Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - E-xơ-ra là một trong những người lưu đày từ Ba-by-lôn về. Ông là văn sĩ, thông thạo Luật Môi-se do chính Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên, ban bố cho Ít-ra-ên. Nhờ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình giúp đỡ, nên mọi điều E-xơ-ra thỉnh cầu đều được vua chấp thuận.
- 新标点和合本 - 这以斯拉从巴比伦上来,他是敏捷的文士,通达耶和华以色列 神所赐摩西的律法书。王允准他一切所求的,是因耶和华他 神的手帮助他。
- 和合本2010(上帝版-简体) - 这以斯拉从巴比伦上来,他是一个文士,精通耶和华—以色列上帝所赐摩西的律法。王允准他一切所求的,因为耶和华—他上帝的手帮助他。
- 和合本2010(神版-简体) - 这以斯拉从巴比伦上来,他是一个文士,精通耶和华—以色列 神所赐摩西的律法。王允准他一切所求的,因为耶和华—他 神的手帮助他。
- 当代译本 - 这以斯拉是位从巴比伦上来的律法教师,精通以色列的上帝耶和华赐下的摩西律法。他的上帝耶和华出手帮助他,使王批准他的一切要求。
- 圣经新译本 - 这位以斯拉是一位经学家,精通耶和华以色列的 神赐给摩西的律法;因为耶和华他 神的手帮助他,所以王赐他所求的一切,他就从巴比伦上来。
- 中文标准译本 - 这以斯拉从巴比伦上来,他是经文士,精通耶和华以色列的神所赐下的摩西律法。王准许了他所求的一切,因为他的神耶和华的手帮助他。
- 现代标点和合本 - 这以斯拉从巴比伦上来,他是敏捷的文士,通达耶和华以色列神所赐摩西的律法书。王允准他一切所求的,是因耶和华他神的手帮助他。
- 和合本(拼音版) - 这以斯拉从巴比伦上来,他是敏捷的文士,通达耶和华以色列上帝所赐摩西的律法书,王允准他一切所求的,是因耶和华他上帝的手帮助他。
- New International Version - this Ezra came up from Babylon. He was a teacher well versed in the Law of Moses, which the Lord, the God of Israel, had given. The king had granted him everything he asked, for the hand of the Lord his God was on him.
- New International Reader's Version - So Ezra came up from Babylon. He was a teacher who knew the Law of Moses very well. The Lord, the God of Israel, had given Israel that law. The king had given Ezra everything he asked for. That’s because the Lord his God helped him.
- English Standard Version - this Ezra went up from Babylonia. He was a scribe skilled in the Law of Moses that the Lord, the God of Israel, had given, and the king granted him all that he asked, for the hand of the Lord his God was on him.
- New Living Translation - This Ezra was a scribe who was well versed in the Law of Moses, which the Lord, the God of Israel, had given to the people of Israel. He came up to Jerusalem from Babylon, and the king gave him everything he asked for, because the gracious hand of the Lord his God was on him.
- The Message - That’s Ezra. He arrived from Babylon, a scholar well-practiced in the Revelation of Moses that the God of Israel had given. Because God’s hand was on Ezra, the king gave him everything he asked for. Some of the Israelites—priests, Levites, singers, temple security guards, and temple slaves—went with him to Jerusalem. It was in the seventh year of Artaxerxes the king.
- Christian Standard Bible - — came up from Babylon. He was a scribe skilled in the law of Moses, which the Lord, the God of Israel, had given. The king had granted him everything he requested because the hand of the Lord his God was on him.
- New American Standard Bible - So this Ezra went up from Babylon, and he was a scribe skilled in the Law of Moses, which the Lord God of Israel had given; and the king granted him all he requested because the hand of the Lord his God was upon him.
- New King James Version - this Ezra came up from Babylon; and he was a skilled scribe in the Law of Moses, which the Lord God of Israel had given. The king granted him all his request, according to the hand of the Lord his God upon him.
- Amplified Bible - this Ezra went up from Babylon. He was a scribe skilled in the Law (the five books) of Moses, which the Lord God of Israel had given; and the king granted him everything that he asked, for the hand of the Lord his God was on him.
