Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
13:16 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ta sẽ làm cho dòng dõi con nhiều như cát bụi, không thể đếm được.
  • 新标点和合本 - 我也要使你的后裔如同地上的尘沙那样多,人若能数算地上的尘沙才能数算你的后裔。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我要使你的后裔好像地上的尘沙,人若能数地上的尘沙,才能数你的后裔。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我要使你的后裔好像地上的尘沙,人若能数地上的尘沙,才能数你的后裔。
  • 当代译本 - 我要使你的后裔多如地上的尘土,人若能数算地上的尘土,才能数算你的后裔。
  • 圣经新译本 - 我要使你的后裔好像地上灰尘那么多;若能数算地上的灰尘,才能数算你的后裔。
  • 中文标准译本 - 我也要使你的后裔如同地上的尘沙那样多 ——如果人能数算地上的尘沙,才能数算你的后裔。
  • 现代标点和合本 - 我也要使你的后裔如同地上的尘沙那样多,人若能数算地上的尘沙,才能数算你的后裔。
  • 和合本(拼音版) - 我也要使你的后裔如同地上的尘沙那样多,人若能数算地上的尘沙,才能数算你的后裔。
  • New International Version - I will make your offspring like the dust of the earth, so that if anyone could count the dust, then your offspring could be counted.
  • New International Reader's Version - I will make them like the dust of the earth. Can dust be counted? If it can, then your family can be counted.
  • English Standard Version - I will make your offspring as the dust of the earth, so that if one can count the dust of the earth, your offspring also can be counted.
  • New Living Translation - And I will give you so many descendants that, like the dust of the earth, they cannot be counted!
  • Christian Standard Bible - I will make your offspring like the dust of the earth, so that if anyone could count the dust of the earth, then your offspring could be counted.
  • New American Standard Bible - I will make your descendants as plentiful as the dust of the earth, so that if anyone can count the dust of the earth, then your descendants could also be counted.
  • New King James Version - And I will make your descendants as the dust of the earth; so that if a man could number the dust of the earth, then your descendants also could be numbered.
  • Amplified Bible - I will make your descendants [as numerous] as the dust of the earth, so that if a man could count the [grains of] dust of the earth, then your descendants could also be counted.
  • American Standard Version - And I will make thy seed as the dust of the earth: so that if a man can number the dust of the earth, then may thy seed also be numbered.
  • King James Version - And I will make thy seed as the dust of the earth: so that if a man can number the dust of the earth, then shall thy seed also be numbered.
  • New English Translation - And I will make your descendants like the dust of the earth, so that if anyone is able to count the dust of the earth, then your descendants also can be counted.
  • World English Bible - I will make your offspring as the dust of the earth, so that if a man can count the dust of the earth, then your offspring may also be counted.
  • 新標點和合本 - 我也要使你的後裔如同地上的塵沙那樣多,人若能數算地上的塵沙才能數算你的後裔。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我要使你的後裔好像地上的塵沙,人若能數地上的塵沙,才能數你的後裔。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我要使你的後裔好像地上的塵沙,人若能數地上的塵沙,才能數你的後裔。
  • 當代譯本 - 我要使你的後裔多如地上的塵土,人若能數算地上的塵土,才能數算你的後裔。
  • 聖經新譯本 - 我要使你的後裔好像地上灰塵那麼多;若能數算地上的灰塵,才能數算你的後裔。
  • 呂振中譯本 - 我要使你的後裔像地上的塵沙那麼多;若有人能數得清地上的塵沙,你的後裔也就能數得清。
  • 中文標準譯本 - 我也要使你的後裔如同地上的塵沙那樣多 ——如果人能數算地上的塵沙,才能數算你的後裔。
  • 現代標點和合本 - 我也要使你的後裔如同地上的塵沙那樣多,人若能數算地上的塵沙,才能數算你的後裔。
  • 文理和合譯本 - 使爾苗裔如塵埃然、有能核塵埃之數者、則爾苗裔、亦可計矣、
  • 文理委辦譯本 - 我必使爾苗裔、如塵沙然、若有能核塵沙之數者、則爾苗裔、亦可計矣。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我必使爾後裔多如地之塵沙然、若人能核數地之塵沙、則爾之後裔亦可核數、
  • Nueva Versión Internacional - Multiplicaré tu descendencia como el polvo de la tierra. Si alguien puede contar el polvo de la tierra, también podrá contar tus descendientes.
  • 현대인의 성경 - 내가 네 후손을 땅의 티끌처럼 많게 할 것이니 사람이 땅의 티끌을 셀 수 있다면 네 후손도 셀 수 있을 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Я сделаю твое потомство многочисленным, как земную пыль, так что если кто сможет пересчитать пылинки, то и твое потомство будет пересчитано.
  • Восточный перевод - Я сделаю твоё потомство многочисленным, как земную пыль, так что если кто сможет пересчитать пылинки, то и твоё потомство будет пересчитано.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я сделаю твоё потомство многочисленным, как земную пыль, так что если кто сможет пересчитать пылинки, то и твоё потомство будет пересчитано.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я сделаю твоё потомство многочисленным, как земную пыль, так что если кто сможет пересчитать пылинки, то и твоё потомство будет пересчитано.
  • La Bible du Semeur 2015 - Je rendrai ta descendance aussi nombreuse que les grains de poussière de la terre ; si l’on peut compter les grains de poussière de la terre, alors on pourra aussi compter ta descendance.
  • リビングバイブル - わたしはあなたの子孫を増やそう。海辺の砂のように、数えきれないほどの数に。
  • Nova Versão Internacional - Tornarei a sua descendência tão numerosa como o pó da terra. Se for possível contar o pó da terra, também se poderá contar a sua descendência.
  • Hoffnung für alle - Ich will dir so viele Nachkommen schenken, dass sie unzählbar sind wie der Staub auf der Erde!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เราจะให้เชื้อสายของเจ้ามีจำนวนมากมายนับไม่ถ้วนดุจผงธุลีบนแผ่นดินโลก ถ้าใครสามารถนับผงธุลีได้ก็จะสามารถนับเชื้อสายของเจ้าได้
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เรา​จะ​ให้​เจ้า​มี​ทายาท​มากมาย​ดั่ง​ฝุ่น​ผง​บน​แผ่นดิน เพื่อ​ว่า​ถ้า​มี​ใคร​นับ​ฝุ่น​ผง​บน​แผ่นดิน​ได้​ถ้วน จำนวน​ทายาท​ของ​เจ้า​ก็​จะ​นับ​ได้​ถ้วน​เช่น​กัน
Cross Reference
  • Sáng Thế Ký 17:16 - Ta sẽ ban phước lành cho người và cho người sinh con trai kế nghiệp. Phải, Ta sẽ ban phước lành dồi dào cho Sa-ra, cho người làm tổ mẫu nhiều dân tộc; và hậu tự người gồm nhiều vua chúa.”
  • Sáng Thế Ký 21:13 - Vì Ích-ma-ên cũng là giống nòi con, nên Ta sẽ cho nó thành một nước.”
  • Y-sai 48:18 - Ôi, ước gì các con lắng nghe các mệnh lệnh Ta! Các con đã được bình an như dòng sông êm đềm và đức công chính các con tỏa ra như các đợt sóng đại dương.
  • Y-sai 48:19 - Dòng dõi con sẽ đông như cát bờ biển— con cháu các con không thể nào đếm hết! Các con sẽ không bị diệt trước mặt Ta, hay tên các con không bị xóa khỏi dòng tộc.”
  • Thẩm Phán 6:3 - Khi người Ít-ra-ên đi ra gieo giống, người Ma-đi-an, người A-ma-léc, và các dân ở miền đông kéo lên tấn công.
