Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
2:2 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Các nhà lãnh đạo gồm có: Xô-rô-ba-bên, Giê-sua, Nê-hê-mi, Sê-ra-gia, Rê-ê-gia, Mạc-đô-chê, Binh-san, Mích-bạt, Biết-vai, Rê-hum, và Ba-a-na. Các nam đinh Ít-ra-ên gồm có:
  • 新标点和合本 - 他们是同着所罗巴伯、耶书亚、尼希米、西莱雅、利来雅、末底改、必珊、米斯拔、比革瓦伊、利宏、巴拿回来的。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他们是同所罗巴伯、耶书亚、尼希米、西莱雅、利来雅、末底改、必珊、米斯拔、比革瓦伊、利宏、巴拿一起回来的。 以色列百姓的人数如下:
  • 和合本2010(神版-简体) - 他们是同所罗巴伯、耶书亚、尼希米、西莱雅、利来雅、末底改、必珊、米斯拔、比革瓦伊、利宏、巴拿一起回来的。 以色列百姓的人数如下:
  • 当代译本 - 他们是与所罗巴伯、耶书亚、尼希米、西莱雅、利来雅、末底改、必珊、米斯拔、比革瓦伊、利宏和巴拿一同回来的。 以下是回来的以色列人的数目:
  • 圣经新译本 - 他们与所罗巴伯、耶书亚、尼希米、西莱雅、利来雅、末底改、必珊、米斯拔、比革瓦伊、利宏和巴拿一同回去。 以色列民的男丁数目记在下面:
  • 中文标准译本 - 他们是跟着所罗巴伯、耶书亚、尼希米、西莱雅、利耶拉雅、末迪凯、比尔杉、米斯帕尔、比格瓦伊、利户姆、巴纳一起回来的。 这些以色列民众,男人的数目如下:
  • 现代标点和合本 - 他们是同着所罗巴伯、耶书亚、尼希米、西莱雅、利来雅、末底改、必珊、米斯拔、比革瓦伊、利宏、巴拿回来的。
  • 和合本(拼音版) - 他们是同着所罗巴伯、耶书亚、尼希米、西莱雅、利来雅、末底改、必珊、米斯拔、比革瓦伊、利宏、巴拿回来的。
  • New International Version - in company with Zerubbabel, Joshua, Nehemiah, Seraiah, Reelaiah, Mordecai, Bilshan, Mispar, Bigvai, Rehum and Baanah): The list of the men of the people of Israel:
  • New International Reader's Version - The leaders of the Jews included Zerubbabel, Joshua, Nehemiah, Seraiah and Reelaiah. They also included Mordecai, Bilshan, Mispar, Bigvai, Rehum and Baanah. Here is a list of the men of Israel who returned home.
  • English Standard Version - They came with Zerubbabel, Jeshua, Nehemiah, Seraiah, Reelaiah, Mordecai, Bilshan, Mispar, Bigvai, Rehum, and Baanah. The number of the men of the people of Israel:
  • New Living Translation - Their leaders were Zerubbabel, Jeshua, Nehemiah, Seraiah, Reelaiah, Mordecai, Bilshan, Mispar, Bigvai, Rehum, and Baanah. This is the number of the men of Israel who returned from exile:
  • Christian Standard Bible - They came with Zerubbabel, Jeshua, Nehemiah, Seraiah, Reelaiah, Mordecai, Bilshan, Mispar, Bigvai, Rehum, and Baanah. The number of the Israelite men included
  • New American Standard Bible - These came with Zerubbabel, Jeshua, Nehemiah, Seraiah, Reelaiah, Mordecai, Bilshan, Mispar, Bigvai, Rehum, and Baanah. T his is the number of the men of the people of Israel:
  • New King James Version - Those who came with Zerubbabel were Jeshua, Nehemiah, Seraiah, Reelaiah, Mordecai, Bilshan, Mispar, Bigvai, Rehum, and Baanah. The number of the men of the people of Israel:
  • Amplified Bible - These came with Zerubbabel: Jeshua, Nehemiah, Seraiah, Reelaiah, Mordecai, Bilshan, Mispar, Bigvai, Rehum, Baanah. The number of the men of the people of Israel:
  • American Standard Version - who came with Zerubbabel, Jeshua, Nehemiah, Seraiah, Reelaiah, Mordecai, Bilshan, Mispar, Bigvai, Rehum, Baanah. The number of the men of the people of Israel:
