Brand Logo
  • Bible
  • Resources
  • Plans
  • Contact Us
  • Install App
  • Bible
  • Search
  • Exegesis
  • Parallel Verses
Account
SystemLightDark简体中文香港繁體台灣繁體English
Donate
28:1 VCB
Parallel Verses
  • Kinh Thánh Hiện Đại - “Con hãy tấn phong cho A-rôn, anh con, và các con trai A-rôn—Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-sa, Y-tha-ma làm chức thầy tế lễ để họ phụng thờ Ta.
  • 新标点和合本 - “你要从以色列人中,使你的哥哥亚伦和他的儿子拿答、亚比户、以利亚撒、以他玛一同就近你,给我供祭司的职分。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - “你要从以色列人中,叫你的哥哥亚伦和他的儿子拿答、亚比户、以利亚撒、以他玛一同亲近你,作事奉我的祭司。
  • 和合本2010(神版-简体) - “你要从以色列人中,叫你的哥哥亚伦和他的儿子拿答、亚比户、以利亚撒、以他玛一同亲近你,作事奉我的祭司。
  • 当代译本 - “你要从以色列民中把你的哥哥亚伦和他四个儿子拿答、亚比户、以利亚撒和以他玛带到你身边,立他们为祭司事奉我。
  • 圣经新译本 - “你要从以色列人中使你的哥哥亚伦和他的众子,就是亚伦和他的众子:拿答、亚比户、以利亚撒、以他玛,都一同来到你面前,作事奉我的祭司。
  • 中文标准译本 - “你要从以色列子孙中,把你哥哥亚伦和他的儿子们带到你这里,使亚伦、亚伦的儿子纳达布、亚比户、以利亚撒和以塔玛尔作祭司事奉我。
  • 现代标点和合本 - “你要从以色列人中,使你的哥哥亚伦和他的儿子拿答、亚比户、以利亚撒、以他玛一同就近你,给我供祭司的职分。
  • 和合本(拼音版) - “你要从以色列人中,使你的哥哥亚伦和他的儿子拿答、亚比户、以利亚撒、以他玛一同就近你,给我供祭司的职分。
  • New International Version - “Have Aaron your brother brought to you from among the Israelites, along with his sons Nadab and Abihu, Eleazar and Ithamar, so they may serve me as priests.
  • New International Reader's Version - “Have your brother Aaron brought to you from among the Israelites. His sons Nadab, Abihu, Eleazar and Ithamar must also be brought. They will serve me as priests.
  • English Standard Version - “Then bring near to you Aaron your brother, and his sons with him, from among the people of Israel, to serve me as priests—Aaron and Aaron’s sons, Nadab and Abihu, Eleazar and Ithamar.
  • New Living Translation - “Call for your brother, Aaron, and his sons, Nadab, Abihu, Eleazar, and Ithamar. Set them apart from the rest of the people of Israel so they may minister to me and be my priests.
  • The Message - “Get your brother Aaron and his sons from among the Israelites to serve me as priests: Aaron and his sons Nadab, Abihu, Eleazar, Ithamar. Make sacred vestments for your brother Aaron to symbolize glory and beauty. Consult with the skilled craftsmen, those whom I have gifted in this work, and arrange for them to make Aaron’s vestments, to set him apart as holy, to act as priest for me. These are the articles of clothing they are to make: Breastpiece, Ephod, robe, woven tunic, turban, sash. They are making holy vestments for your brother Aaron and his sons as they work as priests for me. They will need gold; blue, purple, and scarlet material; and fine linen.
  • Christian Standard Bible - “Have your brother Aaron, with his sons, come to you from the Israelites to serve me as priest — Aaron, his sons Nadab and Abihu, Eleazar and Ithamar.
  • New American Standard Bible - “Then bring forward to yourself your brother Aaron, and his sons with him, from among the sons of Israel, to serve as priest to Me—Aaron, Nadab and Abihu, Eleazar and Ithamar, Aaron’s sons.
  • New King James Version - “Now take Aaron your brother, and his sons with him, from among the children of Israel, that he may minister to Me as priest, Aaron and Aaron’s sons: Nadab, Abihu, Eleazar, and Ithamar.
  • Amplified Bible - “Now bring your brother Aaron near, and his sons with him from among the sons of Israel, so that he may serve as priest to Me—Aaron, Nadab and Abihu, Eleazar and Ithamar, Aaron’s sons.
  • American Standard Version - And bring thou near unto thee Aaron thy brother, and his sons with him, from among the children of Israel, that he may minister unto me in the priest’s office, even Aaron, Nadab and Abihu, Eleazar and Ithamar, Aaron’s sons.
  • King James Version - And take thou unto thee Aaron thy brother, and his sons with him, from among the children of Israel, that he may minister unto me in the priest's office, even Aaron, Nadab and Abihu, Eleazar and Ithamar, Aaron's sons.
  • New English Translation - “And you, bring near to you your brother Aaron and his sons with him from among the Israelites, so that they may minister as my priests – Aaron, Nadab and Abihu, Eleazar and Ithamar, Aaron’s sons.
  • World English Bible - “Bring Aaron your brother, and his sons with him, near to you from among the children of Israel, that he may minister to me in the priest’s office: Aaron, Nadab and Abihu, Eleazar and Ithamar, Aaron’s sons.