  • Sáng Thế Ký 12:2 - Ta sẽ cho con trở thành tổ phụ một dân tộc lớn. Ta sẽ ban phước lành, làm rạng danh con, và con sẽ thành một nguồn phước cho nhiều người.
  • Sáng Thế Ký 12:3 - Ta sẽ ban phước lành cho ai cầu phước cho con, nguyền rủa người nào nguyền rủa con. Tất cả các dân tộc trên mặt đất sẽ do con mà được hạnh phước.”
  • 1 Sử Ký 21:5 - và trình bảng thống kê dân số cho Đa-vít. Ít-ra-ên được 1.100.000 chiến sĩ có thể cầm gươm và Giu-đa được 470.000 chiến sĩ.
  • Hê-bơ-rơ 11:12 - Vì thế chỉ một người già yếu xem như đã chết đã sinh ra muôn triệu con cháu đông như sao trên trời, như cát bãi biển, không thể đếm được.
  • Sáng Thế Ký 25:1 - Áp-ra-ham tái hôn và cưới Kê-tu-ra.
  • Sáng Thế Ký 25:2 - Bà sinh cho người sáu đứa con: Xim-ran, Giốc-chan, Mê-đan, Ma-đi-an, Dích-bác, và Su-ách.
  • Sáng Thế Ký 25:3 - Giốc-chan sinh Sê-ba và Đê-đan; dòng dõi của Đê-đan là họ A-chu-rim, họ Lê-tu-chim, và họ Lê-um-mim.
  • Sáng Thế Ký 25:4 - Ma-đi-an sinh năm con trai: Ê-pha, Ê-phe, Hê-nóc, A-bi-đa, và Ên-đa. Đó là dòng dõi bà Kê-tu-ra.
  • Sáng Thế Ký 25:5 - Áp-ra-ham cho Y-sác hưởng trọn gia tài.
  • Sáng Thế Ký 25:6 - Ông cũng cho các con thứ mỗi người một số phẩm vật và bảo họ đi qua đông phương, ở cách xa Y-sác.
  • Sáng Thế Ký 25:7 - Áp-ra-ham hưởng thọ 175 tuổi.
  • Sáng Thế Ký 25:8 - Áp-ra-ham trút hơi thở cuối cùng và qua đời khi tuổi đã cao, được mãn nguyện trong cuộc sống; và ông trở về với tổ phụ mình
  • Sáng Thế Ký 25:9 - Y-sác và Ích-ma-ên, hai con trai người, an táng người trong hang Mạc-bê-la, gần Mam-rê, thuộc cánh đồng của Ép-rôn, con trai Xô-ha, người Hê-tít
  • Sáng Thế Ký 25:10 - Đây là cánh đồng mà Áp-ra-ham đã mua của Ép-rôn, con trai Xô-ha, người Hê-tít. Đây cũng là mộ địa của Sa-ra, vợ Áp-ra-ham.
  • Sáng Thế Ký 25:11 - Sau khi Áp-ra-ham qua đời, Đức Chúa Trời ban phước dồi dào cho Y-sác; lúc ấy Y-sác đã dời xuống La-chai-roi ở miền nam.
  • Sáng Thế Ký 25:12 - Đây là dòng dõi của Ích-ma-ên, con trai Áp-ra-ham và A-ga, người Ai Cập, nữ tì của Sa-ra.
  • Sáng Thế Ký 25:13 - Các con trai của Ích-ma-ên là: Trưởng nam Nê-ba-giốt, Kê-đa, Át-bê-ên, Mi-bô-sam,
  • Sáng Thế Ký 25:14 - Mích-ma, Đu-ma, Ma-sa,
  • Sáng Thế Ký 25:15 - Ha-đa, Thê-ma, Giê-thu, Na-phích, và Kết-ma.
  • Sáng Thế Ký 25:16 - Đó là mười hai con trai của Ích-ma-ên; họ được đặt tên theo địa điểm định cư và đóng trại. Đó là mười hai tộc trưởng của dân tộc họ.
  • Sáng Thế Ký 25:17 - Ích-ma-ên hưởng thọ 137 tuổi, qua đời, và về với tổ phụ.
  • Sáng Thế Ký 25:18 - Dòng dõi của Ích-ma-ên định cư ở trước mặt anh em họ, từ Ha-vi-la đến Su-rơ đối ngang Ai Cập, trên đường đi A-sy-ri.
  • Sáng Thế Ký 25:19 - Đây là dòng dõi của Y-sác, con trai Áp-ra-ham.
  • Sáng Thế Ký 25:20 - Khi được 40 tuổi, Y-sác cưới Rê-bê-ca, con gái của Bê-tu-ên, em của La-ban, người A-ram ở xứ Pha-đan A-ram.
  • Sáng Thế Ký 25:21 - Y-sác cầu thay cho vợ mình đang son sẻ, xin Chúa Hằng Hữu cho nàng sinh con. Chúa Hằng Hữu nhậm lời nên Rê-bê-ca thụ thai.
  • Sáng Thế Ký 25:22 - Dường như các bào thai đánh nhau trong bụng, đến nỗi nàng than rằng: “Tôi chịu không nổi.” Nàng cầu hỏi Chúa Hằng Hữu.
  • Sáng Thế Ký 25:23 - Chúa Hằng Hữu đáp: “Hai con trai trong lòng ngươi sẽ trở thành hai nước chống đối nhau. Nước này mạnh hơn nước kia; đứa lớn sẽ phục dịch đứa nhỏ.”
  • Sáng Thế Ký 25:24 - Quả nhiên, Rê-bê-ca sinh đôi.
  • Sáng Thế Ký 25:25 - Đứa đầu có nhiều lông đỏ hung hung, nên được đặt tên là Ê-sau.
  • Sáng Thế Ký 25:26 - Đứa sau nắm gót chân anh nó, Ê-sau, lúc lọt lòng, nên có tên là Gia-cốp. Năm ấy, Y-sác đã sáu mươi tuổi.
  • Sáng Thế Ký 25:27 - Hai đứa trẻ lớn lên. Ê-sau là một thợ săn tài giỏi, thường xông pha nơi đồng nội và rừng xanh; còn Gia-cốp thích sống trầm lặng trong nhà, quanh quẩn bên mẹ.
  • Sáng Thế Ký 25:28 - Vì thế, Ê-sau được Y-sác cưng, còn Gia-cốp được mẹ yêu chiều.
  • Sáng Thế Ký 25:29 - Một hôm, Ê-sau đi săn về, mệt lả, và thấy Gia-cốp đang nấu nồi xúp thơm ngào ngạt.
  • Sáng Thế Ký 25:30 - Ê-sau năn nỉ Gia-cốp: “Chao ôi, đói quá! Em cho anh ăn món súp đo đỏ đó với!” (Do đó mà Ê-sau có biệt danh là Ê-đôm, nghĩa là “đỏ.”)
  • Sáng Thế Ký 25:31 - Gia-cốp đề nghị: “Được rồi, anh cứ trao quyền trưởng nam cho tôi, tôi cho anh ăn súp!”
  • Sáng Thế Ký 25:32 - Ê-sau đáp: “Khi người ta đói gần chết, người ta còn giữ quyền trưởng nam làm gì.”
  • Sáng Thế Ký 25:33 - Gia-cốp nắm ngay cơ hội: “Vậy anh thề đi.” Ê-Sau bèn thề và bán quyền trưởng nam cho em mình.
  • Sáng Thế Ký 25:34 - Gia-cốp liền cho Ê-sau ăn bánh, đậu đỏ, và xúp. Ăn xong, Ê-sau đứng dậy ra đi, không đếm xỉa gì đến quyền trưởng nam cả.
