Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
13:10 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Lót ngắm nhìn vùng đồng bằng Giô-đan phì nhiêu, nước tưới khắp nơi. Phần đất này giống như vườn của Chúa Hằng Hữu, cũng giống miền Xoa nước Ai Cập. (Lúc ấy Chúa Hằng Hữu chưa hủy diệt thành Sô-đôm và thành Gô-mô-rơ.)
  • 新标点和合本 - 罗得举目看见约旦河的全平原,直到琐珥,都是滋润的,那地在耶和华未灭所多玛、蛾摩拉以先如同耶和华的园子,也像埃及地。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 罗得举目,看见约旦河整个平原,直到琐珥,都是水源充足之地。在耶和华未毁灭所多玛、蛾摩拉以前,那地好像耶和华的园子,又像埃及地。
  • 和合本2010(神版-简体) - 罗得举目,看见约旦河整个平原,直到琐珥,都是水源充足之地。在耶和华未毁灭所多玛、蛾摩拉以前,那地好像耶和华的园子,又像埃及地。
  • 当代译本 - 罗得举目眺望,看见整个约旦河平原,远至琐珥,水源充足。在耶和华毁灭所多玛和蛾摩拉之前,那地方就好像耶和华的园子,又像埃及。
  • 圣经新译本 - 罗得举目,看见约旦河整个平原,直到琐珥,都有水灌溉;在耶和华毁灭所多玛和蛾摩拉之前,这地好像耶和华的园子,也像埃及地一样。
  • 中文标准译本 - 罗得举目,看见整个约旦河周边地区直到琐珥都是水源充足之地;在耶和华毁掉所多玛、格摩拉之前,那地好像耶和华的园子,又像埃及地。
  • 现代标点和合本 - 罗得举目,看见约旦河的全平原,直到琐珥,都是滋润的。那地在耶和华未灭所多玛、蛾摩拉以先如同耶和华的园子,也像埃及地。
  • 和合本(拼音版) - 罗得举目看见约旦河的全平原,直到琐珥,都是滋润的,那地在耶和华未灭所多玛、蛾摩拉以先,如同耶和华的园子,也像埃及地。
  • New International Version - Lot looked around and saw that the whole plain of the Jordan toward Zoar was well watered, like the garden of the Lord, like the land of Egypt. (This was before the Lord destroyed Sodom and Gomorrah.)
  • New International Reader's Version - Lot looked around. He saw that the whole Jordan River valley toward the town of Zoar had plenty of water. It was like the garden of the Lord, like the land of Egypt. This was before the Lord destroyed Sodom and Gomorrah.
  • English Standard Version - And Lot lifted up his eyes and saw that the Jordan Valley was well watered everywhere like the garden of the Lord, like the land of Egypt, in the direction of Zoar. (This was before the Lord destroyed Sodom and Gomorrah.)
  • New Living Translation - Lot took a long look at the fertile plains of the Jordan Valley in the direction of Zoar. The whole area was well watered everywhere, like the garden of the Lord or the beautiful land of Egypt. (This was before the Lord destroyed Sodom and Gomorrah.)
  • The Message - Lot looked. He saw the whole plain of the Jordan spread out, well watered (this was before God destroyed Sodom and Gomorrah), like God’s garden, like Egypt, and stretching all the way to Zoar. Lot took the whole plain of the Jordan. Lot set out to the east.
  • Christian Standard Bible - Lot looked out and saw that the entire plain of the Jordan as far as Zoar was well watered everywhere like the Lord’s garden and the land of Egypt. (This was before the Lord destroyed Sodom and Gomorrah.)
  • New American Standard Bible - Lot raised his eyes and saw all the vicinity of the Jordan, that it was well watered everywhere—this was before the Lord destroyed Sodom and Gomorrah—like the garden of the Lord, like the land of Egypt going toward Zoar.
  • New King James Version - And Lot lifted his eyes and saw all the plain of Jordan, that it was well watered everywhere (before the Lord destroyed Sodom and Gomorrah) like the garden of the Lord, like the land of Egypt as you go toward Zoar.
  • Amplified Bible - So Lot looked and saw that the valley of the Jordan was well watered everywhere—this was before the Lord destroyed Sodom and Gomorrah; [it was all] like the garden of the Lord, like the land of Egypt, as you go to Zoar [at the south end of the Dead Sea].
  • American Standard Version - And Lot lifted up his eyes, and beheld all the Plain of the Jordan, that it was well watered every where, before Jehovah destroyed Sodom and Gomorrah, like the garden of Jehovah, like the land of Egypt, as thou goest unto Zoar.
  • King James Version - And Lot lifted up his eyes, and beheld all the plain of Jordan, that it was well watered every where, before the Lord destroyed Sodom and Gomorrah, even as the garden of the Lord, like the land of Egypt, as thou comest unto Zoar.
  • New English Translation - Lot looked up and saw the whole region of the Jordan. He noticed that all of it was well-watered (before the Lord obliterated Sodom and Gomorrah) like the garden of the Lord, like the land of Egypt, all the way to Zoar.
  • World English Bible - Lot lifted up his eyes, and saw all the plain of the Jordan, that it was well-watered everywhere, before Yahweh destroyed Sodom and Gomorrah, like the garden of Yahweh, like the land of Egypt, as you go to Zoar.
  • 新標點和合本 - 羅得舉目看見約旦河的全平原,直到瑣珥,都是滋潤的,那地在耶和華未滅所多瑪、蛾摩拉以先如同耶和華的園子,也像埃及地。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 羅得舉目,看見約旦河整個平原,直到瑣珥,都是水源充足之地。在耶和華未毀滅所多瑪、蛾摩拉以前,那地好像耶和華的園子,又像埃及地。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 羅得舉目,看見約旦河整個平原,直到瑣珥,都是水源充足之地。在耶和華未毀滅所多瑪、蛾摩拉以前,那地好像耶和華的園子,又像埃及地。
  • 當代譯本 - 羅得舉目眺望,看見整個約旦河平原,遠至瑣珥,水源充足。在耶和華毀滅所多瑪和蛾摩拉之前,那地方就好像耶和華的園子,又像埃及。
  • 聖經新譯本 - 羅得舉目,看見約旦河整個平原,直到瑣珥,都有水灌溉;在耶和華毀滅所多瑪和蛾摩拉之前,這地好像耶和華的園子,也像埃及地一樣。
  • 呂振中譯本 - 羅得 舉目,看見 約但 河那一片平原,沿到 瑣珥 的路向,各處水源充足,在永恆主還沒有毁滅 所多瑪 、 蛾摩拉 以前,就像永恆主的園子,就像 埃及 地一樣。
  • 中文標準譯本 - 羅得舉目,看見整個約旦河周邊地區直到瑣珥都是水源充足之地;在耶和華毀掉所多瑪、格摩拉之前,那地好像耶和華的園子,又像埃及地。
  • 現代標點和合本 - 羅得舉目,看見約旦河的全平原,直到瑣珥,都是滋潤的。那地在耶和華未滅所多瑪、蛾摩拉以先如同耶和華的園子,也像埃及地。
  • 文理和合譯本 - 時、所多瑪 蛾摩拉、未為耶和華所滅、自約但平原、至於瑣珥、土皆潤澤、如耶和華囿、與埃及地等、
  • 文理委辦譯本 - 其時所多馬蛾摩拉未為耶和華所滅。自約但平原至於瑣耳、土皆潤澤、猶耶和華園、可與埃及相頡頑、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 羅得 舉目遍觀 約但 平原、以至於 瑣珥 、土皆潤澤、在主未滅 所多瑪 俄摩拉 之先、其地如主之園、亦如 伊及 之地然、
  • Nueva Versión Internacional - Lot levantó la vista y observó que todo el valle del Jordán, hasta Zoar, era tierra de regadío, como el jardín del Señor o como la tierra de Egipto. Así era antes de que el Señor destruyera a Sodoma y a Gomorra.
