Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
35:19 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - bộ áo lễ của Thầy Tế lễ A-rôn và các con trai người mặc trong lúc thi hành chức vụ trong Nơi Thánh.”
  • 新标点和合本 - 精工做的礼服和祭司亚伦并他儿子在圣所用以供祭司职分的圣衣。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 以及圣所事奉用的精致礼服,亚伦祭司的圣衣和他儿子的衣服,供祭司职分用。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 以及圣所事奉用的精致礼服,亚伦祭司的圣衣和他儿子的衣服,供祭司职分用。”
  • 当代译本 - 在圣所供职时穿的精制礼服、亚伦祭司的圣衣及其众子供祭司之职时穿的衣服。”
  • 圣经新译本 - 在圣所供职用的彩衣、祭司亚伦的圣衣和他儿子供祭司职用的衣服。’”
  • 中文标准译本 - 圣所事奉用的编织的衣服——祭司亚伦的圣衣和他儿子们作祭司事奉时的衣服。”
  • 现代标点和合本 - 精工做的礼服和祭司亚伦并他儿子在圣所用以供祭司职分的圣衣。”
  • 和合本(拼音版) - 精工作的礼服,和祭司亚伦并他儿子在圣所用以供祭司职分的圣衣。”
  • New International Version - the woven garments worn for ministering in the sanctuary—both the sacred garments for Aaron the priest and the garments for his sons when they serve as priests.”
  • New International Reader's Version - and the sacred clothes for Aaron the priest and the clothes for his sons when they serve as priests”
  • English Standard Version - the finely worked garments for ministering in the Holy Place, the holy garments for Aaron the priest, and the garments of his sons, for their service as priests.”
  • New Living Translation - the beautifully stitched garments for the priests to wear while ministering in the Holy Place—the sacred garments for Aaron the priest, and the garments for his sons to wear as they minister as priests.”
  • Christian Standard Bible - and the specially woven garments for ministering in the sanctuary — the holy garments for the priest Aaron and the garments for his sons to serve as priests.”
  • New American Standard Bible - the woven garments for ministering in the Holy Place, the holy garments for Aaron the priest and the garments of his sons, to serve as priests.’ ”
  • New King James Version - the garments of ministry, for ministering in the holy place—the holy garments for Aaron the priest and the garments of his sons, to minister as priests.’ ”
  • Amplified Bible - the finely-woven garments for ministering in the Holy Place, the holy garments for Aaron the priest and the garments for his sons, to minister as priests.’ ”
  • American Standard Version - the finely wrought garments, for ministering in the holy place, the holy garments for Aaron the priest, and the garments of his sons, to minister in the priest’s office.
  • King James Version - The cloths of service, to do service in the holy place, the holy garments for Aaron the priest, and the garments of his sons, to minister in the priest's office.
  • New English Translation - the woven garments for serving in the holy place, the holy garments for Aaron the priest, and the garments for his sons to minister as priests.”
  • World English Bible - the finely worked garments for ministering in the holy place—the holy garments for Aaron the priest, and the garments of his sons—to minister in the priest’s office.’”
  • 新標點和合本 - 精工做的禮服和祭司亞倫並他兒子在聖所用以供祭司職分的聖衣。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 以及聖所事奉用的精緻禮服,亞倫祭司的聖衣和他兒子的衣服,供祭司職分用。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 以及聖所事奉用的精緻禮服,亞倫祭司的聖衣和他兒子的衣服,供祭司職分用。」
  • 當代譯本 - 在聖所供職時穿的精製禮服、亞倫祭司的聖衣及其眾子供祭司之職時穿的衣服。」
  • 聖經新譯本 - 在聖所供職用的彩衣、祭司亞倫的聖衣和他兒子供祭司職用的衣服。’”
  • 呂振中譯本 - 編褶的衣服、在聖所供職用的、祭司 亞倫 的聖衣、和他兒子們供祭司職分的衣服。』
  • 中文標準譯本 - 聖所事奉用的編織的衣服——祭司亞倫的聖衣和他兒子們作祭司事奉時的衣服。」
  • 現代標點和合本 - 精工做的禮服和祭司亞倫並他兒子在聖所用以供祭司職分的聖衣。」
  • 文理和合譯本 - 供事聖所精製之衣、祭司亞倫之聖服、及其子之衣、以供祭司職、○
  • 文理委辦譯本 - 覆蓋之布、適聖所之用、祭司亞倫之聖衣、及其子之衣、以盡祭司之職。○
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 在聖所奉事時、所用之繡華衣、與祭司 亞倫 之聖衣、並其諸子供祭司職所衣之衣、○
  • Nueva Versión Internacional - y las vestiduras tejidas que deben llevar los sacerdotes para ministrar en el santuario, tanto las vestiduras sagradas para Aarón como las vestiduras para sus hijos».
  • 현대인의 성경 - 그리고 아론과 그의 아들들이 성소에서 제사장 일을 볼 때 입을 거룩한 옷입니다.”
  • Новый Русский Перевод - тканые одеяния для служения в святилище: священные одеяния для священника Аарона и его сыновей, когда они служат как священники».
  • Восточный перевод - тканые одеяния для служения в святилище: священные одеяния для священнослужителя Харуна и его сыновей, когда они совершают служение.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - тканые одеяния для служения в святилище: священные одеяния для священнослужителя Харуна и его сыновей, когда они совершают служение.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - тканые одеяния для служения в святилище: священные одеяния для священнослужителя Хоруна и его сыновей, когда они совершают служение.
  • La Bible du Semeur 2015 - les vêtements de cérémonie pour faire le service dans le sanctuaire, les vêtements sacrés pour le prêtre Aaron, et ceux de ses fils pour l’exercice du sacerdoce.
  • Nova Versão Internacional - as vestes litúrgicas para ministrar no Lugar Santo, tanto as vestes sagradas de Arão, o sacerdote, como as vestes de seus filhos, para quando servirem como sacerdotes’ ”.