  • King James Version - Which came with Zerubbabel: Jeshua, Nehemiah, Seraiah, Reelaiah, Mordecai, Bilshan, Mispar, Bigvai, Rehum, Baanah. The number of the men of the people of Israel:
  • New English Translation - They came with Zerubbabel, Jeshua, Nehemiah, Seraiah, Reelaiah, Mordecai, Bilshan, Mispar, Bigvai, Rehum, and Baanah. The number of Israelites was as follows:
  • World English Bible - who came with Zerubbabel, Jeshua, Nehemiah, Seraiah, Reelaiah, Mordecai, Bilshan, Mispar, Bigvai, Rehum, and Baanah. The number of the men of the people of Israel:
  • 新標點和合本 - 他們是同着所羅巴伯、耶書亞、尼希米、西萊雅、利來雅、末底改、必珊、米斯拔、比革瓦伊、利宏、巴拿回來的。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們是同所羅巴伯、耶書亞、尼希米、西萊雅、利來雅、末底改、必珊、米斯拔、比革瓦伊、利宏、巴拿一起回來的。 以色列百姓的人數如下:
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他們是同所羅巴伯、耶書亞、尼希米、西萊雅、利來雅、末底改、必珊、米斯拔、比革瓦伊、利宏、巴拿一起回來的。 以色列百姓的人數如下:
  • 當代譯本 - 他們是與所羅巴伯、耶書亞、尼希米、西萊雅、利來雅、末底改、必珊、米斯拔、比革瓦伊、利宏和巴拿一同回來的。 以下是回來的以色列人的數目:
  • 聖經新譯本 - 他們與所羅巴伯、耶書亞、尼希米、西萊雅、利來雅、末底改、必珊、米斯拔、比革瓦伊、利宏和巴拿一同回去。 以色列民的男丁數目記在下面:
  • 呂振中譯本 - 他們是跟 所羅巴伯 、 耶書亞 、 尼希米 、 西萊雅 、 利來雅 、 末底改 、 必珊 、 米斯拔 、 比革瓦伊 、 利宏 、 巴拿 、一同來的。 以色列 民的人數 記在下面 :
  • 中文標準譯本 - 他們是跟著所羅巴伯、耶書亞、尼希米、西萊雅、利耶拉雅、末迪凱、比爾杉、米斯帕爾、比格瓦伊、利戶姆、巴納一起回來的。 這些以色列民眾,男人的數目如下:
  • 現代標點和合本 - 他們是同著所羅巴伯、耶書亞、尼希米、西萊雅、利來雅、末底改、必珊、米斯拔、比革瓦伊、利宏、巴拿回來的。
  • 文理和合譯本 - 乃與所羅巴伯、耶書亞、尼希米、西賚亞、利來亞、末底改、必珊、米斯拔、比革瓦伊、利宏、巴拿偕來、其數如左、
  • Nueva Versión Internacional - en compañía de Zorobabel, Jesúa, Nehemías, Seraías, Relaías, Mardoqueo, Bilsán, Mispar, Bigvay, Rejún y Baná. Esta es la lista de los israelitas que regresaron:
  • 현대인의 성경 - 이들과 함께 온 지도자들은 스룹바벨, 예수아, 느헤미야, 스라야, 르엘라야, 모르드개, 빌산, 미스발, 비그왜, 르훔, 바아나였다. 그리고 이 귀환자들의 인원을 각 자손별로 나열하면 다음과 같다:
  • Новый Русский Перевод - вместе с Зоровавелем, Иисусом, Неемией, Сераей, Реелаей, Мардохеем, Билшаном, Миспаром, Бигваем, Рехумом и Бааной). Список людей народа Израиля:
  • Восточный перевод - вместе с Зоровавелем, Иешуа, Неемией, Сераей, Реелаей, Мардохеем, Билшаном, Миспаром, Бигваем, Рехумом и Бааной). Список людей народа Исраила:
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - вместе с Зоровавелем, Иешуа, Неемией, Сераей, Реелаей, Мардохеем, Билшаном, Миспаром, Бигваем, Рехумом и Бааной). Список людей народа Исраила:
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - вместе с Зоровавелем, Иешуа, Неемией, Сераей, Реелаей, Мардохеем, Билшаном, Миспаром, Бигваем, Рехумом и Бааной). Список людей народа Исроила:
  • La Bible du Semeur 2015 - Ils revinrent sous la conduite de Zorobabel, Josué, Néhémie , Seraya, Réélaya, Mardochée , Bilshân, Mispar, Bigvaï, Rehoum, Baana. Et voici le compte des Israélites :
  • リビングバイブル - 指導者――ゼルバベル(シェシュバツァル)、ヨシュア、ネヘミヤ、セラヤ、レエラヤ、モルデカイ、ビルシャン、ミスパル、ビグワイ、レフム、バアナ。 氏族別の帰還者数は次のとおり。