  • 현대인의 성경 - 롯이 요단강 유역을 바라보니 소알까지 온 땅에 물이 넉넉하였다. 이 때는 아직 여호와께서 소돔과 고모라를 멸망시키시기 전이었으므로 그 땅이 마치 에덴 동산 같고 이집트의 비옥한 땅과 같았다.
  • Новый Русский Перевод - Лот посмотрел и увидел, что вся Иорданская долина до самого Цоара хорошо орошается, как сад Господа , как земля египетская. Это было еще до того, как Господь разрушил Содом и Гоморру.
  • Восточный перевод - Лут посмотрел и увидел, что вся Иорданская долина до самого Цоара хорошо орошается, как сад Вечного , как земля египетская. (Это было ещё до того, как Вечный разрушил Содом и Гоморру.)
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Лут посмотрел и увидел, что вся Иорданская долина до самого Цоара хорошо орошается, как сад Вечного , как земля египетская. (Это было ещё до того, как Вечный разрушил Содом и Гоморру.)
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Лут посмотрел и увидел, что вся Иорданская долина до самого Цоара хорошо орошается, как сад Вечного , как земля египетская. (Это было ещё до того, как Вечный разрушил Содом и Гоморру.)
  • La Bible du Semeur 2015 - Loth regarda et vit toute la plaine du Jourdain qui s’étendait jusqu’à Tsoar : avant que l’Eternel eût détruit Sodome et Gomorrhe , elle était comme le jardin de l’Eternel, comme la terre d’Egypte.
  • リビングバイブル - ロトは、ヨルダン川周辺の水に恵まれた肥沃な平野をじっと見つめました。まだソドムとゴモラの町が神に滅ぼされる前だったので、そこは、まるでエデンの園のように見えました。エジプトやツォアル近辺の美しい田園にも似ています。
  • Nova Versão Internacional - Olhou então Ló e viu todo o vale do Jordão, todo ele bem irrigado, até Zoar; era como o jardim do Senhor, como a terra do Egito. Isto se deu antes de o Senhor destruir Sodoma e Gomorra.
  • Hoffnung für alle - Lot betrachtete das Land genau und sah die fruchtbare Jordan-Ebene – überall reich bewässert, bis nach Zoar hin. Später veränderte sich die Landschaft, nachdem der Herr Sodom und Gomorra vernichtet hatte. Jetzt aber sah die Jordan-Ebene aus wie der Garten Eden oder das Nildelta in Ägypten.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - โลทเงยหน้าขึ้นมองดูรอบๆ และเห็นว่าที่ราบลุ่มแม่น้ำจอร์แดนทั้งหมดตามทิศที่จะไปยังเมืองโศอาร์นั้นมีน้ำท่าอุดมสมบูรณ์ดี ดั่งสวนขององค์พระผู้เป็นเจ้าดั่งแผ่นดินอียิปต์ (ขณะนั้นองค์พระผู้เป็นเจ้ายังไม่ได้ทรงทำลายเมืองโสโดมและเมืองโกโมราห์)
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โลท​จึง​เงย​หน้า​ขึ้น​มอง​ไป​ตาม​ทิศ​ที่​มุ่ง​สู่​เมือง​โศอาร์ และ​เห็น​ว่า​ที่​ราบ​แถบ​แม่น้ำ​จอร์แดน​มี​น้ำ​ท่วม​ถึง​ทุก​แห่งหน​เหมือน​กับ​สวน​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า เหมือน​กับ​พื้น​ที่​ของ​ประเทศ​อียิปต์ ใน​เวลา​นั้น​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ยัง​ไม่​ได้​ทำลาย​เมือง​โสโดม​และ​เมือง​โกโมราห์
Cross Reference
  • Sáng Thế Ký 19:17 - Một thiên sứ bảo họ: “Chạy nhanh lên kẻo mất mạng! Đừng ngoảnh lại hay ngừng lại bất cứ đâu ở đồng bằng. Hãy trốn ngay lên núi, kẻo bị vạ lây!”
  • Sáng Thế Ký 19:18 - Lót thưa: “Ôi, thưa ngài, không được đâu.
  • Sáng Thế Ký 19:19 - Hai ngài đã thương tình cứu mạng tôi, nhưng tôi sợ chạy lên núi không kịp. Tai họa ấy xảy ra, tôi làm sao thoát chết?
  • Sáng Thế Ký 19:20 - Nhìn kìa, có một thành nhỏ gần đây. Xin cho tôi đến ẩn náu trong thành nhỏ đó. Như thế, tôi mới mong bảo toàn mạng sống.”
  • Sáng Thế Ký 19:21 - Thiên sứ đáp: “Được, ta chấp thuận lời ông xin và không tiêu diệt thành nhỏ đó đâu.
  • Sáng Thế Ký 19:22 - Phải nhanh lên, vì ta không hành động được cho đến khi ông vào thành đó.” (Từ ngày ấy, người ta gọi thành này là Xoa, nghĩa là “thành nhỏ.”)
  • Sáng Thế Ký 19:23 - Mặt trời vừa mọc, Lót chạy đến nơi và vào thành Xoa.
  • Sáng Thế Ký 19:24 - Chúa Hằng Hữu lập tức cho mưa lửa và diêm sinh từ trời đổ xuống thiêu đốt Sô-đôm, Gô-mô-rơ, luôn cả các thành phố, làng mạc trong đồng bằng đó.
  • Sáng Thế Ký 19:25 - Tất cả đều chết cháy: Người, cây cối, và súc vật.
  • Sáng Thế Ký 19:26 - Nhưng vợ ông Lót ngoảnh lại nhìn và biến thành một pho tượng muối.
  • Sáng Thế Ký 19:27 - Áp-ra-ham dậy sớm và đi đến chỗ ông gặp Chúa Hằng Hữu hôm trước.
  • Sáng Thế Ký 19:28 - Ngước lên nhìn về phía Sô-đôm, Gô-mo, và vùng đồng bằng, ông thấy khói đen kịt như khói lò lửa lớn cuồn cuộn tỏa lên trời.