  • Hoffnung für alle - sowie die gewobenen Priestergewänder für den Dienst im Heiligtum, die Aaron und seine Söhne tragen sollen.«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เครื่องแต่งกายที่ทอสำหรับปุโรหิตเมื่อเข้ามาปฏิบัติหน้าที่ในสถานนมัสการ ทั้งเครื่องแต่งกายบริสุทธิ์สำหรับปุโรหิตอาโรนและเครื่องแต่งกายสำหรับบรรดาบุตรชายของเขาเมื่อทำหน้าที่ปุโรหิต”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เครื่อง​แต่ง​กาย​ตัด​เย็บ​ด้วย​ฝีมือ​ประณีต เพื่อ​ปฏิบัติ​งาน​ใน​สถาน​ที่​บริสุทธิ์ เครื่อง​แต่ง​กาย​อัน​บริสุทธิ์​สำหรับ​อาโรน​ปุโรหิต และ​เครื่อง​แต่ง​กาย​ของ​บรรดา​บุตร​ของ​เขา​เพื่อ​ปฏิบัติ​งาน​ของ​ปุโรหิต”
Cross Reference
  • Xuất Ai Cập 28:1 - “Con hãy tấn phong cho A-rôn, anh con, và các con trai A-rôn—Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-sa, Y-tha-ma làm chức thầy tế lễ để họ phụng thờ Ta.
  • Xuất Ai Cập 28:2 - Hãy may lễ phục thánh thật trang trọng và đẹp cho A-rôn.
  • Xuất Ai Cập 28:3 - Hãy truyền cho tất cả những người có tài năng, những người mà Ta đã ban ơn khôn ngoan, may áo lễ cho A-rôn, để biệt riêng người cho chức vụ thánh.
  • Xuất Ai Cập 28:4 - Bộ áo lễ này gồm có bảng đeo ngực, ê-phót, áo dài, áo lót ngắn tay có kẻ ô vuông, khăn đội đầu và dây thắt lưng. Họ cũng sẽ may áo lễ cho anh con A-rôn, và các con trai người mặc khi họ thi hành chức vụ tế lễ cho Ta.
  • Xuất Ai Cập 28:5 - Họ sẽ dùng vải gai mịn, chỉ kim tuyến, chỉ xanh, tím, và đỏ.”
  • Xuất Ai Cập 28:6 - “Thợ thủ công phải may Ê-phót bằng vải gai mịn, thêu kim tuyến chỉ xanh, tím, và đỏ, một cách tinh vi khéo léo.
  • Xuất Ai Cập 28:7 - Ê-phót gồm hai vạt, nối liền nhau bằng hai cầu vai.
  • Xuất Ai Cập 28:8 - Dây để thắt ê-phót cũng được may bằng vải gai mịn, thêu bằng các loại chỉ dùng để thêu ê-phót.
  • Xuất Ai Cập 28:9 - Lấy hai viên bạch ngọc khắc tên của các con trai Ít-ra-ên trên đó,
  • Xuất Ai Cập 28:10 - mỗi viên khắc sáu tên, theo thứ tự ngày sinh.
  • Xuất Ai Cập 28:11 - Khắc các tên này theo lối khắc con dấu, rồi đem nhận hai viên bạch ngọc vào hai khung vàng.
  • Xuất Ai Cập 28:12 - Gắn hai viên ngọc này trên hai vai ê-phót để làm ngọc tưởng niệm các con Ít-ra-ên. A-rôn sẽ mang tên của những người này để làm kỷ niệm trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Xuất Ai Cập 28:13 - Làm hai sợi dây chuyền bằng vàng ròng xoắn hình trôn ốc,
  • Xuất Ai Cập 28:14 - đem nối vào các khung vàng trên vai ê-phót.”
  • Xuất Ai Cập 28:15 - “Bảng đeo ngực ‘Công Lý’ cũng được làm bằng vải gai mịn thêu kim tuyến và chỉ xanh, tím, và đỏ một cách tinh vi khéo léo, như cách làm ê-phót vậy.
  • Xuất Ai Cập 28:16 - Bảng này hình vuông, mỗi cạnh một gang tay, may bằng hai lớp vải.
  • Xuất Ai Cập 28:17 - Gắn bốn hàng ngọc trên bảng. Hàng thứ nhất gồm: Hồng mã não, hoàng ngọc, và ngọc lục bảo.
  • Xuất Ai Cập 28:18 - Hàng thứ hai gồm: Bích ngọc, lam ngọc, và kim cương.
  • Xuất Ai Cập 28:19 - Hàng thứ ba gồm: Ngọc phong tín, ngọc mã não, và ngọc thạch anh tím.
  • Xuất Ai Cập 28:20 - Hàng thứ tư gồm: Lục ngọc thạch, bạch ngọc, và vân ngọc. Các ngọc này đều được nhận vào khung vàng.
  • Xuất Ai Cập 28:21 - Vậy, mười hai viên ngọc tượng trưng cho mười hai đại tộc Ít-ra-ên. Tên của các đại tộc được khắc trên ngọc theo lối khắc con dấu.
  • Xuất Ai Cập 28:22 - Hãy làm hai sợi dây chuyền bằng vàng ròng xoắn hình trôn ốc.
  • Xuất Ai Cập 28:23 - Cũng làm hai khoen vàng, gắn vào hai góc của bảng đeo ngực.
  • Xuất Ai Cập 28:24 - Mỗi dây chuyền có một đầu nối với hai khoen vàng này
  • Xuất Ai Cập 28:25 - và một đầu nối với góc ngoài của hai khung vàng có nhận hai viên bạch ngọc trên vai ê-phót.
  • Xuất Ai Cập 28:26 - Làm thêm bốn khoen vàng, hai khoen gắn ở góc trong, bên dưới của bảng đeo ngực.
  • Xuất Ai Cập 28:27 - Hai khoen gắn ở phía trước, phần dưới của hai cầu vai ê-phót, gần chỗ nối với vạt trước, bên trên thắt lưng.
  • Xuất Ai Cập 28:28 - Dùng dây màu xanh buộc bảng đeo ngực vào ê-phót tại các khoen vàng vừa kể, để cho bảng đeo ngực sẽ không rời khỏi ê-phót.