- American Standard Version - this Ezra went up from Babylon. And he was a ready scribe in the law of Moses, which Jehovah, the God of Israel, had given; and the king granted him all his request, according to the hand of Jehovah his God upon him.
- King James Version - This Ezra went up from Babylon; and he was a ready scribe in the law of Moses, which the Lord God of Israel had given: and the king granted him all his request, according to the hand of the Lord his God upon him.
- New English Translation - This Ezra is the one who came up from Babylon. He was a scribe who was skilled in the law of Moses which the Lord God of Israel had given. The king supplied him with everything he requested, for the hand of the Lord his God was on him.
- World English Bible - this Ezra went up from Babylon. He was a skilled scribe in the law of Moses, which Yahweh, the God of Israel, had given; and the king granted him all his request, according to Yahweh his God’s hand on him.
- 新標點和合本 - 這以斯拉從巴比倫上來,他是敏捷的文士,通達耶和華-以色列神所賜摩西的律法書。王允准他一切所求的,是因耶和華-他神的手幫助他。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 這以斯拉從巴比倫上來,他是一個文士,精通耶和華-以色列上帝所賜摩西的律法。王允准他一切所求的,因為耶和華-他上帝的手幫助他。
- 和合本2010(神版-繁體) - 這以斯拉從巴比倫上來,他是一個文士,精通耶和華—以色列 神所賜摩西的律法。王允准他一切所求的,因為耶和華—他 神的手幫助他。
- 當代譯本 - 這以斯拉是位從巴比倫上來的律法教師,精通以色列的上帝耶和華賜下的摩西律法。他的上帝耶和華出手幫助他,使王批准他的一切要求。
- 聖經新譯本 - 這位以斯拉是一位經學家,精通耶和華以色列的 神賜給摩西的律法;因為耶和華他 神的手幫助他,所以王賜他所求的一切,他就從巴比倫上來。
- 呂振中譯本 - 這 以斯拉 從 巴比倫 上來。他是一位敏捷的經學士,精於永恆主 以色列 之上帝所賜 摩西 的律法書:王賜給他一切所求的,因為永恆主他的上帝的手幫助他。
- 中文標準譯本 - 這以斯拉從巴比倫上來,他是經文士,精通耶和華以色列的神所賜下的摩西律法。王准許了他所求的一切,因為他的神耶和華的手幫助他。
- 現代標點和合本 - 這以斯拉從巴比倫上來,他是敏捷的文士,通達耶和華以色列神所賜摩西的律法書。王允准他一切所求的,是因耶和華他神的手幫助他。
- 文理和合譯本 - 以斯拉於摩西之律、以色列之上帝耶和華所賜者、為明敏之文士、蒙其上帝耶和華祐、所求於王、王悉許之、彼自巴比倫而上、
- 文理委辦譯本 - 以色列族上帝耶和華、所傳摩西之律例、選士以士喇能明厥旨、既蒙上帝祐、所求於王、王無弗許。亞達泄西七年、以士喇自巴比倫詣耶路撒冷、以色列族中有庶民、祭司、利未人、謳歌者、司閽者、殿中奔走者、咸從之往。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 此 以斯拉 自 巴比倫 而上、乃敏捷之文士、 摩西 之律法、即主 以色列 之天主所賜者、彼能通其意、因蒙主其天主之祐、故所求於王者、王無不賜之、
- Nueva Versión Internacional - Este Esdras llegó de Babilonia. Era un maestro muy versado en la ley que el Señor, Dios de Israel, le había dado a Moisés. Gozaba de la simpatía del rey, y el Señor su Dios estaba con él.
- 현대인의 성경 - 에스라는 이 당시 바빌론에서 올라왔다. 그는 이스라엘의 하나님 여호와께서 모세에게 주신 율법에 정통한 학자였다. 여호와께서 그를 축복해 주셨으므로 페르시아 황제는 그가 요구하는 것은 무엇이든지 다 주었다.
- Новый Русский Перевод - этот Ездра пришел из Вавилона. Он был учителем, сведущим в Законе Моисея, который дал Господь, Бог Израиля. Царь дал ему все, о чем он просил, потому что на нем была рука Господа, его Бога.