  • Giê-rê-mi 33:22 - Ta sẽ gia tăng dòng dõi của Đa-vít và số các thầy tế lễ Lê-vi đầy tớ Ta đông đảo đến mức không ai đếm được, nhiều như sao trời, như cát biển.”
  • Sáng Thế Ký 18:18 - Vì Áp-ra-ham sẽ thành một dân tộc lớn và cường thịnh, và sẽ làm nguồn phước cho các dân tộc trên thế giới.
  • Sáng Thế Ký 28:3 - Cầu Đức Chúa Trời Toàn Năng ban phước cho con, cho con đông con, cho dòng dõi con sinh sôi nẩy nở, và trở thành một nước lớn gồm nhiều dân tộc.
  • Sáng Thế Ký 46:3 - Chúa dạy: “Ta là Đức Chúa Trời, Đức Chúa Trời của cha con. Đừng sợ đi Ai Cập, vì Ta sẽ cho dòng dõi con thành một dân tộc lớn tại đó.
  • Sáng Thế Ký 36:1 - Đây là dòng dõi của Ê-sau (tức Ê-đôm):
  • Sáng Thế Ký 36:2 - Ê-sau cưới ba vợ, đều là người Ca-na-an: A-đa, con gái của Ê-lôn người Hê-tít; Ô-hô-li-ba-ma, con gái của A-na, cháu của Xi-bê-ôn, người Hê-vi;
  • Sáng Thế Ký 36:3 - và Bách-mát, con gái của Ích-ma-ên, em của Nê-ba-giốt.
  • Sáng Thế Ký 36:4 - A-đa sinh Ê-li-pha cho Ê-sau. Bách-mát sinh Rê-u-ên.
  • Sáng Thế Ký 36:5 - Ô-hô-li-ba-ma sinh Giê-úc, Gia-lam, và Cô-ra. Tất cả con trai của Ê-sau ấy đều sinh tại xứ Ca-na-an.
  • Sáng Thế Ký 36:6 - Ê-sau đưa vợ con, gia nhân, cùng đem các bầy súc vật—tất cả tài sản gây dựng tại xứ Ca-na-an—cách xa gia đình Gia-cốp,
  • Sáng Thế Ký 36:7 - vì cả hai anh em đều có quá nhiều tài sản nên không thể sống chung được nữa; và xứ họ đang cư ngụ cũng không cung ứng nỗi các nhu cầu của hai gia đình đông đúc ấy.
  • Sáng Thế Ký 36:8 - Vậy, Ê-sau (tức là Ê-đôm) ở trên núi Sê-i-rơ.
  • Sáng Thế Ký 36:9 - Đây là hậu tự của Ê-sau, tức là người Ê-đôm, sinh tại núi Sê-i-rơ:
  • Sáng Thế Ký 36:10 - Các con trai Ê-sau: Ê-li-pha con trai của A-đa; và Rê-u-ên con trai của Bách-mát.
  • Sáng Thế Ký 36:11 - Con trai của Ê-li-pha là Thê-man, Ô-ma, Xê-phô, Ga-tam, và Kê-na.
  • Sáng Thế Ký 36:12 - Thim-na, vợ lẽ của Ê-li-pha sinh A-ma-léc. Đó là các cháu của A-đa, vợ Ê-sau.
  • Sáng Thế Ký 36:13 - Gia tộc Rê-u-ên, con trai của Bách-mát gồm có Na-hát, Xê-rách, Sam-ma, và Mích-xa. Ấy là các cháu của Bách-mát, cũng là vợ Ê-sau.
  • Sáng Thế Ký 36:14 - Ê-sau cũng còn những người con trai sinh bởi Ô-hô-li-ba-ma, vợ của Ê-sau, con gái A-na, cháu ngoại Xi-bê-ôn. Tên của các con là Giê-úc, Gia-lam, và Cô-ra.
  • Sáng Thế Ký 36:15 - Đây là các cháu nội của Ê-sau trở thành đại tộc trưởng: Các đại tộc là hậu tự của Ê-li-pha, con trưởng nam của Ê-sau và A-đa: Đại tộc Thê-man, đại tộc Ô-ma, đại tộc Xê-phô, đại tộc Kê-na,
  • Sáng Thế Ký 36:16 - đại tộc Cô-ra, đại tộc Ga-tam, và đại tộc A-ma-léc.
  • Sáng Thế Ký 36:17 - Các đại tộc do Rê-u-ên, thứ nam của Ê-sau và Bách-mát, sinh ra trong xứ Ca-na-an: Đại tộc Na-hát, đại tộc Xê-rách, đại tộc Sam-ma, và đại tộc Mích-xa.
  • Sáng Thế Ký 36:18 - Các đại tộc thuộc dòng thứ ba, là các con trai của Ê-sau và Ô-hô-li-ba-ma, con gái A-na: Đại tộc Giê-úc, đại tộc Gia-lam, và đại tộc Cô-ra.
  • Sáng Thế Ký 36:19 - Ấy là các con trai của Ê-sau, tức là Ê-đôm, và đó là các đại tộc của họ.
  • Sáng Thế Ký 36:20 - Các sắc tộc bản xứ, là hậu tự của Sê-i-rơ, người Hô-rít gồm Lô-than, Sô-banh, Xi-bê-ôn, A-na,
  • Sáng Thế Ký 36:21 - Đi-sôn, Ét-xe, và Đi-san. Đó là các con trai của Sê-i-rơ, trưởng gia tộc người Hô-rít, trong đất Ê-đôm.
  • Sáng Thế Ký 36:22 - Con của Lô-than là Hô-ri và Hê-man. Em gái của Lô-than là Thim-na.
  • Sáng Thế Ký 36:23 - Con của Sô-banh là Anh-van, Ma-na-hát, Ê-banh, Sê-phô, và Ô-nam.
  • Sáng Thế Ký 36:24 - Con của Xi-bê-ôn là Ai-gia và A-na. (Cậu này đã tìm thấy các suối nước nóng giữa hoang mạc trong lúc chăn lừa cho cha mình.)
  • Sáng Thế Ký 36:25 - Con của A-na là Đi-sôn và Ô-hô-li-ba-ma.
  • Sáng Thế Ký 36:26 - Con của Đi-sôn là Hem-đan, Ếch-ban, Ích-ran, và Kê-ran.
  • Sáng Thế Ký 36:27 - Con của Ét-xe là Binh-han, Xa-van, và A-can.
  • Sáng Thế Ký 36:28 - Con của Đi-san là U-xơ và A-ran.
  • Sáng Thế Ký 36:29 - Còn đây là các trưởng tộc người Hô-rít: Lô-than, Sô-banh, Xi-bê-ôn, A-na,
  • Sáng Thế Ký 36:30 - Đi-sôn, Ét-xe, Đi-san. Đó là các trưởng tộc của người Hô-rít, ở tại xứ Sê-i-rơ.
  • Sáng Thế Ký 36:31 - Đây là tên các vua đã cai trị xứ Ê-đôm, trước thời vương quốc Ít-ra-ên được thành lập:
  • Sáng Thế Ký 36:32 - Bê-la, con Bê-ô, đặt ngai vua tại thủ đô Đin-ha-ba.
  • Sáng Thế Ký 36:33 - Sau khi Bê-la chết, Giô-báp, con Xê-rách, người Bốt-ra lên kế vị.
  • Sáng Thế Ký 36:34 - Sau khi Giô-báp chết, Hu-sam, người Thê-man lên kế vị.
  • Sáng Thế Ký 36:35 - Sau khi Hu-sam chết, Ha-đát, con Bê-đa lên kế vị. Vua này là người chỉ huy quân đội đánh bại quân Ma-đi-an tại xứ Mô-áp và dời đô về A-vít.