  • Xuất Ai Cập 28:29 - Như vậy, khi vào Nơi Thánh, A-rôn sẽ mang trước ngực tên các đại tộc Ít-ra-ên (trên bảng đeo ngực ‘Công Lý’), để làm một kỷ niệm thường xuyên trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Xuất Ai Cập 28:30 - Phải gắn U-rim và Thu-mim vào bảng đeo ngực, để A-rôn đeo trước ngực mình mỗi khi vào Nơi Thánh, trước mặt Chúa Hằng Hữu. Vậy, A-rôn sẽ luôn luôn mang công lý cho người Ít-ra-ên mỗi khi vào cầu hỏi Chúa Hằng Hữu.”
  • Xuất Ai Cập 28:31 - “May áo khoác ngoài ê-phót bằng vải xanh.
  • Xuất Ai Cập 28:32 - Giữa áo có một lỗ để tròng đầu vào như cổ của áo giáp, phải viền cổ kỹ càng cho khỏi xơ, rách.
  • Xuất Ai Cập 28:33 - Dùng chỉ xanh, tím, đỏ thắt trái lựu
  • Xuất Ai Cập 28:34 - kết dọc theo gấu áo, xen kẽ với chuông vàng.
  • Xuất Ai Cập 28:35 - A-rôn sẽ mặc áo đó mỗi khi vào Nơi Thánh phục vụ Chúa Hằng Hữu. Tiếng chuông vàng sẽ khua khi người ra vào trước mặt Chúa Hằng Hữu. Nếu không, người sẽ chết.
  • Xuất Ai Cập 28:36 - Làm một thẻ bằng vàng ròng và khắc trên thẻ theo lối khắc con dấu như sau: ‘Thánh cho Chúa Hằng Hữu.’
  • Xuất Ai Cập 28:37 - Dùng dây màu xanh buộc thẻ trước khăn đội đầu của A-rôn.
  • Xuất Ai Cập 28:38 - Vậy, A-rôn sẽ luôn luôn mang thẻ ngay trước trán mình, và như thế người sẽ mang lấy trên mình những tội của người Ít-ra-ên khi họ dâng lễ vật để chuộc lỗi. Lễ vật được nhận, tội được tha, khi A-rôn mang thẻ trên trán lúc người ở trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Xuất Ai Cập 28:39 - Dệt một áo lót ngắn tay bằng chỉ gai mịn, có kẻ ô vuông. Cũng làm một khăn đội đầu bằng vải gai mịn và một dây thắt lưng thêu.
  • Xuất Ai Cập 28:40 - Cũng may cho các con trai A-rôn áo dài, dây thắt lưng và khăn đội đầu cho trang trọng, lịch sự.
  • Xuất Ai Cập 28:41 - Sau khi lấy các bộ áo đó mặc cho A-rôn và các con trai người, con phải làm lễ xức dầu, tấn phong chức tế lễ thánh cho họ để họ phục vụ Ta.
  • Xuất Ai Cập 28:42 - Cũng nhớ may quần lót bằng vải gai để họ mặc sát vào người từ bụng đến đùi.
  • Xuất Ai Cập 28:43 - A-rôn và các con trai người phải mặc quần này mỗi khi vào Đền Tạm hoặc đến gần bàn thờ trong Nơi Thánh; nếu không, họ sẽ mang tội và chết. Đây là một quy lệ áp dụng cho A-rôn và con cháu người mãi mãi.”
  • Xuất Ai Cập 39:1 - Bộ áo lễ thánh của A-rôn mặc trong lúc thừa hành chức vụ tại Nơi Thánh được các tay thợ khéo may đúng theo kiểu mẫu Chúa Hằng Hữu truyền cho Môi-se, đủ các màu sắc xanh, tím, và đỏ.
  • Xuất Ai Cập 39:2 - Họ chế tạo e-phót bằng vàng, sợi chỉ xanh, chỉ tím, chỉ đỏ.
  • Xuất Ai Cập 39:3 - Họ cán mỏng vàng, cắt thành sợi để thêu dặm vào với chỉ xanh, tím, và đỏ trên vải gai mịn, và như thế, họ chế tạo ê-phót một cách vô cùng tinh vi.
  • Xuất Ai Cập 39:4 - Ê-phót được nối liền nhau ở bên trên bằng hai cầu vai, bên dưới có dây thắt lưng.
  • Xuất Ai Cập 39:5 - Thắt lưng cũng được may bằng vải gai mịn, thêu kim tuyến, chỉ xanh, tím, và đỏ vô cùng tinh vi cũng như ê-phót, đúng theo kiểu mẫu Chúa Hằng Hữu truyền cho Môi-se.
  • Xuất Ai Cập 39:6 - Họ cắt các viên bạch ngọc, khắc tên các con trai Ít-ra-ên lên theo lối khắc con dấu để tưởng niệm con cháu Ít-ra-ên;
  • Xuất Ai Cập 39:7 - rồi đem khảm trong khung vàng, đính nơi hai cầu vai của ê-phót các viên ngọc đúng theo điều Chúa Hằng Hữu đã phán dặn Môi-se.
  • Xuất Ai Cập 39:8 - Bảng đeo ngực cũng như ê-phót được may bằng vải gai mịn thêu kim tuyến, chỉ xanh, tím, và đỏ vô cùng tinh vi.
  • Xuất Ai Cập 39:9 - Bảng này hình vuông, mỗi cạnh một gang tay, may bằng hai lớp vải.
  • Xuất Ai Cập 39:10 - Trên bảng đeo ngực có gắn bốn hàng ngọc. Hàng thứ nhất gồm: Hồng mã não, hoàng ngọc, và ngọc lục bảo.
  • Xuất Ai Cập 39:11 - Hàng thứ hai gồm: Bích ngọc, lam ngọc, và kim cương.
  • Xuất Ai Cập 39:12 - Hàng thứ ba gồm: Ngọc phong tín, ngọc mã não, và ngọc thạch anh tím.
  • Xuất Ai Cập 39:13 - Hàng thứ tư gồm: Lục ngọc thạch, bạch ngọc, và vân ngọc.
  • Xuất Ai Cập 39:14 - Trên mười hai viên ngọc này họ khắc tên mười hai đại tộc Ít-ra-ên theo lối khắc con dấu.