  • Sáng Thế Ký 19:29 - Khi Đức Chúa Trời tiêu diệt các thành phố vùng đồng bằng, Ngài vẫn nhớ đến Áp-ra-ham và cứu Lót thoát khỏi cái chết rùng rợn của người Sô-đôm.
  • Sáng Thế Ký 19:30 - Sợ ở Xoa không yên, Lót dẫn hai con gái lên núi, tạm trú trong một hang đá.
  • Ê-xê-chi-ên 31:8 - Không có cây bá hương nào trong vườn Đức Chúa Trời có thể sánh với nó. Cây bách cũng không sánh được nhánh nó; cây hạt dẻ không bằng cành nó. Không cây nào trong vườn Đức Chúa Trời tươi đẹp bằng nó.
  • Thi Thiên 107:34 - Do lòng gian dối của cư dân, vườn ruộng phì nhiêu thành bãi mặn.
  • Y-sai 15:5 - Lòng Ta khóc thương Mô-áp. Người có thế lực trốn về Xoa và Ê-lát-sê-li-sia. Vừa khóc vừa lên Lu-hít. Tiếng thở than vang thấu Hô-rô-na-im.
  • Sáng Thế Ký 3:6 - Người nữ nhìn trái cây ấy, thấy vừa ngon, vừa đẹp, lại quý, vì mở mang trí khôn. Bà liền hái và ăn. Rồi bà trao cho chồng đứng cạnh mình, chồng cũng ăn nữa.
  • Giê-rê-mi 48:34 - Nhưng là tiếng kêu la kinh hoàng từ Hết-bôn cho đến tận Ê-lê-a-lê và Gia-hát; từ Xoa đến tận Hô-rô-na-im và Ê-lát Sê-li-sia. Ngay cả nước Nim-rim cũng khô cạn.”
  • Sáng Thế Ký 6:2 - Các con trai Đức Chúa Trời thấy con gái loài người xinh đẹp, họ liền cưới những người họ ưa thích.
  • 1 Các Vua 7:46 - Tất cả được đúc tại một nơi có nhiều đất sét giữa Su-cốt và Xát-than, trong Đồng bằng Giô-đan.
  • Dân Số Ký 32:1 - Vì người thuộc đại tộc Ru-bên và Gát có rất nhiều súc vật, nên khi thấy đất Gia-ê-xe và Ga-la-át là một vùng thích hợp cho việc chăn nuôi,
  • Dân Số Ký 32:2 - họ đến gặp Môi-se, Thầy Tế lễ Ê-lê-a-sa, và các nhà lãnh đạo dân chúng. Họ trình bày như sau:
  • Dân Số Ký 32:3 - “Chúa Hằng Hữu đã đánh bại dân của các địa phương A-ta-rốt, Đi-bôn, Gia-ê-xe, Nim-ra, Hết-bôn, Ê-lê-a-lê, Sê-ham, Nê-bô, và Bê-ôn trước mặt người Ít-ra-ên.
  • Dân Số Ký 32:4 - Chúa Hằng Hữu đã đánh bại các dân này cho người Ít-ra-ên. Các miền này thật là nơi lý tưởng cho bầy gia súc của chúng tôi.
  • Dân Số Ký 32:5 - Nếu quý ông vui lòng, xin cho chúng tôi chiếm hữu đất này, không cần phải đi qua Sông Giô-đan.”
  • Dân Số Ký 32:6 - Nhưng Môi-se hỏi những người thuộc đại tộc Gát và Ru-bên: “Anh em muốn ngồi nghỉ đây trong khi anh em mình phải tiếp tục chiến đấu sao?
  • Dân Số Ký 32:7 - Tại sao anh em làm cho người Ít-ra-ên nản lòng, không muốn đi vào đất Chúa Hằng Hữu đã hứa cho?
  • Dân Số Ký 32:8 - Cha ông của anh em cũng đã làm y như vậy tại Ca-đê Ba-nê-a khi tôi sai họ đi thám thính Ca-na-an.
  • Dân Số Ký 32:9 - Sau khi nhìn thấy đất ở thung lũng Ếch-côn, họ làm cho dân chúng ngã lòng, không muốn đi vào nơi Chúa Hằng Hữu hứa cho họ nữa.
  • Dân Số Ký 32:10 - Lúc ấy Chúa Hằng Hữu nổi giận, thề rằng:
  • Dân Số Ký 32:11 - Không cho một người nào trong những người ra đi từ Ai Cập, từ hai mươi tuổi trở lên, được hưởng đất Ngài đã hứa cho Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp, vì họ không hết lòng theo Ngài,
  • Dân Số Ký 32:12 - chỉ trừ Ca-lép, con Giê-phu-nê, người Kên, và Giô-suê, con của Nun, là hai người hết lòng theo Chúa Hằng Hữu.
  • Dân Số Ký 32:13 - Và như thế, Chúa Hằng Hữu bắt chúng ta cứ đi lang thang trong hoang mạc suốt bốn mươi năm, cho đến khi tất cả thế hệ tà ác chết hết.
  • Dân Số Ký 32:14 - Và bây giờ, anh em là một lũ tội lỗi, cũng phạm tội như cha ông mình, làm gia tăng cơn thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu.
  • Dân Số Ký 32:15 - Nếu anh em từ bỏ Ngài, Ngài sẽ để cho dân chúng ở lại trong hoang mạc lâu hơn, và như vậy, chính anh em mang họa diệt vong đến cho dân tộc mình!”
  • Dân Số Ký 32:16 - Nhưng họ bước đến bên Môi-se, thưa: “Chúng tôi chỉ xin lập chuồng cho bầy gia súc và xây thành cho con cái chúng tôi tại đây,
  • Dân Số Ký 32:17 - nhưng chúng tôi sẽ mang khí giới đi trước toàn dân cho đến khi họ vào chiếm hữu đất mình. Tuy nhiên, con cháu chúng tôi cần có thành lũy bảo vệ để tránh khỏi hiểm họa dân địa phương có thể gây ra.
  • Dân Số Ký 32:18 - Chúng tôi hứa sẽ không về nhà cho đến khi toàn dân Ít-ra-ên đều an cư lạc nghiệp.
  • Dân Số Ký 32:19 - Vì chúng tôi đã nhận đất bên này sông Giô-đan (phía đông), nên chúng tôi sẽ không đòi gì thêm ở bên kia sông cả.”
  • Dân Số Ký 32:20 - Nghe vậy, Môi-se nói: “Nếu anh em làm đúng như điều mình vừa nói, mang khí giới ra trận trước mặt Chúa Hằng Hữu,
  • Dân Số Ký 32:21 - mỗi chiến sĩ đều qua sông Giô-đan, chiến đấu cho đến khi Chúa Hằng Hữu đuổi hết quân thù đi,
  • Dân Số Ký 32:22 - sau đó anh em có thể trở về khi Chúa Hằng Hữu đã chinh phục xong toàn lãnh thổ. Lúc ấy anh em mới chu toàn trách nhiệm với Chúa Hằng Hữu và với người dân Ít-ra-ên. Đất bên phía đông sông Giô-đan sẽ thuộc quyền sở hữu của anh em, có Chúa Hằng Hữu chứng giám.