  • Sáng Thế Ký 36:36 - Sau khi Ha-đát chết, Sam-la, ở xứ Ma-rê-ca lên kế vị.
  • Sáng Thế Ký 36:37 - Sau khi Sam-la chết, Sau-lơ, ở xứ Rê-hô-bốt, gần Sông Cái lên kế vị.
  • Sáng Thế Ký 36:38 - Sau khi Sau-lơ chết, Ba-anh Ha-nan, con Ách-bô lên kế vị.
  • Sáng Thế Ký 36:39 - Sau khi Ba-anh Ha-nan chết, Ha-đát lên kế vị. Tên thành người là Ba-u; hoàng hậu là Mê-hê-ta-bê-ên, con Mát-rết, cháu Mê-sa-háp.
  • Sáng Thế Ký 36:40 - Đây là tên các đại tộc của Ê-sau và xứ họ ở, được gọi theo tên từng đại tộc: Thim-na, Anh-va, Giê-hết,
  • Sáng Thế Ký 36:41 - Ô-hô-li-ba-ma, Ê-la, Phi-nôn,
  • Sáng Thế Ký 36:42 - Kê-na, Thê-man, Míp-xa,
  • Sáng Thế Ký 36:43 - Mác-đi-ên, và Y-ram. Tất cả các đại tộc ấy đều là dòng dõi của Ê-sau, tổ phụ của người Ê-đôm.
  • Sáng Thế Ký 35:11 - Đức Chúa Trời dạy tiếp: “Ta là Đức Chúa Trời Toàn Năng. Con hãy sinh sôi nẩy nở, không những thành một dân tộc, nhưng thành nhiều dân tộc. Dòng dõi con sẽ có nhiều vua chúa.
  • Xuất Ai Cập 1:7 - Nhưng con cháu họ sinh sôi nẩy nở rất nhanh chóng, trở thành một dân tộc lớn mạnh, tràn lan khắp vùng.
  • Sáng Thế Ký 17:6 - Ta cho con sinh sôi nẩy nở ra nhiều dân tộc; hậu tự con gồm nhiều vua chúa!
  • Thẩm Phán 6:5 - Các dân ấy kéo đến nhiều như châu chấu, mang theo lều trại, bò, ngựa, lạc đà, tàn phá nơi nào họ đi qua.
  • Sáng Thế Ký 17:20 - Còn Ích-ma-ên, Ta đã nghe lời con xin. Ta ban phước lành cho nó và cho nó sinh sôi nẩy nở đông đúc thành một dân tộc lớn. Nó sẽ làm tổ phụ mười hai vua chúa.
  • Sáng Thế Ký 26:4 - Ta sẽ cho dòng dõi con gia tăng nhiều như sao trên trời, và Ta sẽ cho dòng dõi con tất cả đất đai này. Nhờ dòng dõi con mà tất cả các dân tộc trên thế giới đều được phước.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:10 - Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của cha chúng ta đã cho chúng ta gia tăng dân số, và ngày nay dân ta đông như sao trời.’
  • 1 Các Vua 4:20 - Người Ít-ra-ên và Giu-đa đông như cát biển, ăn uống no đủ và sung sướng.
  • 1 Sử Ký 27:23 - Vua Đa-vít không kiểm kê dân số dưới hai mươi tuổi vì Chúa Hằng Hữu đã hứa sẽ tăng gia dân số Ít-ra-ên đông như sao trên trời.
  • Khải Huyền 7:9 - Sau đó tôi thấy vô số người, không ai đếm nổi, từ mọi quốc gia, dòng giống, dân tộc, và ngôn ngữ. Họ đứng trước ngai và trước Chiên Con. Họ mặc áo dài trắng, tay cầm cành chà là.
  • 2 Sử Ký 17:14 - Danh sách quân đội của ông theo gia tộc mình như sau: Từ Giu-đa có 300.000 quân chia thành đơn vị 1.000 người, dưới sự chỉ huy của Át-na.
  • 2 Sử Ký 17:15 - Kế tiếp là Giô-ha-nan chỉ huy 280.000 quân.
  • 2 Sử Ký 17:16 - Kế nữa A-ma-xia, con Xiếc-ri, người tình nguyện phục vụ Chúa Hằng Hữu, chỉ huy 200.000 quân.
  • 2 Sử Ký 17:17 - Từ Bên-gia-min có Ê-li-a-đa, một chiến sĩ anh dũng, chỉ huy 200.000 quân cầm cung và khiên.
  • 2 Sử Ký 17:18 - Kế đến là Giê-hô-sa-bát, chỉ huy 180.000 quân sẵn sàng xuất trận.
  • Rô-ma 4:16 - Cho nên bởi đức tin, Áp-ra-ham được lời hứa của Đức Chúa Trời như một ân sủng, nên tất cả dòng dõi ông đều được hưởng lời hứa đó: Cả dòng dõi theo luật pháp, lẫn dòng dõi theo đức tin, Áp-ra-ham là tổ phụ của tất cả chúng ta.
  • Rô-ma 4:17 - Như Thánh Kinh chép: “Ta đã chọn con làm tổ phụ nhiều dân tộc!” Phải, trước mặt Đức Chúa Trời mà ông tin cậy, Áp-ra-ham là tổ phụ tất cả chúng ta. Ông tin Chúa có quyền khiến người chết sống lại và tạo dựng điều mới từ không có.
  • Rô-ma 4:18 - Trong cảnh tuyệt vọng, Áp-ra-ham vẫn hy vọng tin tưởng lời hứa của Đức Chúa Trời: “Dòng dõi con sẽ đông như sao trên trời!” Nhờ đó ông trở thành tổ phụ nhiều dân tộc.
  • Sáng Thế Ký 15:5 - Ban đêm, Chúa Hằng Hữu đem Áp-ram ra sân ngắm khung trời đầy sao và bảo: “Con nhìn lên bầu trời và thử đếm sao đi! Dòng dõi con sẽ đông như sao trên trời, không ai đếm được!”
  • Sáng Thế Ký 22:17 - nên Ta sẽ ban phước hạnh cho con, gia tăng dòng dõi con đông như sao trên trời, như cát bãi biển, và hậu tự con sẽ chiếm lấy cổng thành quân địch.
  • 1 Các Vua 3:8 - Con đang ở giữa tuyển dân Ngài, một dân tộc quá đông đúc!
  • Xuất Ai Cập 32:13 - Xin Chúa nghĩ đến các đầy tớ Chúa là Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp; Chúa có chỉ chính mình mà thề với họ rằng: ‘Ta sẽ làm cho con cháu các ngươi đông như sao trời, Ta sẽ cho chúng nó tất cả đất này là đất Ta đã hứa, và chúng nó sẽ hưởng đất này làm sản nghiệp mãi mãi.’”
  • Dân Số Ký 23:10 - Con cháu của Gia-cốp nhiều như bụi. Ai có thể đếm được một phần tư dân số Ít-ra-ên? Xin cho tôi chết cái chết của người công chính; xin cho tôi qua đời giống như một người Ít-ra-ên.”
  • Sáng Thế Ký 32:12 - Chúa đã hứa: ‘Chắc chắn Ta sẽ hậu đãi con và cho dòng dõi con đông như cát biển, không ai đếm được.’”
  • Sáng Thế Ký 28:14 - Dòng dõi con sẽ đông như cát bụi trên mặt đất. Con sẽ mở rộng biên cương ra bốn hướng đông, tây, nam, bắc. Các dân tộc trên thế giới sẽ nhờ con và hậu tự con mà được phước.
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Ta sẽ làm cho dòng dõi con nhiều như cát bụi, không thể đếm được.
