Parallel Verses
- Kinh Thánh Hiện Đại - Các ngươi đã thấy việc Ta làm cho người Ai Cập, cũng đã biết Ta đem các ngươi đến với Ta bằng cách nào, chẳng khác gì dùng cánh đại bàng chở các ngươi.
- 新标点和合本 - ‘我向埃及人所行的事,你们都看见了,且看见我如鹰将你们背在翅膀上,带来归我。
- 和合本2010(上帝版-简体) - ‘我向埃及人所行的事,你们都看见了, 我如鹰将你们背在翅膀上,带你们来归我。
- 和合本2010(神版-简体) - ‘我向埃及人所行的事,你们都看见了, 我如鹰将你们背在翅膀上,带你们来归我。
- 当代译本 - ‘我怎样对付埃及人,怎样像鹰一样把你们背在翅膀上带来归属我,你们都看见了。
- 圣经新译本 - ‘我向埃及人所行的,你们都看见了;也看见了我怎样像鹰一样把你们背在翅膀上,带领你们到我这里来。
- 中文标准译本 - ‘你们看见了我对埃及所做的事,以及我怎样把你们背在如鹰的羽翼上,带你们来到我这里。
- 现代标点和合本 - 我向埃及人所行的事,你们都看见了;且看见我如鹰将你们背在翅膀上,带来归我。
- 和合本(拼音版) - ‘我向埃及人所行的事,你们都看见了;且看见我如鹰将你们背在翅膀上,带来归我。
- New International Version - ‘You yourselves have seen what I did to Egypt, and how I carried you on eagles’ wings and brought you to myself.
- New International Reader's Version - ‘You have seen for yourselves what I did to Egypt. You saw how I carried you on the wings of eagles and brought you to myself.
- English Standard Version - ‘You yourselves have seen what I did to the Egyptians, and how I bore you on eagles’ wings and brought you to myself.
- New Living Translation - ‘You have seen what I did to the Egyptians. You know how I carried you on eagles’ wings and brought you to myself.
- Christian Standard Bible - ‘You have seen what I did to the Egyptians and how I carried you on eagles’ wings and brought you to myself.
- New American Standard Bible - ‘You yourselves have seen what I did to the Egyptians, and how I carried you on eagles’ wings, and brought you to Myself.
- New King James Version - ‘You have seen what I did to the Egyptians, and how I bore you on eagles’ wings and brought you to Myself.
- Amplified Bible - ‘You have seen what I did to the Egyptians, and how I carried you on eagles’ wings, and brought you to Myself.
- American Standard Version - Ye have seen what I did unto the Egyptians, and how I bare you on eagles’ wings, and brought you unto myself.
- King James Version - Ye have seen what I did unto the Egyptians, and how I bare you on eagles' wings, and brought you unto myself.
- New English Translation - ‘You yourselves have seen what I did to Egypt and how I lifted you on eagles’ wings and brought you to myself.
- World English Bible - ‘You have seen what I did to the Egyptians, and how I bore you on eagles’ wings, and brought you to myself.
- 新標點和合本 - 『我向埃及人所行的事,你們都看見了,且看見我如鷹將你們背在翅膀上,帶來歸我。
- 和合本2010(上帝版-繁體) - 『我向埃及人所行的事,你們都看見了, 我如鷹將你們背在翅膀上,帶你們來歸我。
- 和合本2010(神版-繁體) - 『我向埃及人所行的事,你們都看見了, 我如鷹將你們背在翅膀上,帶你們來歸我。
- 當代譯本 - 『我怎樣對付埃及人,怎樣像鷹一樣把你們背在翅膀上帶來歸屬我,你們都看見了。
- 聖經新譯本 - ‘我向埃及人所行的,你們都看見了;也看見了我怎樣像鷹一樣把你們背在翅膀上,帶領你們到我這裡來。
- 呂振中譯本 - 「你們都看見過我向 埃及 人所行的事;我怎樣像鷹背着你們在翅膀上,把你們帶來歸我。
- 中文標準譯本 - 『你們看見了我對埃及所做的事,以及我怎樣把你們背在如鷹的羽翼上,帶你們來到我這裡。
- 現代標點和合本 - 我向埃及人所行的事,你們都看見了;且看見我如鷹將你們背在翅膀上,帶來歸我。
- 文理和合譯本 - 我所行於埃及人、並負爾、如鷹以翼負雛、俾歸於我、爾咸睹之、
- 文理委辦譯本 - 我所行於埃及民者、爾亦目擊、譬諸大鷹、負雛於翼、使爾眾歸我。
- 施約瑟淺文理新舊約聖經 - 我所行於 伊及 人、我如何負爾、如鷹負雛於翼、導爾歸我、為爾所睹、
- Nueva Versión Internacional - “Ustedes son testigos de lo que hice con Egipto, y de que los he traído hacia mí como sobre alas de águila.