  • Dân Số Ký 32:23 - Nhưng nếu anh em không làm như điều mình đã nói, thì anh em mắc tội với Chúa Hằng Hữu, và anh em sẽ bị tội mình kết buộc.
  • Dân Số Ký 32:24 - Bây giờ, anh em cứ lo việc xây thành cho con cái mình ở, dựng chuồng cho bầy gia súc, nhưng sau đó phải nhớ làm theo lời mình đã hứa.”
  • Dân Số Ký 32:25 - Những người thuộc đại tộc Gát và Ru-bên thưa: “Chúng tôi xin làm đúng theo mọi điều ông bảo.
  • Dân Số Ký 32:26 - Vợ con và súc vật của chúng tôi sẽ ở lại đây, trong những thành Ga-la-át,
  • Dân Số Ký 32:27 - nhưng tất cả những người có nhiệm vụ quân dịch trong chúng tôi sẽ mang khí giới qua sông theo đúng lời ông dạy, có Chúa Hằng Hữu chứng giám.”
  • Dân Số Ký 32:28 - Về việc này, Môi-se chỉ thị cho Thầy Tế lễ Ê-lê-a-sa, Giô-suê, con của Nun, và các trưởng tộc Ít-ra-ên
  • Dân Số Ký 32:29 - như sau: “Nếu tất cả những người có trách nhiệm quân sự trong hai đại tộc Gát và Ru-bên cùng qua sông Giô-đan với các ông, trước mặt Chúa Hằng Hữu, và khi toàn lãnh thổ đã bình định xong, thì các ông sẽ chia cho hai đại tộc ấy đất Ga-la-át.
  • Dân Số Ký 32:30 - Nhưng nếu những người vũ trang của họ không qua sông, thì họ chỉ được chia đất Ca-na-an với các đại tộc khác.”
  • Dân Số Ký 32:31 - Người thuộc đại tộc Gát và Ru-bên đồng thanh: “Chúng tôi xin tuân lệnh Chúa Hằng Hữu đã truyền.
  • Dân Số Ký 32:32 - Chúng tôi xin mang khí giới qua sông, vào đất Ca-na-an trước sự chứng giám của Chúa Hằng Hữu, nhưng phần đất của chúng tôi sẽ ở bên này sông Giô-đan.”
  • Dân Số Ký 32:33 - Như vậy, Môi-se cấp cho đại tộc Gát, đại tộc Ru-bên, và phân nửa đại tộc Ma-na-se, con Giô-sép, lãnh thổ của Si-hôn, vua A-mô-rít, của Óc, vua Ba-san, gồm cả đất đai lẫn thành thị.
  • Dân Số Ký 32:34 - Đại tộc Gát xây các thành Đi-bôn, A-ta-rốt, A-rô-e,
  • Dân Số Ký 32:35 - Ạt-rốt Sô-phan, Gia-ê-xe, Giô-bê-ha,
  • Dân Số Ký 32:36 - Bết Nim-ra, và Bết Ha-ran. Đó là những thành có hào lũy kiên cố và có chuồng cho gia súc.
  • Dân Số Ký 32:37 - Đại tộc Ru-bên xây các thành Hết-bôn, Ê-lê-a-lê, Ki-ri-a-ta-im,
  • Dân Số Ký 32:38 - Nê-bô, Ba-anh Mê-ôn, và Síp-ma. Về sau, người Ít-ra-ên đổi tên hầu hết các thành này, là thành họ đã chiếm được và tái thiết.
  • Dân Số Ký 32:39 - Con cháu Ma-ki con Ma-na-se, vào xứ Ga-la-át, chiếm đất của người A-mô-rít là dân đang cư ngụ tại đó.
  • Dân Số Ký 32:40 - Vậy, Môi-se cấp cho Ma-ki đất, con cháu Ma-na-se, Ga-la-át và họ lập nghiệp tại đó.
  • Dân Số Ký 32:41 - Con cháu Giai-rơ, một con khác của Ma-na-se, đi chiếm một số thành thị nhỏ, đổi tên vùng mình chiếm đóng thành Giai-rơ.
  • Dân Số Ký 32:42 - Nô-bách đánh chiếm thành Kê-nát và các thôn ấp phụ cận, rồi lấy tên mình đặt cho vùng ấy.
  • Sáng Thế Ký 2:8 - Đức Chúa Trời Hằng Hữu lập một khu vườn tại Ê-đen, về hướng đông, và đưa người Ngài vừa tạo nên đến ở.
  • Sáng Thế Ký 2:9 - Trong vườn, Đức Chúa Trời Hằng Hữu trồng các loại cây đẹp đẽ, sinh quả ngon ngọt. Chính giữa vườn có cây sự sống và cây phân biệt thiện ác.
  • Sáng Thế Ký 2:10 - Một con sông phát nguyên từ Ê-đen tưới khắp vườn; từ đó, sông chia ra bốn nhánh.
  • Ê-xê-chi-ên 28:13 - Ngươi vốn ở trong Ê-đen, là vườn của Đức Chúa Trời. Ngươi được trang sức bằng đủ thứ ngọc quý— hồng mã não, hoàng ngọc, kim cương, lục ngọc thạch, bạch ngọc, vân ngọc, lam ngọc, bích ngọc, và ngọc lục bảo— tất cả công trình mỹ thuật tuyệt đẹp này dành cho ngươi và đều cẩn trên vàng ròng. Chúng được ban cho ngươi trong ngày ngươi được sáng tạo.
  • Giô-ên 2:3 - Lửa cháy ở phía trước chúng, và phía sau chúng đều có lửa cháy tràn lan. Trước mặt chúng đất đai trải dài như Vườn Ê-đen xinh đẹp. Sau lưng chúng chẳng có gì ngoài cảnh điêu tàn; chẳng còn gì sót lại.
  • Sáng Thế Ký 14:2 - đem quân tấn công Bê-ra, vua Sô-đôm; Biệt-sa, vua Gô-mô-rơ; Si-náp, vua Át-ma; Sê-mê-be, vua Xê-bô-im, và vua Bê-la (tức là Xoa).
  • Y-sai 51:3 - Vì Chúa Hằng Hữu sẽ an ủi Si-ôn một lần nữa và an ủi chốn hoang tàn của nó. Sa mạc của nó sẽ nở hoa như vườn Ê-đen, hoang mạc cằn cỗi như vườn của Chúa Hằng Hữu. Nơi ấy, vang tiếng reo vui và mừng rỡ. Các bài ca cảm tạ sẽ vang đầy không gian.
  • Sáng Thế Ký 14:8 - Vua Sô-đôm, vua Gô-mô-rơ, vua Át-ma, vua Xê-bô-im, và vua Bê-la (tức là Xoa) đem quân dàn trận trong thung lũng Si-đim,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 34:3 - vùng Nê-ghép và miền đồng bằng, Thung lũng Giê-ri-cô—thành Cây Chà Là—và cuối cùng là Xoa.