  • 新標點和合本 - 「你要從以色列人中,使你的哥哥亞倫和他的兒子拿答、亞比戶、以利亞撒、以他瑪一同就近你,給我供祭司的職分。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 「你要從以色列人中,叫你的哥哥亞倫和他的兒子拿答、亞比戶、以利亞撒、以他瑪一同親近你,作事奉我的祭司。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 「你要從以色列人中,叫你的哥哥亞倫和他的兒子拿答、亞比戶、以利亞撒、以他瑪一同親近你,作事奉我的祭司。
  • 當代譯本 - 「你要從以色列民中把你的哥哥亞倫和他四個兒子拿答、亞比戶、以利亞撒和以他瑪帶到你身邊,立他們為祭司事奉我。
  • 聖經新譯本 - “你要從以色列人中使你的哥哥亞倫和他的眾子,就是亞倫和他的眾子:拿答、亞比戶、以利亞撒、以他瑪,都一同來到你面前,作事奉我的祭司。
  • 呂振中譯本 - 『你要從 以色列 人中使你哥哥 亞倫 和他的兒子 拿答 、 亞比戶 、 以利亞撒 、 以他瑪 跟他一同走近來到你這裏作祭司來事奉我。
  • 中文標準譯本 - 「你要從以色列子孫中,把你哥哥亞倫和他的兒子們帶到你這裡,使亞倫、亞倫的兒子納達布、亞比戶、以利亞撒和以塔瑪爾作祭司事奉我。
  • 現代標點和合本 - 「你要從以色列人中,使你的哥哥亞倫和他的兒子拿答、亞比戶、以利亞撒、以他瑪一同就近你,給我供祭司的職分。
  • 文理和合譯本 - 宜自以色列族中、引爾兄亞倫、及其子拿答、亞比戶、以利亞撒、以他瑪、進於爾前、立為祭司、以奉事我、
  • 文理委辦譯本 - 以色列族中、簡爾兄亞倫、以為祭司、爰及其子拿答、亞庇戶、以利亞撒、以大馬奉事於我、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾從 以色列 人中、選爾兄 亞倫 、與其子 拿答   亞比戶   以利亞撒   以他瑪 、使之近於爾前、立之為祭司奉事我、
  • Nueva Versión Internacional - »Haz que comparezcan ante ti tu hermano Aarón y sus hijos Nadab, Abiú, Eleazar e Itamar. De entre todos los israelitas, ellos me servirán como sacerdotes.
  • 현대인의 성경 - “너는 이스라엘 백성 가운데 네 형 아론과 그의 아들들인 나답과 아비 후와 엘르아살과 이다말을 불러내어 나를 섬기는 제사장이 되게 하라.
  • Новый Русский Перевод - – Позови своего брата Аарона с его сыновьями Надавом и Авиудом, Элеазаром и Итамаром. Отдели их от остальных израильтян, чтобы они служили Мне как священники.
  • Восточный перевод - – Позови своего брата Харуна с его сыновьями – Надавом и Авиудом, Элеазаром и Итамаром. Отдели их от остальных исраильтян, чтобы они были Моими священнослужителями.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Позови своего брата Харуна с его сыновьями – Надавом и Авиудом, Элеазаром и Итамаром. Отдели их от остальных исраильтян, чтобы они были Моими священнослужителями.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Позови своего брата Хоруна с его сыновьями – Надавом и Авиудом, Элеазаром и Итамаром. Отдели их от остальных исроильтян, чтобы они были Моими священнослужителями.
  • La Bible du Semeur 2015 - Tu feras venir auprès de toi ton frère Aaron et ses fils, Nadab et Abihou, Eléazar et Itamar. Ils seront pris du milieu des Israélites pour me servir comme prêtres.
  • リビングバイブル - あなたの兄アロンとその子ナダブ、アビフ、エルアザル、イタマルを選び出して祭司に任命し、わたしに仕えさせなさい。
  • Nova Versão Internacional - “Chame seu irmão, Arão, e separe-o dentre os israelitas, e também os seus filhos Nadabe e Abiú, Eleazar e Itamar, para que me sirvam como sacerdotes.
  • Hoffnung für alle - »Ruf deinen Bruder Aaron und seine Söhne Nadab, Abihu, Eleasar und Itamar herbei! Von allen Israeliten habe ich sie ausgewählt, mir als Priester zu dienen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “จงสถาปนาอาโรนพี่ชายของเจ้าและบรรดาบุตรชายของเขาคือ นาดับ อาบีฮู เอเลอาซาร์ และอิธามาร์ ให้ทำหน้าที่ปุโรหิตรับใช้เรา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ให้​คน​พา​อาโรน​พี่​ชาย​ของ​เจ้า​พร้อม​กับ​บรรดา​บุตร​ของ​เขา​คือ นาดับ อาบีฮู เอเลอาซาร์ และ​อิธามาร์ แยก​พวก​เขา​ออก​จาก​หมู่​ชน​ชาว​อิสราเอล​และ​ให้​มา​อยู่​ใกล้​เจ้า เพื่อ​เป็น​ปุโรหิต​รับใช้​เรา
Cross Reference
  • 2 Sử Ký 11:14 - Người Lê-vi bỏ đồng cỏ và sản nghiệp, kéo về xứ Giu-đa và Giê-ru-sa-lem, vì Giê-rô-bô-am và các con trai vua không cho họ làm thầy tế lễ phục vụ Chúa Hằng Hữu nữa.
