Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Ca-na-an sinh Si-đôn, con đầu lòng. Ca-na-an là tổ phụ dân tộc Hê-tít,
- 新标点和合本 - 迦南生长子西顿,又生赫
- 和合本2010(上帝版-简体) - 迦南生了长子西顿,又生赫
- 和合本2010(神版-简体) - 迦南生了长子西顿,又生赫
- 当代译本 - 迦南生长子西顿和次子赫,
- 圣经新译本 - 迦南生了长子西顿,又生赫,
- 中文标准译本 - 迦南生了长子西顿,又生了赫提,
- 现代标点和合本 - 迦南生长子西顿,又生赫,
- 和合本(拼音版) - 迦南生长子西顿,又生赫,
- New International Version - Canaan was the father of Sidon his firstborn, and of the Hittites,
- New International Reader's Version - Canaan was the father of Sidon. Sidon was his oldest son. Canaan was also the father of the Hittites,
- English Standard Version - Canaan fathered Sidon his firstborn and Heth,
- New Living Translation - Canaan’s oldest son was Sidon, the ancestor of the Sidonians. Canaan was also the ancestor of the Hittites,
- The Message - Canaan had Sidon his firstborn, Heth, the Jebusites, the Amorites, the Girgashites, the Hivites, the Arkites, the Sinites, the Arvadites, the Zemarites, and the Hamathites. Later the Canaanites spread out, going from Sidon toward Gerar, as far south as Gaza, and then east all the way over to Sodom, Gomorrah, Admah, Zeboiim, and on to Lasha.
- Christian Standard Bible - Canaan fathered Sidon his firstborn and Heth,
- New American Standard Bible - Canaan fathered Sidon, his firstborn, and Heth,
- New King James Version - Canaan begot Sidon his firstborn, and Heth;
- Amplified Bible - Canaan became the father of Sidon, his firstborn, and Heth
- American Standard Version - And Canaan begat Sidon his first-born, and Heth,
- King James Version - And Canaan begat Sidon his firstborn, and Heth,
- New English Translation - Canaan was the father of Sidon his firstborn, Heth,
- World English Bible - Canaan became the father of Sidon (his firstborn), Heth,
- 新標點和合本 - 迦南生長子西頓,又生赫
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 迦南生了長子西頓,又生赫
- 和合本2010(神版-繁體) - 迦南生了長子西頓,又生赫
- 當代譯本 - 迦南生長子西頓和次子赫,
- 聖經新譯本 - 迦南生了長子西頓,又生赫,
- 呂振中譯本 - 迦南 生了長子 西頓 ,又 生 赫 、
- 中文標準譯本 - 迦南生了長子西頓,又生了赫提,
- 現代標點和合本 - 迦南生長子西頓,又生赫,
- 文理和合譯本 - 迦南生冢子西頓、與赫、
- 文理委辦譯本 - 迦南生冢子西頓、亦為赫、
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 迦南 生冢子 西頓 、亦生 赫 族、
- Nueva Versión Internacional - Canaán fue el padre de Sidón, su primogénito, y de Het,
- 현대인의 성경 - 가나안은 장남 시돈과 헷을 낳았으며
- Новый Русский Перевод - Ханаан был отцом Сидона, первенца его, Хетта,
- Восточный перевод - Ханаан был отцом Сидона, его первенца, а также хеттов,
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - Ханаан был отцом Сидона, его первенца, а также хеттов,
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - Ханон был отцом Сидона, его первенца, а также хеттов,
- La Bible du Semeur 2015 - Canaan eut pour fils Sidon, son aîné, et Heth.