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Lót ngắm nhìn vùng đồng bằng Giô-đan phì nhiêu, nước tưới khắp nơi. Phần đất này giống như vườn của Chúa Hằng Hữu, cũng giống miền Xoa nước Ai Cập. (Lúc ấy Chúa Hằng Hữu chưa hủy diệt thành Sô-đôm và thành Gô-mô-rơ.)
  • 新标点和合本 - 罗得举目看见约旦河的全平原,直到琐珥,都是滋润的,那地在耶和华未灭所多玛、蛾摩拉以先如同耶和华的园子,也像埃及地。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 罗得举目,看见约旦河整个平原,直到琐珥,都是水源充足之地。在耶和华未毁灭所多玛、蛾摩拉以前,那地好像耶和华的园子,又像埃及地。
  • 和合本2010(神版-简体) - 罗得举目,看见约旦河整个平原,直到琐珥,都是水源充足之地。在耶和华未毁灭所多玛、蛾摩拉以前,那地好像耶和华的园子,又像埃及地。
  • 当代译本 - 罗得举目眺望,看见整个约旦河平原,远至琐珥,水源充足。在耶和华毁灭所多玛和蛾摩拉之前,那地方就好像耶和华的园子,又像埃及。
  • 圣经新译本 - 罗得举目,看见约旦河整个平原,直到琐珥,都有水灌溉;在耶和华毁灭所多玛和蛾摩拉之前,这地好像耶和华的园子,也像埃及地一样。
  • 中文标准译本 - 罗得举目,看见整个约旦河周边地区直到琐珥都是水源充足之地;在耶和华毁掉所多玛、格摩拉之前,那地好像耶和华的园子,又像埃及地。
  • 现代标点和合本 - 罗得举目,看见约旦河的全平原,直到琐珥,都是滋润的。那地在耶和华未灭所多玛、蛾摩拉以先如同耶和华的园子,也像埃及地。
  • 和合本(拼音版) - 罗得举目看见约旦河的全平原,直到琐珥,都是滋润的,那地在耶和华未灭所多玛、蛾摩拉以先,如同耶和华的园子,也像埃及地。
  • New International Version - Lot looked around and saw that the whole plain of the Jordan toward Zoar was well watered, like the garden of the Lord, like the land of Egypt. (This was before the Lord destroyed Sodom and Gomorrah.)
  • New International Reader's Version - Lot looked around. He saw that the whole Jordan River valley toward the town of Zoar had plenty of water. It was like the garden of the Lord, like the land of Egypt. This was before the Lord destroyed Sodom and Gomorrah.
  • English Standard Version - And Lot lifted up his eyes and saw that the Jordan Valley was well watered everywhere like the garden of the Lord, like the land of Egypt, in the direction of Zoar. (This was before the Lord destroyed Sodom and Gomorrah.)
  • New Living Translation - Lot took a long look at the fertile plains of the Jordan Valley in the direction of Zoar. The whole area was well watered everywhere, like the garden of the Lord or the beautiful land of Egypt. (This was before the Lord destroyed Sodom and Gomorrah.)
  • The Message - Lot looked. He saw the whole plain of the Jordan spread out, well watered (this was before God destroyed Sodom and Gomorrah), like God’s garden, like Egypt, and stretching all the way to Zoar. Lot took the whole plain of the Jordan. Lot set out to the east.
  • Christian Standard Bible - Lot looked out and saw that the entire plain of the Jordan as far as Zoar was well watered everywhere like the Lord’s garden and the land of Egypt. (This was before the Lord destroyed Sodom and Gomorrah.)
  • New American Standard Bible - Lot raised his eyes and saw all the vicinity of the Jordan, that it was well watered everywhere—this was before the Lord destroyed Sodom and Gomorrah—like the garden of the Lord, like the land of Egypt going toward Zoar.
  • New King James Version - And Lot lifted his eyes and saw all the plain of Jordan, that it was well watered everywhere (before the Lord destroyed Sodom and Gomorrah) like the garden of the Lord, like the land of Egypt as you go toward Zoar.
  • Amplified Bible - So Lot looked and saw that the valley of the Jordan was well watered everywhere—this was before the Lord destroyed Sodom and Gomorrah; [it was all] like the garden of the Lord, like the land of Egypt, as you go to Zoar [at the south end of the Dead Sea].
  • American Standard Version - And Lot lifted up his eyes, and beheld all the Plain of the Jordan, that it was well watered every where, before Jehovah destroyed Sodom and Gomorrah, like the garden of Jehovah, like the land of Egypt, as thou goest unto Zoar.
  • King James Version - And Lot lifted up his eyes, and beheld all the plain of Jordan, that it was well watered every where, before the Lord destroyed Sodom and Gomorrah, even as the garden of the Lord, like the land of Egypt, as thou comest unto Zoar.
  • New English Translation - Lot looked up and saw the whole region of the Jordan. He noticed that all of it was well-watered (before the Lord obliterated Sodom and Gomorrah) like the garden of the Lord, like the land of Egypt, all the way to Zoar.
  • World English Bible - Lot lifted up his eyes, and saw all the plain of the Jordan, that it was well-watered everywhere, before Yahweh destroyed Sodom and Gomorrah, like the garden of Yahweh, like the land of Egypt, as you go to Zoar.
  • 新標點和合本 - 羅得舉目看見約旦河的全平原,直到瑣珥,都是滋潤的,那地在耶和華未滅所多瑪、蛾摩拉以先如同耶和華的園子,也像埃及地。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 羅得舉目,看見約旦河整個平原,直到瑣珥,都是水源充足之地。在耶和華未毀滅所多瑪、蛾摩拉以前,那地好像耶和華的園子,又像埃及地。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 羅得舉目,看見約旦河整個平原,直到瑣珥,都是水源充足之地。在耶和華未毀滅所多瑪、蛾摩拉以前,那地好像耶和華的園子,又像埃及地。
  • 當代譯本 - 羅得舉目眺望,看見整個約旦河平原,遠至瑣珥,水源充足。在耶和華毀滅所多瑪和蛾摩拉之前,那地方就好像耶和華的園子,又像埃及。
  • 聖經新譯本 - 羅得舉目,看見約旦河整個平原,直到瑣珥,都有水灌溉;在耶和華毀滅所多瑪和蛾摩拉之前,這地好像耶和華的園子,也像埃及地一樣。
  • 呂振中譯本 - 羅得 舉目,看見 約但 河那一片平原,沿到 瑣珥 的路向,各處水源充足,在永恆主還沒有毁滅 所多瑪 、 蛾摩拉 以前,就像永恆主的園子,就像 埃及 地一樣。
  • 中文標準譯本 - 羅得舉目,看見整個約旦河周邊地區直到瑣珥都是水源充足之地;在耶和華毀掉所多瑪、格摩拉之前,那地好像耶和華的園子,又像埃及地。
  • 現代標點和合本 - 羅得舉目,看見約旦河的全平原,直到瑣珥,都是滋潤的。那地在耶和華未滅所多瑪、蛾摩拉以先如同耶和華的園子,也像埃及地。
  • 文理和合譯本 - 時、所多瑪 蛾摩拉、未為耶和華所滅、自約但平原、至於瑣珥、土皆潤澤、如耶和華囿、與埃及地等、
  • 文理委辦譯本 - 其時所多馬蛾摩拉未為耶和華所滅。自約但平原至於瑣耳、土皆潤澤、猶耶和華園、可與埃及相頡頑、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 羅得 舉目遍觀 約但 平原、以至於 瑣珥 、土皆潤澤、在主未滅 所多瑪 俄摩拉 之先、其地如主之園、亦如 伊及 之地然、
  • Nueva Versión Internacional - Lot levantó la vista y observó que todo el valle del Jordán, hasta Zoar, era tierra de regadío, como el jardín del Señor o como la tierra de Egipto. Así era antes de que el Señor destruyera a Sodoma y a Gomorra.