  • Lê-vi Ký 10:12 - Môi-se lại nói với A-rôn và hai con trai còn lại là Ê-lê-a-sa và Y-tha-ma: “Lấy phần ngũ cốc còn lại sau khi đã đốt đặt trên bàn thờ dâng lên Chúa Hằng Hữu, ăn bên cạnh bàn thờ. Không được pha men vào thức ăn này. Vì lễ vật ngũ cốc này đã trở nên rất thánh,
  • Xuất Ai Cập 29:9 - Họ sẽ làm chức thầy tế lễ thánh trọn đời. Đó là nghi lễ tấn phong A-rôn và các con trai người.
  • Xuất Ai Cập 28:41 - Sau khi lấy các bộ áo đó mặc cho A-rôn và các con trai người, con phải làm lễ xức dầu, tấn phong chức tế lễ thánh cho họ để họ phục vụ Ta.
  • Xuất Ai Cập 35:19 - bộ áo lễ của Thầy Tế lễ A-rôn và các con trai người mặc trong lúc thi hành chức vụ trong Nơi Thánh.”
  • Lê-vi Ký 8:2 - “Hãy đem A-rôn và các con trai người đến trước cửa Đền Tạm, cũng mang theo các bộ áo lễ, dầu xức thánh, giỏ bánh không men, con bò đực tơ làm sinh tế chuộc tội, và hai con chiên đực.
  • Xuất Ai Cập 29:1 - “Sau đây là nghi thức lễ tấn phong chức thầy tế lễ thánh cho A-rôn và các con trai người: Bắt một con bò tơ đực và hai con chiên đực không tì vít.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:6 - (Sau đó, người Ít-ra-ên lại ra đi, từ Bê-rốt Bê-nê-gia-can đến Mô-sê-rốt. Tại đây, A-rôn qua đời và được an táng. Con A-rôn là Ê-lê-a-sa thay thế chức vụ tế lễ của cha mình.
  • Xuất Ai Cập 29:44 - Ta sẽ làm cho Đền Tạm và bàn thờ nên thánh, A-rôn và các con trai người cũng được nên thánh, để làm chức tế lễ phụng thờ Ta.
  • Dân Số Ký 17:2 - “Hãy nói với mỗi trưởng đại tộc Ít-ra-ên đem đến một cây gậy; nghĩa là mười hai cây gậy của những người lãnh đạo mỗi đại tộc. Con phải đề tên mỗi người trên cây gậy của mình.
  • Dân Số Ký 17:3 - Đề tên A-rôn trên cây gậy của Lê-vi; vì phải có một cây gậy cho mỗi trưởng đại tộc.
  • Dân Số Ký 17:4 - Con đem các gậy này đặt trong Đền Tạm, trước Hòm Giao Ước, là nơi Ta sẽ gặp con.
  • Dân Số Ký 17:5 - Gậy của người được Ta chọn sẽ trổ hoa, như vậy dân chúng sẽ không còn lý do gì để phàn nàn con nữa.”
  • Dân Số Ký 17:6 - Môi-se nói lại với người Ít-ra-ên, và các trưởng tộc, bao gồm A-rôn, vâng theo huấn thị, đem gậy đến.
  • Dân Số Ký 17:7 - Môi-se đem cất mười hai cây gậy trong Đền Giao Ước trước mặt Chúa Hằng Hữu. Gậy của A-rôn nằm giữa các gậy khác.
  • Dân Số Ký 17:8 - Ngày hôm sau, khi Môi-se trở vào Đền Giao Ước, ông thấy cây gậy của A-rôn—tượng trưng cho đại tộc Lê-vi—đã đâm chồi, trổ hoa và kết quả, có trái hạnh nhân đã chín!
  • Dân Số Ký 17:9 - Môi-se đem các cây gậy từ trong đền Chúa Hằng Hữu cho mọi người xem, họ sững sờ đứng nhìn, và cuối cùng các trưởng tộc lấy gậy mình về.
  • Lê-vi Ký 10:1 - Na-đáp và A-bi-hu, hai con trai A-rôn, lấy lửa bỏ vào bình hương của mình, rồi bỏ hương lên trên, dâng một thứ lửa lạ trước mặt Chúa Hằng Hữu, trái với điều Ngài dặn bảo.
  • 1 Sử Ký 24:1 - Con cháu A-rôn được phân chia thành những nhóm phục vụ. Các con trai của A-rôn là Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-sa, và Y-tha-ma.
  • 1 Sử Ký 24:2 - Nhưng Na-đáp và A-bi-hu chết trước cha, và không có con. Vì vậy, Ê-lê-a-sa và Y-tha-ma giữ chức tế lễ.
  • 1 Sử Ký 24:3 - Xa-đốc, dòng dõi Ê-lê-a-sa và A-hi-mê-léc, dòng dõi Y-tha-ma, giúp Đa-vít phân chia con cháu A-rôn làm nhiều toán phục vụ.
  • 1 Sử Ký 24:4 - Vì dòng Ê-lê-a-sa có nhiều trưởng nhóm hơn dòng Y-tha-ma nên họ phân chia dòng Ê-lê-a-sa làm mười sáu nhóm, và dòng Y-tha-ma tám nhóm.
