷王麥基洗德帶着餅和酒出來;他是至高上帝的祭司。
- 和合本2010(神版-繁體) - 又有撒冷王麥基洗德帶着餅和酒出來;他是至高 神的祭司。
- 當代譯本 - 撒冷王麥基洗德也帶著餅和酒出來相迎,他是至高上帝的祭司。
- 聖經新譯本 - 撒冷王麥基洗德也帶著餅和酒出來;他是至高 神的祭司。
- 呂振中譯本 - 又有 撒冷 王 麥基洗德 、帶着餅和酒也出來:他是至高者上帝的祭司。
- 中文標準譯本 - 又有撒冷王麥基洗德帶著餅和酒出來;他是至高神的祭司。
- 現代標點和合本 - 又有撒冷王麥基洗德帶著餅和酒出來迎接,他是至高神的祭司。
- 文理和合譯本 - 撒冷王麥基洗德、為至高上帝之祭司、攜餅與酒而出、
- 文理委辦譯本 - 撒冷王麥基洗德為至高上帝之祭司、挈餅與酒而出、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 撒冷 王 麥基洗德 、為至高天主之祭司、攜餅與酒而出、
- Nueva Versión Internacional - Y Melquisedec, rey de Salén y sacerdote del Dios altísimo, le ofreció pan y vino.
- 현대인의 성경 - 그리고 살렘 왕이자 가장 높으신 하나님의 제사장이었던 멜기세덱은 빵과 포도주를 가지고 나와서
- Новый Русский Перевод - Мелхиседек , царь Салима, вынес хлеб и вино. Будучи священником Бога Всевышнего ,
- Восточный перевод - и Малик-Цедек, царь Салима , вынес лепёшки и вино. Он был священнослужителем Бога Высочайшего,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - и Малик-Цедек, царь Салима , вынес лепёшки и вино. Он был священнослужителем Бога Высочайшего,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - и Малик-Цедек, царь Салима , вынес лепёшки и вино. Он был священнослужителем Бога Высочайшего,
- La Bible du Semeur 2015 - Melchisédek , roi de Salem, qui était prêtre du Dieu très-haut, apporta du pain et du vin.
- リビングバイブル - また、シャレム〔エルサレム〕の王、いと高き天の神の祭司メルキゼデクは、パンとぶどう酒を持って来て、
- Nova Versão Internacional - Então Melquisedeque, rei de Salém e sacerdote do Deus Altíssimo, trouxe pão e vinho
- Hoffnung für alle - Ebenso kam Melchisedek, der König von Salem , dorthin und brachte Brot und Wein mit. Er war Priester des höchsten Gottes.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - และกษัตริย์เมลคีเซเดคแห่งซาเลม ผู้เป็นปุโรหิตของพระเจ้าสูงสุด ได้นำอาหารและเหล้าองุ่นออกมาให้
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เมลคีเซเดคกษัตริย์เมืองซาเล็ม เป็นปุโรหิตของพระเจ้าผู้สูงสุด ได้นำขนมปังและเหล้าองุ่นมาให้
Cross Reference
- 2 Sa-mu-ên 2:5 - Đa-vít sai người đến bày tỏ lòng biết ơn: “Xin Chúa Hằng Hữu ban phước lành cho anh em vì đã trung thành với vua, táng xác người.
- Hê-bơ-rơ 7:10 - Vì khi Áp-ra-ham gặp Mên-chi-xê-đéc, Lê-vi còn ở trong lòng tổ phụ.
- Hê-bơ-rơ 7:11 - Nếu công việc của các thầy tế lễ dòng họ Lê-vi đã hoàn hảo và có thể cứu rỗi chúng ta, sao phải cần một thầy tế lễ khác, theo dòng Mên-chi-xê-đéc chứ không theo dòng A-rôn, họ Lê-vi? Luật pháp ban hành cho người Do Thái được xây dựng trên chức quyền của thầy tế lễ.
- Hê-bơ-rơ 7:12 - Vậy, một khi thay đổi chức tế lễ, hẳn cũng phải thay đổi luật pháp.
- Hê-bơ-rơ 7:13 - Vì thầy tế lễ mà chúng ta nói đến lại thuộc về một đại tộc khác, trong đai tộc đó chưa từng có ai phục vụ nơi bàn thờ như thầy tế lễ.
- Hê-bơ-rơ 7:14 - Ý tôi là, Chúa chúng ta đến từ đại tộc Giu-đa, và Môi-se cũng không giao việc tế lễ gì cho đại tộc ấy.
- Hê-bơ-rơ 7:15 - Sự thay đổi càng nổi bật khi một thầy tế lễ khác xuất hiện, giống như Mên-chi-xê-đéc.
- Hê-bơ-rơ 7:16 - Thầy tế lễ này được tấn phong không theo luật lệ cổ truyền, nhưng do quyền năng của đời sống bất diệt.