  • 新标点和合本 - 我也要使你的后裔如同地上的尘沙那样多,人若能数算地上的尘沙才能数算你的后裔。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 我要使你的后裔好像地上的尘沙,人若能数地上的尘沙,才能数你的后裔。
  • 和合本2010(神版-简体) - 我要使你的后裔好像地上的尘沙,人若能数地上的尘沙,才能数你的后裔。
  • 当代译本 - 我要使你的后裔多如地上的尘土,人若能数算地上的尘土,才能数算你的后裔。
  • 圣经新译本 - 我要使你的后裔好像地上灰尘那么多;若能数算地上的灰尘,才能数算你的后裔。
  • 中文标准译本 - 我也要使你的后裔如同地上的尘沙那样多 ——如果人能数算地上的尘沙,才能数算你的后裔。
  • 现代标点和合本 - 我也要使你的后裔如同地上的尘沙那样多,人若能数算地上的尘沙,才能数算你的后裔。
  • 和合本(拼音版) - 我也要使你的后裔如同地上的尘沙那样多,人若能数算地上的尘沙,才能数算你的后裔。
  • New International Version - I will make your offspring like the dust of the earth, so that if anyone could count the dust, then your offspring could be counted.
  • New International Reader's Version - I will make them like the dust of the earth. Can dust be counted? If it can, then your family can be counted.
  • English Standard Version - I will make your offspring as the dust of the earth, so that if one can count the dust of the earth, your offspring also can be counted.
  • New Living Translation - And I will give you so many descendants that, like the dust of the earth, they cannot be counted!
  • Christian Standard Bible - I will make your offspring like the dust of the earth, so that if anyone could count the dust of the earth, then your offspring could be counted.
  • New American Standard Bible - I will make your descendants as plentiful as the dust of the earth, so that if anyone can count the dust of the earth, then your descendants could also be counted.
  • New King James Version - And I will make your descendants as the dust of the earth; so that if a man could number the dust of the earth, then your descendants also could be numbered.
  • Amplified Bible - I will make your descendants [as numerous] as the dust of the earth, so that if a man could count the [grains of] dust of the earth, then your descendants could also be counted.
  • American Standard Version - And I will make thy seed as the dust of the earth: so that if a man can number the dust of the earth, then may thy seed also be numbered.
  • King James Version - And I will make thy seed as the dust of the earth: so that if a man can number the dust of the earth, then shall thy seed also be numbered.
  • New English Translation - And I will make your descendants like the dust of the earth, so that if anyone is able to count the dust of the earth, then your descendants also can be counted.
  • World English Bible - I will make your offspring as the dust of the earth, so that if a man can count the dust of the earth, then your offspring may also be counted.
  • 新標點和合本 - 我也要使你的後裔如同地上的塵沙那樣多,人若能數算地上的塵沙才能數算你的後裔。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 我要使你的後裔好像地上的塵沙,人若能數地上的塵沙,才能數你的後裔。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 我要使你的後裔好像地上的塵沙,人若能數地上的塵沙,才能數你的後裔。
  • 當代譯本 - 我要使你的後裔多如地上的塵土,人若能數算地上的塵土,才能數算你的後裔。
  • 聖經新譯本 - 我要使你的後裔好像地上灰塵那麼多;若能數算地上的灰塵,才能數算你的後裔。
  • 呂振中譯本 - 我要使你的後裔像地上的塵沙那麼多;若有人能數得清地上的塵沙,你的後裔也就能數得清。
  • 中文標準譯本 - 我也要使你的後裔如同地上的塵沙那樣多 ——如果人能數算地上的塵沙,才能數算你的後裔。
  • 現代標點和合本 - 我也要使你的後裔如同地上的塵沙那樣多,人若能數算地上的塵沙,才能數算你的後裔。
  • 文理和合譯本 - 使爾苗裔如塵埃然、有能核塵埃之數者、則爾苗裔、亦可計矣、
  • 文理委辦譯本 - 我必使爾苗裔、如塵沙然、若有能核塵沙之數者、則爾苗裔、亦可計矣。
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我必使爾後裔多如地之塵沙然、若人能核數地之塵沙、則爾之後裔亦可核數、
  • Nueva Versión Internacional - Multiplicaré tu descendencia como el polvo de la tierra. Si alguien puede contar el polvo de la tierra, también podrá contar tus descendientes.
  • 현대인의 성경 - 내가 네 후손을 땅의 티끌처럼 많게 할 것이니 사람이 땅의 티끌을 셀 수 있다면 네 후손도 셀 수 있을 것이다.
  • Новый Русский Перевод - Я сделаю твое потомство многочисленным, как земную пыль, так что если кто сможет пересчитать пылинки, то и твое потомство будет пересчитано.
  • Восточный перевод - Я сделаю твоё потомство многочисленным, как земную пыль, так что если кто сможет пересчитать пылинки, то и твоё потомство будет пересчитано.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Я сделаю твоё потомство многочисленным, как земную пыль, так что если кто сможет пересчитать пылинки, то и твоё потомство будет пересчитано.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Я сделаю твоё потомство многочисленным, как земную пыль, так что если кто сможет пересчитать пылинки, то и твоё потомство будет пересчитано.
  • La Bible du Semeur 2015 - Je rendrai ta descendance aussi nombreuse que les grains de poussière de la terre ; si l’on peut compter les grains de poussière de la terre, alors on pourra aussi compter ta descendance.
  • リビングバイブル - わたしはあなたの子孫を増やそう。海辺の砂のように、数えきれないほどの数に。
  • Nova Versão Internacional - Tornarei a sua descendência tão numerosa como o pó da terra. Se for possível contar o pó da terra, também se poderá contar a sua descendência.
  • Hoffnung für alle - Ich will dir so viele Nachkommen schenken, dass sie unzählbar sind wie der Staub auf der Erde!
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เราจะให้เชื้อสายของเจ้ามีจำนวนมากมายนับไม่ถ้วนดุจผงธุลีบนแผ่นดินโลก ถ้าใครสามารถนับผงธุลีได้ก็จะสามารถนับเชื้อสายของเจ้าได้
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เรา​จะ​ให้​เจ้า​มี​ทายาท​มากมาย​ดั่ง​ฝุ่น​ผง​บน​แผ่นดิน เพื่อ​ว่า​ถ้า​มี​ใคร​นับ​ฝุ่น​ผง​บน​แผ่นดิน​ได้​ถ้วน จำนวน​ทายาท​ของ​เจ้า​ก็​จะ​นับ​ได้​ถ้วน​เช่น​กัน
  • Sáng Thế Ký 17:16 - Ta sẽ ban phước lành cho người và cho người sinh con trai kế nghiệp. Phải, Ta sẽ ban phước lành dồi dào cho Sa-ra, cho người làm tổ mẫu nhiều dân tộc; và hậu tự người gồm nhiều vua chúa.”
  • Sáng Thế Ký 21:13 - Vì Ích-ma-ên cũng là giống nòi con, nên Ta sẽ cho nó thành một nước.”
  • Y-sai 48:18 - Ôi, ước gì các con lắng nghe các mệnh lệnh Ta! Các con đã được bình an như dòng sông êm đềm và đức công chính các con tỏa ra như các đợt sóng đại dương.
  • Y-sai 48:19 - Dòng dõi con sẽ đông như cát bờ biển— con cháu các con không thể nào đếm hết! Các con sẽ không bị diệt trước mặt Ta, hay tên các con không bị xóa khỏi dòng tộc.”
  • Thẩm Phán 6:3 - Khi người Ít-ra-ên đi ra gieo giống, người Ma-đi-an, người A-ma-léc, và các dân ở miền đông kéo lên tấn công.