  • Dân Số Ký 26:61 - Na-đáp và A-bi-hu chết khi dâng lửa lạ trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Xuất Ai Cập 30:30 - Hãy xức dầu đó cho A-rôn và các con trai người, đặc cử họ làm chức tế lễ thánh phục vụ Ta.
  • 2 Sử Ký 26:18 - Họ đối diện Vua Ô-xia và nói: “Việc xông hương cho Chúa Hằng Hữu không phải việc của vua. Đó là việc của các thầy tế lễ, con cháu A-rôn, đã được biệt cử vào chức vụ này. Vua phải ra khỏi nơi thánh này ngay vì vua đã phạm tội. Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời sẽ không cho vua vẻ vang vì việc này đâu!”
  • 2 Sử Ký 26:19 - Lúc ấy tay đang cầm bình hương, Ô-xia nổi giận với các thầy tế lễ. Lập tức, phong hủi nổi trắng trên trán vua, ngay trước mặt các thầy tế lễ, lúc vua đang đứng bên bàn thờ xông hương trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Sử Ký 26:20 - Khi Thầy Thượng tế A-xa-ria và các thầy tế lễ khác thấy phong hủi, vội đuổi Ô-xia ra. Chính vua cũng tất tả đi ra vì bị Chúa Hằng Hữu trừng trị.
  • 2 Sử Ký 26:21 - Vua Ô-xia tiếp tục mang bệnh phong hủi cho đến ngày chết. Vua phải sống cách biệt với mọi người, bị cấm vào Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Con vua là Giô-tham đứng ra lo việc triều chính và cai trị dân trong nước.
  • Lu-ca 1:8 - Một hôm, Xa-cha-ri vào Đền Thờ lo việc tế lễ theo phiên thứ.
  • Dân Số Ký 2:4 - Quân số của người được 74.600 người.
  • Dân Số Ký 16:9 - Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên đã biệt riêng các ông khỏi cộng đồng Ít-ra-ên và đem các ông đến gần Ngài để làm công việc tại Đền Tạm của Chúa Hằng Hữu, và để các ông đứng trước mặt cộng đồng và phục vụ họ, việc ấy chưa đủ sao?
  • Dân Số Ký 16:10 - Ngài đã đem ông và tất cả anh em người Lê-vi đến gần Ngài, thế mà bây giờ các ông lại muốn chiếm đoạt chức tế lễ nữa.
  • Dân Số Ký 16:11 - Ông và những người theo ông đã toa rập nhau để chống đối Chúa Hằng Hữu, chứ A-rôn có làm gì mà các ông oán trách?”
  • Xuất Ai Cập 31:10 - bộ áo lễ thánh của Thầy Tế lễ A-rôn và áo lễ của các con trai người để họ mặc hành chức tế lễ;
  • 1 Sử Ký 6:10 - Giô-ha-nan sinh A-xa-ria, là thầy tế lễ trong Đền Thờ mà Vua Sa-lô-môn đã dựng tại Giê-ru-sa-lem.
  • Xuất Ai Cập 24:9 - Sau đó, Môi-se đi cùng với A-rôn, Na-đáp, A-bi-hu, và bảy mươi bô lão Ít-ra-ên lên núi.
  • Xuất Ai Cập 24:1 - Bấy giờ, Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Hãy đem A-rôn, Na-đáp, A-bi-hu, và bảy mươi trưởng lão Ít-ra-ên lên núi, rồi để họ đứng từ xa thờ lạy.
  • Xuất Ai Cập 6:23 - A-rôn cưới Ê-li-sê-ba, con gái A-mi-na-đáp, em Na-ha-sôn; các con trai là Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-sa, và Y-tha-ma.
  • Hê-bơ-rơ 5:1 - Các thầy thượng tế đều là người được lựa chọn và bổ nhiệm thay mặt loài người phục vụ Đức Chúa Trời, dâng hiến lễ vật và sinh tế chuộc tội.
  • Hê-bơ-rơ 5:2 - Thầy thượng tế cũng là người bất toàn, yếu đuối, nên có thể cảm thông với những người lầm lỗi.
  • Hê-bơ-rơ 5:3 - Vì thế, ông phải dâng sinh tế chuộc tội, chẳng những cho dân chúng, mà cũng cho chính mình.
  • Hê-bơ-rơ 5:4 - Không một người nào tự lập mình làm thầy thượng tế, vì chức vụ này do Đức Chúa Trời chọn lập, như trường hợp A-rôn.
  • Hê-bơ-rơ 5:5 - Chúa Cứu Thế cũng không tự tôn mình làm thầy thượng tế, nhưng được Đức Chúa Trời tấn phong. Đức Chúa Trời phán: “Con là Con Ta. Ngày nay Ta trở thành Cha của Con.”
  • Dân Số Ký 18:7 - Ta cũng ủy thác cho con chức vụ thầy tế lễ; chỉ có con và các con trai con thi hành chức vụ này trước bàn thờ và bên trong bức màn. Ngoài ra, người nào đụng đến các công việc này đều phải chết.”
Parallel VersesCross Reference
  • Kinh Thánh Hiện Đại - “Con hãy tấn phong cho A-rôn, anh con, và các con trai A-rôn—Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-sa, Y-tha-ma làm chức thầy tế lễ để họ phụng thờ Ta.