  • Xuất Ai Cập 39:15 - Họ làm hai sợi dây chuyền xoắn trôn ốc bằng vàng ròng.
  • Xuất Ai Cập 39:16 - Họ cũng làm hai cái khuôn thảm và hai cái khoen bằng vàng, rồi gắn hai khoen đó vào hai cái góc của bảng đeo ngực.
  • Xuất Ai Cập 39:17 - Mỗi dây chuyền có một đầu nối với hai khoen vàng gắn trên đầu bảng đeo ngực,
  • Xuất Ai Cập 39:18 - đầu kia nối với hai khung vàng trên hai cầu vai ê-phót.
  • Xuất Ai Cập 39:19 - Họ làm thêm bốn khoen vàng nữa, hai khoen gắn ở góc trong bên dưới bảng đeo ngực, gần ê-phót.
  • Xuất Ai Cập 39:20 - Hai khoen kia gắn vào phần dưới của hai cầu vai ê-phót, về phía trước, gần chỗ nối với vạt trước ê-phót, bên trên thắt lưng.
  • Xuất Ai Cập 39:21 - Họ dùng dây màu xanh nối các khoen này với nhau, như vậy bảng đeo ngực sẽ nằm bên trên dây thắt lưng đã được dệt một cách tinh vi đẹp đẽ, và sẽ không rời khỏi ê-phót, đúng theo điều Chúa Hằng Hữu phán dặn Môi-se.
  • Xuất Ai Cập 39:22 - Áo khoác ngoài ê-phót được dệt toàn màu xanh.
  • Xuất Ai Cập 39:23 - Giữa áo có một lỗ để tròng đầu, giống như cổ của áo giáp, quanh cổ được viền cẩn thận cho khỏi rách.
  • Xuất Ai Cập 39:24 - Họ dùng chỉ xanh, tím, đỏ và chỉ gai thắt trái lựu, kết dọc theo gấu áo này.
  • Xuất Ai Cập 39:25 - Họ cũng làm chuông nhỏ bằng vàng ròng, kết xen kẽ với trái lựu trên gấu áo.
  • Xuất Ai Cập 39:26 - Áo này sẽ được A-rôn mặc khi phụng sự Chúa Hằng Hữu, theo điều Ngài dạy Môi-se.
  • Xuất Ai Cập 39:27 - Họ cũng dùng sợi gai mịn dệt áo dài cho A-rôn và các con trai người.
  • Xuất Ai Cập 39:28 - Họ còn dệt khăn, mũ, quần lót ngắn, toàn bằng sợi gai mịn.
  • Xuất Ai Cập 39:29 - Dây thắt lưng bằng vải gai mịn được thêu xanh, tím, và đỏ, như Chúa Hằng Hữu đã phán dặn Môi-se.
  • Xuất Ai Cập 39:30 - Họ làm một thẻ vàng ròng, và khắc trên thẻ này theo lối khắc con dấu dòng chữ: “THÁNH CHO CHÚA HẰNG HỮU.”
  • Xuất Ai Cập 39:31 - Họ dùng dây màu xanh buộc thẻ vào khăn đội đầu, như điều Chúa Hằng Hữu phán dặn Môi-se.
  • Xuất Ai Cập 39:41 - bộ áo lễ của Thầy Tế lễ A-rôn và các con trai người mặc trong lúc thi hành chức vụ trong Nơi Thánh.
  • Dân Số Ký 4:5 - Khi nào trại quân dời đi, A-rôn và các con trai người phải vào gỡ bức màn ngăn che nơi thánh và phủ lên Hòm Giao Ước,
  • Dân Số Ký 4:6 - rồi phủ lên trên các tấm da cá heo, trải tấm vải màu xanh lên trên cùng, rồi sửa đòn khiêng cho ngay ngắn.
  • Dân Số Ký 4:7 - Họ sẽ trải lên bàn đựng Bánh Thánh tấm khăn xanh rồi đặt lên khăn các đĩa, tô, chén, và các bình dùng dâng rượu; Bánh Thánh dâng liên tục vẫn để y trên bàn.
  • Dân Số Ký 4:8 - Trên tất cả những vật ấy, họ phải trải một tấm khăn đỏ thẫm, và trên cùng, phủ lên các tấm da cá heo, rồi xỏ đòn khiêng vào.
  • Dân Số Ký 4:9 - Họ phải lấy một tấm khăn xanh phủ lên giá đèn để thắp sáng và các cây đèn, kéo cắt tim đèn và khay, và các bình đựng dầu để thắp đèn;
  • Dân Số Ký 4:10 - rồi bọc giá đèn và các đồ phụ tùng bằng tấm da cá heo, rồi đặt lên một đòn khiêng.
  • Dân Số Ký 4:11 - Họ cũng phải trải một tấm khăn xanh trên bàn thờ bằng vàng, và phủ lên bằng các tấm da cá heo, rồi xỏ đòn khiêng vào.
  • Dân Số Ký 4:12 - Tất cả vật dụng trong việc phục vụ tại nơi thánh phải gói lại trong một tấm vải xanh và phủ lên bằng các tấm da cá heo.
  • Dân Số Ký 4:13 - Họ phải hốt tro tại bàn thờ bằng đồng, trải lên bàn thờ một tấm vải màu tím.
  • Dân Số Ký 4:14 - Đặt tất cả khí dụng tế lễ lên trên: Các lư hương, nĩa, vá và bát dùng vào việc rảy nước, tất cả phụ tùng bàn thờ, rồi phủ lên các tấm da cá heo và xỏ đòn khiêng vào.
  • Dân Số Ký 4:15 - Sau khi A-rôn và các con trai người đậy xong nơi thánh và các khí dụng thánh, và khi trại quân sẵn sàng dời đi, dòng họ Kê-hát phải đến khuân vác, nhưng họ không được chạm đến các vật thánh kẻo bị thiệt mạng. Dòng họ Kê-hát phải khuân vác các vật dụng trong Đền Tạm.
  • Xuất Ai Cập 31:10 - bộ áo lễ thánh của Thầy Tế lễ A-rôn và áo lễ của các con trai người để họ mặc hành chức tế lễ;
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - bộ áo lễ của Thầy Tế lễ A-rôn và các con trai người mặc trong lúc thi hành chức vụ trong Nơi Thánh.”