  • Sáng Thế Ký 12:2 - Ta sẽ cho con trở thành tổ phụ một dân tộc lớn. Ta sẽ ban phước lành, làm rạng danh con, và con sẽ thành một nguồn phước cho nhiều người.
  • Sáng Thế Ký 12:3 - Ta sẽ ban phước lành cho ai cầu phước cho con, nguyền rủa người nào nguyền rủa con. Tất cả các dân tộc trên mặt đất sẽ do con mà được hạnh phước.”
  • 1 Sử Ký 21:5 - và trình bảng thống kê dân số cho Đa-vít. Ít-ra-ên được 1.100.000 chiến sĩ có thể cầm gươm và Giu-đa được 470.000 chiến sĩ.
  • Hê-bơ-rơ 11:12 - Vì thế chỉ một người già yếu xem như đã chết đã sinh ra muôn triệu con cháu đông như sao trên trời, như cát bãi biển, không thể đếm được.
  • Sáng Thế Ký 25:1 - Áp-ra-ham tái hôn và cưới Kê-tu-ra.
  • Sáng Thế Ký 25:2 - Bà sinh cho người sáu đứa con: Xim-ran, Giốc-chan, Mê-đan, Ma-đi-an, Dích-bác, và Su-ách.
  • Sáng Thế Ký 25:3 - Giốc-chan sinh Sê-ba và Đê-đan; dòng dõi của Đê-đan là họ A-chu-rim, họ Lê-tu-chim, và họ Lê-um-mim.
  • Sáng Thế Ký 25:4 - Ma-đi-an sinh năm con trai: Ê-pha, Ê-phe, Hê-nóc, A-bi-đa, và Ên-đa. Đó là dòng dõi bà Kê-tu-ra.
  • Sáng Thế Ký 25:5 - Áp-ra-ham cho Y-sác hưởng trọn gia tài.
  • Sáng Thế Ký 25:6 - Ông cũng cho các con thứ mỗi người một số phẩm vật và bảo họ đi qua đông phương, ở cách xa Y-sác.
  • Sáng Thế Ký 25:7 - Áp-ra-ham hưởng thọ 175 tuổi.
  • Sáng Thế Ký 25:8 - Áp-ra-ham trút hơi thở cuối cùng và qua đời khi tuổi đã cao, được mãn nguyện trong cuộc sống; và ông trở về với tổ phụ mình
  • Sáng Thế Ký 25:9 - Y-sác và Ích-ma-ên, hai con trai người, an táng người trong hang Mạc-bê-la, gần Mam-rê, thuộc cánh đồng của Ép-rôn, con trai Xô-ha, người Hê-tít
  • Sáng Thế Ký 25:10 - Đây là cánh đồng mà Áp-ra-ham đã mua của Ép-rôn, con trai Xô-ha, người Hê-tít. Đây cũng là mộ địa của Sa-ra, vợ Áp-ra-ham.
  • Sáng Thế Ký 25:11 - Sau khi Áp-ra-ham qua đời, Đức Chúa Trời ban phước dồi dào cho Y-sác; lúc ấy Y-sác đã dời xuống La-chai-roi ở miền nam.
  • Sáng Thế Ký 25:12 - Đây là dòng dõi của Ích-ma-ên, con trai Áp-ra-ham và A-ga, người Ai Cập, nữ tì của Sa-ra.
  • Sáng Thế Ký 25:13 - Các con trai của Ích-ma-ên là: Trưởng nam Nê-ba-giốt, Kê-đa, Át-bê-ên, Mi-bô-sam,
  • Sáng Thế Ký 25:14 - Mích-ma, Đu-ma, Ma-sa,
  • Sáng Thế Ký 25:15 - Ha-đa, Thê-ma, Giê-thu, Na-phích, và Kết-ma.
  • Sáng Thế Ký 25:16 - Đó là mười hai con trai của Ích-ma-ên; họ được đặt tên theo địa điểm định cư và đóng trại. Đó là mười hai tộc trưởng của dân tộc họ.
  • Sáng Thế Ký 25:17 - Ích-ma-ên hưởng thọ 137 tuổi, qua đời, và về với tổ phụ.
  • Sáng Thế Ký 25:18 - Dòng dõi của Ích-ma-ên định cư ở trước mặt anh em họ, từ Ha-vi-la đến Su-rơ đối ngang Ai Cập, trên đường đi A-sy-ri.
  • Sáng Thế Ký 25:19 - Đây là dòng dõi của Y-sác, con trai Áp-ra-ham.
  • Sáng Thế Ký 25:20 - Khi được 40 tuổi, Y-sác cưới Rê-bê-ca, con gái của Bê-tu-ên, em của La-ban, người A-ram ở xứ Pha-đan A-ram.
  • Sáng Thế Ký 25:21 - Y-sác cầu thay cho vợ mình đang son sẻ, xin Chúa Hằng Hữu cho nàng sinh con. Chúa Hằng Hữu nhậm lời nên Rê-bê-ca thụ thai.
  • Sáng Thế Ký 25:22 - Dường như các bào thai đánh nhau trong bụng, đến nỗi nàng than rằng: “Tôi chịu không nổi.” Nàng cầu hỏi Chúa Hằng Hữu.
  • Sáng Thế Ký 25:23 - Chúa Hằng Hữu đáp: “Hai con trai trong lòng ngươi sẽ trở thành hai nước chống đối nhau. Nước này mạnh hơn nước kia; đứa lớn sẽ phục dịch đứa nhỏ.”
  • Sáng Thế Ký 25:24 - Quả nhiên, Rê-bê-ca sinh đôi.
  • Sáng Thế Ký 25:25 - Đứa đầu có nhiều lông đỏ hung hung, nên được đặt tên là Ê-sau.
  • Sáng Thế Ký 25:26 - Đứa sau nắm gót chân anh nó, Ê-sau, lúc lọt lòng, nên có tên là Gia-cốp. Năm ấy, Y-sác đã sáu mươi tuổi.
  • Sáng Thế Ký 25:27 - Hai đứa trẻ lớn lên. Ê-sau là một thợ săn tài giỏi, thường xông pha nơi đồng nội và rừng xanh; còn Gia-cốp thích sống trầm lặng trong nhà, quanh quẩn bên mẹ.
  • Sáng Thế Ký 25:28 - Vì thế, Ê-sau được Y-sác cưng, còn Gia-cốp được mẹ yêu chiều.
  • Sáng Thế Ký 25:29 - Một hôm, Ê-sau đi săn về, mệt lả, và thấy Gia-cốp đang nấu nồi xúp thơm ngào ngạt.
  • Sáng Thế Ký 25:30 - Ê-sau năn nỉ Gia-cốp: “Chao ôi, đói quá! Em cho anh ăn món súp đo đỏ đó với!” (Do đó mà Ê-sau có biệt danh là Ê-đôm, nghĩa là “đỏ.”)
  • Sáng Thế Ký 25:31 - Gia-cốp đề nghị: “Được rồi, anh cứ trao quyền trưởng nam cho tôi, tôi cho anh ăn súp!”
  • Sáng Thế Ký 25:32 - Ê-sau đáp: “Khi người ta đói gần chết, người ta còn giữ quyền trưởng nam làm gì.”
  • Sáng Thế Ký 25:33 - Gia-cốp nắm ngay cơ hội: “Vậy anh thề đi.” Ê-Sau bèn thề và bán quyền trưởng nam cho em mình.
  • Sáng Thế Ký 25:34 - Gia-cốp liền cho Ê-sau ăn bánh, đậu đỏ, và xúp. Ăn xong, Ê-sau đứng dậy ra đi, không đếm xỉa gì đến quyền trưởng nam cả.