- 현대인의 성경 - ‘너희는 내가 이집트 사람에게 행한 일을 보았고 또 독수리가 날개로 자기 새끼를 보호하듯이 내가 너희를 보호하여 나에게 인도한 것을 다 보았다.
- Новый Русский Перевод - «Вы видели, что Я сделал с Египтом и как Я нес вас на орлиных крыльях и привел к Себе.
- Восточный перевод - «Вы видели, что Я сделал с Египтом и как Я нёс вас на орлиных крыльях и привёл к Себе.
- Восточный перевод, версия с «Аллахом» - «Вы видели, что Я сделал с Египтом и как Я нёс вас на орлиных крыльях и привёл к Себе.
- Восточный перевод, версия для Таджикистана - «Вы видели, что Я сделал с Египтом и как Я нёс вас на орлиных крыльях и привёл к Себе.
- La Bible du Semeur 2015 - « Vous avez vu vous-mêmes comment j’ai traité les Egyptiens et comment je vous ai portés comme sur des ailes d’aigle pour vous faire venir jusqu’à moi .
- リビングバイブル - 『あなたがたはわたしがエジプト人に何をしたか見た。わしの翼に乗せるようにして、あなたがたをわたしのところへ連れて来たのを見た。
- Nova Versão Internacional - Vocês viram o que fiz ao Egito e como os transportei sobre asas de águias e os trouxe para junto de mim.
- Hoffnung für alle - Ihr habt selbst gesehen, was ich mit den Ägyptern gemacht habe. Ich habe euch sicher hierher zu mir gebracht, wie ein Adler, der seine Jungen trägt.
- พระคริสตธรรมคัมภีร์ไทย ฉบับอมตธรรมร่วมสมัย - ‘พวกเจ้าเองได้เห็นสิ่งที่เรากระทำแก่ชาวอียิปต์แล้ว และเห็นวิธีที่เราพาเจ้ามาเหมือนลูกนกอินทรีบนปีกแม่ของมัน และนำเจ้ามาถึงเรา
- พระคัมภีร์ ฉบับแปลใหม่ - เจ้าได้เห็นสิ่งที่เรากระทำต่อชาวอียิปต์ และเราประคับประคองเจ้าไว้ดั่งอยู่บนปีกนกอินทรีได้อย่างไร จนกระทั่งนำเจ้าออกมาอยู่กับเราที่นี่
Cross Reference
- Xuất Ai Cập 7:1 - Chúa Hằng Hữu phán bảo Môi-se: “Ta cho con làm chúa của Pha-ra-ôn, còn A-rôn làm phát ngôn viên cho con.
- Xuất Ai Cập 7:2 - Con thuật cho A-rôn mọi lời Ta phán; A-rôn sẽ nói lại cho Pha-ra-ôn, để vua này cho người Ít-ra-ên ra khỏi Ai Cập.
- Xuất Ai Cập 7:3 - Nhưng Ta sẽ khiến cho Pha-ra-ôn trở nên ương ngạnh, không cho dân Ta đi, nhân đó Ta càng thực hiện nhiều phép lạ hơn trong nước Ai Cập.
- Xuất Ai Cập 7:4 - Tuy nhiên, Pha-ra-ôn vẫn tiếp tục ngoan cố, chẳng xiêu lòng. Ta sẽ ra tay đoán phạt Ai Cập một cách nặng nề để đem đạo quân Ta, là dân Ít-ra-ên, ra khỏi xứ đó.
- Xuất Ai Cập 7:5 - Và Ta sẽ ra tay trừng trị Ai Cập nặng nề, rồi đem dân Ta ra. Lúc ấy, người Ai Cập mới ý thức được rằng Ta chính là Chúa Hằng Hữu.”
- Xuất Ai Cập 7:6 - Môi-se và A-rôn làm đúng theo lời Chúa Hằng Hữu phán với họ.
- Xuất Ai Cập 7:7 - Lúc yết kiến Pha-ra-ôn, Môi-se đã được tám mươi tuổi, còn A-rôn tám mươi ba.