  • 현대인의 성경 - 롯이 요단강 유역을 바라보니 소알까지 온 땅에 물이 넉넉하였다. 이 때는 아직 여호와께서 소돔과 고모라를 멸망시키시기 전이었으므로 그 땅이 마치 에덴 동산 같고 이집트의 비옥한 땅과 같았다.
  • Новый Русский Перевод - Лот посмотрел и увидел, что вся Иорданская долина до самого Цоара хорошо орошается, как сад Господа , как земля египетская. Это было еще до того, как Господь разрушил Содом и Гоморру.
  • Восточный перевод - Лут посмотрел и увидел, что вся Иорданская долина до самого Цоара хорошо орошается, как сад Вечного , как земля египетская. (Это было ещё до того, как Вечный разрушил Содом и Гоморру.)
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Лут посмотрел и увидел, что вся Иорданская долина до самого Цоара хорошо орошается, как сад Вечного , как земля египетская. (Это было ещё до того, как Вечный разрушил Содом и Гоморру.)
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - Лут посмотрел и увидел, что вся Иорданская долина до самого Цоара хорошо орошается, как сад Вечного , как земля египетская. (Это было ещё до того, как Вечный разрушил Содом и Гоморру.)
  • La Bible du Semeur 2015 - Loth regarda et vit toute la plaine du Jourdain qui s’étendait jusqu’à Tsoar : avant que l’Eternel eût détruit Sodome et Gomorrhe , elle était comme le jardin de l’Eternel, comme la terre d’Egypte.
  • リビングバイブル - ロトは、ヨルダン川周辺の水に恵まれた肥沃な平野をじっと見つめました。まだソドムとゴモラの町が神に滅ぼされる前だったので、そこは、まるでエデンの園のように見えました。エジプトやツォアル近辺の美しい田園にも似ています。
  • Nova Versão Internacional - Olhou então Ló e viu todo o vale do Jordão, todo ele bem irrigado, até Zoar; era como o jardim do Senhor, como a terra do Egito. Isto se deu antes de o Senhor destruir Sodoma e Gomorra.
  • Hoffnung für alle - Lot betrachtete das Land genau und sah die fruchtbare Jordan-Ebene – überall reich bewässert, bis nach Zoar hin. Später veränderte sich die Landschaft, nachdem der Herr Sodom und Gomorra vernichtet hatte. Jetzt aber sah die Jordan-Ebene aus wie der Garten Eden oder das Nildelta in Ägypten.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - โลทเงยหน้าขึ้นมองดูรอบๆ และเห็นว่าที่ราบลุ่มแม่น้ำจอร์แดนทั้งหมดตามทิศที่จะไปยังเมืองโศอาร์นั้นมีน้ำท่าอุดมสมบูรณ์ดี ดั่งสวนขององค์พระผู้เป็นเจ้าดั่งแผ่นดินอียิปต์ (ขณะนั้นองค์พระผู้เป็นเจ้ายังไม่ได้ทรงทำลายเมืองโสโดมและเมืองโกโมราห์)
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - โลท​จึง​เงย​หน้า​ขึ้น​มอง​ไป​ตาม​ทิศ​ที่​มุ่ง​สู่​เมือง​โศอาร์ และ​เห็น​ว่า​ที่​ราบ​แถบ​แม่น้ำ​จอร์แดน​มี​น้ำ​ท่วม​ถึง​ทุก​แห่งหน​เหมือน​กับ​สวน​ของ​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า เหมือน​กับ​พื้น​ที่​ของ​ประเทศ​อียิปต์ ใน​เวลา​นั้น​พระ​ผู้​เป็น​เจ้า​ยัง​ไม่​ได้​ทำลาย​เมือง​โสโดม​และ​เมือง​โกโมราห์
  • Sáng Thế Ký 19:17 - Một thiên sứ bảo họ: “Chạy nhanh lên kẻo mất mạng! Đừng ngoảnh lại hay ngừng lại bất cứ đâu ở đồng bằng. Hãy trốn ngay lên núi, kẻo bị vạ lây!”
  • Sáng Thế Ký 19:18 - Lót thưa: “Ôi, thưa ngài, không được đâu.
  • Sáng Thế Ký 19:19 - Hai ngài đã thương tình cứu mạng tôi, nhưng tôi sợ chạy lên núi không kịp. Tai họa ấy xảy ra, tôi làm sao thoát chết?
  • Sáng Thế Ký 19:20 - Nhìn kìa, có một thành nhỏ gần đây. Xin cho tôi đến ẩn náu trong thành nhỏ đó. Như thế, tôi mới mong bảo toàn mạng sống.”
  • Sáng Thế Ký 19:21 - Thiên sứ đáp: “Được, ta chấp thuận lời ông xin và không tiêu diệt thành nhỏ đó đâu.
  • Sáng Thế Ký 19:22 - Phải nhanh lên, vì ta không hành động được cho đến khi ông vào thành đó.” (Từ ngày ấy, người ta gọi thành này là Xoa, nghĩa là “thành nhỏ.”)
  • Sáng Thế Ký 19:23 - Mặt trời vừa mọc, Lót chạy đến nơi và vào thành Xoa.
  • Sáng Thế Ký 19:24 - Chúa Hằng Hữu lập tức cho mưa lửa và diêm sinh từ trời đổ xuống thiêu đốt Sô-đôm, Gô-mô-rơ, luôn cả các thành phố, làng mạc trong đồng bằng đó.
  • Sáng Thế Ký 19:25 - Tất cả đều chết cháy: Người, cây cối, và súc vật.
  • Sáng Thế Ký 19:26 - Nhưng vợ ông Lót ngoảnh lại nhìn và biến thành một pho tượng muối.
  • Sáng Thế Ký 19:27 - Áp-ra-ham dậy sớm và đi đến chỗ ông gặp Chúa Hằng Hữu hôm trước.
  • Sáng Thế Ký 19:28 - Ngước lên nhìn về phía Sô-đôm, Gô-mo, và vùng đồng bằng, ông thấy khói đen kịt như khói lò lửa lớn cuồn cuộn tỏa lên trời.
  • Sáng Thế Ký 19:29 - Khi Đức Chúa Trời tiêu diệt các thành phố vùng đồng bằng, Ngài vẫn nhớ đến Áp-ra-ham và cứu Lót thoát khỏi cái chết rùng rợn của người Sô-đôm.