- Восточный перевод - этот Узайр пришёл из Вавилона. Он был учителем, сведущим в Законе Мусы, который дал Вечный, Бог Исраила. Царь дал ему всё, о чём он просил, потому что на нём была рука Вечного, его Бога.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - этот Узайр пришёл из Вавилона. Он был учителем, сведущим в Законе Мусы, который дал Вечный, Бог Исраила. Царь дал ему всё, о чём он просил, потому что на нём была рука Вечного, его Бога.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - этот Узайр пришёл из Вавилона. Он был учителем, сведущим в Законе Мусо, который дал Вечный, Бог Исроила. Царь дал ему всё, о чём он просил, потому что на нём была рука Вечного, его Бога.
- La Bible du Semeur 2015 - Cet Esdras vint de Babylone. C’était un spécialiste de la Loi possédant une connaissance approfondie de la Loi de Moïse, que l’Eternel, le Dieu d’Israël, avait donnée à son peuple. L’Eternel son Dieu était avec Esdras, si bien que l’empereur lui accorda tout ce qu’il demandait.
- リビングバイブル - エズラはユダヤの宗教的指導者にふさわしく、主がイスラエルの民に与えたモーセの律法に精通していました。彼は神に祝福されていたので、王にエルサレム帰還を願い出て許されました。
- Nova Versão Internacional - Este Esdras veio da Babilônia. Era um escriba que conhecia muito a Lei de Moisés dada pelo Senhor, o Deus de Israel. O rei lhe concedera tudo o que ele tinha pedido, pois a mão do Senhor, o seu Deus, estava sobre ele.
- Hoffnung für alle - Esra war ein Schriftgelehrter, der das Gesetz gut kannte, das der Herr seinem Volk Israel durch Mose anvertraut hatte. Und weil Gott seine schützende Hand über Esra hielt, erfüllte der König alle seine Bitten.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เอสราผู้นี้เดินทางมาจากบาบิโลน เอสราเป็นครูผู้เชี่ยวชาญในบทบัญญัติของโมเสสซึ่งพระยาห์เวห์พระเจ้าแห่งอิสราเอลประทาน กษัตริย์ประทานทุกอย่างตามที่เขาทูลขอ เพราะพระหัตถ์ของพระยาห์เวห์พระเจ้าของเขาอยู่เหนือเขา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เอสราผู้นี้ขึ้นไปจากบาบิโลน ท่านเป็นผู้สอนกฎบัญญัติ ผู้ชำนาญในเรื่องกฎบัญญัติของโมเสส ซึ่งพระผู้เป็นเจ้า พระเจ้าของอิสราเอลได้มอบไว้ และกษัตริย์ประทานทุกสิ่งที่ท่านขอ ด้วยว่ามือของพระผู้เป็นเจ้า พระเจ้าของท่านสถิตกับท่าน
Cross Reference
- Nê-hê-mi 4:15 - Lúc ấy quân thù mới biết rằng âm mưu họ bị bại lộ. Chính Đức Chúa Trời đã tiết lộ và phá hỏng âm mưu ấy. Tất cả chúng tôi trở lại công việc xây tường thành.
- Nê-hê-mi 8:9 - Vì cả dân chúng đều khóc nức nở. Thấy thế, Tổng trấn Nê-hê-mi, Thầy Tế lễ E-xơ-ra, và những người Lê-vi đang giảng giải luật pháp bảo họ: “Xin anh chị em đừng than khóc, vì hôm nay là một ngày thánh dành cho Chúa Hằng Hữu.
- 1 Cô-rinh-tô 15:1 - Thưa anh chị em, tôi xin nhắc lại Phúc Âm tôi đã công bố; anh chị em đã tin nhận và đứng vững cho đến ngày nay.
- Nê-hê-mi 8:13 - Qua ngày hôm sau, các trưởng tộc họ, thầy tế lễ và người Lê-vi đến gặp E-xơ-ra để học hỏi luật lệ cặn kẽ hơn.
- Nê-hê-mi 12:26 - Những người này sống vào đời Giô-gia-kim, con Giê-sua, cháu Giô-xa-đác, và thời Nê-hê-mi làm tổng trấn, E-xơ-ra làm thầy tế lễ và văn sĩ.