  • 新标点和合本 - 精工做的礼服和祭司亚伦并他儿子在圣所用以供祭司职分的圣衣。”
  • 和合本2010(上帝版-简体) - 以及圣所事奉用的精致礼服,亚伦祭司的圣衣和他儿子的衣服,供祭司职分用。”
  • 和合本2010(神版-简体) - 以及圣所事奉用的精致礼服,亚伦祭司的圣衣和他儿子的衣服,供祭司职分用。”
  • 当代译本 - 在圣所供职时穿的精制礼服、亚伦祭司的圣衣及其众子供祭司之职时穿的衣服。”
  • 圣经新译本 - 在圣所供职用的彩衣、祭司亚伦的圣衣和他儿子供祭司职用的衣服。’”
  • 中文标准译本 - 圣所事奉用的编织的衣服——祭司亚伦的圣衣和他儿子们作祭司事奉时的衣服。”
  • 现代标点和合本 - 精工做的礼服和祭司亚伦并他儿子在圣所用以供祭司职分的圣衣。”
  • 和合本(拼音版) - 精工作的礼服,和祭司亚伦并他儿子在圣所用以供祭司职分的圣衣。”
  • New International Version - the woven garments worn for ministering in the sanctuary—both the sacred garments for Aaron the priest and the garments for his sons when they serve as priests.”
  • New International Reader's Version - and the sacred clothes for Aaron the priest and the clothes for his sons when they serve as priests”
  • English Standard Version - the finely worked garments for ministering in the Holy Place, the holy garments for Aaron the priest, and the garments of his sons, for their service as priests.”
  • New Living Translation - the beautifully stitched garments for the priests to wear while ministering in the Holy Place—the sacred garments for Aaron the priest, and the garments for his sons to wear as they minister as priests.”
  • Christian Standard Bible - and the specially woven garments for ministering in the sanctuary — the holy garments for the priest Aaron and the garments for his sons to serve as priests.”
  • New American Standard Bible - the woven garments for ministering in the Holy Place, the holy garments for Aaron the priest and the garments of his sons, to serve as priests.’ ”
  • New King James Version - the garments of ministry, for ministering in the holy place—the holy garments for Aaron the priest and the garments of his sons, to minister as priests.’ ”
  • Amplified Bible - the finely-woven garments for ministering in the Holy Place, the holy garments for Aaron the priest and the garments for his sons, to minister as priests.’ ”
  • American Standard Version - the finely wrought garments, for ministering in the holy place, the holy garments for Aaron the priest, and the garments of his sons, to minister in the priest’s office.
  • King James Version - The cloths of service, to do service in the holy place, the holy garments for Aaron the priest, and the garments of his sons, to minister in the priest's office.
  • New English Translation - the woven garments for serving in the holy place, the holy garments for Aaron the priest, and the garments for his sons to minister as priests.”
  • World English Bible - the finely worked garments for ministering in the holy place—the holy garments for Aaron the priest, and the garments of his sons—to minister in the priest’s office.’”
  • 新標點和合本 - 精工做的禮服和祭司亞倫並他兒子在聖所用以供祭司職分的聖衣。」
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 以及聖所事奉用的精緻禮服,亞倫祭司的聖衣和他兒子的衣服,供祭司職分用。」
  • 和合本2010(神版-繁體) - 以及聖所事奉用的精緻禮服,亞倫祭司的聖衣和他兒子的衣服,供祭司職分用。」
  • 當代譯本 - 在聖所供職時穿的精製禮服、亞倫祭司的聖衣及其眾子供祭司之職時穿的衣服。」
  • 聖經新譯本 - 在聖所供職用的彩衣、祭司亞倫的聖衣和他兒子供祭司職用的衣服。’”
  • 呂振中譯本 - 編褶的衣服、在聖所供職用的、祭司 亞倫 的聖衣、和他兒子們供祭司職分的衣服。』
  • 中文標準譯本 - 聖所事奉用的編織的衣服——祭司亞倫的聖衣和他兒子們作祭司事奉時的衣服。」
  • 現代標點和合本 - 精工做的禮服和祭司亞倫並他兒子在聖所用以供祭司職分的聖衣。」
  • 文理和合譯本 - 供事聖所精製之衣、祭司亞倫之聖服、及其子之衣、以供祭司職、○
  • 文理委辦譯本 - 覆蓋之布、適聖所之用、祭司亞倫之聖衣、及其子之衣、以盡祭司之職。○
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 在聖所奉事時、所用之繡華衣、與祭司 亞倫 之聖衣、並其諸子供祭司職所衣之衣、○
  • Nueva Versión Internacional - y las vestiduras tejidas que deben llevar los sacerdotes para ministrar en el santuario, tanto las vestiduras sagradas para Aarón como las vestiduras para sus hijos».
  • 현대인의 성경 - 그리고 아론과 그의 아들들이 성소에서 제사장 일을 볼 때 입을 거룩한 옷입니다.”
  • Новый Русский Перевод - тканые одеяния для служения в святилище: священные одеяния для священника Аарона и его сыновей, когда они служат как священники».
  • Восточный перевод - тканые одеяния для служения в святилище: священные одеяния для священнослужителя Харуна и его сыновей, когда они совершают служение.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - тканые одеяния для служения в святилище: священные одеяния для священнослужителя Харуна и его сыновей, когда они совершают служение.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - тканые одеяния для служения в святилище: священные одеяния для священнослужителя Хоруна и его сыновей, когда они совершают служение.
  • La Bible du Semeur 2015 - les vêtements de cérémonie pour faire le service dans le sanctuaire, les vêtements sacrés pour le prêtre Aaron, et ceux de ses fils pour l’exercice du sacerdoce.
  • Nova Versão Internacional - as vestes litúrgicas para ministrar no Lugar Santo, tanto as vestes sagradas de Arão, o sacerdote, como as vestes de seus filhos, para quando servirem como sacerdotes’ ”.