  • Giê-rê-mi 33:22 - Ta sẽ gia tăng dòng dõi của Đa-vít và số các thầy tế lễ Lê-vi đầy tớ Ta đông đảo đến mức không ai đếm được, nhiều như sao trời, như cát biển.”
  • Sáng Thế Ký 18:18 - Vì Áp-ra-ham sẽ thành một dân tộc lớn và cường thịnh, và sẽ làm nguồn phước cho các dân tộc trên thế giới.
  • Sáng Thế Ký 28:3 - Cầu Đức Chúa Trời Toàn Năng ban phước cho con, cho con đông con, cho dòng dõi con sinh sôi nẩy nở, và trở thành một nước lớn gồm nhiều dân tộc.
  • Sáng Thế Ký 46:3 - Chúa dạy: “Ta là Đức Chúa Trời, Đức Chúa Trời của cha con. Đừng sợ đi Ai Cập, vì Ta sẽ cho dòng dõi con thành một dân tộc lớn tại đó.
  • Sáng Thế Ký 36:1 - Đây là dòng dõi của Ê-sau (tức Ê-đôm):
  • Sáng Thế Ký 36:2 - Ê-sau cưới ba vợ, đều là người Ca-na-an: A-đa, con gái của Ê-lôn người Hê-tít; Ô-hô-li-ba-ma, con gái của A-na, cháu của Xi-bê-ôn, người Hê-vi;
  • Sáng Thế Ký 36:3 - và Bách-mát, con gái của Ích-ma-ên, em của Nê-ba-giốt.
  • Sáng Thế Ký 36:4 - A-đa sinh Ê-li-pha cho Ê-sau. Bách-mát sinh Rê-u-ên.
  • Sáng Thế Ký 36:5 - Ô-hô-li-ba-ma sinh Giê-úc, Gia-lam, và Cô-ra. Tất cả con trai của Ê-sau ấy đều sinh tại xứ Ca-na-an.
  • Sáng Thế Ký 36:6 - Ê-sau đưa vợ con, gia nhân, cùng đem các bầy súc vật—tất cả tài sản gây dựng tại xứ Ca-na-an—cách xa gia đình Gia-cốp,
  • Sáng Thế Ký 36:7 - vì cả hai anh em đều có quá nhiều tài sản nên không thể sống chung được nữa; và xứ họ đang cư ngụ cũng không cung ứng nỗi các nhu cầu của hai gia đình đông đúc ấy.
  • Sáng Thế Ký 36:8 - Vậy, Ê-sau (tức là Ê-đôm) ở trên núi Sê-i-rơ.
  • Sáng Thế Ký 36:9 - Đây là hậu tự của Ê-sau, tức là người Ê-đôm, sinh tại núi Sê-i-rơ:
  • Sáng Thế Ký 36:10 - Các con trai Ê-sau: Ê-li-pha con trai của A-đa; và Rê-u-ên con trai của Bách-mát.
  • Sáng Thế Ký 36:11 - Con trai của Ê-li-pha là Thê-man, Ô-ma, Xê-phô, Ga-tam, và Kê-na.
  • Sáng Thế Ký 36:12 - Thim-na, vợ lẽ của Ê-li-pha sinh A-ma-léc. Đó là các cháu của A-đa, vợ Ê-sau.
  • Sáng Thế Ký 36:13 - Gia tộc Rê-u-ên, con trai của Bách-mát gồm có Na-hát, Xê-rách, Sam-ma, và Mích-xa. Ấy là các cháu của Bách-mát, cũng là vợ Ê-sau.
  • Sáng Thế Ký 36:14 - Ê-sau cũng còn những người con trai sinh bởi Ô-hô-li-ba-ma, vợ của Ê-sau, con gái A-na, cháu ngoại Xi-bê-ôn. Tên của các con là Giê-úc, Gia-lam, và Cô-ra.
  • Sáng Thế Ký 36:15 - Đây là các cháu nội của Ê-sau trở thành đại tộc trưởng: Các đại tộc là hậu tự của Ê-li-pha, con trưởng nam của Ê-sau và A-đa: Đại tộc Thê-man, đại tộc Ô-ma, đại tộc Xê-phô, đại tộc Kê-na,
  • Sáng Thế Ký 36:16 - đại tộc Cô-ra, đại tộc Ga-tam, và đại tộc A-ma-léc.
  • Sáng Thế Ký 36:17 - Các đại tộc do Rê-u-ên, thứ nam của Ê-sau và Bách-mát, sinh ra trong xứ Ca-na-an: Đại tộc Na-hát, đại tộc Xê-rách, đại tộc Sam-ma, và đại tộc Mích-xa.
  • Sáng Thế Ký 36:18 - Các đại tộc thuộc dòng thứ ba, là các con trai của Ê-sau và Ô-hô-li-ba-ma, con gái A-na: Đại tộc Giê-úc, đại tộc Gia-lam, và đại tộc Cô-ra.
  • Sáng Thế Ký 36:19 - Ấy là các con trai của Ê-sau, tức là Ê-đôm, và đó là các đại tộc của họ.
  • Sáng Thế Ký 36:20 - Các sắc tộc bản xứ, là hậu tự của Sê-i-rơ, người Hô-rít gồm Lô-than, Sô-banh, Xi-bê-ôn, A-na,
  • Sáng Thế Ký 36:21 - Đi-sôn, Ét-xe, và Đi-san. Đó là các con trai của Sê-i-rơ, trưởng gia tộc người Hô-rít, trong đất Ê-đôm.
  • Sáng Thế Ký 36:22 - Con của Lô-than là Hô-ri và Hê-man. Em gái của Lô-than là Thim-na.
  • Sáng Thế Ký 36:23 - Con của Sô-banh là Anh-van, Ma-na-hát, Ê-banh, Sê-phô, và Ô-nam.
  • Sáng Thế Ký 36:24 - Con của Xi-bê-ôn là Ai-gia và A-na. (Cậu này đã tìm thấy các suối nước nóng giữa hoang mạc trong lúc chăn lừa cho cha mình.)
  • Sáng Thế Ký 36:25 - Con của A-na là Đi-sôn và Ô-hô-li-ba-ma.
  • Sáng Thế Ký 36:26 - Con của Đi-sôn là Hem-đan, Ếch-ban, Ích-ran, và Kê-ran.
  • Sáng Thế Ký 36:27 - Con của Ét-xe là Binh-han, Xa-van, và A-can.
  • Sáng Thế Ký 36:28 - Con của Đi-san là U-xơ và A-ran.
  • Sáng Thế Ký 36:29 - Còn đây là các trưởng tộc người Hô-rít: Lô-than, Sô-banh, Xi-bê-ôn, A-na,
  • Sáng Thế Ký 36:30 - Đi-sôn, Ét-xe, Đi-san. Đó là các trưởng tộc của người Hô-rít, ở tại xứ Sê-i-rơ.
  • Sáng Thế Ký 36:31 - Đây là tên các vua đã cai trị xứ Ê-đôm, trước thời vương quốc Ít-ra-ên được thành lập:
  • Sáng Thế Ký 36:32 - Bê-la, con Bê-ô, đặt ngai vua tại thủ đô Đin-ha-ba.
  • Sáng Thế Ký 36:33 - Sau khi Bê-la chết, Giô-báp, con Xê-rách, người Bốt-ra lên kế vị.
  • Sáng Thế Ký 36:34 - Sau khi Giô-báp chết, Hu-sam, người Thê-man lên kế vị.
  • Sáng Thế Ký 36:35 - Sau khi Hu-sam chết, Ha-đát, con Bê-đa lên kế vị. Vua này là người chỉ huy quân đội đánh bại quân Ma-đi-an tại xứ Mô-áp và dời đô về A-vít.