- リビングバイブル - カナンの長男はシドンで、ヘテも彼の子です。カナンの子孫から次の氏族が分かれ出ました。エブス人、エモリ人、ギルガシ人、ヒビ人、アルキ人、シニ人、アルワデ人、ツェマリ人、ハマテ人。カナンの子孫はやがて、シドンからガザ地区のゲラルに至る一帯に進出し、さらにソドム、ゴモラ、アデマ、ツェボイム、そしてレシャの近くまで広がりました。
- Nova Versão Internacional - Canaã gerou Sidom, seu filho mais velho, e Hete ,
- Hoffnung für alle - Kanaans ältester Sohn hieß Sidon, außerdem stammen von ihm ab: Het
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - คานาอันเป็นบิดาของ ไซดอน ซึ่งเป็นบุตรหัวปีของเขา และเป็นบิดาของชาวฮิตไทต์
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - คานาอันเป็นบิดาของไซดอนผู้เป็นบุตรหัวปี คนต่อไปชื่อเฮท
Cross Reference
- Dân Số Ký 34:2 - “Khi các ngươi vào Ca-na-an là đất Ta cho làm sản nghiệp, giới hạn đất ấy sẽ được ấn định như sau:
- Dân Số Ký 34:3 - Về phía nam, đất gồm có hoang mạc Xin, chạy dọc theo nước Ê-đôm. Về phía nam, đất ấy sẽ từ hoang mạc Xin chạy dài theo Ê-đôm. Ranh giới phía nam sẽ chạy từ cuối Biển Chết, về hướng đông.
- Dân Số Ký 34:4 - Biên giới phía nam của dốc núi Ạc-ráp-bim, tiếp tục chạy dài đến hoang mạc Xin, sâu xuống đến phía nam của Ca-đê Ba-nê-a, rồi từ đó chạy đến Hát-sa-át-đa, ngang qua Át-môn.
- Dân Số Ký 34:5 - Từ Át-môn, biên giới sẽ quay qua Suối Ai Cập và dừng lại ở biển Địa Trung Hải.
- Dân Số Ký 34:6 - Biên giới phía tây là bờ Địa Trung Hải.
- Dân Số Ký 34:7 - Biên giới phía bắc chạy từ Địa Trung Hải cho đến Núi Hô-rơ.
- Dân Số Ký 34:8 - Từ đó vạch một đường đến lối vào Ha-mát, qua sông Xê-đát,
- Dân Số Ký 34:9 - Xíp-rôn, và chấm dứt ở Hát-sa-ê-nan.
- Dân Số Ký 34:10 - Biên giới phía đông sẽ bắt đầu từ Hát-sa-ê-nan chạy đến Sê-pham.
- Dân Số Ký 34:11 - Từ đó xuống Ríp-la về phía đông của A-in, rồi tiếp tục xuống nữa cho đến khi giáp phía đông của Biển Ki-nê-rết,
- Dân Số Ký 34:12 - và tiếp tục chạy dọc theo Sông Giô-đan, và chấm dứt ở Biển Chết. Đó là biên giới của các ngươi.”
- Dân Số Ký 34:13 - Rồi Môi-se nói với người Ít-ra-ên: “Đó là đất của chín đại tộc rưỡi. Họ sẽ bắt thăm chia đất theo lệnh của Chúa Hằng Hữu,
- Dân Số Ký 34:14 - vì đại tộc Ru-bên, Gát, và phân nửa đại tộc Ma-na-se
- Dân Số Ký 34:15 - đã nhận phần đất mình bên bờ phía đông Sông Giô-đan, đối diện Giê-ri-cô về hướng đông.”
- Sáng Thế Ký 49:13 - Sa-bu-luân sẽ sống tại bờ biển, có hải cảng cho tàu cập bến, ranh giới con đến gần Si-đôn.
- Xuất Ai Cập 3:8 - Ta xuống giải cứu họ khỏi ách nô lệ Ai Cập, đem họ đến một xứ tốt đẹp, bao la, phì nhiêu, tức là đất của người Ca-na-an, Hê-tít, A-mô-rít, Phê-rết, Hê-vi, và Giê-bu hiện nay.
- Y-sai 23:4 - Nhưng bây giờ ngươi đã khiến mình hổ thẹn, hỡi thành Si-đôn, vì Ty-rơ, thành lũy của biển, nói: “Tôi không có con; tôi không có con trai hay con gái.”