  • Hoffnung für alle - sowie die gewobenen Priestergewänder für den Dienst im Heiligtum, die Aaron und seine Söhne tragen sollen.«
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - เครื่องแต่งกายที่ทอสำหรับปุโรหิตเมื่อเข้ามาปฏิบัติหน้าที่ในสถานนมัสการ ทั้งเครื่องแต่งกายบริสุทธิ์สำหรับปุโรหิตอาโรนและเครื่องแต่งกายสำหรับบรรดาบุตรชายของเขาเมื่อทำหน้าที่ปุโรหิต”
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เครื่อง​แต่ง​กาย​ตัด​เย็บ​ด้วย​ฝีมือ​ประณีต เพื่อ​ปฏิบัติ​งาน​ใน​สถาน​ที่​บริสุทธิ์ เครื่อง​แต่ง​กาย​อัน​บริสุทธิ์​สำหรับ​อาโรน​ปุโรหิต และ​เครื่อง​แต่ง​กาย​ของ​บรรดา​บุตร​ของ​เขา​เพื่อ​ปฏิบัติ​งาน​ของ​ปุโรหิต”
  • Xuất Ai Cập 28:1 - “Con hãy tấn phong cho A-rôn, anh con, và các con trai A-rôn—Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-sa, Y-tha-ma làm chức thầy tế lễ để họ phụng thờ Ta.
  • Xuất Ai Cập 28:2 - Hãy may lễ phục thánh thật trang trọng và đẹp cho A-rôn.
  • Xuất Ai Cập 28:3 - Hãy truyền cho tất cả những người có tài năng, những người mà Ta đã ban ơn khôn ngoan, may áo lễ cho A-rôn, để biệt riêng người cho chức vụ thánh.
  • Xuất Ai Cập 28:4 - Bộ áo lễ này gồm có bảng đeo ngực, ê-phót, áo dài, áo lót ngắn tay có kẻ ô vuông, khăn đội đầu và dây thắt lưng. Họ cũng sẽ may áo lễ cho anh con A-rôn, và các con trai người mặc khi họ thi hành chức vụ tế lễ cho Ta.
  • Xuất Ai Cập 28:5 - Họ sẽ dùng vải gai mịn, chỉ kim tuyến, chỉ xanh, tím, và đỏ.”
  • Xuất Ai Cập 28:6 - “Thợ thủ công phải may Ê-phót bằng vải gai mịn, thêu kim tuyến chỉ xanh, tím, và đỏ, một cách tinh vi khéo léo.
  • Xuất Ai Cập 28:7 - Ê-phót gồm hai vạt, nối liền nhau bằng hai cầu vai.
  • Xuất Ai Cập 28:8 - Dây để thắt ê-phót cũng được may bằng vải gai mịn, thêu bằng các loại chỉ dùng để thêu ê-phót.
  • Xuất Ai Cập 28:9 - Lấy hai viên bạch ngọc khắc tên của các con trai Ít-ra-ên trên đó,
  • Xuất Ai Cập 28:10 - mỗi viên khắc sáu tên, theo thứ tự ngày sinh.
  • Xuất Ai Cập 28:11 - Khắc các tên này theo lối khắc con dấu, rồi đem nhận hai viên bạch ngọc vào hai khung vàng.
  • Xuất Ai Cập 28:12 - Gắn hai viên ngọc này trên hai vai ê-phót để làm ngọc tưởng niệm các con Ít-ra-ên. A-rôn sẽ mang tên của những người này để làm kỷ niệm trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Xuất Ai Cập 28:13 - Làm hai sợi dây chuyền bằng vàng ròng xoắn hình trôn ốc,
  • Xuất Ai Cập 28:14 - đem nối vào các khung vàng trên vai ê-phót.”
  • Xuất Ai Cập 28:15 - “Bảng đeo ngực ‘Công Lý’ cũng được làm bằng vải gai mịn thêu kim tuyến và chỉ xanh, tím, và đỏ một cách tinh vi khéo léo, như cách làm ê-phót vậy.
  • Xuất Ai Cập 28:16 - Bảng này hình vuông, mỗi cạnh một gang tay, may bằng hai lớp vải.
  • Xuất Ai Cập 28:17 - Gắn bốn hàng ngọc trên bảng. Hàng thứ nhất gồm: Hồng mã não, hoàng ngọc, và ngọc lục bảo.
  • Xuất Ai Cập 28:18 - Hàng thứ hai gồm: Bích ngọc, lam ngọc, và kim cương.
  • Xuất Ai Cập 28:19 - Hàng thứ ba gồm: Ngọc phong tín, ngọc mã não, và ngọc thạch anh tím.
  • Xuất Ai Cập 28:20 - Hàng thứ tư gồm: Lục ngọc thạch, bạch ngọc, và vân ngọc. Các ngọc này đều được nhận vào khung vàng.
  • Xuất Ai Cập 28:21 - Vậy, mười hai viên ngọc tượng trưng cho mười hai đại tộc Ít-ra-ên. Tên của các đại tộc được khắc trên ngọc theo lối khắc con dấu.
  • Xuất Ai Cập 28:22 - Hãy làm hai sợi dây chuyền bằng vàng ròng xoắn hình trôn ốc.
  • Xuất Ai Cập 28:23 - Cũng làm hai khoen vàng, gắn vào hai góc của bảng đeo ngực.
  • Xuất Ai Cập 28:24 - Mỗi dây chuyền có một đầu nối với hai khoen vàng này
  • Xuất Ai Cập 28:25 - và một đầu nối với góc ngoài của hai khung vàng có nhận hai viên bạch ngọc trên vai ê-phót.
  • Xuất Ai Cập 28:26 - Làm thêm bốn khoen vàng, hai khoen gắn ở góc trong, bên dưới của bảng đeo ngực.
  • Xuất Ai Cập 28:27 - Hai khoen gắn ở phía trước, phần dưới của hai cầu vai ê-phót, gần chỗ nối với vạt trước, bên trên thắt lưng.
  • Xuất Ai Cập 28:28 - Dùng dây màu xanh buộc bảng đeo ngực vào ê-phót tại các khoen vàng vừa kể, để cho bảng đeo ngực sẽ không rời khỏi ê-phót.