  • Nova Versão Internacional - Vieram na companhia de Zorobabel, Jesua, Neemias, Seraías, Reelaías, Mardoqueu, Bilsã, Mispar, Bigvai, Reum e Baaná. Esta é a lista dos israelitas:
  • Hoffnung für alle - Sie wurden angeführt von Serubbabel, Jeschua, Nehemja, Seraja, Reelaja, Mordochai, Bilschan, Misperet, Bigwai, Rehum und Baana. Es folgt ein Verzeichnis der heimkehrenden Sippen mit der Zahl der zu ihnen gehörenden Männer:
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พร้อมกับเศรุบบาเบล เยชูอา เนหะมีย์ เสไรอาห์ เรเอไลยาห์ โมรเดคัย บิลชาน มิสปาร์ บิกวัย เรฮูม และบาอานาห์) จำนวนประชากรอิสราเอลได้แก่
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เขา​ทั้ง​หลาย​มา​กับ​เศรุบบาเบล เยชูอา เนหะมีย์ เสไรยาห์ เรเอไลยาห์ โมร์เดคัย บิลชาน มิสปาร์ บิกวัย เรฮูม และ​บาอานาห์ จำนวน​ประชาชน​ผู้​ชาย​ของ​อิสราเอล​มี​ดัง​ต่อ​ไป​นี้
Cross Reference
  • A-gai 2:21 - “Con hãy bảo tổng trấn Giu-đa là Xô-rô-ba-bên rằng Ta sắp lay động các tầng trời và trái đất.
  • E-xơ-ra 1:11 - Tất cả có đến 5.400 bảo vật vàng và bạc. Sết-ba-xa đem các bảo vật này theo khi cùng đoàn người lưu đày từ Ba-by-lôn trở về Giê-ru-sa-lem.
  • E-xơ-ra 5:2 - Với sự giúp đỡ của các tiên tri này, Xô-rô-ba-bên, con Sa-anh-thi-ên, và Giê-sua, con Giô-xa-đác, đồng lòng đứng lên lo việc xây lại Đền Thờ của Đức Chúa Trời tại Giê-ru-sa-lem.
  • Xa-cha-ri 3:3 - Khi đứng trước mặt thiên sứ của Chúa Hằng Hữu, Giô-sua mặc một chiếc áo bẩn.
  • A-gai 1:1 - Ngày mồng một tháng sáu năm thứ hai đời Vua Đa-ri-út, Tiên tri A-gai truyền lại lời Chúa Hằng Hữu cho tổng trấn Giu-đa, Xô-rô-ba-bên, con Sa-anh-thi-ên, và Thầy Thượng tế Giô-sua, con Giô-sa-đác.
  • Xa-cha-ri 4:6 - Thiên sứ nói: “Đây là lời Chúa Hằng Hữu truyền cho Xô-rô-ba-bên: ‘Không bởi quyền thế hay năng lực, nhưng bởi Thần Ta,’ Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • Xa-cha-ri 4:7 - Trước mặt Xô-rô-ba-bên, dù núi cao cũng được san phẳng thành đồng bằng. Người sẽ đặt viên đá cuối cùng của Đền Thờ giữa tiếng hò reo: ‘Nhờ Đức Chúa Trời ban ơn phước! Nhờ Đức Chúa Trời ban ơn phước!’”
  • Xa-cha-ri 4:8 - Tôi còn nhận được sứ điệp này từ Chúa Hằng Hữu:
  • Xa-cha-ri 4:9 - “Tay Xô-rô-ba-bên đặt móng Đền Thờ này, tay ấy sẽ hoàn tất công tác. Và ngươi sẽ biết rằng sứ điệp này đến từ Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
  • Xa-cha-ri 4:10 - Ai dám coi thường những việc nhỏ thực hiện trong ngày khởi công? Người ta sẽ vui mừng khi thấy Xô-rô-ba-bên cầm dây chì trong tay.” (Vì bảy ngọn đèn là mắt của Chúa Hằng Hữu soi xét khắp đất, trông thấy tất cả.)
  • Xa-cha-ri 3:1 - Chúa cho tôi thấy Thầy Thượng tế Giô-sua đang đứng trước thiên sứ của Chúa Hằng Hữu, có Sa-tan đứng bên phải buộc tội người.