  • 新标点和合本 - “你要从以色列人中,使你的哥哥亚伦和他的儿子拿答、亚比户、以利亚撒、以他玛一同就近你,给我供祭司的职分。
  • 和合本2010(上帝版-简体) - “你要从以色列人中,叫你的哥哥亚伦和他的儿子拿答、亚比户、以利亚撒、以他玛一同亲近你,作事奉我的祭司。
  • 和合本2010(神版-简体) - “你要从以色列人中,叫你的哥哥亚伦和他的儿子拿答、亚比户、以利亚撒、以他玛一同亲近你,作事奉我的祭司。
  • 当代译本 - “你要从以色列民中把你的哥哥亚伦和他四个儿子拿答、亚比户、以利亚撒和以他玛带到你身边,立他们为祭司事奉我。
  • 圣经新译本 - “你要从以色列人中使你的哥哥亚伦和他的众子,就是亚伦和他的众子:拿答、亚比户、以利亚撒、以他玛,都一同来到你面前,作事奉我的祭司。
  • 中文标准译本 - “你要从以色列子孙中,把你哥哥亚伦和他的儿子们带到你这里,使亚伦、亚伦的儿子纳达布、亚比户、以利亚撒和以塔玛尔作祭司事奉我。
  • 现代标点和合本 - “你要从以色列人中,使你的哥哥亚伦和他的儿子拿答、亚比户、以利亚撒、以他玛一同就近你,给我供祭司的职分。
  • 和合本(拼音版) - “你要从以色列人中,使你的哥哥亚伦和他的儿子拿答、亚比户、以利亚撒、以他玛一同就近你,给我供祭司的职分。
  • New International Version - “Have Aaron your brother brought to you from among the Israelites, along with his sons Nadab and Abihu, Eleazar and Ithamar, so they may serve me as priests.
  • New International Reader's Version - “Have your brother Aaron brought to you from among the Israelites. His sons Nadab, Abihu, Eleazar and Ithamar must also be brought. They will serve me as priests.
  • English Standard Version - “Then bring near to you Aaron your brother, and his sons with him, from among the people of Israel, to serve me as priests—Aaron and Aaron’s sons, Nadab and Abihu, Eleazar and Ithamar.
  • New Living Translation - “Call for your brother, Aaron, and his sons, Nadab, Abihu, Eleazar, and Ithamar. Set them apart from the rest of the people of Israel so they may minister to me and be my priests.
  • The Message - “Get your brother Aaron and his sons from among the Israelites to serve me as priests: Aaron and his sons Nadab, Abihu, Eleazar, Ithamar. Make sacred vestments for your brother Aaron to symbolize glory and beauty. Consult with the skilled craftsmen, those whom I have gifted in this work, and arrange for them to make Aaron’s vestments, to set him apart as holy, to act as priest for me. These are the articles of clothing they are to make: Breastpiece, Ephod, robe, woven tunic, turban, sash. They are making holy vestments for your brother Aaron and his sons as they work as priests for me. They will need gold; blue, purple, and scarlet material; and fine linen.
  • Christian Standard Bible - “Have your brother Aaron, with his sons, come to you from the Israelites to serve me as priest — Aaron, his sons Nadab and Abihu, Eleazar and Ithamar.
  • New American Standard Bible - “Then bring forward to yourself your brother Aaron, and his sons with him, from among the sons of Israel, to serve as priest to Me—Aaron, Nadab and Abihu, Eleazar and Ithamar, Aaron’s sons.
  • New King James Version - “Now take Aaron your brother, and his sons with him, from among the children of Israel, that he may minister to Me as priest, Aaron and Aaron’s sons: Nadab, Abihu, Eleazar, and Ithamar.
  • Amplified Bible - “Now bring your brother Aaron near, and his sons with him from among the sons of Israel, so that he may serve as priest to Me—Aaron, Nadab and Abihu, Eleazar and Ithamar, Aaron’s sons.
  • American Standard Version - And bring thou near unto thee Aaron thy brother, and his sons with him, from among the children of Israel, that he may minister unto me in the priest’s office, even Aaron, Nadab and Abihu, Eleazar and Ithamar, Aaron’s sons.
  • King James Version - And take thou unto thee Aaron thy brother, and his sons with him, from among the children of Israel, that he may minister unto me in the priest's office, even Aaron, Nadab and Abihu, Eleazar and Ithamar, Aaron's sons.
  • New English Translation - “And you, bring near to you your brother Aaron and his sons with him from among the Israelites, so that they may minister as my priests – Aaron, Nadab and Abihu, Eleazar and Ithamar, Aaron’s sons.
  • World English Bible - “Bring Aaron your brother, and his sons with him, near to you from among the children of Israel, that he may minister to me in the priest’s office: Aaron, Nadab and Abihu, Eleazar and Ithamar, Aaron’s sons.