- Xuất Ai Cập 7:8 - Chúa Hằng Hữu lại phán bảo Môi-se và A-rôn:
- Xuất Ai Cập 7:9 - “Khi nào Pha-ra-ôn đòi hỏi các con làm phép lạ để chứng tỏ các con được Đức Chúa Trời sai đến, A-rôn sẽ theo lời Môi-se quăng gậy xuống đất, gậy sẽ hóa ra rắn.”
- Xuất Ai Cập 7:10 - Vậy hai ông đi yết kiến Pha-ra-ôn, làm những điều Chúa Hằng Hữu phán với họ. A-rôn quăng gậy xuống đất trước mặt Pha-ra-ôn và quần thần. Gậy liền biến ra một con rắn.
- Xuất Ai Cập 7:11 - Pha-ra-ôn ra lệnh triệu tập các thầy pháp và các thầy phù thủy Ai Cập. Họ đến, dùng pháp thuật, cũng làm được điều A-rôn đã làm.
- Xuất Ai Cập 7:12 - Gậy họ cũng biến thành rắn. Nhưng rắn của A-rôn nuốt rắn của họ đi.
- Xuất Ai Cập 7:13 - Với lòng vẫn không lay chuyển, Pha-ra-ôn không nghe lời hai ông, đúng như Chúa Hằng Hữu đã nói trước với Môi-se.
- Xuất Ai Cập 7:14 - Chúa Hằng Hữu nhắc lại cho Môi-se: “Pha-ra-ôn ngoan cố, sẽ tiếp tục từ khước không cho dân Ta đi.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:33 - Một dân tộc nghe tiếng Đức Chúa Trời nói từ trong đám lửa, như trường hợp anh em, mà vẫn còn sống?
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:34 - Có bao giờ Đức Chúa Trời dùng phép lạ, hoạn nạn, chiến tranh, các việc khủng khiếp để giải cứu một dân tộc nô lệ đang ở ngay trong nước đô hộ, như trường hợp Chúa Hằng Hữu, Đức Chúa Trời của anh em ra tay trừng trị Ai Cập ngay trước mắt anh em hay không?
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:35 - Đó là những việc Ngài cho anh em thấy tận mắt, để anh em ý thức được chính Chúa Hằng Hữu là Đức Chúa Trời, ngoài ra không có thần nào khác.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:36 - Chúa cho anh em nghe tiếng Ngài vang ra từ trời để anh em được giáo hóa. Dưới đất, Ngài cho anh em thấy trụ lửa, và tiếng Ngài phát ra từ trong đám lửa.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 4:9 - Phải hết lòng thận trọng, ghi khắc những điều mình đã thấy vào tâm khảm, suốt đời đừng quên. Cũng kể lại cho con cháu mình những điều tai nghe mắt thấy Chúa Hằng Hữu đã làm.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 29:2 - Môi-se triệu tập toàn dân Ít-ra-ên và bảo rằng: “Anh em đã thấy tận mắt tất cả những phép lạ lớn lao, những thử thách phi thường Chúa đã làm tại Ai Cập để trừng trị Pha-ra-ôn và dân này.
- Y-sai 40:31 - Nhưng tin cậy Chúa Hằng Hữu thì sẽ được sức mới. Họ sẽ tung cánh bay cao như chim ưng. Họ sẽ chạy mà không biết mệt. Sẽ bước đi mà không mòn mỏi.
- Khải Huyền 12:14 - Nhưng người phụ nữ được ban cho hai cánh chim đại bàng thật lớn để bay đến chỗ đã dự bị cho nàng trong hoang mạc và lánh nạn con rồng. Tại đó nàng được nuôi dưỡng trong ba năm rưỡi.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:11 - Như phụng hoàng lay động tổ, bay quanh các con bé bỏng mình, dang cánh ra hứng đỡ, rồi cõng đàn con trên cánh.
- Phục Truyền Luật Lệ Ký 32:12 - Dân ta cũng được Ngài dắt dìu; chỉ có Chúa, chẳng có thần nào khác.
- Y-sai 63:9 - Trong khi họ gặp khốn khổ, Chúa cũng gặp khốn khổ, và thiên sứ của Chúa đã giải cứu họ. Chúa lấy tình yêu và lòng thương xót mà chuộc họ. Chúa đã ẵm bồng và mang lấy họ qua bao năm tháng xa xưa.