  • A-gai 2:2 - “Con hãy bảo tổng trấn Giu-đa là Xô-rô-ba-bên, con Sa-anh-thi-ên, Thầy Thượng tế Giô-sua, con Giô-sa-đác, và những con dân của Đức Chúa Trời còn sót lại như sau:
  • Ma-thi-ơ 1:12 - Sau khi bị lưu đày: Giê-cô-nia sinh Sa-la-thi-ên. Sa-la-thiên sinh Xô-rô-ba-bên.
  • Ma-thi-ơ 1:13 - Xô-rô-ba-bên sinh A-bi-út. A-bi-út sinh Ê-li-a-kim. Ê-li-a-kim sinh A-xô.
  • E-xơ-ra 4:3 - Nhưng Xô-rô-ba-bên, Giê-sua, và các trưởng tộc Ít-ra-ên đáp: “Không. Các ông không được dự phần vào công tác này. Chỉ người Ít-ra-ên chúng tôi mới có nhiệm vụ xây cất Đền Thờ Chúa Hằng Hữu mà thôi, đúng theo sắc lệnh của Vua Si-ru, nước Ba Tư.”
  • Xa-cha-ri 3:8 - Hãy lắng nghe Ta, hỡi Thầy Thượng tế Giô-sua, và các bạn ngồi trước mặt con, những người mang điềm lành, hãy nghe lời Ta đây: Ta sẽ đem Đầy Tớ Ta là Chồi Nhánh đến.
  • Xa-cha-ri 3:9 - Ta sẽ khắc chữ trên khối đá bảy mặt Ta đã đặt trước mặt con, Giô-sua, và trong chỉ một ngày, Ta sẽ cất tội lỗi khỏi đất này,’ Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • E-xơ-ra 4:8 - Tổng trấn Rê-hum và Thư ký Sim-sai cũng viết sớ dâng lên Vua Ạt-ta-xét-xe chống đối Giê-ru-sa-lem, như sau:
  • E-xơ-ra 3:8 - Công cuộc kiến trúc Đền Thờ của Đức Chúa Trời thực sự bắt đầu vào tháng hai, hai năm sau khi họ trở về Giê-ru-sa-lem. Mọi người đều bắt tay vào việc, từ Xô-rô-ba-bên, con Sa-anh-thi-ên, Giê-sua, con Giô-xa-đác, với các anh em thầy tế lễ, và người Lê-vi, cùng tất cả những người Ít-ra-ên đã hồi hương. Những người Lê-vi từ hai mươi tuổi trở lên được chỉ định trông coi thợ làm việc.
  • E-xơ-ra 3:9 - Còn Giê-sua với các con và anh em ông, Cát-mi-ên và các con, con cháu Giu-đa, con cháu Hê-na-đát và bà con ông là người Lê-vi đều cùng chịu trách nhiệm tổng quát điều hành công cuộc tái thiết đền thờ của Đức Chúa Trời.
  • A-gai 2:4 - Nhưng bây giờ Chúa Hằng Hữu phán: Hãy mạnh mẽ, Xô-rô-ba-bên. Hãy mạnh mẽ, Thầy Thượng tế Giô-sua, con Giô-sa-đác. Hãy mạnh mẽ, tất cả con dân còn sót lại trong xứ. Hãy làm việc, vì Ta ở với các ngươi, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • A-gai 1:12 - Vậy, Xô-rô-ba-bên, con Sa-anh-thi-ên, và Thầy Thượng tế Giô-sua, con Giô-sa-đác, và những con dân của Đức Chúa Trời còn sót lại trong nước vâng theo lời Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình. Khi nghe lời của Tiên tri A-gai, người được Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ sai đến, nên họ tỏ lòng kính sợ trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • A-gai 1:14 - Chúa giục giã lòng Tổng trấn Xô-rô-ba-bên, con Sa-anh-thi-ên, và Thầy Thượng tế Giô-sua, con Giô-sa-đác, và những người dân của Đức Chúa Trời còn sót lại. Họ đua nhau đến lo việc xây lại nhà cho Đức Chúa Trời mình, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân,