  • 新標點和合本 - 「你要從以色列人中,使你的哥哥亞倫和他的兒子拿答、亞比戶、以利亞撒、以他瑪一同就近你,給我供祭司的職分。
  • 和合本2010(上帝版-繁體) - 「你要從以色列人中,叫你的哥哥亞倫和他的兒子拿答、亞比戶、以利亞撒、以他瑪一同親近你,作事奉我的祭司。
  • 和合本2010(神版-繁體) - 「你要從以色列人中,叫你的哥哥亞倫和他的兒子拿答、亞比戶、以利亞撒、以他瑪一同親近你,作事奉我的祭司。
  • 當代譯本 - 「你要從以色列民中把你的哥哥亞倫和他四個兒子拿答、亞比戶、以利亞撒和以他瑪帶到你身邊,立他們為祭司事奉我。
  • 聖經新譯本 - “你要從以色列人中使你的哥哥亞倫和他的眾子,就是亞倫和他的眾子:拿答、亞比戶、以利亞撒、以他瑪,都一同來到你面前,作事奉我的祭司。
  • 呂振中譯本 - 『你要從 以色列 人中使你哥哥 亞倫 和他的兒子 拿答 、 亞比戶 、 以利亞撒 、 以他瑪 跟他一同走近來到你這裏作祭司來事奉我。
  • 中文標準譯本 - 「你要從以色列子孫中,把你哥哥亞倫和他的兒子們帶到你這裡,使亞倫、亞倫的兒子納達布、亞比戶、以利亞撒和以塔瑪爾作祭司事奉我。
  • 現代標點和合本 - 「你要從以色列人中,使你的哥哥亞倫和他的兒子拿答、亞比戶、以利亞撒、以他瑪一同就近你,給我供祭司的職分。
  • 文理和合譯本 - 宜自以色列族中、引爾兄亞倫、及其子拿答、亞比戶、以利亞撒、以他瑪、進於爾前、立為祭司、以奉事我、
  • 文理委辦譯本 - 以色列族中、簡爾兄亞倫、以為祭司、爰及其子拿答、亞庇戶、以利亞撒、以大馬奉事於我、
  • 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 爾從 以色列 人中、選爾兄 亞倫 、與其子 拿答   亞比戶   以利亞撒   以他瑪 、使之近於爾前、立之為祭司奉事我、
  • Nueva Versión Internacional - »Haz que comparezcan ante ti tu hermano Aarón y sus hijos Nadab, Abiú, Eleazar e Itamar. De entre todos los israelitas, ellos me servirán como sacerdotes.
  • 현대인의 성경 - “너는 이스라엘 백성 가운데 네 형 아론과 그의 아들들인 나답과 아비 후와 엘르아살과 이다말을 불러내어 나를 섬기는 제사장이 되게 하라.
  • Новый Русский Перевод - – Позови своего брата Аарона с его сыновьями Надавом и Авиудом, Элеазаром и Итамаром. Отдели их от остальных израильтян, чтобы они служили Мне как священники.
  • Восточный перевод - – Позови своего брата Харуна с его сыновьями – Надавом и Авиудом, Элеазаром и Итамаром. Отдели их от остальных исраильтян, чтобы они были Моими священнослужителями.
  • Восточный перевод, версия с «Аллахом» - – Позови своего брата Харуна с его сыновьями – Надавом и Авиудом, Элеазаром и Итамаром. Отдели их от остальных исраильтян, чтобы они были Моими священнослужителями.
  • Восточный перевод, версия для Таджикистана - – Позови своего брата Хоруна с его сыновьями – Надавом и Авиудом, Элеазаром и Итамаром. Отдели их от остальных исроильтян, чтобы они были Моими священнослужителями.
  • La Bible du Semeur 2015 - Tu feras venir auprès de toi ton frère Aaron et ses fils, Nadab et Abihou, Eléazar et Itamar. Ils seront pris du milieu des Israélites pour me servir comme prêtres.
  • リビングバイブル - あなたの兄アロンとその子ナダブ、アビフ、エルアザル、イタマルを選び出して祭司に任命し、わたしに仕えさせなさい。
  • Nova Versão Internacional - “Chame seu irmão, Arão, e separe-o dentre os israelitas, e também os seus filhos Nadabe e Abiú, Eleazar e Itamar, para que me sirvam como sacerdotes.
  • Hoffnung für alle - »Ruf deinen Bruder Aaron und seine Söhne Nadab, Abihu, Eleasar und Itamar herbei! Von allen Israeliten habe ich sie ausgewählt, mir als Priester zu dienen.
  • พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - “จงสถาปนาอาโรนพี่ชายของเจ้าและบรรดาบุตรชายของเขาคือ นาดับ อาบีฮู เอเลอาซาร์ และอิธามาร์ ให้ทำหน้าที่ปุโรหิตรับใช้เรา
  • พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - ให้​คน​พา​อาโรน​พี่​ชาย​ของ​เจ้า​พร้อม​กับ​บรรดา​บุตร​ของ​เขา​คือ นาดับ อาบีฮู เอเลอาซาร์ และ​อิธามาร์ แยก​พวก​เขา​ออก​จาก​หมู่​ชน​ชาว​อิสราเอล​และ​ให้​มา​อยู่​ใกล้​เจ้า เพื่อ​เป็น​ปุโรหิต​รับใช้​เรา
  • 2 Sử Ký 11:14 - Người Lê-vi bỏ đồng cỏ và sản nghiệp, kéo về xứ Giu-đa và Giê-ru-sa-lem, vì Giê-rô-bô-am và các con trai vua không cho họ làm thầy tế lễ phục vụ Chúa Hằng Hữu nữa.