  • Xuất Ai Cập 28:29 - Như vậy, khi vào Nơi Thánh, A-rôn sẽ mang trước ngực tên các đại tộc Ít-ra-ên (trên bảng đeo ngực ‘Công Lý’), để làm một kỷ niệm thường xuyên trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Xuất Ai Cập 28:30 - Phải gắn U-rim và Thu-mim vào bảng đeo ngực, để A-rôn đeo trước ngực mình mỗi khi vào Nơi Thánh, trước mặt Chúa Hằng Hữu. Vậy, A-rôn sẽ luôn luôn mang công lý cho người Ít-ra-ên mỗi khi vào cầu hỏi Chúa Hằng Hữu.”
  • Xuất Ai Cập 28:31 - “May áo khoác ngoài ê-phót bằng vải xanh.
  • Xuất Ai Cập 28:32 - Giữa áo có một lỗ để tròng đầu vào như cổ của áo giáp, phải viền cổ kỹ càng cho khỏi xơ, rách.
  • Xuất Ai Cập 28:33 - Dùng chỉ xanh, tím, đỏ thắt trái lựu
  • Xuất Ai Cập 28:34 - kết dọc theo gấu áo, xen kẽ với chuông vàng.
  • Xuất Ai Cập 28:35 - A-rôn sẽ mặc áo đó mỗi khi vào Nơi Thánh phục vụ Chúa Hằng Hữu. Tiếng chuông vàng sẽ khua khi người ra vào trước mặt Chúa Hằng Hữu. Nếu không, người sẽ chết.
  • Xuất Ai Cập 28:36 - Làm một thẻ bằng vàng ròng và khắc trên thẻ theo lối khắc con dấu như sau: ‘Thánh cho Chúa Hằng Hữu.’
  • Xuất Ai Cập 28:37 - Dùng dây màu xanh buộc thẻ trước khăn đội đầu của A-rôn.
  • Xuất Ai Cập 28:38 - Vậy, A-rôn sẽ luôn luôn mang thẻ ngay trước trán mình, và như thế người sẽ mang lấy trên mình những tội của người Ít-ra-ên khi họ dâng lễ vật để chuộc lỗi. Lễ vật được nhận, tội được tha, khi A-rôn mang thẻ trên trán lúc người ở trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Xuất Ai Cập 28:39 - Dệt một áo lót ngắn tay bằng chỉ gai mịn, có kẻ ô vuông. Cũng làm một khăn đội đầu bằng vải gai mịn và một dây thắt lưng thêu.
  • Xuất Ai Cập 28:40 - Cũng may cho các con trai A-rôn áo dài, dây thắt lưng và khăn đội đầu cho trang trọng, lịch sự.
  • Xuất Ai Cập 28:41 - Sau khi lấy các bộ áo đó mặc cho A-rôn và các con trai người, con phải làm lễ xức dầu, tấn phong chức tế lễ thánh cho họ để họ phục vụ Ta.
  • Xuất Ai Cập 28:42 - Cũng nhớ may quần lót bằng vải gai để họ mặc sát vào người từ bụng đến đùi.
  • Xuất Ai Cập 28:43 - A-rôn và các con trai người phải mặc quần này mỗi khi vào Đền Tạm hoặc đến gần bàn thờ trong Nơi Thánh; nếu không, họ sẽ mang tội và chết. Đây là một quy lệ áp dụng cho A-rôn và con cháu người mãi mãi.”
  • Xuất Ai Cập 39:1 - Bộ áo lễ thánh của A-rôn mặc trong lúc thừa hành chức vụ tại Nơi Thánh được các tay thợ khéo may đúng theo kiểu mẫu Chúa Hằng Hữu truyền cho Môi-se, đủ các màu sắc xanh, tím, và đỏ.
  • Xuất Ai Cập 39:2 - Họ chế tạo e-phót bằng vàng, sợi chỉ xanh, chỉ tím, chỉ đỏ.
  • Xuất Ai Cập 39:3 - Họ cán mỏng vàng, cắt thành sợi để thêu dặm vào với chỉ xanh, tím, và đỏ trên vải gai mịn, và như thế, họ chế tạo ê-phót một cách vô cùng tinh vi.
  • Xuất Ai Cập 39:4 - Ê-phót được nối liền nhau ở bên trên bằng hai cầu vai, bên dưới có dây thắt lưng.
  • Xuất Ai Cập 39:5 - Thắt lưng cũng được may bằng vải gai mịn, thêu kim tuyến, chỉ xanh, tím, và đỏ vô cùng tinh vi cũng như ê-phót, đúng theo kiểu mẫu Chúa Hằng Hữu truyền cho Môi-se.
  • Xuất Ai Cập 39:6 - Họ cắt các viên bạch ngọc, khắc tên các con trai Ít-ra-ên lên theo lối khắc con dấu để tưởng niệm con cháu Ít-ra-ên;
  • Xuất Ai Cập 39:7 - rồi đem khảm trong khung vàng, đính nơi hai cầu vai của ê-phót các viên ngọc đúng theo điều Chúa Hằng Hữu đã phán dặn Môi-se.
  • Xuất Ai Cập 39:8 - Bảng đeo ngực cũng như ê-phót được may bằng vải gai mịn thêu kim tuyến, chỉ xanh, tím, và đỏ vô cùng tinh vi.
  • Xuất Ai Cập 39:9 - Bảng này hình vuông, mỗi cạnh một gang tay, may bằng hai lớp vải.
  • Xuất Ai Cập 39:10 - Trên bảng đeo ngực có gắn bốn hàng ngọc. Hàng thứ nhất gồm: Hồng mã não, hoàng ngọc, và ngọc lục bảo.
  • Xuất Ai Cập 39:11 - Hàng thứ hai gồm: Bích ngọc, lam ngọc, và kim cương.
  • Xuất Ai Cập 39:12 - Hàng thứ ba gồm: Ngọc phong tín, ngọc mã não, và ngọc thạch anh tím.
  • Xuất Ai Cập 39:13 - Hàng thứ tư gồm: Lục ngọc thạch, bạch ngọc, và vân ngọc.
  • Xuất Ai Cập 39:14 - Trên mười hai viên ngọc này họ khắc tên mười hai đại tộc Ít-ra-ên theo lối khắc con dấu.