- Hê-bơ-rơ 7:17 - Vì Thánh Kinh chép: “Con làm Thầy Tế Lễ đời đời theo dòng Mên-chi-xê-đéc.”
- Hê-bơ-rơ 7:18 - Luật lệ cổ truyền về chức tế lễ đã bị bãi bỏ vì suy yếu và vô hiệu.
- Hê-bơ-rơ 7:19 - Luật pháp Môi-se cũng chẳng đem lại điều gì hoàn hảo. Nhưng hiện nay, chúng ta có niềm hy vọng cao cả hơn, nhờ đó chúng ta được đến gần Đức Chúa Trời.
- Hê-bơ-rơ 7:20 - Điều này đã được xác lập bằng một lời thề. Con cháu A-rôn được trở nên thầy tế lễ mà không có lời thề nào cả,
- Hê-bơ-rơ 7:21 - nhưng Chúa Giê-xu đã được lập lên bằng lời thề. Vì Đức Chúa Trời đã phán với Ngài: “Chúa Hằng Hữu đã thề và sẽ không bao giờ thay đổi: ‘Con làm Thầy Tế Lễ đời đời.’” Suốt cả lịch sử, không một thầy tế lễ nào được Đức Chúa Trời thề hứa như thế.
- Hê-bơ-rơ 7:22 - Do đó, Chúa Giê-xu đủ điều kiện bảo đảm chắc chắn cho giao ước tốt đẹp hơn.
- Thi Thiên 50:14 - Hãy dâng lời tạ ơn làm tế lễ lên Đức Chúa Trời, trả điều khấn nguyện cho Đấng Chí Cao.
- Ga-la-ti 6:10 - Vậy, hãy nắm ngay cơ hội để làm việc thiện cho mọi người, nhất là cho anh chị em tín hữu.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 7:48 - Tuy nhiên, Đấng Chí Cao không ở trong Đền Thờ do tay người. Như lời tiên tri:
- Mi-ca 6:6 - Chúng ta sẽ đem gì đến chầu Chúa Hằng Hữu? Chúng ta sẽ dâng lên Ngài tế lễ gì? Chúng ta có thể quỳ lạy trước mặt Đức Chúa Trời với tế lễ là con bê một tuổi không?
- Thi Thiên 7:17 - Tôi sẽ cảm tạ Chúa Hằng Hữu vì Ngài công chính; Tôi sẽ hát tôn thờ Danh Chúa Hằng Hữu Chí Cao.
- Thi Thiên 76:2 - Sa-lem là nơi Chúa ngự; Núi Si-ôn là nhà Ngài.
- Ru-tơ 3:10 - Ông nói: “Xin Chúa Hằng Hữu ban phước lành cho con. Hành động này của con còn tốt hơn các hành động trước, vì con không theo những người trẻ, dù giàu hay nghèo.
- Công Vụ Các Sứ Đồ 16:17 - Cô theo sau Phao-lô và chúng tôi, luôn miệng kêu lên: “Các ông này là đầy tớ của Đức Chúa Trời Chí Cao, đến đây giảng đạo cứu rỗi.”
- Thi Thiên 57:2 - Con kêu van Đức Chúa Trời Chí Cao, Đức Chúa Trời, Đấng thực hiện mục đích của Ngài cho con.
- Ma-thi-ơ 26:26 - Khi đang ăn, Chúa Giê-xu lấy bánh, cảm tạ rồi bẻ ra trao cho các môn đệ. Ngài dạy: “Đây là thân thể Ta, các con hãy lấy ăn.”
- Ma-thi-ơ 26:27 - Chúa cũng rót nước nho, cảm tạ Đức Chúa Trời rồi đưa cho các môn đệ:
- Ma-thi-ơ 26:28 - “Các con hãy uống vì đây là máu Ta, máu đổ ra cho nhiều người được tha tội, ấn chứng Giao Ước mới giữa Đức Chúa Trời và nhân loại.
- Ma-thi-ơ 26:29 - Ta cho các con biết: Ta sẽ không uống nước nho này nữa cho đến ngày uống nước nho mới với các con trong Nước Cha Ta.”
- Hê-bơ-rơ 5:10 - Đức Chúa Trời đã bổ nhiệm Ngài làm Thầy Thượng Tế theo dòng Mên-chi-xê-đéc.
- Hê-bơ-rơ 5:6 - Rồi Đức Chúa Trời xác nhận: “Con làm Thầy Tế Lễ đời đời theo dòng Mên-chi-xê-đéc.”
- Thi Thiên 110:4 - Chúa Hằng Hữu đã thề hứa và sẽ không đổi ý rằng: “Con làm thầy tế lễ đời đời theo phẩm trật Mên-chi-xê-đéc.”