- Sáng Thế Ký 23:3 - Đứng bên thi hài Sa-ra, Áp-ra-ham nói với các trưởng lão người Hê-tít:
- Giô-suê 12:8 - gồm cả vùng cao nguyên, thung lũng, đồng bằng, triền núi, hoang mạc, và vùng Nê-ghép. Đó là đất của người Hê-tít, A-mô-rít, Ca-na-an, Phê-rết, Hê-vi và Giê-bu).
- Giô-suê 12:9 - Vua Giê-ri-cô. Vua A-hi gần Bê-tên.
- Giô-suê 12:10 - Vua Giê-ru-sa-lem. Vua Hếp-rôn.
- Giô-suê 12:11 - Vua Giạt-mút. Vua La-ki.
- Giô-suê 12:12 - Vua Éc-lôn. Vua Ghê-xe.
- Giô-suê 12:13 - Vua Đê-bia. Vua Ghê-đe.
- Giô-suê 12:14 - Vua Họt-ma. Vua A-rát.
- Giô-suê 12:15 - Vua Líp-na. Vua A-đu-lam.
- Giô-suê 12:16 - Vua Ma-kê-đa. Vua Bê-tên.
- Giô-suê 12:17 - Vua Tháp-bu-a. Vua Hê-phe.
- Giô-suê 12:18 - Vua A-phéc. Vua La-sa-rôn,
- Giô-suê 12:19 - Vua Ma-đôn. Vua Hát-so.
- Giô-suê 12:20 - Vua Sim-rôn-Mê-rôn. Vua Ạc-sáp.
- Giô-suê 12:21 - Vua Tha-a-nác. Vua Mê-ghi-đô.
- Giô-suê 12:22 - Vua Kê-đe. Vua Giốc-nê-am ở Cát-mên.
- Giô-suê 12:23 - Vua Đô-rơ ở Na-phát-đo. Vua Gô-im ở Ghinh-ganh.
- Giô-suê 12:24 - Vua Tia-xa. Tổng cộng ba mươi mốt vua bị bại trận.
- Giô-suê 11:8 - Chúa Hằng Hữu nạp tính mạng quân thù vào tay Ít-ra-ên; họ chém giết một phần, đuổi theo phần còn lại cho đến Si-đôn Lớn, Mít-rê-phốt Ma-im, và thung lũng Mích-pê ở phía đông, rồi giết không để thoát một ai.
- Sáng Thế Ký 28:3 - Cầu Đức Chúa Trời Toàn Năng ban phước cho con, cho con đông con, cho dòng dõi con sinh sôi nẩy nở, và trở thành một nước lớn gồm nhiều dân tộc.
- Sáng Thế Ký 28:4 - Cầu Chúa cho con và dòng dõi con hưởng phước lành của Áp-ra-ham, cho con làm chủ miền đất con đang kiều ngụ mà Đức Chúa Trời đã ban cho ông nội con.”
- Sáng Thế Ký 28:5 - Vậy, Y-sác sai Gia-cốp đi qua xứ Pha-đan A-ram và đến nhà La-ban, cậu của Gia-cốp, con trai của Bê-tu-ên, người A-ram.
- Sáng Thế Ký 28:6 - Ê-sau thấy Y-sác chúc phước cho Gia-cốp và bảo qua xứ Pha-đan A-ram tìm vợ; trong lúc chúc phước, người dặn Gia-cốp rằng đừng cưới vợ trong bọn con gái Ca-na-an.
- Sáng Thế Ký 28:7 - Ê-sau thấy Gia-cốp vâng lời cha mẹ qua xứ Pha-đan A-ram,
- Sáng Thế Ký 28:8 - Ê-sau biết rằng Y-sác không ưa con gái Ca-na-an.
- Sáng Thế Ký 28:9 - Ê-sau đi đến Ích-ma-ên, bác mình, và cưới thêm cô vợ thứ ba. Nàng tên là Ma-ha-lát, con Ích-ma-ên, cháu nội Áp-ra-ham, em của Nê-ba-giốt.