  • Lê-vi Ký 10:12 - Môi-se lại nói với A-rôn và hai con trai còn lại là Ê-lê-a-sa và Y-tha-ma: “Lấy phần ngũ cốc còn lại sau khi đã đốt đặt trên bàn thờ dâng lên Chúa Hằng Hữu, ăn bên cạnh bàn thờ. Không được pha men vào thức ăn này. Vì lễ vật ngũ cốc này đã trở nên rất thánh,
  • Xuất Ai Cập 29:9 - Họ sẽ làm chức thầy tế lễ thánh trọn đời. Đó là nghi lễ tấn phong A-rôn và các con trai người.
  • Xuất Ai Cập 28:41 - Sau khi lấy các bộ áo đó mặc cho A-rôn và các con trai người, con phải làm lễ xức dầu, tấn phong chức tế lễ thánh cho họ để họ phục vụ Ta.
  • Xuất Ai Cập 35:19 - bộ áo lễ của Thầy Tế lễ A-rôn và các con trai người mặc trong lúc thi hành chức vụ trong Nơi Thánh.”
  • Lê-vi Ký 8:2 - “Hãy đem A-rôn và các con trai người đến trước cửa Đền Tạm, cũng mang theo các bộ áo lễ, dầu xức thánh, giỏ bánh không men, con bò đực tơ làm sinh tế chuộc tội, và hai con chiên đực.
  • Xuất Ai Cập 29:1 - “Sau đây là nghi thức lễ tấn phong chức thầy tế lễ thánh cho A-rôn và các con trai người: Bắt một con bò tơ đực và hai con chiên đực không tì vít.
  • Phục Truyền Luật Lệ Ký 10:6 - (Sau đó, người Ít-ra-ên lại ra đi, từ Bê-rốt Bê-nê-gia-can đến Mô-sê-rốt. Tại đây, A-rôn qua đời và được an táng. Con A-rôn là Ê-lê-a-sa thay thế chức vụ tế lễ của cha mình.
  • Xuất Ai Cập 29:44 - Ta sẽ làm cho Đền Tạm và bàn thờ nên thánh, A-rôn và các con trai người cũng được nên thánh, để làm chức tế lễ phụng thờ Ta.
  • Dân Số Ký 17:2 - “Hãy nói với mỗi trưởng đại tộc Ít-ra-ên đem đến một cây gậy; nghĩa là mười hai cây gậy của những người lãnh đạo mỗi đại tộc. Con phải đề tên mỗi người trên cây gậy của mình.
  • Dân Số Ký 17:3 - Đề tên A-rôn trên cây gậy của Lê-vi; vì phải có một cây gậy cho mỗi trưởng đại tộc.
  • Dân Số Ký 17:4 - Con đem các gậy này đặt trong Đền Tạm, trước Hòm Giao Ước, là nơi Ta sẽ gặp con.
  • Dân Số Ký 17:5 - Gậy của người được Ta chọn sẽ trổ hoa, như vậy dân chúng sẽ không còn lý do gì để phàn nàn con nữa.”
  • Dân Số Ký 17:6 - Môi-se nói lại với người Ít-ra-ên, và các trưởng tộc, bao gồm A-rôn, vâng theo huấn thị, đem gậy đến.
  • Dân Số Ký 17:7 - Môi-se đem cất mười hai cây gậy trong Đền Giao Ước trước mặt Chúa Hằng Hữu. Gậy của A-rôn nằm giữa các gậy khác.
  • Dân Số Ký 17:8 - Ngày hôm sau, khi Môi-se trở vào Đền Giao Ước, ông thấy cây gậy của A-rôn—tượng trưng cho đại tộc Lê-vi—đã đâm chồi, trổ hoa và kết quả, có trái hạnh nhân đã chín!
  • Dân Số Ký 17:9 - Môi-se đem các cây gậy từ trong đền Chúa Hằng Hữu cho mọi người xem, họ sững sờ đứng nhìn, và cuối cùng các trưởng tộc lấy gậy mình về.
  • Lê-vi Ký 10:1 - Na-đáp và A-bi-hu, hai con trai A-rôn, lấy lửa bỏ vào bình hương của mình, rồi bỏ hương lên trên, dâng một thứ lửa lạ trước mặt Chúa Hằng Hữu, trái với điều Ngài dặn bảo.
  • 1 Sử Ký 24:1 - Con cháu A-rôn được phân chia thành những nhóm phục vụ. Các con trai của A-rôn là Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-sa, và Y-tha-ma.
  • 1 Sử Ký 24:2 - Nhưng Na-đáp và A-bi-hu chết trước cha, và không có con. Vì vậy, Ê-lê-a-sa và Y-tha-ma giữ chức tế lễ.
  • 1 Sử Ký 24:3 - Xa-đốc, dòng dõi Ê-lê-a-sa và A-hi-mê-léc, dòng dõi Y-tha-ma, giúp Đa-vít phân chia con cháu A-rôn làm nhiều toán phục vụ.
  • 1 Sử Ký 24:4 - Vì dòng Ê-lê-a-sa có nhiều trưởng nhóm hơn dòng Y-tha-ma nên họ phân chia dòng Ê-lê-a-sa làm mười sáu nhóm, và dòng Y-tha-ma tám nhóm.