- Thi Thiên 45:1 - Tâm hồn ta xúc động với lời hay ý đẹp, cảm tác bài thơ ca tụng đức vua, lưỡi tôi thanh thoát như ngọn bút của một văn tài.
- Nê-hê-mi 8:4 - E-xơ-ra đứng trên một cái bục gỗ mới đóng để dùng trong dịp này. Đứng bên phải ông có Ma-ti-thia, Sê-ma, A-na-gia, U-ri, Hinh-kia, và Ma-a-xê-gia; bên trái có Phê-đa-gia, Mi-sa-ên, Manh-ki-gia, Ha-sum, Hách-ba-đa-na, Xa-cha-ri, và Mê-su-lam.
- Giê-rê-mi 8:8 - Sao các ngươi còn dám tự hào: “Chúng tôi khôn ngoan vì chúng tôi hiểu lời của Chúa Hằng Hữu,” khi các thầy dạy của các ngươi đã xuyên tạc lời Ta và lừa bịp các ngươi?
- Sáng Thế Ký 32:28 - Người liền bảo: “Tên con không phải là Gia-cốp nữa nhưng sẽ đổi lại là Ít-ra-ên, vì con đã tranh đấu với Đức Chúa Trời và người, và con đều thắng cả.”
- Nê-hê-mi 12:36 - Sê-ma-gia, A-xa-rên, Mi-la-lai, Ghi-la-lai, Ma-ai, Na-tha-na-ên, Giu-đa, Ha-na-ni. Họ sử dụng nhạc khí của Đa-vít, người của Đức Chúa Trời, để lại. Có văn sĩ E-xơ-ra đi đầu những người này.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 4:1 - Sau hết, nhân danh Chúa Giê-xu chúng tôi nài khuyên anh chị em ngày càng cố gắng sống cho vui lòng Đức Chúa Trời, theo mọi điều anh chị em đã học nơi chúng tôi.
- 1 Tê-sa-lô-ni-ca 4:2 - Anh chị em đã biết huấn thị chúng tôi nhân danh Chúa truyền cho anh chị em.
- E-xơ-ra 5:5 - Nhưng trong sự quan phòng của Đức Chúa Trời, những người lãnh đạo Giu-đa không ra lệnh đình chỉ công tác, mà chỉ báo lên Đa-ri-út để quyết định.
- E-xơ-ra 6:22 - Họ hân hoan giữ lễ Bánh Không Men trong bảy ngày. Họ vui mừng vì Chúa Hằng Hữu khiến cho vua A-sy-ri giúp đỡ họ xây cất Đền Thờ của Đức Chúa Trời, Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên.
- Nê-hê-mi 1:10 - Chúng con là đầy tớ, là dân Chúa, đã được Chúa dùng quyền năng giải cứu.
- Nê-hê-mi 1:11 - Lạy Chúa Hằng Hữu, xin lắng nghe lời cầu nguyện của con và của các đầy tớ Chúa vẫn hết lòng kính sợ Danh Ngài. Hôm nay, xin cho con được may mắn, được vua đoái thương.” Lúc ấy tôi là người dâng rượu cho vua.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 28:1 - “Nếu toàn dân triệt để tuân hành mọi giới luật của Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em, tôi truyền lại hôm nay, thì Ngài sẽ làm cho Ít-ra-ên thành một quốc gia hùng cường hơn mọi quốc gia khác.
- Ma-thi-ơ 28:20 - và dạy họ vâng giữ mọi mệnh lệnh Ta! Chắc chắn Ta ở với các con luôn luôn, từ nay cho đến ngày tận thế.”
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:5 - Luật lệ tôi đang dạy anh em đây là luật Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của tôi truyền cho tôi, cũng là luật áp dụng trong lãnh thổ anh em sẽ chiếm cứ.
- Nê-hê-mi 2:12 - giữa đêm, tôi và vài người thức dậy. Tôi chẳng tiết lộ với ai chương trình Đức Chúa Trời đặt vào lòng tôi để thực hiện tại Giê-ru-sa-lem. Tôi cưỡi lừa, còn những người khác đi bộ.
- 1 Cô-rinh-tô 1:20 - Nhà triết học ở đâu? Nhà văn hào ở đâu? Nhà hùng biện, thuyết khách lừng danh một thời ở đâu? Đức Chúa Trời đã chẳng khiến sự khôn ngoan của thế gian trở thành khờ dại sao?