  • Nê-hê-mi 7:7 - Các nhà lãnh đạo gồm có: Xô-rô-ba-bên, Giê-sua, Nê-hê-mi, A-xa-ria, Ra-a-nia, Na-ha-ma-ni, Mạc-đô-chê, Binh-san, Mích-bê-rết, Biết-vai, Nê-hum, và Ba-a-na. Những người Ít-ra-ên hồi hương gồm có:
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - Các nhà lãnh đạo gồm có: Xô-rô-ba-bên, Giê-sua, Nê-hê-mi, Sê-ra-gia, Rê-ê-gia, Mạc-đô-chê, Binh-san, Mích-bạt, Biết-vai, Rê-hum, và Ba-a-na. Các nam đinh Ít-ra-ên gồm có:
  • 新标点和合本 - 他们是同着所罗巴伯、耶书亚、尼希米、西莱雅、利来雅、末底改、必珊、米斯拔、比革瓦伊、利宏、巴拿回来的。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 他们是同所罗巴伯、耶书亚、尼希米、西莱雅、利来雅、末底改、必珊、米斯拔、比革瓦伊、利宏、巴拿一起回来的。 以色列百姓的人数如下:
  • 和合本2010(神版-简体) - 他们是同所罗巴伯、耶书亚、尼希米、西莱雅、利来雅、末底改、必珊、米斯拔、比革瓦伊、利宏、巴拿一起回来的。 以色列百姓的人数如下:
  • 当代译本 - 他们是与所罗巴伯、耶书亚、尼希米、西莱雅、利来雅、末底改、必珊、米斯拔、比革瓦伊、利宏和巴拿一同回来的。 以下是回来的以色列人的数目:
  • 圣经新译本 - 他们与所罗巴伯、耶书亚、尼希米、西莱雅、利来雅、末底改、必珊、米斯拔、比革瓦伊、利宏和巴拿一同回去。 以色列民的男丁数目记在下面:
  • 中文标准译本 - 他们是跟着所罗巴伯、耶书亚、尼希米、西莱雅、利耶拉雅、末迪凯、比尔杉、米斯帕尔、比格瓦伊、利户姆、巴纳一起回来的。 这些以色列民众,男人的数目如下:
  • 现代标点和合本 - 他们是同着所罗巴伯、耶书亚、尼希米、西莱雅、利来雅、末底改、必珊、米斯拔、比革瓦伊、利宏、巴拿回来的。
  • 和合本(拼音版) - 他们是同着所罗巴伯、耶书亚、尼希米、西莱雅、利来雅、末底改、必珊、米斯拔、比革瓦伊、利宏、巴拿回来的。
  • New International Version - in company with Zerubbabel, Joshua, Nehemiah, Seraiah, Reelaiah, Mordecai, Bilshan, Mispar, Bigvai, Rehum and Baanah): The list of the men of the people of Israel:
  • New International Reader's Version - The leaders of the Jews included Zerubbabel, Joshua, Nehemiah, Seraiah and Reelaiah. They also included Mordecai, Bilshan, Mispar, Bigvai, Rehum and Baanah. Here is a list of the men of Israel who returned home.
  • English Standard Version - They came with Zerubbabel, Jeshua, Nehemiah, Seraiah, Reelaiah, Mordecai, Bilshan, Mispar, Bigvai, Rehum, and Baanah. The number of the men of the people of Israel:
  • New Living Translation - Their leaders were Zerubbabel, Jeshua, Nehemiah, Seraiah, Reelaiah, Mordecai, Bilshan, Mispar, Bigvai, Rehum, and Baanah. This is the number of the men of Israel who returned from exile:
  • Christian Standard Bible - They came with Zerubbabel, Jeshua, Nehemiah, Seraiah, Reelaiah, Mordecai, Bilshan, Mispar, Bigvai, Rehum, and Baanah. The number of the Israelite men included
  • New American Standard Bible - These came with Zerubbabel, Jeshua, Nehemiah, Seraiah, Reelaiah, Mordecai, Bilshan, Mispar, Bigvai, Rehum, and Baanah. T his is the number of the men of the people of Israel:
  • New King James Version - Those who came with Zerubbabel were Jeshua, Nehemiah, Seraiah, Reelaiah, Mordecai, Bilshan, Mispar, Bigvai, Rehum, and Baanah. The number of the men of the people of Israel:
  • Amplified Bible - These came with Zerubbabel: Jeshua, Nehemiah, Seraiah, Reelaiah, Mordecai, Bilshan, Mispar, Bigvai, Rehum, Baanah. The number of the men of the people of Israel:
  • American Standard Version - who came with Zerubbabel, Jeshua, Nehemiah, Seraiah, Reelaiah, Mordecai, Bilshan, Mispar, Bigvai, Rehum, Baanah. The number of the men of the people of Israel:
  • King James Version - Which came with Zerubbabel: Jeshua, Nehemiah, Seraiah, Reelaiah, Mordecai, Bilshan, Mispar, Bigvai, Rehum, Baanah. The number of the men of the people of Israel:
  • New English Translation - They came with Zerubbabel, Jeshua, Nehemiah, Seraiah, Reelaiah, Mordecai, Bilshan, Mispar, Bigvai, Rehum, and Baanah. The number of Israelites was as follows:
  • World English Bible - who came with Zerubbabel, Jeshua, Nehemiah, Seraiah, Reelaiah, Mordecai, Bilshan, Mispar, Bigvai, Rehum, and Baanah. The number of the men of the people of Israel:
  • 新標點和合本 - 他們是同着所羅巴伯、耶書亞、尼希米、西萊雅、利來雅、末底改、必珊、米斯拔、比革瓦伊、利宏、巴拿回來的。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 他們是同所羅巴伯、耶書亞、尼希米、西萊雅、利來雅、末底改、必珊、米斯拔、比革瓦伊、利宏、巴拿一起回來的。 以色列百姓的人數如下:
  • 和合本2010(神版-繁體) - 他們是同所羅巴伯、耶書亞、尼希米、西萊雅、利來雅、末底改、必珊、米斯拔、比革瓦伊、利宏、巴拿一起回來的。 以色列百姓的人數如下:
  • 當代譯本 - 他們是與所羅巴伯、耶書亞、尼希米、西萊雅、利來雅、末底改、必珊、米斯拔、比革瓦伊、利宏和巴拿一同回來的。 以下是回來的以色列人的數目:
  • 聖經新譯本 - 他們與所羅巴伯、耶書亞、尼希米、西萊雅、利來雅、末底改、必珊、米斯拔、比革瓦伊、利宏和巴拿一同回去。 以色列民的男丁數目記在下面:
  • 呂振中譯本 - 他們是跟 所羅巴伯 、 耶書亞 、 尼希米 、 西萊雅 、 利來雅 、 末底改 、 必珊 、 米斯拔 、 比革瓦伊 、 利宏 、 巴拿 、一同來的。 以色列 民的人數 記在下面 :
  • 中文標準譯本 - 他們是跟著所羅巴伯、耶書亞、尼希米、西萊雅、利耶拉雅、末迪凱、比爾杉、米斯帕爾、比格瓦伊、利戶姆、巴納一起回來的。 這些以色列民眾,男人的數目如下:
  • 現代標點和合本 - 他們是同著所羅巴伯、耶書亞、尼希米、西萊雅、利來雅、末底改、必珊、米斯拔、比革瓦伊、利宏、巴拿回來的。
  • 文理和合譯本 - 乃與所羅巴伯、耶書亞、尼希米、西賚亞、利來亞、末底改、必珊、米斯拔、比革瓦伊、利宏、巴拿偕來、其數如左、
  • Nueva Versión Internacional - en compañía de Zorobabel, Jesúa, Nehemías, Seraías, Relaías, Mardoqueo, Bilsán, Mispar, Bigvay, Rejún y Baná. Esta es la lista de los israelitas que regresaron:
  • 현대인의 성경 - 이들과 함께 온 지도자들은 스룹바벨, 예수아, 느헤미야, 스라야, 르엘라야, 모르드개, 빌산, 미스발, 비그왜, 르훔, 바아나였다. 그리고 이 귀환자들의 인원을 각 자손별로 나열하면 다음과 같다:
  • Новый Русский Перевод - вместе с Зоровавелем, Иисусом, Неемией, Сераей, Реелаей, Мардохеем, Билшаном, Миспаром, Бигваем, Рехумом и Бааной). Список людей народа Израиля:
  • Восточный перевод - вместе с Зоровавелем, Иешуа, Неемией, Сераей, Реелаей, Мардохеем, Билшаном, Миспаром, Бигваем, Рехумом и Бааной). Список людей народа Исраила:
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - вместе с Зоровавелем, Иешуа, Неемией, Сераей, Реелаей, Мардохеем, Билшаном, Миспаром, Бигваем, Рехумом и Бааной). Список людей народа Исраила:
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - вместе с Зоровавелем, Иешуа, Неемией, Сераей, Реелаей, Мардохеем, Билшаном, Миспаром, Бигваем, Рехумом и Бааной). Список людей народа Исроила:
  • La Bible du Semeur 2015 - Ils revinrent sous la conduite de Zorobabel, Josué, Néhémie , Seraya, Réélaya, Mardochée , Bilshân, Mispar, Bigvaï, Rehoum, Baana. Et voici le compte des Israélites :