  • Xuất Ai Cập 39:15 - Họ làm hai sợi dây chuyền xoắn trôn ốc bằng vàng ròng.
  • Xuất Ai Cập 39:16 - Họ cũng làm hai cái khuôn thảm và hai cái khoen bằng vàng, rồi gắn hai khoen đó vào hai cái góc của bảng đeo ngực.
  • Xuất Ai Cập 39:17 - Mỗi dây chuyền có một đầu nối với hai khoen vàng gắn trên đầu bảng đeo ngực,
  • Xuất Ai Cập 39:18 - đầu kia nối với hai khung vàng trên hai cầu vai ê-phót.
  • Xuất Ai Cập 39:19 - Họ làm thêm bốn khoen vàng nữa, hai khoen gắn ở góc trong bên dưới bảng đeo ngực, gần ê-phót.
  • Xuất Ai Cập 39:20 - Hai khoen kia gắn vào phần dưới của hai cầu vai ê-phót, về phía trước, gần chỗ nối với vạt trước ê-phót, bên trên thắt lưng.
  • Xuất Ai Cập 39:21 - Họ dùng dây màu xanh nối các khoen này với nhau, như vậy bảng đeo ngực sẽ nằm bên trên dây thắt lưng đã được dệt một cách tinh vi đẹp đẽ, và sẽ không rời khỏi ê-phót, đúng theo điều Chúa Hằng Hữu phán dặn Môi-se.
  • Xuất Ai Cập 39:22 - Áo khoác ngoài ê-phót được dệt toàn màu xanh.
  • Xuất Ai Cập 39:23 - Giữa áo có một lỗ để tròng đầu, giống như cổ của áo giáp, quanh cổ được viền cẩn thận cho khỏi rách.
  • Xuất Ai Cập 39:24 - Họ dùng chỉ xanh, tím, đỏ và chỉ gai thắt trái lựu, kết dọc theo gấu áo này.
  • Xuất Ai Cập 39:25 - Họ cũng làm chuông nhỏ bằng vàng ròng, kết xen kẽ với trái lựu trên gấu áo.
  • Xuất Ai Cập 39:26 - Áo này sẽ được A-rôn mặc khi phụng sự Chúa Hằng Hữu, theo điều Ngài dạy Môi-se.
  • Xuất Ai Cập 39:27 - Họ cũng dùng sợi gai mịn dệt áo dài cho A-rôn và các con trai người.
  • Xuất Ai Cập 39:28 - Họ còn dệt khăn, mũ, quần lót ngắn, toàn bằng sợi gai mịn.
  • Xuất Ai Cập 39:29 - Dây thắt lưng bằng vải gai mịn được thêu xanh, tím, và đỏ, như Chúa Hằng Hữu đã phán dặn Môi-se.
  • Xuất Ai Cập 39:30 - Họ làm một thẻ vàng ròng, và khắc trên thẻ này theo lối khắc con dấu dòng chữ: “THÁNH CHO CHÚA HẰNG HỮU.”
  • Xuất Ai Cập 39:31 - Họ dùng dây màu xanh buộc thẻ vào khăn đội đầu, như điều Chúa Hằng Hữu phán dặn Môi-se.
  • Xuất Ai Cập 39:41 - bộ áo lễ của Thầy Tế lễ A-rôn và các con trai người mặc trong lúc thi hành chức vụ trong Nơi Thánh.
  • Dân Số Ký 4:5 - Khi nào trại quân dời đi, A-rôn và các con trai người phải vào gỡ bức màn ngăn che nơi thánh và phủ lên Hòm Giao Ước,
  • Dân Số Ký 4:6 - rồi phủ lên trên các tấm da cá heo, trải tấm vải màu xanh lên trên cùng, rồi sửa đòn khiêng cho ngay ngắn.
  • Dân Số Ký 4:7 - Họ sẽ trải lên bàn đựng Bánh Thánh tấm khăn xanh rồi đặt lên khăn các đĩa, tô, chén, và các bình dùng dâng rượu; Bánh Thánh dâng liên tục vẫn để y trên bàn.
  • Dân Số Ký 4:8 - Trên tất cả những vật ấy, họ phải trải một tấm khăn đỏ thẫm, và trên cùng, phủ lên các tấm da cá heo, rồi xỏ đòn khiêng vào.
  • Dân Số Ký 4:9 - Họ phải lấy một tấm khăn xanh phủ lên giá đèn để thắp sáng và các cây đèn, kéo cắt tim đèn và khay, và các bình đựng dầu để thắp đèn;
  • Dân Số Ký 4:10 - rồi bọc giá đèn và các đồ phụ tùng bằng tấm da cá heo, rồi đặt lên một đòn khiêng.
  • Dân Số Ký 4:11 - Họ cũng phải trải một tấm khăn xanh trên bàn thờ bằng vàng, và phủ lên bằng các tấm da cá heo, rồi xỏ đòn khiêng vào.
  • Dân Số Ký 4:12 - Tất cả vật dụng trong việc phục vụ tại nơi thánh phải gói lại trong một tấm vải xanh và phủ lên bằng các tấm da cá heo.
  • Dân Số Ký 4:13 - Họ phải hốt tro tại bàn thờ bằng đồng, trải lên bàn thờ một tấm vải màu tím.
  • Dân Số Ký 4:14 - Đặt tất cả khí dụng tế lễ lên trên: Các lư hương, nĩa, vá và bát dùng vào việc rảy nước, tất cả phụ tùng bàn thờ, rồi phủ lên các tấm da cá heo và xỏ đòn khiêng vào.
  • Dân Số Ký 4:15 - Sau khi A-rôn và các con trai người đậy xong nơi thánh và các khí dụng thánh, và khi trại quân sẵn sàng dời đi, dòng họ Kê-hát phải đến khuân vác, nhưng họ không được chạm đến các vật thánh kẻo bị thiệt mạng. Dòng họ Kê-hát phải khuân vác các vật dụng trong Đền Tạm.
  • Xuất Ai Cập 31:10 - bộ áo lễ thánh của Thầy Tế lễ A-rôn và áo lễ của các con trai người để họ mặc hành chức tế lễ;
Bible
Resources
Plans
Donate