  • Dân Số Ký 26:61 - Na-đáp và A-bi-hu chết khi dâng lửa lạ trước mặt Chúa Hằng Hữu.
  • Xuất Ai Cập 30:30 - Hãy xức dầu đó cho A-rôn và các con trai người, đặc cử họ làm chức tế lễ thánh phục vụ Ta.
  • 2 Sử Ký 26:18 - Họ đối diện Vua Ô-xia và nói: “Việc xông hương cho Chúa Hằng Hữu không phải việc của vua. Đó là việc của các thầy tế lễ, con cháu A-rôn, đã được biệt cử vào chức vụ này. Vua phải ra khỏi nơi thánh này ngay vì vua đã phạm tội. Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời sẽ không cho vua vẻ vang vì việc này đâu!”
  • 2 Sử Ký 26:19 - Lúc ấy tay đang cầm bình hương, Ô-xia nổi giận với các thầy tế lễ. Lập tức, phong hủi nổi trắng trên trán vua, ngay trước mặt các thầy tế lễ, lúc vua đang đứng bên bàn thờ xông hương trong Đền Thờ Chúa Hằng Hữu.
  • 2 Sử Ký 26:20 - Khi Thầy Thượng tế A-xa-ria và các thầy tế lễ khác thấy phong hủi, vội đuổi Ô-xia ra. Chính vua cũng tất tả đi ra vì bị Chúa Hằng Hữu trừng trị.
  • 2 Sử Ký 26:21 - Vua Ô-xia tiếp tục mang bệnh phong hủi cho đến ngày chết. Vua phải sống cách biệt với mọi người, bị cấm vào Đền Thờ Chúa Hằng Hữu. Con vua là Giô-tham đứng ra lo việc triều chính và cai trị dân trong nước.
  • Lu-ca 1:8 - Một hôm, Xa-cha-ri vào Đền Thờ lo việc tế lễ theo phiên thứ.
  • Dân Số Ký 2:4 - Quân số của người được 74.600 người.
  • Dân Số Ký 16:9 - Đức Chúa Trời của Ít-ra-ên đã biệt riêng các ông khỏi cộng đồng Ít-ra-ên và đem các ông đến gần Ngài để làm công việc tại Đền Tạm của Chúa Hằng Hữu, và để các ông đứng trước mặt cộng đồng và phục vụ họ, việc ấy chưa đủ sao?
  • Dân Số Ký 16:10 - Ngài đã đem ông và tất cả anh em người Lê-vi đến gần Ngài, thế mà bây giờ các ông lại muốn chiếm đoạt chức tế lễ nữa.
  • Dân Số Ký 16:11 - Ông và những người theo ông đã toa rập nhau để chống đối Chúa Hằng Hữu, chứ A-rôn có làm gì mà các ông oán trách?”
  • Xuất Ai Cập 31:10 - bộ áo lễ thánh của Thầy Tế lễ A-rôn và áo lễ của các con trai người để họ mặc hành chức tế lễ;
  • 1 Sử Ký 6:10 - Giô-ha-nan sinh A-xa-ria, là thầy tế lễ trong Đền Thờ mà Vua Sa-lô-môn đã dựng tại Giê-ru-sa-lem.
  • Xuất Ai Cập 24:9 - Sau đó, Môi-se đi cùng với A-rôn, Na-đáp, A-bi-hu, và bảy mươi bô lão Ít-ra-ên lên núi.
  • Xuất Ai Cập 24:1 - Bấy giờ, Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Hãy đem A-rôn, Na-đáp, A-bi-hu, và bảy mươi trưởng lão Ít-ra-ên lên núi, rồi để họ đứng từ xa thờ lạy.
  • Xuất Ai Cập 6:23 - A-rôn cưới Ê-li-sê-ba, con gái A-mi-na-đáp, em Na-ha-sôn; các con trai là Na-đáp, A-bi-hu, Ê-lê-a-sa, và Y-tha-ma.
  • Hê-bơ-rơ 5:1 - Các thầy thượng tế đều là người được lựa chọn và bổ nhiệm thay mặt loài người phục vụ Đức Chúa Trời, dâng hiến lễ vật và sinh tế chuộc tội.
  • Hê-bơ-rơ 5:2 - Thầy thượng tế cũng là người bất toàn, yếu đuối, nên có thể cảm thông với những người lầm lỗi.
  • Hê-bơ-rơ 5:3 - Vì thế, ông phải dâng sinh tế chuộc tội, chẳng những cho dân chúng, mà cũng cho chính mình.
  • Hê-bơ-rơ 5:4 - Không một người nào tự lập mình làm thầy thượng tế, vì chức vụ này do Đức Chúa Trời chọn lập, như trường hợp A-rôn.
  • Hê-bơ-rơ 5:5 - Chúa Cứu Thế cũng không tự tôn mình làm thầy thượng tế, nhưng được Đức Chúa Trời tấn phong. Đức Chúa Trời phán: “Con là Con Ta. Ngày nay Ta trở thành Cha của Con.”
  • Dân Số Ký 18:7 - Ta cũng ủy thác cho con chức vụ thầy tế lễ; chỉ có con và các con trai con thi hành chức vụ này trước bàn thờ và bên trong bức màn. Ngoài ra, người nào đụng đến các công việc này đều phải chết.”
Bible
Resources
Plans
Donate