  • Sáng Thế Ký 19:30 - Sợ ở Xoa không yên, Lót dẫn hai con gái lên núi, tạm trú trong một hang đá.
  • Ê-xê-chi-ên 31:8 - Không có cây bá hương nào trong vườn Đức Chúa Trời có thể sánh với nó. Cây bách cũng không sánh được nhánh nó; cây hạt dẻ không bằng cành nó. Không cây nào trong vườn Đức Chúa Trời tươi đẹp bằng nó.
  • Thi Thiên 107:34 - Do lòng gian dối của cư dân, vườn ruộng phì nhiêu thành bãi mặn.
  • Y-sai 15:5 - Lòng Ta khóc thương Mô-áp. Người có thế lực trốn về Xoa và Ê-lát-sê-li-sia. Vừa khóc vừa lên Lu-hít. Tiếng thở than vang thấu Hô-rô-na-im.
  • Sáng Thế Ký 3:6 - Người nữ nhìn trái cây ấy, thấy vừa ngon, vừa đẹp, lại quý, vì mở mang trí khôn. Bà liền hái và ăn. Rồi bà trao cho chồng đứng cạnh mình, chồng cũng ăn nữa.
  • Giê-rê-mi 48:34 - Nhưng là tiếng kêu la kinh hoàng từ Hết-bôn cho đến tận Ê-lê-a-lê và Gia-hát; từ Xoa đến tận Hô-rô-na-im và Ê-lát Sê-li-sia. Ngay cả nước Nim-rim cũng khô cạn.”
  • Sáng Thế Ký 6:2 - Các con trai Đức Chúa Trời thấy con gái loài người xinh đẹp, họ liền cưới những người họ ưa thích.
  • 1 Các Vua 7:46 - Tất cả được đúc tại một nơi có nhiều đất sét giữa Su-cốt và Xát-than, trong Đồng bằng Giô-đan.
  • Dân Số Ký 32:1 - Vì người thuộc đại tộc Ru-bên và Gát có rất nhiều súc vật, nên khi thấy đất Gia-ê-xe và Ga-la-át là một vùng thích hợp cho việc chăn nuôi,
  • Dân Số Ký 32:2 - họ đến gặp Môi-se, Thầy Tế lễ Ê-lê-a-sa, và các nhà lãnh đạo dân chúng. Họ trình bày như sau:
  • Dân Số Ký 32:3 - “Chúa Hằng Hữu đã đánh bại dân của các địa phương A-ta-rốt, Đi-bôn, Gia-ê-xe, Nim-ra, Hết-bôn, Ê-lê-a-lê, Sê-ham, Nê-bô, và Bê-ôn trước mặt người Ít-ra-ên.
  • Dân Số Ký 32:4 - Chúa Hằng Hữu đã đánh bại các dân này cho người Ít-ra-ên. Các miền này thật là nơi lý tưởng cho bầy gia súc của chúng tôi.
  • Dân Số Ký 32:5 - Nếu quý ông vui lòng, xin cho chúng tôi chiếm hữu đất này, không cần phải đi qua Sông Giô-đan.”
  • Dân Số Ký 32:6 - Nhưng Môi-se hỏi những người thuộc đại tộc Gát và Ru-bên: “Anh em muốn ngồi nghỉ đây trong khi anh em mình phải tiếp tục chiến đấu sao?
  • Dân Số Ký 32:7 - Tại sao anh em làm cho người Ít-ra-ên nản lòng, không muốn đi vào đất Chúa Hằng Hữu đã hứa cho?
  • Dân Số Ký 32:8 - Cha ông của anh em cũng đã làm y như vậy tại Ca-đê Ba-nê-a khi tôi sai họ đi thám thính Ca-na-an.
  • Dân Số Ký 32:9 - Sau khi nhìn thấy đất ở thung lũng Ếch-côn, họ làm cho dân chúng ngã lòng, không muốn đi vào nơi Chúa Hằng Hữu hứa cho họ nữa.
  • Dân Số Ký 32:10 - Lúc ấy Chúa Hằng Hữu nổi giận, thề rằng:
  • Dân Số Ký 32:11 - Không cho một người nào trong những người ra đi từ Ai Cập, từ hai mươi tuổi trở lên, được hưởng đất Ngài đã hứa cho Áp-ra-ham, Y-sác, và Gia-cốp, vì họ không hết lòng theo Ngài,
  • Dân Số Ký 32:12 - chỉ trừ Ca-lép, con Giê-phu-nê, người Kên, và Giô-suê, con của Nun, là hai người hết lòng theo Chúa Hằng Hữu.
  • Dân Số Ký 32:13 - Và như thế, Chúa Hằng Hữu bắt chúng ta cứ đi lang thang trong hoang mạc suốt bốn mươi năm, cho đến khi tất cả thế hệ tà ác chết hết.
  • Dân Số Ký 32:14 - Và bây giờ, anh em là một lũ tội lỗi, cũng phạm tội như cha ông mình, làm gia tăng cơn thịnh nộ của Chúa Hằng Hữu.
  • Dân Số Ký 32:15 - Nếu anh em từ bỏ Ngài, Ngài sẽ để cho dân chúng ở lại trong hoang mạc lâu hơn, và như vậy, chính anh em mang họa diệt vong đến cho dân tộc mình!”
  • Dân Số Ký 32:16 - Nhưng họ bước đến bên Môi-se, thưa: “Chúng tôi chỉ xin lập chuồng cho bầy gia súc và xây thành cho con cái chúng tôi tại đây,
  • Dân Số Ký 32:17 - nhưng chúng tôi sẽ mang khí giới đi trước toàn dân cho đến khi họ vào chiếm hữu đất mình. Tuy nhiên, con cháu chúng tôi cần có thành lũy bảo vệ để tránh khỏi hiểm họa dân địa phương có thể gây ra.
  • Dân Số Ký 32:18 - Chúng tôi hứa sẽ không về nhà cho đến khi toàn dân Ít-ra-ên đều an cư lạc nghiệp.
  • Dân Số Ký 32:19 - Vì chúng tôi đã nhận đất bên này sông Giô-đan (phía đông), nên chúng tôi sẽ không đòi gì thêm ở bên kia sông cả.”
  • Dân Số Ký 32:20 - Nghe vậy, Môi-se nói: “Nếu anh em làm đúng như điều mình vừa nói, mang khí giới ra trận trước mặt Chúa Hằng Hữu,
  • Dân Số Ký 32:21 - mỗi chiến sĩ đều qua sông Giô-đan, chiến đấu cho đến khi Chúa Hằng Hữu đuổi hết quân thù đi,
  • Dân Số Ký 32:22 - sau đó anh em có thể trở về khi Chúa Hằng Hữu đã chinh phục xong toàn lãnh thổ. Lúc ấy anh em mới chu toàn trách nhiệm với Chúa Hằng Hữu và với người dân Ít-ra-ên. Đất bên phía đông sông Giô-đan sẽ thuộc quyền sở hữu của anh em, có Chúa Hằng Hữu chứng giám.