- Ma-thi-ơ 13:52 - Chúa lại tiếp: “Người nào vốn thông thạo luật pháp, nay làm môn đệ Ta là người có hai thứ châu báu: Châu báu cũ và châu báu mới.”
- Y-sai 50:2 - Tại sao khi Ta đến, không thấy ai cả? Tại sao không ai trả lời khi Ta gọi? Có phải vì Ta không có năng quyền để giải cứu? Không, đó không phải là lý do! Vì Ta có quyền quở biển thì nó liền khô cạn! Ta có quyền biến sông ngòi thành hoang mạc với đầy cá chết.
- Y-sai 59:1 - Này! Tay Chúa Hằng Hữu không phải yếu đuối mà không cứu được, hay tai Ngài điếc mà không nghe được lời cầu nguyện.
- Châm Ngôn 3:6 - Trong các việc làm của con, hãy cầu xin Ngài, và Ngài sẽ hướng dẫn con trong các nẻo con đi.
- E-xơ-ra 8:18 - Nhờ Đức Chúa Trời phù hộ, họ đưa đến cho chúng tôi một người khôn ngoan, tên là Sê-rê-bia, thuộc dòng Mách-li, con Lê-vi, cháu Ít-ra-ên. Cùng đến với ông có các con và anh em ông, gồm mười tám người,
- Nê-hê-mi 2:18 - Tôi cũng thuật lại cho họ cách Đức Chúa Trời phù hộ việc tôi thỉnh cầu vua. Mọi người tán đồng việc phân công xây lại vách thành, và chuẩn bị bắt tay vào việc.
- Nê-hê-mi 2:8 - Và một thư gửi A-sáp, người cai quản rừng hoàng gia, truyền người cho tôi gỗ để làm cổng đồn bên Đền Thờ, làm tường thành, và làm nhà cho tôi tạm trú.” Nhờ Đức Chúa Trời giúp đỡ, vua chấp thuận mọi điều tôi thỉnh cầu.
- E-xơ-ra 7:11 - Vua Ạt-ta-xét-xe có gửi một bức thư cho E-xơ-ra, là thầy tế lễ và văn sĩ đã học và dạy những điều răng và luật lệ của Chúa Hằng Hữu truyền cho Ít-ra-ên:
- E-xơ-ra 7:12 - “Ạt-ta-xét-xe, vua các vua, gửi cho E-xơ-ra, là thầy tế lễ và thầy dạy luật của Đức Chúa Trời trên trời. Chúc ngươi bình an.
- E-xơ-ra 7:9 - Họ rời Ba-by-lôn ngày mùng một tháng giêng năm thứ bảy đời Ạt-ta-xét-xe, và đến Giê-ru-sa-lem ngày mồng một tháng năm, trong sự dẫn dắt và ban ơn của Đức Chúa Trời.
- E-xơ-ra 8:31 - Ngày mười hai tháng giêng, từ Kênh A-ha-va chúng tôi lên đường đi Giê-ru-sa-lem. Đức Chúa Trời gìn giữ chúng tôi khỏi tay kẻ thù rình rập dọc đường.
- E-xơ-ra 7:21 - Ta, Vua Ạt-ta-xét-xe, ra sắc lệnh truyền cho các thủ quỹ ngân khố miền tây Sông Ơ-phơ-rát: Bất kỳ những gì E-xơ-ra, thầy tế lễ và thầy dạy luật của Đức Chúa Trời, cần các ngươi phải sẵn sàng cung cấp,
- E-xơ-ra 7:28 - Và cho tôi được lòng vua, các quân sư, và quần thần! Nhờ Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời giúp đỡ, tôi phấn khởi kêu gọi các nhà lãnh đạo Ít-ra-ên xúc tiến việc trở về Giê-ru-sa-lem với tôi.”
- E-xơ-ra 8:22 - Tôi nghĩ xin vua cho quân đội theo hộ tống là một điều xấu hổ, vì tôi có nói với vua: Đức Chúa Trời chúng tôi phù hộ những ai tìm cầu Ngài, nhưng trừng trị những ai từ bỏ Ngài.