  • リビングバイブル - 指導者――ゼルバベル(シェシュバツァル)、ヨシュア、ネヘミヤ、セラヤ、レエラヤ、モルデカイ、ビルシャン、ミスパル、ビグワイ、レフム、バアナ。 氏族別の帰還者数は次のとおり。
  • Nova Versão Internacional - Vieram na companhia de Zorobabel, Jesua, Neemias, Seraías, Reelaías, Mardoqueu, Bilsã, Mispar, Bigvai, Reum e Baaná. Esta é a lista dos israelitas:
  • Hoffnung für alle - Sie wurden angeführt von Serubbabel, Jeschua, Nehemja, Seraja, Reelaja, Mordochai, Bilschan, Misperet, Bigwai, Rehum und Baana. Es folgt ein Verzeichnis der heimkehrenden Sippen mit der Zahl der zu ihnen gehörenden Männer:
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - พร้อมกับเศรุบบาเบล เยชูอา เนหะมีย์ เสไรอาห์ เรเอไลยาห์ โมรเดคัย บิลชาน มิสปาร์ บิกวัย เรฮูม และบาอานาห์) จำนวนประชากรอิสราเอลได้แก่
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เขา​ทั้ง​หลาย​มา​กับ​เศรุบบาเบล เยชูอา เนหะมีย์ เสไรยาห์ เรเอไลยาห์ โมร์เดคัย บิลชาน มิสปาร์ บิกวัย เรฮูม และ​บาอานาห์ จำนวน​ประชาชน​ผู้​ชาย​ของ​อิสราเอล​มี​ดัง​ต่อ​ไป​นี้
  • A-gai 2:21 - “Con hãy bảo tổng trấn Giu-đa là Xô-rô-ba-bên rằng Ta sắp lay động các tầng trời và trái đất.
  • E-xơ-ra 1:11 - Tất cả có đến 5.400 bảo vật vàng và bạc. Sết-ba-xa đem các bảo vật này theo khi cùng đoàn người lưu đày từ Ba-by-lôn trở về Giê-ru-sa-lem.
  • E-xơ-ra 5:2 - Với sự giúp đỡ của các tiên tri này, Xô-rô-ba-bên, con Sa-anh-thi-ên, và Giê-sua, con Giô-xa-đác, đồng lòng đứng lên lo việc xây lại Đền Thờ của Đức Chúa Trời tại Giê-ru-sa-lem.
  • Xa-cha-ri 3:3 - Khi đứng trước mặt thiên sứ của Chúa Hằng Hữu, Giô-sua mặc một chiếc áo bẩn.
  • A-gai 1:1 - Ngày mồng một tháng sáu năm thứ hai đời Vua Đa-ri-út, Tiên tri A-gai truyền lại lời Chúa Hằng Hữu cho tổng trấn Giu-đa, Xô-rô-ba-bên, con Sa-anh-thi-ên, và Thầy Thượng tế Giô-sua, con Giô-sa-đác.
  • Xa-cha-ri 4:6 - Thiên sứ nói: “Đây là lời Chúa Hằng Hữu truyền cho Xô-rô-ba-bên: ‘Không bởi quyền thế hay năng lực, nhưng bởi Thần Ta,’ Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • Xa-cha-ri 4:7 - Trước mặt Xô-rô-ba-bên, dù núi cao cũng được san phẳng thành đồng bằng. Người sẽ đặt viên đá cuối cùng của Đền Thờ giữa tiếng hò reo: ‘Nhờ Đức Chúa Trời ban ơn phước! Nhờ Đức Chúa Trời ban ơn phước!’”
  • Xa-cha-ri 4:8 - Tôi còn nhận được sứ điệp này từ Chúa Hằng Hữu:
  • Xa-cha-ri 4:9 - “Tay Xô-rô-ba-bên đặt móng Đền Thờ này, tay ấy sẽ hoàn tất công tác. Và ngươi sẽ biết rằng sứ điệp này đến từ Chúa Hằng Hữu Vạn Quân.
  • Xa-cha-ri 4:10 - Ai dám coi thường những việc nhỏ thực hiện trong ngày khởi công? Người ta sẽ vui mừng khi thấy Xô-rô-ba-bên cầm dây chì trong tay.” (Vì bảy ngọn đèn là mắt của Chúa Hằng Hữu soi xét khắp đất, trông thấy tất cả.)
  • Xa-cha-ri 3:1 - Chúa cho tôi thấy Thầy Thượng tế Giô-sua đang đứng trước thiên sứ của Chúa Hằng Hữu, có Sa-tan đứng bên phải buộc tội người.