  • Sáng Thế Ký 36:36 - Sau khi Ha-đát chết, Sam-la, ở xứ Ma-rê-ca lên kế vị.
  • Sáng Thế Ký 36:37 - Sau khi Sam-la chết, Sau-lơ, ở xứ Rê-hô-bốt, gần Sông Cái lên kế vị.
  • Sáng Thế Ký 36:38 - Sau khi Sau-lơ chết, Ba-anh Ha-nan, con Ách-bô lên kế vị.
  • Sáng Thế Ký 36:39 - Sau khi Ba-anh Ha-nan chết, Ha-đát lên kế vị. Tên thành người là Ba-u; hoàng hậu là Mê-hê-ta-bê-ên, con Mát-rết, cháu Mê-sa-háp.
  • Sáng Thế Ký 36:40 - Đây là tên các đại tộc của Ê-sau và xứ họ ở, được gọi theo tên từng đại tộc: Thim-na, Anh-va, Giê-hết,
  • Sáng Thế Ký 36:41 - Ô-hô-li-ba-ma, Ê-la, Phi-nôn,
  • Sáng Thế Ký 36:42 - Kê-na, Thê-man, Míp-xa,
  • Sáng Thế Ký 36:43 - Mác-đi-ên, và Y-ram. Tất cả các đại tộc ấy đều là dòng dõi của Ê-sau, tổ phụ của người Ê-đôm.
  • Sáng Thế Ký 35:11 - Đức Chúa Trời dạy tiếp: “Ta là Đức Chúa Trời Toàn Năng. Con hãy sinh sôi nẩy nở, không những thành một dân tộc, nhưng thành nhiều dân tộc. Dòng dõi con sẽ có nhiều vua chúa.
  • Xuất Ai Cập 1:7 - Nhưng con cháu họ sinh sôi nẩy nở rất nhanh chóng, trở thành một dân tộc lớn mạnh, tràn lan khắp vùng.
  • Sáng Thế Ký 17:6 - Ta cho con sinh sôi nẩy nở ra nhiều dân tộc; hậu tự con gồm nhiều vua chúa!
  • Thẩm Phán 6:5 - Các dân ấy kéo đến nhiều như châu chấu, mang theo lều trại, bò, ngựa, lạc đà, tàn phá nơi nào họ đi qua.
  • Sáng Thế Ký 17:20 - Còn Ích-ma-ên, Ta đã nghe lời con xin. Ta ban phước lành cho nó và cho nó sinh sôi nẩy nở đông đúc thành một dân tộc lớn. Nó sẽ làm tổ phụ mười hai vua chúa.
  • Sáng Thế Ký 26:4 - Ta sẽ cho dòng dõi con gia tăng nhiều như sao trên trời, và Ta sẽ cho dòng dõi con tất cả đất đai này. Nhờ dòng dõi con mà tất cả các dân tộc trên thế giới đều được phước.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 1:10 - Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của cha chúng ta đã cho chúng ta gia tăng dân số, và ngày nay dân ta đông như sao trời.’
  • 1 Các Vua 4:20 - Người Ít-ra-ên và Giu-đa đông như cát biển, ăn uống no đủ và sung sướng.
  • 1 Sử Ký 27:23 - Vua Đa-vít không kiểm kê dân số dưới hai mươi tuổi vì Chúa Hằng Hữu đã hứa sẽ tăng gia dân số Ít-ra-ên đông như sao trên trời.
  • Khải Huyền 7:9 - Sau đó tôi thấy vô số người, không ai đếm nổi, từ mọi quốc gia, dòng giống, dân tộc, và ngôn ngữ. Họ đứng trước ngai và trước Chiên Con. Họ mặc áo dài trắng, tay cầm cành chà là.
  • 2 Sử Ký 17:14 - Danh sách quân đội của ông theo gia tộc mình như sau: Từ Giu-đa có 300.000 quân chia thành đơn vị 1.000 người, dưới sự chỉ huy của Át-na.
  • 2 Sử Ký 17:15 - Kế tiếp là Giô-ha-nan chỉ huy 280.000 quân.
  • 2 Sử Ký 17:16 - Kế nữa A-ma-xia, con Xiếc-ri, người tình nguyện phục vụ Chúa Hằng Hữu, chỉ huy 200.000 quân.
  • 2 Sử Ký 17:17 - Từ Bên-gia-min có Ê-li-a-đa, một chiến sĩ anh dũng, chỉ huy 200.000 quân cầm cung và khiên.
  • 2 Sử Ký 17:18 - Kế đến là Giê-hô-sa-bát, chỉ huy 180.000 quân sẵn sàng xuất trận.
  • Rô-ma 4:16 - Cho nên bởi đức tin, Áp-ra-ham được lời hứa của Đức Chúa Trời như một ân sủng, nên tất cả dòng dõi ông đều được hưởng lời hứa đó: Cả dòng dõi theo luật pháp, lẫn dòng dõi theo đức tin, Áp-ra-ham là tổ phụ của tất cả chúng ta.
  • Rô-ma 4:17 - Như Thánh Kinh chép: “Ta đã chọn con làm tổ phụ nhiều dân tộc!” Phải, trước mặt Đức Chúa Trời mà ông tin cậy, Áp-ra-ham là tổ phụ tất cả chúng ta. Ông tin Chúa có quyền khiến người chết sống lại và tạo dựng điều mới từ không có.
  • Rô-ma 4:18 - Trong cảnh tuyệt vọng, Áp-ra-ham vẫn hy vọng tin tưởng lời hứa của Đức Chúa Trời: “Dòng dõi con sẽ đông như sao trên trời!” Nhờ đó ông trở thành tổ phụ nhiều dân tộc.
  • Sáng Thế Ký 15:5 - Ban đêm, Chúa Hằng Hữu đem Áp-ram ra sân ngắm khung trời đầy sao và bảo: “Con nhìn lên bầu trời và thử đếm sao đi! Dòng dõi con sẽ đông như sao trên trời, không ai đếm được!”
  • Sáng Thế Ký 22:17 - nên Ta sẽ ban phước hạnh cho con, gia tăng dòng dõi con đông như sao trên trời, như cát bãi biển, và hậu tự con sẽ chiếm lấy cổng thành quân địch.
  • 1 Các Vua 3:8 - Con đang ở giữa tuyển dân Ngài, một dân tộc quá đông đúc!
  • Xuất Ai Cập 32:13 - Xin Chúa nghĩ đến các đầy tớ Chúa là Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp; Chúa có chỉ chính mình mà thề với họ rằng: ‘Ta sẽ làm cho con cháu các ngươi đông như sao trời, Ta sẽ cho chúng nó tất cả đất này là đất Ta đã hứa, và chúng nó sẽ hưởng đất này làm sản nghiệp mãi mãi.’”
  • Dân Số Ký 23:10 - Con cháu của Gia-cốp nhiều như bụi. Ai có thể đếm được một phần tư dân số Ít-ra-ên? Xin cho tôi chết cái chết của người công chính; xin cho tôi qua đời giống như một người Ít-ra-ên.”
  • Sáng Thế Ký 32:12 - Chúa đã hứa: ‘Chắc chắn Ta sẽ hậu đãi con và cho dòng dõi con đông như cát biển, không ai đếm được.’”
  • Sáng Thế Ký 28:14 - Dòng dõi con sẽ đông như cát bụi trên mặt đất. Con sẽ mở rộng biên cương ra bốn hướng đông, tây, nam, bắc. Các dân tộc trên thế giới sẽ nhờ con và hậu tự con mà được phước.
Bible
Resources
Plans
Donate