- Sáng Thế Ký 28:10 - Gia-cốp từ giã Bê-e-sê-ba và đi qua xứ Pha-đan Ha-ran.
- Sáng Thế Ký 28:11 - Ông đến một chỗ kia dừng chân và nghỉ đêm tại đó vì mặt trời đã lặn. Gia-cốp chọn một tảng đá gối đầu nằm ngủ.
- Sáng Thế Ký 28:12 - Gia-cốp nằm mộng thấy một chiếc thang bắc liền từ đất lên trời, và các thiên sứ của Chúa lên xuống trên thang ấy.
- Sáng Thế Ký 28:13 - Chúa Hằng Hữu đứng trên đầu thang và gọi Gia-cốp: “Ta là Đấng Tự Hữu Hằng Hữu, Chân Thần của ông nội con là Áp-ra-ham và của cha con là Y-sác. Đất con đang nằm đây thuộc về con. Ta ban miền đất này cho con và cho dòng dõi con.
- Sáng Thế Ký 28:14 - Dòng dõi con sẽ đông như cát bụi trên mặt đất. Con sẽ mở rộng biên cương ra bốn hướng đông, tây, nam, bắc. Các dân tộc trên thế giới sẽ nhờ con và hậu tự con mà được phước.
- Sáng Thế Ký 28:15 - Này, Ta ở cùng con luôn, con đi đâu, Ta sẽ theo gìn giữ đó và đem con về xứ này, vì Ta không bao giờ bỏ con cho đến khi Ta hoàn thành lời Ta đã hứa với con.”
- Sáng Thế Ký 28:16 - Gia-cốp thức giấc và tự nhủ: “Thật Chúa Hằng Hữu ngự tại đây mà ta không biết.”
- Sáng Thế Ký 28:17 - Ông sợ hãi nói: “Nơi này thật đáng kính sợ. Đây chính là Nhà của Đức Chúa Trời, là cửa dẫn lên trời!”
- Sáng Thế Ký 28:18 - Gia-cốp dậy sớm, lấy tảng đá gối đầu đêm qua dựng lên làm trụ kỷ niệm, đổ dầu ô-liu trên đỉnh,
- Sáng Thế Ký 28:19 - và đặt tên địa điểm này là Bê-tên (Nhà Chân Thần), thay tên cũ là Lu-xơ.
- Sáng Thế Ký 28:20 - Gia-cốp khấn nguyện: “Nếu Đức Chúa Trời ở với con, gìn giữ con trên đường con đang đi, cho con đủ ăn đủ mặc,
- 2 Sa-mu-ên 11:3 - Đa-vít sai người dọ hỏi, mới hay rằng nàng tên là Bát-sê-ba, con của Ê-li-am, vợ U-ri, người Hê-tít.
- Xuất Ai Cập 34:11 - Nhưng mọi người phải nhớ tuân theo những điều Ta truyền dạy đây, rồi Ta sẽ đuổi các dân tộc A-mô-rít, Ca-na-an, Hê-tít, Phê-rết, Hê-vi, và Giê-bu, làm họ chạy dài trước mặt các ngươi.
- Sáng Thế Ký 15:18 - Ngày hôm ấy, Chúa Hằng Hữu kết ước với Áp-ram rằng: “Ta đã cho dòng dõi con đất nước này, từ sông A-rít ở Ai Cập đến sông cái Ơ-phơ-rát,
- Sáng Thế Ký 15:19 - đất của các dân Kê-nít, Kê-ni, Cát-mô-ni,
- Sáng Thế Ký 15:20 - Hê-tít, Phê-rết, Rê-pha-im,
- Sáng Thế Ký 15:21 - A-mô-rít, Ca-na-an, Ghi-rê-ga, và Giê-bu.”
- 1 Sử Ký 1:13 - Ca-na-an sinh Si-đôn là trưởng nam, Hê-tít và