  • A-gai 2:2 - “Con hãy bảo tổng trấn Giu-đa là Xô-rô-ba-bên, con Sa-anh-thi-ên, Thầy Thượng tế Giô-sua, con Giô-sa-đác, và những con dân của Đức Chúa Trời còn sót lại như sau:
  • Ma-thi-ơ 1:12 - Sau khi bị lưu đày: Giê-cô-nia sinh Sa-la-thi-ên. Sa-la-thiên sinh Xô-rô-ba-bên.
  • Ma-thi-ơ 1:13 - Xô-rô-ba-bên sinh A-bi-út. A-bi-út sinh Ê-li-a-kim. Ê-li-a-kim sinh A-xô.
  • E-xơ-ra 4:3 - Nhưng Xô-rô-ba-bên, Giê-sua, và các trưởng tộc Ít-ra-ên đáp: “Không. Các ông không được dự phần vào công tác này. Chỉ người Ít-ra-ên chúng tôi mới có nhiệm vụ xây cất Đền Thờ Chúa Hằng Hữu mà thôi, đúng theo sắc lệnh của Vua Si-ru, nước Ba Tư.”
  • Xa-cha-ri 3:8 - Hãy lắng nghe Ta, hỡi Thầy Thượng tế Giô-sua, và các bạn ngồi trước mặt con, những người mang điềm lành, hãy nghe lời Ta đây: Ta sẽ đem Đầy Tớ Ta là Chồi Nhánh đến.
  • Xa-cha-ri 3:9 - Ta sẽ khắc chữ trên khối đá bảy mặt Ta đã đặt trước mặt con, Giô-sua, và trong chỉ một ngày, Ta sẽ cất tội lỗi khỏi đất này,’ Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • E-xơ-ra 4:8 - Tổng trấn Rê-hum và Thư ký Sim-sai cũng viết sớ dâng lên Vua Ạt-ta-xét-xe chống đối Giê-ru-sa-lem, như sau:
  • E-xơ-ra 3:8 - Công cuộc kiến trúc Đền Thờ của Đức Chúa Trời thực sự bắt đầu vào tháng hai, hai năm sau khi họ trở về Giê-ru-sa-lem. Mọi người đều bắt tay vào việc, từ Xô-rô-ba-bên, con Sa-anh-thi-ên, Giê-sua, con Giô-xa-đác, với các anh em thầy tế lễ, và người Lê-vi, cùng tất cả những người Ít-ra-ên đã hồi hương. Những người Lê-vi từ hai mươi tuổi trở lên được chỉ định trông coi thợ làm việc.
  • E-xơ-ra 3:9 - Còn Giê-sua với các con và anh em ông, Cát-mi-ên và các con, con cháu Giu-đa, con cháu Hê-na-đát và bà con ông là người Lê-vi đều cùng chịu trách nhiệm tổng quát điều hành công cuộc tái thiết đền thờ của Đức Chúa Trời.
  • A-gai 2:4 - Nhưng bây giờ Chúa Hằng Hữu phán: Hãy mạnh mẽ, Xô-rô-ba-bên. Hãy mạnh mẽ, Thầy Thượng tế Giô-sua, con Giô-sa-đác. Hãy mạnh mẽ, tất cả con dân còn sót lại trong xứ. Hãy làm việc, vì Ta ở với các ngươi, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân phán vậy.
  • A-gai 1:12 - Vậy, Xô-rô-ba-bên, con Sa-anh-thi-ên, và Thầy Thượng tế Giô-sua, con Giô-sa-đác, và những con dân của Đức Chúa Trời còn sót lại trong nước vâng theo lời Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời mình. Khi nghe lời của Tiên tri A-gai, người được Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của họ sai đến, nên họ tỏ lòng kính sợ trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • A-gai 1:14 - Chúa giục giã lòng Tổng trấn Xô-rô-ba-bên, con Sa-anh-thi-ên, và Thầy Thượng tế Giô-sua, con Giô-sa-đác, và những người dân của Đức Chúa Trời còn sót lại. Họ đua nhau đến lo việc xây lại nhà cho Đức Chúa Trời mình, Chúa Hằng Hữu Vạn Quân,
  • Nê-hê-mi 7:7 - Các nhà lãnh đạo gồm có: Xô-rô-ba-bên, Giê-sua, Nê-hê-mi, A-xa-ria, Ra-a-nia, Na-ha-ma-ni, Mạc-đô-chê, Binh-san, Mích-bê-rết, Biết-vai, Nê-hum, và Ba-a-na. Những người Ít-ra-ên hồi hương gồm có:
Bible
Resources
Plans
Donate