  • Dân Số Ký 32:23 - Nhưng nếu anh em không làm như điều mình đã nói, thì anh em mắc tội với Chúa Hằng Hữu, và anh em sẽ bị tội mình kết buộc.
  • Dân Số Ký 32:24 - Bây giờ, anh em cứ lo việc xây thành cho con cái mình ở, dựng chuồng cho bầy gia súc, nhưng sau đó phải nhớ làm theo lời mình đã hứa.”
  • Dân Số Ký 32:25 - Những người thuộc đại tộc Gát và Ru-bên thưa: “Chúng tôi xin làm đúng theo mọi điều ông bảo.
  • Dân Số Ký 32:26 - Vợ con và súc vật của chúng tôi sẽ ở lại đây, trong những thành Ga-la-át,
  • Dân Số Ký 32:27 - nhưng tất cả những người có nhiệm vụ quân dịch trong chúng tôi sẽ mang khí giới qua sông theo đúng lời ông dạy, có Chúa Hằng Hữu chứng giám.”
  • Dân Số Ký 32:28 - Về việc này, Môi-se chỉ thị cho Thầy Tế lễ Ê-lê-a-sa, Giô-suê, con của Nun, và các trưởng tộc Ít-ra-ên
  • Dân Số Ký 32:29 - như sau: “Nếu tất cả những người có trách nhiệm quân sự trong hai đại tộc Gát và Ru-bên cùng qua sông Giô-đan với các ông, trước mặt Chúa Hằng Hữu, và khi toàn lãnh thổ đã bình định xong, thì các ông sẽ chia cho hai đại tộc ấy đất Ga-la-át.
  • Dân Số Ký 32:30 - Nhưng nếu những người vũ trang của họ không qua sông, thì họ chỉ được chia đất Ca-na-an với các đại tộc khác.”
  • Dân Số Ký 32:31 - Người thuộc đại tộc Gát và Ru-bên đồng thanh: “Chúng tôi xin tuân lệnh Chúa Hằng Hữu đã truyền.
  • Dân Số Ký 32:32 - Chúng tôi xin mang khí giới qua sông, vào đất Ca-na-an trước sự chứng giám của Chúa Hằng Hữu, nhưng phần đất của chúng tôi sẽ ở bên này sông Giô-đan.”
  • Dân Số Ký 32:33 - Như vậy, Môi-se cấp cho đại tộc Gát, đại tộc Ru-bên, và phân nửa đại tộc Ma-na-se, con Giô-sép, lãnh thổ của Si-hôn, vua A-mô-rít, của Óc, vua Ba-san, gồm cả đất đai lẫn thành thị.
  • Dân Số Ký 32:34 - Đại tộc Gát xây các thành Đi-bôn, A-ta-rốt, A-rô-e,
  • Dân Số Ký 32:35 - Ạt-rốt Sô-phan, Gia-ê-xe, Giô-bê-ha,
  • Dân Số Ký 32:36 - Bết Nim-ra, và Bết Ha-ran. Đó là những thành có hào lũy kiên cố và có chuồng cho gia súc.
  • Dân Số Ký 32:37 - Đại tộc Ru-bên xây các thành Hết-bôn, Ê-lê-a-lê, Ki-ri-a-ta-im,
  • Dân Số Ký 32:38 - Nê-bô, Ba-anh Mê-ôn, và Síp-ma. Về sau, người Ít-ra-ên đổi tên hầu hết các thành này, là thành họ đã chiếm được và tái thiết.
  • Dân Số Ký 32:39 - Con cháu Ma-ki con Ma-na-se, vào xứ Ga-la-át, chiếm đất của người A-mô-rít là dân đang cư ngụ tại đó.
  • Dân Số Ký 32:40 - Vậy, Môi-se cấp cho Ma-ki đất, con cháu Ma-na-se, Ga-la-át và họ lập nghiệp tại đó.
  • Dân Số Ký 32:41 - Con cháu Giai-rơ, một con khác của Ma-na-se, đi chiếm một số thành thị nhỏ, đổi tên vùng mình chiếm đóng thành Giai-rơ.
  • Dân Số Ký 32:42 - Nô-bách đánh chiếm thành Kê-nát và các thôn ấp phụ cận, rồi lấy tên mình đặt cho vùng ấy.
  • Sáng Thế Ký 2:8 - Đức Chúa Trời Hằng Hữu lập một khu vườn tại Ê-đen, về hướng đông, và đưa người Ngài vừa tạo nên đến ở.
  • Sáng Thế Ký 2:9 - Trong vườn, Đức Chúa Trời Hằng Hữu trồng các loại cây đẹp đẽ, sinh quả ngon ngọt. Chính giữa vườn có cây sự sống và cây phân biệt thiện ác.
  • Sáng Thế Ký 2:10 - Một con sông phát nguyên từ Ê-đen tưới khắp vườn; từ đó, sông chia ra bốn nhánh.
  • Ê-xê-chi-ên 28:13 - Ngươi vốn ở trong Ê-đen, là vườn của Đức Chúa Trời. Ngươi được trang sức bằng đủ thứ ngọc quý— hồng mã não, hoàng ngọc, kim cương, lục ngọc thạch, bạch ngọc, vân ngọc, lam ngọc, bích ngọc, và ngọc lục bảo— tất cả công trình mỹ thuật tuyệt đẹp này dành cho ngươi và đều cẩn trên vàng ròng. Chúng được ban cho ngươi trong ngày ngươi được sáng tạo.
  • Giô-ên 2:3 - Lửa cháy ở phía trước chúng, và phía sau chúng đều có lửa cháy tràn lan. Trước mặt chúng đất đai trải dài như Vườn Ê-đen xinh đẹp. Sau lưng chúng chẳng có gì ngoài cảnh điêu tàn; chẳng còn gì sót lại.
  • Sáng Thế Ký 14:2 - đem quân tấn công Bê-ra, vua Sô-đôm; Biệt-sa, vua Gô-mô-rơ; Si-náp, vua Át-ma; Sê-mê-be, vua Xê-bô-im, và vua Bê-la (tức là Xoa).
  • Y-sai 51:3 - Vì Chúa Hằng Hữu sẽ an ủi Si-ôn một lần nữa và an ủi chốn hoang tàn của nó. Sa mạc của nó sẽ nở hoa như vườn Ê-đen, hoang mạc cằn cỗi như vườn của Chúa Hằng Hữu. Nơi ấy, vang tiếng reo vui và mừng rỡ. Các bài ca cảm tạ sẽ vang đầy không gian.
  • Sáng Thế Ký 14:8 - Vua Sô-đôm, vua Gô-mô-rơ, vua Át-ma, vua Xê-bô-im, và vua Bê-la (tức là Xoa) đem quân dàn trận trong thung lũng Si-đim,
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 34:3 - vùng Nê-ghép và miền đồng bằng, Thung lũng Giê-ri-cô—thành Cây Chà Là—và cuối cùng là Xoa.
Bible
Resources
Plans
Donate